Tải bản đầy đủ (.ppt) (96 trang)

Bài giảng luật cạnh tranh chương III hành vi hạn chế cạnh tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 96 trang )

CHƯƠNG III

HÀNH VI HẠN CHẾ
CẠNH TRANH
1


I.THỎA THUẬN HẠN CHẾ
CẠNH TRANH
1. Khái niệm
1.1 Xác định thị trường liên quan
1.1.1 Thị trường sản phẩm liên
quan
1.1.2 Thị trường địa lý liên quan

2


I.1.1.1 Th trng sn phm
liờn quan
-

iu 3.1 Lut Cnh tranh

Thị trường sản phẩm liên quan là thị
trường của những hàng hoá, dịch vụ
có thể thay thế cho nhau về đặc tính,
mục đích sử dụng và giá cả.

3



I.1.1.1 Thị trường sản phẩm
liên quan


Điều 4.2 NĐ 116/NĐ-CP

=> Xác định tính thay thế của sản phẩm







Đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được xác định theo
một hoặc một số căn cứ sau đây:
Tính chất vật lý;
Tính chất hóa học;
Tính năng kỹ thuật;
Tác dụng phụ đối với người sử dụng;
Khả năng hấp thụ.
4


I.1.1.1 Thị trường sản phẩm
liên quan


Hàng hóa, dịch vụ được coi là có thể

thay thế cho nhau về đặc tính nếu
hàng hóa, dịch vụ đó có nhiều tính
chất về vật lý, hóa học, tính năng kỹ
thuật, tác dụng phụ đối với người sử
dụng và khả năng hấp thụ giống nhau
5


I.1.1.1 Thị trường sản phẩm
liên quan
-

-

Mục đích sử dụng của hàng hóa, dịch
vụ được xác định căn cứ vào mục đích
sử dụng chủ yếu nhất của hàng hóa,
dịch vụ đó.
Hàng hóa, dịch vụ được coi là có thể
thay thế được cho nhau về mục đích
sử dụng nếu hàng hóa, dịch vụ đó có
mục đích sử dụng giống nhau
6


I.1.1.1 Thị trường sản phẩm
liên quan
=> Xác định sự phản ứng của
người tiêu dùng khi có sự thay
đổi về giá cả.

-

Giá cả của hàng hóa, dịch vụ là giá ghi
trong hóa đơn bán lẻ theo quy định
của pháp luật.
7


I.1.1.1 Thị trường sản phẩm
liên quan


Hàng hóa, dịch vụ được coi là có thể thay
thế được cho nhau về giá cả nếu trên 50%
của một lượng mẫu ngẫu nhiên 1.000 người
tiêu dùng sinh sống tại khu vực địa lý liên
quan chuyển sang mua hoặc có ý định mua
hàng hóa, dịch vụ khác có đặc tính, mục
đích sử dụng giống với hàng hóa, dịch vụ
mà họ đang sử dụng hoặc có ý định sử
dụng trong trường hợp giá của hàng hóa,
dịch vụ đó tăng lên quá 10% và được duy
trì trong 06 tháng liên tiếp.

8


I.1.1.1 Thị trường sản phẩm
liên quan
-Trường hợp số người tiêu dùng sinh


sống tại khu vực địa lý liên quan quy
định tại điểm này không đủ 1000
người thì lượng mẫu ngẫu nhiên được
xác định tối thiểu bằng 50% tổng số
người tiêu dùng đó.

9


I.1.1.2 Thị trường địa lý liên
quan
=> Xác đònh khu vực đòa lý mà
sản phẩm có thể thay thế cho
nhau
ThÞ tr­êng ®Þa lý liªn quan lµ mét khu vùc
®Þa lý cơ thĨ trong ®ã cã nh÷ng hµng ho¸,
dÞch vơ cã thĨ thay thÕ cho nhau víi c¸c
®iỊu kiƯn c¹nh tranh t­¬ng tù vµ cã sù
kh¸c biƯt ®¸ng kĨ víi c¸c khu vùc l©n cËn
10


I.1.1.2 Thị trường địa lý liên
quan
Ranh giới của khu vực địa lý được xác định
theo các căn cứ sau đây:
 Khu vực địa lý có cơ sở kinh doanh của
doanh nghiệp tham gia phân phối sản phẩm
liên quan;

 Cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp khác
đóng trên khu vực địa lý lân cận đủ gần với
khu vực địa lý quy định tại điểm a khoản
này để có thể tham gia phân phối sản phẩm
liên quan trên khu vực địa lý đó;
11


I.1.1.2 Thị trường địa lý liên
quan
- Thời gian vận chuyển hàng hóa, cung

ứng dịch vụ tương tự và có sự khác
biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân
cận.
- Chi phí vận chuyển tương tự và có sự
khác biệt đáng kể với các khu vực địa
lý lân cận.
- Rào cản gia nhập thị trường.
12


I.1.1.2 Thị trường địa lý liên
quan
Khu vực địa lý được coi là có điều kiện cạnh
tranh tương tự và khác biệt đáng kể với các
khu vực địa lý lân cận nếu thỏa mãn một
trong các tiêu chí sau đây:
 Chi phí vận chuyển và thời gian vận chuyển
làm giá bán lẻ hàng hóa tăng không quá

10%;
 Có sự hiện diện của một trong các rào cản
gia nhập thị trường.
13


I.1.1.2 Th trng a lý liờn
quan
* Raứo caỷn gia nhaọp thũ trửụứng
- Sỏng ch, gii phỏp hu ớch, kiu dỏng cụng
nghip, nhón hiu, ch dn a lý theo quy
nh ca phỏp lut v s hu cụng nghip.
-Cỏc ro cn v ti chớnh bao gm chi phớ u
t vo sn xut, phõn phi, xỳc tin thng
mi hoc kh nng tip cn vi cỏc ngun
cung cp ti chớnh.
- Quyt nh hnh chớnh ca c quan qun lý
nh nc.
14


I.1.1.2 Thị trường địa lý liên
quan

- Các quy định về điều kiện kinh doanh,
sử dụng hàng hóa, dịch vụ; các
chuẩn mực nghề nghiệp.
Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập
khẩu.
Tập quán của người tiêu dùng.

Các rào cản gia nhập thị trường
khác.
15


Hành vi hạn chế cạnh tranh là

hành vi của doanh nghiệp làm
giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh
trên thị trường, bao gồm hành vi
thoả thuận hạn chế cạnh tranh,
lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trư
ờng, lạm dụng vị trí độc quyền và
tập trung kinh tế.

16


I.1.2 Xỏc nh th phn
kt hp


Th phn l gỡ?
Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng
hoá, dịch vụ nhất định là tỷ lệ phần trăm giữa
doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng
doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh
doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường
liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số
mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số

mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh
loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên
quan theo tháng, quý, năm.
17


I.1.2 Xỏc nh th phn
kt hp
Thị phần kết hợp là tổng thị
phần trên thị trường liên quan
của các doanh nghiệp tham gia
vào thoả thuận hạn chế cạnh
tranh hoặc tập trung kinh tế.
18


+ có các khả năng lựa chọn và
thay thế
+ Không bò hạn chế cạnh tranh theo
khả năng của mình
+ Được phép tự do tham gia thò trường
19


I.2 Cỏc tha thun hn
ch cnh tranh
+ Thỏa thuận theo chiều ngang (Horizontai
agreement): là các thỏa thuận được giao kết giữa
các doanh nghiệp họat động ở cùng một giai
đọan trên thị trường, thông thường là thỏa thuận

hợp tác giữa các đối thủ cạnh tranh.
+ Thỏa thuận theo chiều ngang (vertical
agreement); là thỏa thuận giữa các doanh nghiệp,
mà mỗi doanh nghiệp họat động ở một giai đọan
khác nhau của một quá trình s3n xuất hay phân
phối. Thỏa thuận này thường liên quan đến một
số điều kiện theo đó các bên có thể mua, bán hay
bán lại một số hàng hóa, dịch vụ.

20


I.2 Cỏc tha thun hn
ch cnh tranh
iu 8 Lut Cnh tranh
Cỏc tha thun hn ch cnh tranh b cm
- Thoả thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho
doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc
phát triển kinh doanh
- Thoả thuận loại bỏ khỏi thị trường những
doanh nghiệp không phải là các bên của thoả
thuận;
- Thông đồng để một hoặc các bên của thoả
thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng
hoá, cung ứng dịch vụ

21


I.2 Cỏc tha thun hn

ch cnh tranh
Tỡnh hung:

Công ty liên doanh nhà máy bia Việt Nam ký hợp đồng
tài trợ với Ông Nguyễn Văn Hòang -chủ hộ kinh doanh
cá thể Quán Cây dừa ngày 10/09/2003, theo đó:
- Cty: 150 triệu đầu tư nâng cấp, tài trợ bảng hiệu,
một số đồ dùng quảng cáo
- Quán Cây dừa chỉ được độc quyền bán, quảng cáo,
tiếp thị các lọai bia do NMBVN sx (Tiger, Heineken,
Bivina).
Công ty TNHH Tân Hiệp Phát sản xuất bia Laser có bị
ngăn cản, kìm hãm tham gia thị trường hoặc phát triển
kinh doanh?
22


I.2 Cỏc tha thun hn ch
cnh tranh
Cấm các thoả thuận hạn chế cạnh tranh sau
khi các bên tham gia thoả thuận có thị phần
kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở
lên:



Thoả thuận ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp;
Thoả thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn
cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ;


23


I.2 Cỏc tha thun hn
ch cnh tranh






Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng,
khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch
vụ;
Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công
nghệ, hạn chế đầu tư;
Thoả thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác
điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hoá,
dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp
nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp
đến đối tượng của hợp đồng;

24


I.2 Cỏc tha thun hn
ch cnh tranh
Tình huống:
Đầu 07/2004, các ngân hàng thương mại nhà nư

ớc, chiếm khỏang 70% thị phần huy động vốn ở
Việt Nam, họp bàn đi đến thỏa thuận về trần lãI
suất huy động đồng VN. Cụ thể: NH Ngọai thư
ơng, NH Nông nghiệp & PTNT, NH Phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long đã đồng lọat ấn
định lãi suất huy động tiền gửi 6 tháng là 0,58%,
tiền gửi 12 tháng là 0,63% .
25


×