Tải bản đầy đủ (.doc) (336 trang)

Giáo án ngữ văn 6 theo mô hình Vnen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 336 trang )



Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn: 05-09-2013
Tiết 1:

Năm học: 2014-2015

Hướng dẫn đọc thêm
CON RỒNG - CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết)

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về truyền thuyết.
- Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại
truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
văn học dân gian thời kì dựng nước
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Tranh: Con rồng cháu tiên , bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
HĐ 1: Tìm hiểu KN truyền thuyết
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.


- Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc
điểm gì?
- HS dựa chú thích trả lời.
- GV lưu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự
kiện lịch sử yếu tố tưởng tượng kì ảo.
GV: Giới thiệu về tác phẩm.

I. TÌM HIỂU CHUNG

* Khái niệm truyền thuyết:
- Là một loại truyện dân gian kể
về nhân vật sự kiện liên quan
đến lịch sử quá khứ. Thường có
yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
* Tác phẩm thuộc nhóm các
truyền thuyết thời đại Hùng
Vương giai đoạn đầu.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
- GV đọc mẫu.
- Em có nhận xét gì về giọng đọc?
GV: Trương Xuân Sơn

Nội dung chính

1. Đọc, tìm hiểu chú thích

 


Trường THCS Văn-Trị

1


Giáo án Ngữ văn 6

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- Giải thích nghĩa của từ “Tinh” trong các từ “mộc
tinh”, “Sơn tinh”, “thuỷ tinh”.
HS dựa SGK trả lời.

Năm học: 2014-2015

2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt
- Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu truyện .
rõ nội dung từng phần?
* Bố cục: 3 phần.
- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.
- GV treo đáp án: Bố cục truyện: 3 phần .
Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang.
Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng.
Đ2: Tiếp đến lên đường.
Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2
người chia tay.
Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.
* Tóm tắt truyện.
- GV: Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên.
- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của
truyện theo thứ tự trước sau.

- Giáo viên nêu đáp án tóm tắt truyện:
+ Lạc Long Quân con trai thần Long nữ có sức
khoẻ vô địch có nhiều phép lạ giúp dân diệt yêu
quái, trồng trọt...
+ Âu Cơ dòng họ thần nông xinh đẹp tuyệt trần.
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng.
+ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm người
con.
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi
có việc thì cùng giúp đỡ.
+ Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm vua
hiệu là Hùng Vương đặt tên nước là Văn Lang.
3. Tìm hiểu chi tiết
- Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ a. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân vật - Nguồn gốc: cao quý.
Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Hình dạng và tài năng: lớn lao,
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

2


Giáo án Ngữ văn 6

- HS dựa SGK trả lời.
- Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của

Lạc Long Quân và Âu cơ?
- HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng.
- Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết
tưởng tượng vậy chi tiết tưởng tượng kì ảo này có
vai trò gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giảng: tưởng tượng kì ảo là những chi tiết
không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm
mục đích nhất định ( VD: tô đậm tính chất lớn lao
đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở đây yếu tố tưởng
tượng làm tăng tính thần kì hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi dân tộc, tăng lòng tự hào tôn
kính tổ tiên dân tộc mình).
- GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm.
- Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long Quân
có nguồn gốc nòi Rồng và Âu Cơ thuộc họ thần
nông ( tiên) khi xây dựng câu chuyện này?
- HS suy nghĩ -> từng nhóm trả lời và nhận xét.
- Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm con
đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp đỡ
nhau em có suy nghĩ ntn?
- Giải nghĩa từ Đồng bào?
- HS đọc ghi nhớ SGK.

Năm học: 2014-2015
kì lạ, đẹp đẽ.
- Kết duyên kì lạ: Rồng và Tiên.


b. ý nghĩa truyện.
- Giải thích nguồn gốc cao quý
của người Việt.
- Biểu hiện ý nguyện đoàn kết
thống nhất của nhân dân ta.

- Người Việt Nam miền xuôi
hay ngược đều chung một cội
nguồn.
4. Ghi nhớ ( SGK).

4. Củng cố. - Nhắc lại KN truyền thuyết?
- Ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc lại truyện, kể lại truyện.
- Xem lại nội dung bài học.
- Soạn bài: Bánh chưng bánh giầy.
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

3


Giáo án Ngữ văn 6




Năm học: 2014-2015

Ngày soạn: 06-09-2013
Tiết 2:

Hướng dẫn đọc thêm
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức:- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết .
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo
của truyện. Kể được truyện.
- nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong
việc xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh truyện Bánh chưng bánh giầy, bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :- Kể truyện Con rồng cháu tiên.
- Ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính

HĐ 1: Tìm hiểu chung văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG.
- GV đọc mẫu
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- Nhận xét về giọng đọc?
- GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS đọc nối
tiếp nhau.
- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.
2. Bố cục và tóm tắt truyện
* Bố cục.
- Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung từng
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

4


Giáo án Ngữ văn 6



phần?
- GV: Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- GV nêu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần.
Đ1: Từ đầu đến chứng giám.
Hùng Vương chọn người nối ngôi.
Đ2: Tiếp đến “Hình tròn”

Lang Liêu được thần mách bảo cách làm bánh.
Đ3: Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi.
- GV giới thiệu bức tranh minh hoạ truyện BC BG.
-> Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh.
- GV nêu đáp án tóm tắt truyện.
+ Hùng Vương về già muốn truyền ngôi, người nối
ngôi phải được chí.......
+Các ông Lang đua nhau làm cỗ hậu.
+Lang Liêu buồn vì chưa tìm được lễ vật.
+Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh...
+Hùng Vương vừa ý với lễ vật của Lang Liêu.
+ Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm người
nối ngôi.
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh
nào? ý định của Vua khi truyền ngôi là gì?
- GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua Hùng
khá đặc biệt dùng câu đố để thử thách, để tìm ra
được người nối chí vua.
- Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có Lang
Liêu được thần giúp đỡ?
GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai có thể suy
nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân trọng hạt gạo của trời
đất và cũng là KQ công sức con người...
Chỉ có Lang Liêu hiểu được điều này, chàng được
thần giúp đỡ là xứng đáng.
- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha
GV: Trương Xuân Sơn

 


Năm học: 2014-2015

* Tóm tắt truyện.

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Vua Hùng và cách chọn
người nối ngôi.
- Hoàn cảnh đất nước thanh
bình, vua đã già.
- Yêu cầu: người nối ngôi phải
nối được chí vua không nhất
thiết là con trưởng.
2. Nhân vật Lang Liêu.
- Lang Liêu là người thiệt thòi
nhất.
- Tuy là con vua nhưng từ khi
lớn lên ở riêng chỉ chăm lo việc
đồng áng. Lang Liêu là con vua
nhưng thân phận gần gũi dân
thường.
- Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ
bánh.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
vì đó là sản phẩm của nhà nông
Trường THCS Văn-Trị

5


Giáo án Ngữ văn 6

chọn để tế trời đất?



Năm học: 2014-2015
do chính con người làm ra.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa
- Nêu ý nghĩa của truyền thuyết?
( tượng trưng cho trời đất muôn
- GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh loài)
chưng, bánh giầy đề cao nghề nông. Lang Liêu hiện
lên như một anh hùng văn hoá Bánh chưng, bánh 3. Ý nghĩa của truyền thuyết.
giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên - giải thích nguồn gốc sự vật.
phẩm chất tài năng của Lang Liêu bấy nhiêu.
- Đề cao lao động, đề cao nghề
- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
nông.
- GV nhấn mạnh lại.
*. Ghi nhớ ( SGK ) .

4. củng cố:
- Nêu những chi tiết thể hiện yếu tố lịch sử trong truyện?
- Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết.
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc lại truyện. Xem lại nội dung bài.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy.
- Đọc và soạn bài: Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt.

GV: Trương Xuân Sơn


 

Trường THCS Văn-Trị

6


Giỏo ỏn Ng vn 6



Nm hc: 2014-2015

Ngy son: 09-09-2012
Tit 3 :

T V CU TO CA T TING VIT

I. Mc tiờu: Giỳp HS:
1. Kin thc: - Hiu c th no l t, t n, t phc, cỏc loi t phc.
- n v cu to t Ting Vit.
2. K nng: - K nng nhn din t v s dng t.
- Phõn tớch cu to ca t.
3. Thỏi : - Giỏo dc HS cú thỏi yờu thớch Ting Vit.
II. Chun b:
Bng ph.
III. Tin trỡnh bi dy.
1. n nh lp
2. Kim tra bi c ( Khụng kim tra).

3. Bi mi
Hoạt động của GV- HS
Nội dung chính
HĐ1:
I. Từ là gì?
- Lập danh sách từ và tiếng theo SGK
- Khỏi nim: Từ đợc cấu tạo bng tiếng để
- Mỗi danh sách chéo là 1từ? đọc các từ?
tạo câu
- Từ nào một tiếng?từ nào 2 tiếng?
(TiếngTừCâu)
- Vậy từ là gì? cấu tạo ntn? dùng để làm
VD: Văn học (Đây là 1từ gồm 2 tiếng)
gì?
*Ghi nhớ-SGK tr13
- Lấy VD, xác định từ, cấu tạo từ
- GV nhận xét .HS đọc lại ghi nhớ-Tr13
II. Đặc điểm của từ
HĐ2:
- Tiếng dùng để tạo từ
- Tiếng và từ có gì khác nhau?(Mỗi loại
- Từ dùng để tạo câu
dùng để làm gì?)
- Khi 1tiếng dùng để tạo câu thì tiếng đó là
- Khi nào tiếng đợc coi là từ?
từ
- Vậy qua phân tích trên em hãy định
Vậy từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có ý
nghĩa về từ?
nghĩa để tạo câu

- HS đọc lại ghi nhớ 2-sgk, Lấy VD minh
họa
III. Phân loại từ
*HS phân loại điền theo bảng SGK
HĐ3:
- GV sử dụng bảng phụ(theo SGK)
- HS hoạt động nhóm-Đại diện nhóm trình
bày, Gv nhận xét
-Từ đơn là từ gồm có 1tiếng.VD :đi,ở...
- GV:Từ đơn gồm?Từ phức gồm? Từ láy
-Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng.VD: đi
gồm?
học...
GV: Trng Xuõn Sn



Trng THCS Vn-Tr

7


Giỏo ỏn Ng vn 6

Nm hc: 2014-2015
- GV hớng dẫn: Phân biệt từ đơn,từ
- Từ ghép: gồm có các tiếng quan hệ với
phức,từ ghép,từ láy:
nhau ghép lại.
- Từ đơn có cấu tạo?VD? Từ phức cấu tạo? - Từ láy :giữa các tiếng có quan hệ láy âm

VD?Từ ghép có cấu tạo ntn? Từ láy có
*Ghi nhớ-sgk Tr14
giống từ ghép ko?VD
- HS hoạt động nhóm-trình bày,GV chốt
IV.Luyện tập
- HS đọc ghi nhớ-sgk
BT1:sgk Tr14
HĐ4:
a.Nguồn gốc,con cháu:Từ ghép
- HS đọc yêu cầu các BT-GV hớng dẫn
b.Từ đồng nghĩa nguồn gốc:cội nguồn....
*BT1,BT2: HS hoạt động theo dãy:D1c.Từ ghép chỉ qhệ thân thuộc:cậu mợ...
BT1,D2-BT2.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.Cả lớp nhận xét, BT2:SGK tr14
bổ sung ,chữa vào vở bài tập
*Khả năng sắp xếp:
-Theo giới tính(Nam-nữ): Ông-bà...
-Theo bậc(Trên dới): Bác -cháu...
- GV hd :Tìm các từ láy khác tơng tự?
- HS trao đổi bàn-trả lời,GV sửa

BT4-sgk
-Thút thít:Miêu tả tiếng khóc của ngời
-Từ láy tác dụng miêu tả đó: nức nở...

- GV chia lớp 3N:+N1:Tả tiếng cời
+N2: Tiếng nói
+N3:Dáng điệu
- HS đại diện trả lời-nhóm khác nhậm
xét,GV chữa, chuẩn kiến thức


BT5:sgk
-Khúc khích,sằng sặc...
-Khàn khàn,lè nhè
-Lừ đừ,nghiêng ngả..

4. Cng c
- Phõn bit ting v t? Ly VD?
- Phõn loi t n v t phc?
5. Hng dn v nh
- Tỡm cỏc t lỏy miờu t ting núi, dỏng iu ca con ngi.
- Tỡm t ghộp miờu t mc , kớch thc ca mt vt.
- Lm bi tp trong sỏch BT?
- Chun b tit sau.

GV: Trng Xuõn Sn



Trng THCS Vn-Tr

8


Giáo án Ngữ văn 6



Năm học: 2014-2015


Ngày soạn: 10-09-2012
Tiết 4 :

GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ
PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để
tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
công vụ.
2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp
với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham gia giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
Một vài dụng cụ trực quan: Thiếp mời, hoá đơn, bài báo, Bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT


- Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, tình
cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi
người biết em, em phải làm ntn?
- HS: Trả lời.
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn
cho người khác hiểu thì em phải làm như
thế nào?
- HS: Tạo lập văn bản.
- HS đọc câu ca dao:
Ai ơi giữ chí cho ............. mặc ai
- Câu ca dao trên được sáng tác để làm gì?
GV: Trương Xuân Sơn

1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng cần phải nói ra hoặc viết ra.
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng một cách đầy đủ thì phải tạo
lập văn bản phải nói có đầu đuôi, mạch
lạc, lí lẽ.

- Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề cập
đến vấn đề giữ chí cho bền.

 

Trường THCS Văn-Trị


9


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
nói lên vấn đề gì?
- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng
nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho
bền không dao động khi người khác thay
đổi chí hướng.
- Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng cách
- Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế gieo vần. Câu ca dao mạch lạc ( là quan
nào?
hệ giải thích của câu ca dao sau với câu ca
- Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn vẹn dao trước làm rõ cho ý câu trước)
chưa và có thể coi là một văn bản không? - Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn ->
là văn bản.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, - Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện...là
đ, e và đi đến kết luận.
văn bản viết.
Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ, câu - Lời phát biểu...là văn bản nói.
chuyện........... đều được coi là văn bản.
- Lời phát biểu là văn bản nói.
- Bức thư là văn bản viết
GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói ( viết)
có chủ đề thống nhất có liên kết mạch lạc.
- GV dùng bảng phụ trình bày phương
thức biểu đạt và yêu cầu HS điền VD,
VD: Văn bản tự sự : Tấm cám.

Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ
Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về
chiếc áo dài.
Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.
- GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt cho HS biết:
Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
Lớp 7: Biểu cảm , nghị luận.
Lớp 8: Tự sự thuyết minh
Lớp 9: Nghị luận, HCCV.
- Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và
GV: Trương Xuân Sơn

2. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản.

Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự việc
Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái...

 

Trường THCS Văn-Trị

10



Năm học: 2014-2015
VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc

VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn
luận.
VB thuyết minh: giới thiệu đ2, tính chất, p2
VBHCCV: Trình bày ý muốn.
* Bài tập
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn
1. Đơn: VBHCCV.
kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho
2. Tường thuật: VB tự sự
phù hợp với tình huống.
3. Tả pha bóng: VB miêu tả
4. Giới thiệu quá trình thành lập:
VBTM
5. Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu cảm
6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP
- HS đọc ghi nhớ.
Bài 1.
- GV nhấn mạnh lại ý chính
a. Phương thức tự sự
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
b. Phương thức miêu tả
- HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập
c. Phương thức nghị luận
- Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt
d. Phương thức biểu cảm
nào?
-VB “Con rồng cháu tiên” thuộc phương
thức tự sự vì nó trình bày diễn biến sự

- Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc việc, có nhân vật, có sự việc, có kết thúc.
Giáo án Ngữ văn 6
mục đích giao tiếp.

kiểu văn bản nào? Vì sao?
4. Củng cố :
- Văn bản là gì?
- Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại nội dung bài học trên lớp.
- Làm bài tập trong sách BT.
- Tìm VD cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Đọc và soạn bài: Thánh Gióng

GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

11


Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn: 11-09-2012
Tiết 5 :

Văn bản




Năm học: 2014-2015

THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết)

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tư thời
gian.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại
xâm của dân tộc.
- Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với đất
nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh truyện, bài thơ, đoạn thơ nói về Thánh Gióng.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy? Nêu ý nghĩa truyện?
3. Bài mới Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
I. TÌM HIỂU CHUNG.
HĐ 1: Tìm hiểu chung

1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV đọc mẫu, lưu ý HS cách đọc, giọng
* Đọc.
đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích
* Tìm hiểu chú thích.
10.13.11.16.
- Em thấy các chú thích này có nguồn gốc
ntn?
- HS: Đa phần là các từ Hán Việt
- Em hãy chỉ ra bố cục của truyện và nêu 2. Bố cục và tóm tắt truyện
* Bố cục : 4 đoạn
nội dung của từng phần?
- HS: Trả lời.
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

12


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
- GV: Treo bảng phụ trình bày bố cục
truyện:
Đ1: Từ đầu đến “Đặt đâu nằm đấy”

Sự ra đời kì lạ của chú bé làng Gióng.
Đ2: Tiếp theo đến “Cứu nước”
Chú bé xin đi đánh giặc
Đ3: Tiếp đến “... bay lên trời”
Thánh Gióng đánh tan giặc
Đ4: Còn lại: Lòng biết ơn của nhân dân
- Em hãy nêu lần lượt các sự việc chính ? * Tóm tắt
- HS nêu sự việc.
- GV nhấn mạnh việc tóm tắt phải dựa vào
sự việc chính đó.
- GV tóm tắt:
+ Đời Hùng Vương thứ sáu có 2 ông bà
phúc đức sinh được 1 cậu con trai 3 tuổi
mà vẫn không biết nói, cười. Giặc Ân xâm
phạm đất nước vua sai tìm người tài giỏi
cứu nước , cậu bé xin đi đánh giặc.
+ Cậu bé lớn nhanh như thổi, dân làng vui
mừng góp gạo nuôi cậu bé.
+ Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ, phi
ngựa ra trận giết giặc.
+ Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời, vua
nhớ công ơn lập đền thờ.
- Xác định nhân vật chính của truyện?
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
- HS: Thánh Gióng.
1. Nhân vật Gióng:
- Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo khi - Ra đời kì lạ, trưởng thành khác thường,
xây dựng nhân vật Gióng?
dáng vóc phi thường, lập chiến công kì
- HS: Sinh ra kì lạ, 3 tuổi không biết nói, diệu.

cười, xin đi đánh giặc, lớn nhanh như thổi,
bay về trời.
- GV giảng: TG xuất thân bình dị nhưng
cũng rất thần kì. Lớn nhanh một cách thần
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

13


Giáo án Ngữ văn 6

kì trong hoàn cảnh đất nước có giặc, cùng
nhân dân đánh giặc giữ nước, lập chiến
công phi thường.

Năm học: 2014-2015

4. Củng cố :
- Nêu những sự việc chính của truyện?
- Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc lại truyện Thánh Gióng, Soạn tiếp các câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
***********************************************
Ngày soạn: 12-09-2012

Tiết 6

Văn bản

THÁNH GIÓNG
( Tiếp)

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại
xâm của dân tộc.
- Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với đất
nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh truyện, bài thơ, đoạn thơ nói về Thánh Gióng.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kể lại chuyện Thánh Gióng?
3. Bài mới . Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
GV: Trương Xuân Sơn


 

Trường THCS Văn-Trị

14


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa một số chi tiết 2. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì :
kì lạ
- Cậu bé 3 tuổi không nói cười vậy mà khi * Tiếng nói xin đi đánh giặc.
biết nói thì tiếng nói đầu tiên là xin đi
đánh giặc. Điều này có ý nghĩa gì?
-> Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước của
- HS: Con người rất bình thường, nhỏ bé nhân dân.
nhưng trước cảnh nước nguy nan thì sẵn
sàng xả thân vì nước.
- GV giảng: Gióng là hình ảnh của ND,
ND lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ,
nhưng khi đất nước nguy nan thì rất mẫn
cảm đứng ra cứu nước đầu tiên.
* Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt .
- Việc Gióng đòi ngựa sắt, giáp sắt có ý ->Muốn thắng giặc phải mạnh về lương
nghĩa gì?
thảo, vũ khí phải hiện đại có kĩ thuật cao.
- HS: Đánh giặc phải có vũ khí.
- GV giảng: Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt thể

hiện cho trình độ và sức mạnh của nhân
dân ta, muốn thắng kẻ thù không phải chỉ
chuẩn bị lương thực mà phải chuẩn bị cả
vũ khí hiện đại, có kĩ thuật cao.
* Hình ảnh bà con góp gạo nuôi Gióng,
- Hình ảnh bà con góp gạo nuôi cậu bé có Gióng lớn nhanh trở thành Tráng sĩ.
ý nghĩa gì?
-> Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn
- HS: Thể hiện sự đoàn kết đánh giặc.
kết đánh giặc của nhân dân.
- GV giảng: Gióng lớn lên bằng thức ăn
đồ mặc của nhân dân, Gióng đâu chỉ là
con một nhà. Hơn nữa việc cứu nước là
của toàn dân, phải toàn dân góp sức mới
thắng được giặc.
Liên hệ: Sự việc nay còn được lưu truyền
lại ở Hội Gióng vẫn tổ chức thi nấu cơm,
hái cà, muối cà.
* Hình ảnh Gióng vươn vai trở thành
- Việc Gióng vươn vai trở thành Tráng sĩ Tráng sĩ:
có ý nghĩa gì?
-> Tượng đài bất hủ về sự trưởng thành
- HS: Việc cứu nước đòi hỏi sức mạnh to vượt bậc về hùng khí, tinh thần, sức mạnh
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

15



Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
lớn.Thể hiện sức mạnh của dân tộc trước của dân tộc trước giặc ngoại xâm.
kẻ thù.
GV giảng: - Theo quan niệm của nhân dân
thì người anh hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh chiến công.
- Cuộc chiến đấu đòi hỏi phải vươn mình
phi thường như vậy. Khi lịch sử đặt ra vấn
đề sống còn cấp bách thì đòi hỏi dân tộc
phải vươn tới tầm vóc phi thường to lớn
như vậy.
- Liên hệ câu nói của Bác:
“Dân ta có một lòng nồng nàn .............
nhấn chìm bè lũ bán nước và cướp nước”
- Cây tre được sử dụng làm vũ khí đánh
giặc có ý nghĩa ntn?
- HS: Thể hiện sức sáng tạo trong chiến
đấu. Đánh giặc bằng mọi vũ khí từ hiện
đại đến thô sơ .
Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Bác :
“....... ai có súng dùng súng, ai có gươm
dùng gươm, không có súng gươm thì
dùng cuốc thuổng gậy gộc......”
- Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay về * Hình ảnh Gióng bay về trời
trời?

- HS: - Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc sinh -> Trở về với cõi vô biên bất tử.
ra kì lạ.Gióng là con của trời. Gióng xuất => Gióng sống mãi trong lòng dân. trở
hiện để giúp ND đánh giặc.
thành biểu tượng của nhân dân.
GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh
đẹp, có ý nghĩa sâu sắc. Gióng là non 3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
sông đất nước là biểu tượng của nhân dân - Gióng tiêu biểu cho truyền thống yêu
Văn Lang.
nước, đoàn kết, sức mạnh quật khởi của
- Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho những dân tộc ta.
điều gì?
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

16


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
- HS: Tiêu biểu cho lòng yêu nước, sức
mạnh dân tộc.
GV giảng: Gióng là hình ảnh tiêu biểu rực
rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu
nước là người anh hùng mang sức mạnh
của cộng đồng. Hình ảnh Gióng nói lên
lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh

quật khởi của dân tộc.
- Trong truyện có những cơ sở sự thật lịch
sử nào?
- HS:Hùng Vương,Đền thờ Phù ủng, Làng
cháy, Núi Sóc.
4. Ghi nhớ ( SGK):
III. LUYỆN TẬP
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?
- HS tự lựa chọn
2. Tại sao Hội thi thể thao lại mang tên
Hội khoẻ Phù Đổng.
- HS: Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu
niên , HS. Mục đích khoẻ để học tập tốt,
lao động tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
4. Củng cố.
- Nêu ý nghĩa truyện?
- Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại nội dung bài học.Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc lại truyện Thánh Gióng, tìm hiểu thêm về lễ hội Làng Gióng.
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
- Chuẩn bị tiết sau: Từ mượn

GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị


17


Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn:



Năm học: 2014-2015

TỪ MƯỢN

Tiết 7

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lí.
3. Thái độ:- Trân trọng, giữ gìn, phát triển ngôn ngữ dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, lấy thêm VD.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

- Từ là gì? phân biệt từ và tiếng?
- Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
HĐ1:Tìm hiểu từ thuần Việt và từ I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN
1. VD ( SGK)
mượn.
- Trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung
- GV: Dùng bảng phụ ghi VD.
Quốc.
- HS: Đọc VD trong SGK.
- Tráng Sĩ: người có sức lực cường tráng.
? Giải thích từ trượng, từ tráng sĩ?
chí khí mạnh hay làm việc lớn.
(trượng: 3,33 m)
2. Nhận xét:
- Là những từ mượn Tiếng Hán
? Các từ được chú thích có nguồn gốc từ
-> Từ mượn là những từ có nguồn gốc
đâu?
nước ngoài.
- HS: Trả lời
? Thế nào là từ mượn?
( HS dựa vào SGK trả lời)
GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có
nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có
phạm vi ở nhiều nước khác nhau ( Anh,
GV: Trương Xuân Sơn


 

Trường THCS Văn-Trị

18


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
Pháp, Nga, Trung Quốc, nhưng mượn - Từ mượn tiếng Hán: Giang sơn, sử giả,
tiếng Trung Quốc là nhiều nhất).
gan.
? Xác định từ mượn của các từ đã cho?
- Từ mượn gốc ấn, âu: Ti vi, xà phòng, ga,
- HS: Xác định
bơm, điện, xô viết, ra đi ô, in tơ nét...
GV lưu ý HS: Có từ mượn được Việt hoá
cao khi đọc như TV ( ga, điện) có từ * Cách viết.
mượn chưa được việt hóa cao.
- Từ mượn được Việt hoá cao khi viết,
? Nhận xét về từ mượn ( cách viết)?
viết như từ thuần việt.
- Từ mượn chưa được việt hoá cao viết
nên dùng dấu gạch ngang để nối các
tiếng:
- GV chốt rút ra ghi nhớ.
VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét.
- HS đọc ghi nhớ
3. Ghi nhớ.

II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ
HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ
1. Ví dụ
- HS đọc VD
2. Nhận xét
? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ntn?
- HS: Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng ta
không có hoặc khó dịch đúng thì mời
mượn còn khi tiếng ta sẵn có không nên
mượn một cách tuỳ tiện.
? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế
của từ mượn?
- HS: + Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ
dân tộc giàu có phong phú hơn.
+Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện.
? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý điều
gì?
- GV chốt ra ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập
- GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS khác
bổ xung-> GV nhận xét, bổ xung
GV: Trương Xuân Sơn

- Khi mượn từ cần chú ý không mượn một
cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt không
có hoặc dịch không đúng thì mượn.
Những từ tiếng Việt có thì nên dùng TV.

3. Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP

Bài 1:
Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, sính

 

Trường THCS Văn-Trị

19


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
- HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập.
lễ, gia nhân.
? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét.
gốc từ mượn đó?
Bài 2:
a. Khán giả
Khán: xem
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
Giả: người
b. Thính giả
Thính: nghe
? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ
Giả: người
Hán Việt

c. Độc giả
Độc: đọc
Giả: người
d. Yếu điểm
Yếu: quan trọng
điểm: điểm
Yếu lược
Yếu: quan trọng
Lược: tóm tắt
Yếu nhân
Yếu: quan trọng
Nhân: người
Bài 3:
Tên đơn vị đo lường: mét, ki lô mét...
Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông...
? Kể một số từ mượn
Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô....
- HS: Làm bài
Bài 4: HS tự làm.
GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao
được dùng trong giao tiếp thân mật ( bạn
bè và người thân....) cũng có thể trên báo
nhưng ngắn gọn. Còn dùng trong giao tiếp
chính thức không trang trọng, không phù
hợp.
4. Củng cố.
- Từ mượn là gì?
- Khi sử dụng từ mượn cần chú ý điều gì?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập.

- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
- Đọc và nghiên cứu bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.

GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

20


Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn:
Tiết 8:



Năm học: 2014-2015

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyỆN, sự việc, người
kể.
3.Thái độ: - HS có Thái độ khen, chê,giải thích sự việc, tìm hiểu con người.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi VD(Phần 1- của I)

III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là giao tiếp?
- Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm của I. Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ .
phương thức tự sự.
1. Bài tập 1:
- GV: treo bảng phụ ghi VD
- HS đọc bài tập 1 chú ý các tình huống
mà SGK đã nêu.
* Nhận xét:
? Trong những trường hợp như thế người
nghe muốn biết điều gì và người kể phải - Người nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết
- Người kể: phải kể, thông báo, giải
làm gì?
- HS: + Người nghe: muốn tìm hiểu, thích...
muốn biết
+ Người kể: phải kể, thông báo, giải
thích...
? Theo em kể chuyện để làm gì?
- HS: Để biết, để nhận thức về sự vật, sự
việc, để giải thích khen chê.
? Muốn cho người khác hiểu được chuyện
của mình em phải làm ntn?
- HS: Phải trình bày chuỗi sự việc theo

thứ tự từ trước đến sau.
- Nêu ý nghĩa
GV: Trương Xuân Sơn
 

Trường THCS Văn-Trị

21


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
- HS đọc bài tập 2.
2. Bài tập 2
? Văn bản Thánh Gióng kể về sự việc gì? * Nhận xét:
- HS: Chuyện Thánh Gióng thời Hùng
Vương thứ 6 xung phong ra trận đánh giặc - Diễn biến của sự việc trong truyện
Ân.
Thánh Gióng:
? Em hãy trình bày diễn biến của sự việc
1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
trong truyện Thánh Gióng:
2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
- HS trả lời, GV đưa ra đáp án
nhiệm đánh giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng
sĩ cưỡi ngựa sắt... xông ra trận đánh
giặc.

- GV giảng: Chuỗi sự việc là sự việc này
5. Thánh Gióng đánh tan giặc
dẫn đến sự việc kia có đầu đuôi, sự việc
6. Thánh Gióng bay về trời.
trước là nguyên nhân của sự việc sau?
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
- GV chốt, rút ra kết luận ghi bảng
8. Dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
? Việc sắp xếp các sự việc thành chuỗi ->Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất
trước sau như vậy có ý nghĩa gì?
định nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó
- HS: Giúp người đọc, người nghe dễ hiểu chính là tự sự.
? Vậy tự sự có tác dụng gì?
+Tự sự giúp người kể giải thích sự việc,
- HS dựa SGK trả lời
nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê.
- GV chốt, ghi bảng
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP

- HS đọc ghi nhớ ( SGK)
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
- HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi.
? Điều gì tạo nên nội dung câu chuyện?
- HS: Sự thay đổi ý nghĩ của ông già làm
thành nội dung truyện.
? Phương thức tự sự thể hiện ntn?
? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
- HS: T2 yêu cuộc sống, dù mệt nhọc, vất
vả thì sống vẫn hơn chết.

GV: Trương Xuân Sơn

Bài 1
Mẩu chuyện: Ông già và thần chết.
- Phương thức tự sự thể hiện ở việc kể lại
một chuỗi sự việc:
+ Ông già đẵn củi, vác củi kiệt sức.
+ Ông già nghĩ đến cái chết.
+ Thần chết đến
+ Ông già sợ hãi thay đổi ý nghĩ.
- ý nghĩa: T2 yêu cuộc sống, dù mệt nhọc,
vất vả thì sống vẫn hơn chết.
Bài tập 2: Sa bẫy là bài thơ tự sự vì tuy
diễn đạt bằng thơ ngụ ngôn nhưng bài thơ

 

Trường THCS Văn-Trị

22


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
Cho HS đọc bài thơ: “Sa bẫy”của Nguyễn đã kể lại một câu chuyện có đầu có đuôi,
Hoàng Sơn
có nhân vật, sự việc và diễn biến nhằm
H: Bài thơ này có phải tự sự không ?Vì chế giễu tính tham ăn của mèo con
sao?

Bài tập 3: Cả hai văn bản đều có nội dung
- HS: trả lời
tự sự
-GV chốt lại ý chính cho HS ghi.
- Văn bản 1: là 1 bản tin kể lại cuộc khai
- GV cho HS kể bằng văn xuôi bài thơ mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3
trên
- Văn bản 2: là kể về việc người Âu Lạc
GV gọi HS đọc hai văn bản ở bài tập 3.
đánh tan quân Tần xâm lược
?: Hai văn bản đó có nội dung tự sự * Vai trò giơi thiệu, tường thuật, thuyết
không? Vì sao?
minh.
H: Tự sự ở đây có vai trò gì?
*(Giới thiệu, tường thuật, thuyết minh)
?: Vậy tự sự là gì?
- HS: Trả lời
- GV: chốt ý , ghi bảng
4. Củng cố
- Em hiểu tự sự là gì?
- Tại sao khi kể chuyện cần trình bày theo chuỗi sự việc?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được
diễn biến một sự việc.
- Làm bài tập 4,5
- Đọc và soạn bài: Sơn Tinh-Thủy Tinh

Ngày soạn:

Tiết 9

Văn bản
GV: Trương Xuân Sơn

SƠN TINH - THUỶ TINH
 

Trường THCS Văn-Trị

23


Giáo án Ngữ văn 6



Năm học: 2014-2015

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt
thường xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước và khát vọng của người
Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kĩ năng: - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Khơi gợi niềm ước mơ chinh phục thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trong văn bản Thánh Gióng có những chi tiết nào liên quan đến sự thật lịch
sử?
- Trình bày chuỗi sự việc trong truyện Thánh Gióng.
3. Bài mới. Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG.
GV lưu ý cách đọc:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Đọc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn
Sơn Tinh và Thuỷ tinh giao chiến.
-GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau.
-Lưu ý các chú thích số 1,2,4,5,6.
? Xác định các chú thích là từ Hán Việt :
Cầu hôn, sính lễ, phán...
? Xác định bố cục của truyện? Nêu nội 2. Bố cục và tóm tắt truyện
dung từng phần?
* Bố cục: 3 phần
Đ1: Vua Hùng kém rể.
Đ2: Thuỷ Tinh cầu hôn Mị Nương,
giao tranh quyết liệt.
- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo Đ3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh đều thất
chuỗi sự việc - GV tóm tắt lại:
bại.
+ Hùng Vương 18 có người con gái đẹp * Tóm tắt truyện:

muốn kén chồng xứng đáng với con.
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

24


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014-2015
+ Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2
chàng trai ngang tài ngang sức.
+ Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén
rể.
+ Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rước
Mị Nương về núi.
+ Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước
đánh Sơn Tinh.
+ Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đánh nhau, Thuỷ
Tinh thua.
+ Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nước
đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
? Truyện Sơn Tinh-Thuỷ Tinh gắn với II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
thời đại bào trong lịch sử Việt Nam?
- HS: Thời đại Vua Hùng ( thời gian ước
lệ).
? Tại sao truyện lại gắn với thời Vua

Hùng?
- HS: Truyện gắn với công cuộc trị thuỷ
với thời đại mở nước , dựng nước đầu tiên
của người Việt Cổ.
1. Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh .
? Vì sao nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh - Nhân vật chính.
được coi là nhân vật chính?
- HS: + Vì nhân vật xuất hiện từ đầu đến
cuối.
+ Mọi việc đều xoay quanh 2 nhân vật - Sơn Tinh : Thần núi
này. Tên 2 nhân vật trở thành tên truyện.
- Thuỷ Tinh: Thần nước
? Hãy nêu những chi tiết tưởng tượng kì -> có tài cao, phép lạ.
ảo về 2 vị thần?
- HS: + Sơn Tinh: Thần núi, tài bốc từng
qua đồi , dời từng dãy núi.
+ Thuỷ Tinh: Thần nước hô mưa ,
gọi gió làm dông, làm bão.
GV: Trương Xuân Sơn

 

Trường THCS Văn-Trị

25


×