Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng đồng tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.73 KB, 35 trang )

TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Luận văn
Hoạt động kinh doanh của
công ty CP TMDV và Truyền
thông GĐ Việt Nam

SV:

1


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Mục lục
Luận văn........................................................................................................................1
Hoạt động kinh doanh của công ty CP TMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam...........1
Mục lục..........................................................................................................................2

SV:

2


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP



Phần 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CPTMDV VÀ
TRUYỀN THÔNG GĐ VIỆT NAM
1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt
Nam
*

Tên doanh nghiệp (tiếng Việt): Công ty CP TMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam

Tên doanh nghiệp (tiếng Anh): GD Viet Nam communication and service trading joint
stock company
*

Tên giao dịch (tên viết tắt): TTGDVN.,JSC

*

Địa chỉ: Số 1, ngõ 231, ngách 51, đường Nguyễn Văn Linh, phường Phúc Đồng,
quận Long Biên, thành phố Hà Nội

*

Điện thoại: 0436741132

*

Email: ...

*


Mã số doanh nghiệp:

*

Chi nhánh, Văn phòng đại diện: Số 9, phố Mai Phúc, phường Phúc Đồng, quận

Website: www.truyenthonggd.vn

Long Biên, thành phố Hà Nội
*

Quá trình hình thành và phát triển (khoảng 2 trang)

* Xuất phát từ nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao, sự lớn mạnh của Trung tâm được tập thể
lãnh đạo trung tâm quyết tâm thành lập công ty cổ phần lấy tên là công ty CPTMDV
và truyền thông GĐVN với mong muốn ngày càng hưng thịnh, ngày 04 tháng 07
năm 2008 chính thức Công ty Cổ phần TMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN được
thành lập.
* Công ty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN phát triển được như ngày hôm nay
là do chính sách và sự quan tâm đặc biệt đến chất lượng nguồn nhân lực. Với sự
đóng góp không ngừng của tập thể kỹ sư giàu kinh nghiệm, kết hợp với lòng nhiệt
tình, sự trẻ trung, năng động, sáng tạo, ham học hỏi của những kỹ sư trẻ tuổi đã giúp
cho công ty ngày càng trở lên lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng sản phẩm và
dịch vụ .
* Qua gần 4 năm phát triển và trưởng thành, đã liên tục khẳng định vị thế và uy tín
trên thương trường, trở thành một trong những công ty tin cậy, cung cấp chuyên
nghiệp các sản phẩm, dịch vụ trong các lĩnh vực: Công nghệ thông tin,tư vân
* Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế cty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG
GĐVN,cty luôn mong muốn được hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối tác trong
và ngoài nước để được cống hiến nhiều hơn nữa trong quá trình Công nghiệp hóa,

hiện đại hóa đất nước. cty đã và đang xây dựng quan hệ đối tác chiến lược với các
SV:

3


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới như: Microsoft, … và tạo dựng quan hệ với các
tập đoàn tài chính hàng như ngân hàng phát triển nông thôn ngân hàng đông á….
* Công ty TMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN luôn kiên trì với định hướng đa
ngành, đa lĩnh vực, và đã xây dựng, phát triển môi trường làm việc chuyên nghiệp
cho hơn 100 cán bộ nhân viên và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Trong nhiều năm liền, cty luôn giữ tốc độ tăng trưởng trung
bình trên 50% và dự kiến tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong thời gian tới.
* Công ty TMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN đã và đang khẳng định vị thế trên thị
trường nội địa và hướng tới các khu vực trên thế giới. Trong thời gian tới công ty
tiếp tục đầu tư và phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực chủ đạo như: Công nghệ thông tin,
truyền thông,kinh doanh các mặt hàng ,các thiết bị viễn thông….
1.2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty CP TMDV và Truyền thông GĐ Việt
Nam
STT

Tên ngành

Mã ngành

1


Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại

2

In ấn

1811

3

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

5510

4

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

5610

5

7920

6

Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du
lịch;
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô


7

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;

4652

8

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị
viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh;

4741

9

Dịch vụ liên quan đến in
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

1812

10

8230( Chính)

Điều 9 Nghị
định 91/2009
NĐ-CP về
kinh doanh
vận tải


4649

Chi tiết:
- Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm
- Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao

SV:

11

Quảng cáo

7310

12

Cho thuê xe có động cơ

7710
4


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

13

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du

lịch
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không
khí và sản xuất nước đá

7920

15

Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình

9522

16

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác:
Chi tiết:
- Bán buôn máy móc, thiết bị văn phòng, trừ máy vi tính và
thiết bị ngoại vi;
- Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng;

4659

17

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác:
Chi tiết:
- Cho thuê máy móc và thiết bị văn phòng không kèm người
điều khiển;

4741


14

3530

- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
chưa phân vào đâu được sử dụng như hàng hóa trong kinh
doanh.

18

Dịch vụ nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;

Điều 17 Nghị
định
12/2006/NĐCP

19

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

4651

20

Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa
hàng chuyên doanh

4761


21

Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh

1.3. Hình thức kế toán áp dụng ở Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam
1.3.1. Chế độ kế toán được áp dụng tại Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt
Nam
-

Hình thức kế toán áp dụng :KT Nhật ký chung

-

Niên độ kế toán: bắt đầu tư 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm.

SV:

5


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

-

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Việt Nam đồng

-


Hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo tài chính, chế độ chứng từ kế toán, chế độ
sổ kế toán, áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
Chính.

Tỷ giá sử dụng trong quy đổi ngoại tệ: nếu phát sinh các nghiệp vụ ngoại tệ thì Công ty
sử dụng tỷ giá giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh quận Long Biên
-

Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-

Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

+ Phương pháp đánh giá: nhập kho theo giá phí thực tế.
+ Phương pháp định giá hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: theo phương pháp thẻ song song
-

Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản: theo nguyên giá và giá trị còn lại
+ Phương pháp tính giá khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
Kế toán trích khấu hao cơ bản theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số
203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính.

Sau đây là bảng danh mục và biểu mẫu chứng từ KT mà DN sử dụng:
TT
I
1

2
3
4
5
6
7
8
9
II
SV:

TÊN CT
LĐ tiền lương
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu nghỉ hưởng BHXH, BHYT
Bảng thanh toán BHXH, BHYT
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công trình hoàn
thành
Phiếu báo làm thêm giờ
Hoạt động giao khoán
Biên bản điều tra tai nạn LĐ
Hàng tồn kho

SỐ HIỆU CT

DẠNG

01-LĐTL

02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL

BB
BB
BB
BB
BB

06-LĐTL

HD

07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL

HD
HD
HD

6


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

1
2

3
4
5
6
7
8
III
1
2
3
IV
1
2
3
4
5
6
V
1
2
3
4
5
VI
1
2
3

SV:


BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuât kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Biên bản kiểm nghiệm
Thẻ kho
Phiếu báo vật tư tồn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, SP-SXXD
Bán hàng
Hóa đơn
Phiếu kê mua hàng của khách hàng
Bảng thanh toán
Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Thanh toán tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ
TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản sửa chữa TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Sản xuất
Phiếu theo dõi ca máy thi công
Các chứng từ về chi phí

Bảng tính giá thành
Hệ thống chứng từ KT của DN

01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
07-VT
08-VT

BB
BB
BB
HD
HD
BB
HD
BB

01-GTGT
13-BH
14-BH

BB
BB
HD

C30-BB

C31-BB
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT

BB
BB
HD
BB
HD
BB

01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ

BB
BB
BB
HD
HD

01-SX
02-SX
03-SX

HD

HD
HD

7


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Hình thức kế toán áp dụng ở Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam: KẾ
TOÁN NHẬT KÍ CHUNG

Chứng từ gốc

Sổ NKC

Sổ và thẻ KT chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Cập nhật số liệu hàng ngày
Tổng hợp số liệu cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi
trực tiếp vào các NKC, thẻ - sổ chi tiết có liên quan. DN áp dụng hình thức KT là ghi chép
bằng tay và KT trên máy.
Đối với NKC căn cứ vào thẻ - sổ chi tiết hàng ngày, chứng từ KT. Cuối tháng phải
chuyển sổ tổng hợp số liệu, tổng cộng thẻ - sổ chi tiết vào NKC. Đối với các loại chi phí
SXXD phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ thì chứng từ gốc trước hết phải tập hợp
và phân loại trong các bảng phân bổ. Sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào
các NKC. Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKC, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các
NKC với các sổ KT chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết.

SV:

8


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

1.3.2. Một số chỉ tiêu đã đạt được của công ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt
Nam trong năm 2010 và 2011:
STT Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

1

Vốn điều lệ(.. đồng)


5.665.000.000

6.654.000.000

2

Tổng doanh thu (... đồng)

6.950.000.000

8.876.500.000

6

Nộp ngân sách (...đồng)

80.000.000

120.000.000

7

Lợi nhuận sau thuế (... đồng)

1.205.000.000

2.006.500.000

900


950

Tổng số lao động (người)
8

. Lao động trực tiếp:
. Lao động gián tiếp (quản lý, văn phòng):

9

Thu nhập bình quân của công nhân, nhân viên
3.000.000
(đồng/tháng)

3.500.000

- Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty:
Trước hết là mặt thuận lợi của Công ty: Ban giám đốc tăng cường công tác quản lý
từ cấp quản lý đến cấp đội để công tác sản xuất kinh doanh khoán gọn các công trình
ngày càng hoàn thiện, thực hiện đúng chế độ khoán gọn công trình. Nên trong thời gian
hoạt động công ty đã xây dựng được nhiều công trình dân dụng. Thúc đẩy doanh thu và
thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng lên hàng năm.
Song Công ty cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh
như về vốn, nhân lực, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động. Về nguồn vốn nhiều lúc Công
ty có lúc gặp khó khăn không đủ vốn để đầu tư vào các công trình đang thi công, hay các
dự án mới vì trong quá trình hoạt động công ty phải hu động vốn từ các nhà đầu tư, hay
vay tại các ngân hàng để bổ sung cho nguồn vốnchủ sở hữu. Nguyên nhân chính thiếu
vốn là do khách hàng thanh toán chậm, hoặc chưa được thanh toán dẫn đến các công
trình sau không có vốn để đầu tư. Còn nhân lực, do Công ty mới được thành lập trong

thời gian ngắn nên về nhân lực cũng bị hạn chế. Công ty không có nhiều nhân tài, cán bộ
công nhân viên còn non trẻ chưa đầy đủ kinh nghiệm trong công việc, giải quyết những
vấn đề bất trắc xảy ra.

1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam:
Sơ đồ tổ chức quản lý Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam

SV:

9


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Chủ tịch HĐQT
Giám đốc

Phòng quản
lý máy móc

P.Giám đốc

Phòng TC –
Kế toán

Xưởng
sản xuất 1


Phòng quản
trị KD

Xưởng
sản xuất 2

Phòng
Hành chính

Xưởng
sản xuất 3

Sau đây là chức năng và nhệm vụ của từng phòng ban
Chủ tịch HĐQT: Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại
hội đồng cổ đông bầu ra gồm 4 thành viên với nhiệm kỳ 05 (năm) năm. Hội đồng quản trị
nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ
giám sát hoạt động của Tổng giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong Công ty
Giám đốc: Là người điều hành chung toàn DN, là người quyết định các phương án
kinh doanh, các nguồn tài chính và chịu trách nhiệm về mọi mặt khả năng XD của mình
trước toàn thể DN và trước pháp luật về quá trình hoạt động của DN.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về những công
việc được Giám đốc phân công hoặc ủy quyền. Tham mưu cho Giám đốc về các vấn đề
trong công việc.
Phòng quản lý máy móc: Tham mưu cho Giám đốc, quản lý vật tư và máy móc thiết
bị. Nghiên cứu và theo dõi về việc mua và sử dụng vật tư máy móc thiết bị, theo dõi việc di
chuyển, thay thế phụ tùng máy móc thiết bị.
Phòng Tài chính-Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc, tổng hộp kịp thời ghi chép mọi
hoạt động SX của DN. Phân tích và đánh giá tình hình nhằm cung cấp thông tin cho Giám
đốc ra các quyết định. Phòng này có nhiệm vụ áp dụng chế độ kế toán hiện hành và tổ chức

chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, thực hiện công tác bảo toàn và phát triển được vốn mà
DN giao, hạch toán kế toán, lập kế hoạch động viên các nguồn vốn đảm bảo SX đúng tiến
độ, kiểm tra thanh toán với các Ngân Hàng, thực hiện báo cáo đúng quy định, tổ chức kiểm
kê thường xuyên theo yêu cầu của cấp trên.
SV:

10


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Phòng quản trị Kinh Doanh: Tham mưu cho Giám đốc, tìm kiếm thị trường, triển
khai thực hiện đảm bảo các yêu cầu giá cả hợp lý, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, chủng loại,
số lượng. Mở sổ theo dõi và hướng dẫn các đơn vị, xưởng, đội thực hiện đầy đủ các quy
định của DN, lập báo cáo XD, soạn thảo văn bản hợp đồng.
Phòng Hành chính: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về công tác tổ chức
nhân sự và tính chính xác trong quá trình thực hiện, quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp điều
hành nhân sự, soạn thảo văn bản, quyết định, quy định trong phạm vi công việc được giao,
tổ chức thực hiện các việc in ấn tài liệu, tiếp nhận phân phối văn bản, báo chí hàng ngày,
quản lý con dấu của bản thảo, giữ gìn bí mật thông tin trong công tác SX. Ngoài ra còn tham
mưu cho Giám đốc trong XD kế hoạch, tổ chức đào tạo, tuyển dụng lao động, bổ nhiệm
tăng lượng, bậc thợ cho cán bộ công nhân viên, lưu trữ hồ sơ, chuẩn bị các cuộc họp cho
DN.
Các xưởng sản xuất 1, 2, 3: Trực tiếp sản xuất các mặt hàng kinh doanh.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công Ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

KT trưởng

KT tổng hợp

KT tiền lương
và BHXH,

KT tiền mặt,
tiền vay,

KT bán hàng

KT kho

Sơ đồ 03: Bộ máy kế toán của DN.
♦ Dưới đây là chức năng của từng bộ phận KT.
KT trưởng: Phụ trách chung về KT, tổ chức công tác KT của DN bao gồm tổ
chức bộ máy hoạt động, hình thức sổ, hệ thống chứng từ, tài khoản áp dụng, cách
luôn chuyển chứng từ, cách tính toán lập bảng báo cáo KT, theo dõi chung về tình
hình tài chính của DN, hướng dẫn và giám sát hoạt động chi theo đúng định mức và
tiêu chuẩn của DN và nhà nước.

SV:

11


TRNG CN LONG BIấN

BO CO NGH NGHIP

KT tng hp: Tớnh toỏn v tng hp ton b hot ng ti chớnh ca DN da

trờn cỏc chng t gc m cỏc b phn KT chuyn n theo yờu cu ca cụng tỏc ti
chớnh KT.
KT tin lng, BHXH, BHYT, KPC: Phn ỏnh cỏc nghip v liờn quan n
tớnh v tr lng, khen thng cho ngi L.
KT tin mt, tin vay, TGNH: Theo dừi phn ỏnh chớnh xỏc y kp thi cỏc
nghip v liờn quan n s tin hin cú, s bin ng tng gim ca cỏc loi tin da
trờn ch
Kế toán bán hàng: Theo dõi tình hình tăng giảm của hàng hóa. Hàng ngày, hàng
tháng hàng quý phải sử lý về tình hình xuất nhập và khối lợng hàng hóa bán theo thực
tế . Từ đó sẽ đa lên cho kế toán trởng làm căn cứ để tính lợi nhuận kinh doanh của
công ty.
Kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm kê số lợng hàng hóa xuất nhập tồn
trong tháng
Phn 2: CễNG TC K TON TI CễNG TY CPTMDV v TRUYN THễNG
GVN
2.1.K toỏn vn bng tin v cụng n phi thu:
2.1.1.K toỏn vn bng tin:
2.1.1.Ni dung: Vn bng tin l mt b phn ca vn sn xut kinh doanh ca doanh
nghip c hỡnh thnh ch yu trong quỏ trỡnh bỏn hng v trong cỏc quan h thanh toỏn.
Vn bng tin ca cụng ty bao gm: Tin mt v Tin gi ngõn hng.
2.1.2.Chng t s sỏch s dng :
- Cỏc chng t v s sỏch s dng trong k toỏn tin mt:
+ Phiu thu ( Mu s 01-TT)
+ Phiu chi ( Mu s 02-TT)
+ S qu tin mt (Mu S07-DN)
+ S chi tit qu tin mt (Mu S07a-DN)
- Cỏc chng t v s sỏch s dng trong k toỏn tin gi ngõn hng
+ Giy bỏo N
SV:


12


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

+ Giấy báo Có
+ Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc như séc chuyển khoản
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
a. Tiền mặt:
Tại công ty CPTMDV và truyền thông GĐVN, tiền mặt tăng trong các trường hợp như: Bán
hàng thu bằng tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ…Tiền mặt giảm trong các
trường hợp như: Mua vật tư, hàng hoá, công cụ - dụng cụ; trả nợ người bán; thanh toán
lương cho người lao động…

- Quy trình lập phiếu thu tiền mặt: Trường hợp bán hàng thu bằng tiền mặt: Căn cứ
vào hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho Kế
toán thanh toán sẽ lập phiếu thu thành 03 liên,sau đó chuyển cho kế toán trưởng
để soát xét và gám đốc kí duyệt mới chuyển cho thủ quĩ làm thủ tục nhập quĩ.Sau
khi nhận đủ số tiền thủ quĩ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phiếu thu trước khi kí
và ghi rõ họ tên . Căn cứ vào phiếu thu để Kế toán thanh toán ghi sổ nhật ký
chung, sổ cái các TK 111, 511, 333

Công ty CPTMDV và truyền
Thông GĐVN
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU

Ngày 07 tháng 01 năm 2009

Quyển số: 02
Số: 01
Nợ: 111
Có: 331

Họ tên người nộp: Đinh Thị Oanh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Vay tiền ngân hàng về nộp quỹ tiền mặt
Số tiền: 50.000.000 (viết bằng chữ) năm mươi triệu đồng
Ngày 07 tháng 01 năm 2009
Khương Tất Thành
Đinh Thị Oanh Hoàng Thị Đào
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng
SV:

Trần Văn Tự
13


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Kế toán trưởng được GĐ chỉ thị đến ngân hàng vay tiền về nhập quỹ tiền mặt để
dùng cho một số việc chi tiêu khác
-Nợ TK 111:50.000.000
Có TK 331:50.000.000


Công ty CPTMVD và truyền
Thông GĐVN
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số: 02
Ngày 24 tháng 01 năm 2011
Số: 03
Nợ: 141
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Linh
Địa chỉ : Lái xe công ty
Lý do chi: Chi tiền tạm ứng cho lái xe sửa chữa xe ôtô
Số tiền: 8.000.000 (viết bằng chữ) tám triệu đồng
Kế toán trưởng
tiền
Khương Tất Thành

Thủ quỹ
Trần văn tự

Ngày 24 tháng 01 năm 2009
Người lập phiếu
Người nhận
Hoàng Thị Đào

Nguyễn Văn lê

Nợ TK 141:8.000.000

Có TK 111:8.000.000

Công ty CPTMDV và TRUYỀN
THÔNG GĐVN

Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 28 tháng 01 năm 2009
Số: 02

Kính gửi: Công ty TNHH Đình Trọng Hoàng
Tên tôi là: Nguyễn Văn Linh
SV:

14


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Địa chỉ: Lái xe công ty
Đề nghị tạm ứng số tiền: 8.000.000 (Viết bằng chữ): tám triệu đồng
Lý do tạm ứng: Để sửa chữa ôtô Musso
Kế toán trưởng
Khương Tất Thành

Phụ trách bộ phận

Phan Văn Đức

Người đề nghị tạm ứng
Nguyễn Văn LÊ

Công ty CPTMDV và
TRUYỀN THÔNG GĐVN

Trích yếu
A
Rút tiền gửi ngân hàng
về quỹ tiền mặt

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12
Ngày 04 tháng 1 năm 2011
Số hiệu tài khoản
Nợ

B
111

C
112

Cộng


1
10.000.00
0

D

10.000.00
0

b.Tiền gửi ngân hàng:tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh
nghiệp đang gửi tại ngân hàng
Chứng từ dùng để hạch toán: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân Hàng, các
chứng từ như giấy ủy nhiệm chi-thu, sổ TGNH.v.v
Tài khoản sử dụng: TGNH được thực hiện trên TK 112
+ Bên nợ: Tiền gửi vào Ngân Hàng.
+ Bên có: Tiền rút ra từ Ngân Hàng.
+ Dư nợ: Số tiền còn lại trong Ngân Hàng.

SV:

15


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

- Quy trình lập và ghi sổ tiền gửi ngân hàng :Trường hợp bán hàng thu bằng tiền gửi
ngân hàng: Căn cứ vào hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu
xuất kho, giấy báo có, Kế toán thanh toán tiến hành lập (phiếu kế tóan – nếu có), sau đó

chuyển chứng từ cho kế toán trưởng → chứng từ sẽ tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết tiền
gửi ngân hàng (mở chi tiết cho từng ngân hàng theo từng loại tiền VND hay ngoại tệ).
Căn cứ vào giấy báo có, để Kế toán thanh toán ghi sổ nhật ký chung, sổ cái các TK 112,
511, 333

- Khi phát sinh nhu cầu chi trả tiền mua hàng, TSCĐ,... thông qua Ngân hàng, kế toán
thanh toán sẽ tiến hành lập Ủy nhiệm chi, sau đó gửi cho kế toán trưởng → Kế toán
trưởng sau khi nhận được chứng từ sẽ tiến hành ký và duyệt chi, sau đó chuyển chứng
từ cho Giám đốc duyệt →Giám đốc . Sau khi nhận được chứng từ sẽ ký và chuyển lại
cho bộ phận kế toán mang ra ngân hàng → Ngân hàng thực hiện lệnh chi, ngân hàng lập
Giấy báo Nợ và chuyển Giấy báo Nợ cho kế toán thanh toán → Kế toán thanh toán
nhận được Giấy báo Nợ và tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng, ghi nhật
ký chung và sau đó làm căn cứ ghi sổ Cái các tài khỏan lien quan như
152,153,156,133,331,112,...

2.2. Kế toán vật tư, hàng hóa
2.2.1.Nội dung:
- Tại công ty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN, vật tư bao gồm nhiều
loại: nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ…
- Doanh nghiệp tính giá vốn thực tế của vật tư xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền.
- Doanh nghiệp cần phải có kế hoạch mua, dự chữ đầy đủ, kịp thời các vật tư cả
về số lượng,chất lượng và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành bình thườnh Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp là
những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.Các chứng từ đơn vị sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho mẫu số 01-VT
Phiếu xuất kho mấu số 02- VT

SV:

16


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá mẫu số 03
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ mẫu số 04-VT
Biên bản kiểm kê vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá mẫu
Bảng kê mua hàng mẫu số 06-VT
2.2.2.Quy trình nhập kho vật tư:
- Căn cứ vào tiến độ sản xuất, kế hoạch mua hàng sau khi đã được phê duyệt → Nhân
viên vật tư tiến hành mua hàng → Người bán giao nguyên vật liệu, công cụ- dụng cụ
tại kho Tổng công ty → Đại diện kho và người giao hàng sẽ tiến hành lập biên bản
kiểm hàng, sau khi vật tư đạt chất lượng→ Thủ kho tiến hành nhập kho và lập phiếu
nhập kho có đầy đủ chữ ký cửa các bên liên quan. Định kỳ 3-5 ngày thủ kho có trách
nhiệm chuyển số phiếu nhập kho cho nhân viên kế toán vật tư.
- Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho ghi thẻ kho, sổ kho (chỉ phản ánh số lượng theo
từng chủng loại và quy cách). Căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn vận chuyển (nếu
có) kế toán vật tư ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, công cụ - dụng cụ, đây là cơ sở
đê tính giá xuất kho→ ghi sổ nhật ký chung, sổ cái các TK liên quan như 152, 153…
-Sơ đồ nhập kho Vật tư

VLCCDC

Hóa
đơn


Ban kiểm
nghiệm

Hóa đơn
BB kiểm
kế
Phòng
KT

P.Kỹ thuật vật
tư, máy móc

Phiếu Nhập kho
nhập

-Mẫu phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN
Mẫu số:01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày …tháng... năm N..
Số:
- Họ và tên người giao:
- Theo HĐBH số 029.. ngày 01… thángO1 .. năm N
Nhập tại kho: công ty
SV:

17



TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Số

Tên, nhãn hiệu, quy

cách, phảm chất vật tư,

Đơn

A

B
x

D
x

C

Số lượng
Theo
Thực
chứng từ
nhập
1

2
x
x

Cộng

Đơn

Thành tiền

3
x

4
X

X

- Tổng số tiền(viết bằng chữ): ……
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Người giao hàng

Ngày 01 tháng 01 năm n
Thủ kho

2.2.3.Quy trình xuất kho:
- Căn cứ vào tiến độ sản xuất, kế hoạch sản xuất mà bộ phận vật tư lập giấy đề nghị
cấp vật tư (đã được phê duyệt) gửi đến thủ kho. Thủ kho căn cú vào các chứng từ
liên quan như lệnh sản xuất để lập phiếu nhập kho thành 03 liên ghi rõ qui cách, số
lượng thực tế xuất kho → Người nhận hàng nhận và kiểm tra lại số lượng sau đó ký

vào phiếu xuất kho → chuyển phiếu xuất kho tới kế toán vật tư.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi sổ kho theo qui cách và số lượng xuất.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư ghi sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, công cụ dụng cụ, nhật ký chung, sổ cái các TK liên quan

2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.3.1. Nội dung :
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền lương là nguồn thu
nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản
SV:

18


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

phẩm, lao vụ, dịch vụ. Do đo việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy
người lao động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ
thuật. Các DN sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí tăng tích lũy cho đơn vị.
- Quỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà DN dùng để trả cho tất cả các lao động do DN
trực tiếp quản lý và sử dụng.
2.3.2. Các chứng từ:
- Bảng chấm công

(Mẫu 01a –LĐTL)

- Bảng chấm công làm thêm giờ


(Mẫu 01b –LĐTL)

- Bảng thanh toán tiền lương

(02-LĐTL)

- Bảng thanh toán tiền thưởng

(03-LĐTL)

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. (05-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

(06-LĐTL)

- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

(10-LĐTL)

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

(11-LĐTL)

2.3.3. Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào các văn bản pháp lý liên quan đến giải quyết chế độ cho người lao động
như: Luật lao động, thoả ước lao động tập thể, chế độ qui định bảo hiểm đối với người
lao động, tại công ty .... có hai hình thức trả lương cho công nhân viên đó là:
-

Hình thức trả lương thời gian


-

Hình thức trả lương sản phẩm.

2.3.3.1. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ
a. Hình thức trả lương theo thời gian:
- Căn cứ vào hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể và các chế độ qui định
của công ty, hình thức trả lương thời gian được công ty ... áp dụng cho các bộ phận
gián tiếp và cán bộ quản lý.
- Phương pháp tính cho cá nhân người lao động được áp dụng công thức:
VTL = K x H x Hs x T + VCĐ + PC
SV:

19


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

Trong đó:
VTL

: Tiền lương cá nhân người lao động

K

: Hệ số kinh doanh tháng căn cứ vào mức độ hoàn thành
kế hoạch trong tháng.


H

: Hệ số cấp bậc công việc của cá nhân người lao động.

Hs: Tiền lương tạm tính trên 1 hệ số một ngày.
VCĐ

: Lương những ngày nghỉ lễ, phép.

PC

: Các khoản phụ cấp theo qui định

Ví dụ:cách tính lương của công ty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN
-Lương thu nhập=lương cơ bản*số ngày công +phụ cấp-các khoản trích theo
lương
+Lương của nhân viên :Hoàng văn ba
*lương cơ bản :2,400,000
*phụ cấp:5,00,000
*số ngày công :26 ngày
*các khoản trích theo lương :BHTN+BHXH+KPCĐ :280,000
_Lương thu nhập:2,400,000+500,000-280,000=2,620,000
a. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
- Cách tính lương sản phẩm cho từng người được căn cứ vào thời gian qui chuẩn cho
từng chủng loại sản phẩm và số lượng sản phẩm làm ra trong kỳ. Quy đổi thời gian
chế tạo của từng bước công việc sang thời gian qui chuẩn để tính lương.
- Cách tính lương của người lao động:
Tiền lương 1 giờ = K x


Tổng giây x tiền 1 giây x 1,2 (nếu là thợ điều động)
Công chế độ thực hiện x 8 (giờ) + giờ làm thêm thường +
giờ làm thêm ca ba + giờ làm thêm Chủ nhật

Hệ số K: là hệ số kinh doanh của từng đơn vị, bộ phận thực tế theo từng tháng (thay đổi
doanh thu theo tháng).

Hệ số K =
SV:

Nguồn lương khu vực/bộ phận - lương cố định
Lương biến đổi
20


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

+ Tiền lương 1 giờ là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc bình thường.
+ Tiền 1 giây: Là tiền lương trả cho 1 giây chuẩn theo qui định của Công ty trong
từng thời kì.
+ Công chế độ thực hiện: Là công chế độ trừ đi các ngày nghỉ của người lao động.
+ Giờ ca 3: Là giờ làm việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau.
+ Giờ làm thêm: Là giờ làm việc kéo dài ngoài 8 giờ theo qui định.
+ Giờ làm thêm thường: Là giờ làm thêm không rơi vào giờ ca 3.
+ Giờ làm thêm ca 3: Là giờ làm thêm rơi vào giờ ca 3.
+ Giờ làm thêm chủ nhật: Là giờ đi làm vào ngày chủ nhật.
Vd: Cách tính lương theo sản phẩm thực tế tại đơn vị khảo sát
+ Lương khoán: áp dụng với LĐ đơn giản có tính chất đột xuất như bốc vác, dỡ, vận

chuyển. Mức lương được xác định theo khối lượng công việc.
+ Lương tháng = số công đạt tiêu chuẩn * đơn giá một công.
+ Lương trách nhiệm = hệ số * mức lương tối thiểu.
+ Tổng lương = lương tháng + lương trách nhiệm.

Các khoản trích theo lương:
Tại công ty ....tiến hành trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành. Tại thời
điểm từ 01/12/2012, Tổng công ty trích các khoản theo lương theo tỷ lệ cụ thể như sau:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Tỷ lệ là 24%, trong đó công ty đóng 17%, người lao động
đóng 7%.
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Tỷ lệ là 4.5%, trong đó công ty đóng 3%, người lao động đóng
1.5%.
- Bảo hiểm thất nghiệp: Tỷ lệ là 2%, trong đó công ty đóng 1%, người lao động đóng
1%.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp,
được xây dựng lên với mục đích chi tiêu cho các hoạt động công đoàn. Nguồn được
SV:

21


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả
cho NLĐ thực tế phát sinh trong tháng và tính vào chi phí SXKD.
Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2% trên tiền lương thực tế của người lao
động. Số KPCĐ doanh nghiệp trích được, một phần nộp lên cơ quan quản lý công
đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại DN.

Căn cứ vào các chứng từ như bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương, trích các khoản
theo lương, kế toán tiền lương và bảo hiểm ghi sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các TK 334.1,
338.3, 338.4, 338.2, 338.9 → sổ cái các TK 334, 338.
Trình tự hạch toán tiền lương tại DN được thực hiện qua sơ đồ:
TK111
TK 334 (tiền lương)
Thanh toán lương và
các khoản khác
TK 333
Thuế phải nộp
Tính lương phải
(nếu có)
trả cho CNV
TK 336
Các khoản trả nội bộ
TK 338
Trích lương BHXH, BHYT

TK 335

TK 622

TK 627, 641, 642

TK 431
Lương thưởng cho CNV

TK 138
Chênh lệch số đã trả và
khấu trừ số lớn hơn phải trả


TK 338
BHXH, BHYT phải trả cho
CNV

2.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
2.4.1. Đối tượng tính tập hợp chi phí:
Tại công ty CPTMDV vả TRUYỀN THÔNG GĐVN, đối tượng tính giá thành là từng
loại sản phẩm nhập kho. Kỳ tính giá thành là từng tháng. Việc xác định kỳ tính giá thành
của công ty như vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm, cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm một cách kịp thời.

SV:

22


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

2.4.2. Đối tượng tính giá thành:
Đối với công ty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN, công việc tính giá thành
được thực hiện theo từng khoản mục. Sau khi tiến hành tập hợp chi phí cho toàn công ty, kế
toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng sản phẩm theo tiêu thức thích hợp.
Cụ thể đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
thuê ngoài gia công kế toán tiến hành phân bổ trực tiếp vào giá thành. Còn đối với chi phí
sản xuất chung thì kế toán tiến hành phân bổ gián tiếp theo tiền lương phải trả trong tháng.
Xuất phát từ thực tế của công ty là công việc sản xuất diễn ra thường xuyên, liên tục,
chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ. Vì vậy công ty áp dụng tính giá thành theo phương pháp

giản đơn để tính giá thành sản phẩm nhập kho.
2.4.3. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Phương pháp hạch toán chi phí NVLTT:
+ Các loại vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì phải
trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan
theo số lượng thực tế sử dụng và thực tế xuất kho.
+ Trong trường hợp không tính được trực tiếp thì kế toán có thể áp dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp cho các đối tượng sử dụng theo các tiêu thức hợp lý như tỷ
lệ định mức tiêu hao.
+ Cuối kỳ hạch toán khi công trình hoàn thành phải kiểm kê số vật liệu lĩnh về
chưa sử dung hết ở công trường và phải đánh giá phế liệu thu hồi theo từng đối tượng sử
dụng.
Tổng chi phí
Giá trị thực tế Giá trị phế Giá trị NVL
NVLTT phải
= của NVL xuất - liệu thu hồi - dùng không hết
phân bổ trong kỳ
kho trong kỳ
nếu có
cuối kỳ

Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp
151,152,331,111
SV:

621

152
23



TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

112,411,311
Vật liệu dùng trực
tiếp sản xuất sản phẩm

Vật liệu dùng không
hết nhập kho hay
chuyển sang kỳ sau
154
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp

- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
TK 622 “ CPNCTT”: tài khoản này phản ánh chi phí tiền lương, tiền công phải
trả cho số ngày lao động của nhân công trực tiếp xây dựng, công nhân phục vụ xây
dựng kể cả công nhân

Nguyên vật liệu trực tiếp sủ dụng để sản xuất sản phẩm may mặc thường là vải, cúc, chỉ…
Dựa vào phiếu xuất kho, bảng kê phiếu xuất kho để lập bảng tổng hợp phân bổ nguyên liệu
của các bộ phận → kế toán ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh (TK 621) → cuối kỳ kết
chuyển sang TK 154 (chi tiết cho từng sản phẩm) để tính giá thành sản phẩm.
2.4.4. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương của các bộ phận, các khoản trích
theo lương và định mức, kế toán ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh (TK 622) → cuối kỳ kết
chuyển sang TK 154 (chi tiết cho từng sản phẩm) để tính giá thành sản phẩm.
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

334

622

154

Lương công nhân
viên trực tiếp sản
xuất sản phẩm
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp

338
Các khoản trích theo
lương

2.4.5. Tập hợp chi phí sản xuất chung:
SV:

24


TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN

BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP

TK 627 ‘‘CPSXC’’: Tài khoản này phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến việc tổ chức
quản lý, phục vụ thi công của các đội thi công và ở các công trường.
CPSXC phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, từng đội thi công để
tính giá thành của đội đó.

CPSXC bao gồm lương công nhân quản lý đội xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng, nhân
viên sử dụng máy thi công, nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho sản xuất
của đội, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác
bằng tiền có liên quan cho quá trình phục vụ thi công.

Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
334,338

627
Chi phí nhân viên

152,153
Chi phí vật liệu, công cụ
214

111,112,152
Các khoản thu giảm chi
154
Cuối kỳ, tính, phân bổ và kết
chuyển cpsxc theo đối tượng
tập hợp chi phí

Chi phí khấu hao TSCĐ dùng
cho sản xuất sản phẩm

632
Chi phí SX chung cố định không 142,242,335

được tính vào giá thành sản

Chi phí phân bổ dần, chi phí
trích trước
111,112...
Chi phí dịch vụ mua ngoài,

phẩm mà tính vào giá vốn hàng
bán

chi phí bằng tiền khác
113
Thuế GTGT đầu
vào không được
khấu trừ tính vào
cpsxc

SV:

25


×