Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

LUẬN văn cơ sở pháp lý của đảng và nhà nước đối với sự phát triển CNTT trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của v

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 138 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Cơ sở pháp lý của Đảng và Nhà nước
đối với sự phát triển CNTT trong
chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của Việt Nam


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................7
PHẦN I: CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU XÂY DỰNG QUY
HOẠCH..................................................................................................................................8
I. Cơ sở pháp lý lập quy hoạch............................................................................................... 8
II. Quan điểm xây dựng quy hoạch...................................................................................... 10
II.1. Đưa CNTT trở thành động lực cho sự phát triển KTXH.....................................10
II.2. Bám sát mục tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh do Đại Hội Đảng Bộ XVII đề ra....... 11
II.3. Lồng ghép vào các quy hoạch Ngành, quy hoạch Vùng, và quy hoạch tổng thể
của Tỉnh........................................................................................................... 11
II.4. Đảm bảo tính kế thừa...........................................................................................11
II.5. Đảm bảo tính hiện đại..........................................................................................12
III. Mục tiêu quy hoạch........................................................................................................ 12
IV. Vị trí, vai trò của CNTT................................................................................................. 13
IV.1. Về Kinh tế.......................................................................................................... 13
IV.2. Về Văn hoá Xã hội............................................................................................. 14
IV.3. Về Quốc phòng – An ninh................................................................................. 14
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................. 15
I. Vị trí địa lý........................................................................................................................ 15
II. Địa hình và thổ nhưỡng................................................................................................... 16
III. Đặc điểm văn hoá, xã hội Quảng Ngãi.......................................................................... 19
IV. Nguồn nhân lực.............................................................................................................. 19
IV. Tổng quan phát triển kinh tế xã hội............................................................................... 20


IV.1. Thành tựu phát triển kinh tế xã hội.................................................................... 20
IV.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2010............................. 24
IV.2.1. Phương hướng, mục tiêu tổng quát................................................................. 24
IV.2.2. Một số nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển kinh tế....................................... 25
IV.2.3. Một số nhiệm vụ trọng tâm phát triển văn hoá, xã hội................................... 28
V. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn....................................................................... 29
PHẦN III: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CNTT................................................................30
I.Hiện trạng phát triển và ứng dụng CNTT trên thế giới..................................................... 30
II.Hiện trạng ứng dụng và phát triển CNTT ở VIệt Nam.....................................................31
III.Hiện trạng ứng dụng CNTT ở Quảng Ngãi..................................................................... 33
III.1. Công tác chỉ đạo, tổ chức, quản lý phát triển CNTT......................................... 33
III.2. Hiện trạng ứng dụng CNTT............................................................................... 35
III.2.1. Ứng dụng CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị..............................35
III.2.2. Ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp....................................................... 41
III.2.3. Ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục đào tạo.............................................. 42
III.2.4. Ứng dụng CNTT trong các cơ sở y tế............................................................. 43
III.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật CNTT..................................................................... 43
III.3.1. Phát triển mạng, dịch vụ viễn thông và Internet............................................ 43
III.3.2. Phát triển hệ thống mạng cục bộ ................................................................... 47
III.3.3. Phát triển mạng diện rộng của Tỉnh................................................................ 48
III.4. Hiện trạng phát triển nguồn nhân lực................................................................. 48
III.4.1. Nhân lực CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị............................... 48
III.4.2. Nhân lực CNTT trong các doanh nghiệp........................................................ 49
III.4.3. Nhân lực CNTT trong các cơ sở y tế và giáo dục........................................... 50
III.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ, công chức..................................... 51
III.4.5. Dạy và học tin học trong các trường phổ thông trên địa bàn Tỉnh..................52
III.4.6. Đào tạo CNTT tại các trung tâm tin học và các cơ sở đào tạo khác............... 52
III.5. Hiện trạng công nghiệp CNTT. ......................................................................... 52
-1-



III.6. Đánh giá chung về hiện trạng ứng dụng và phát triển CNTT............................ 53
III.6.1. Kết quả đạt được:............................................................................................ 53
III.6.2. Những tồn tại và nguyên nhân........................................................................ 54
III.6.3. Thời cơ và thách thức...................................................................................... 54
PHẦN IV: DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CNTT.................................................. 56
I.Xu hướng phát triển CNTT trên thế giới........................................................................... 56
I.1. Xu thế phát triển truyền thông đa phương tiện và hội tụ CNTT - viễn thông - phát
thanh - truyền hình............................................................................................. 56
I.2. Xu thế tích hợp và giao diện mở........................................................................... 57
I.3. Xu hướng khai thác và phát triển mã nguồn mở (MNM)..................................... 57
I.4. Xu hướng phát triển và sử dụng mạng không dây................................................ 58
I.5. Xu hướng hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin.............................. 58
I.6. Tình hình và xu hướng phát triển thị trường CNTT&TT..................................... 59
I.6.1. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập.................................................................. 59
I.6.2. Chuyển giao công nghệ và chuyển dịch sản xuất.............................................. 59
II.Dự báo xu hướng và các mục tiêu cơ bản về phát triển và ứng dụng CNTT tại Việt Nam.
60
II.1. Phát triển hạ tầng viễn thông và Internet............................................................. 60
II.2. Hình thành và phát triển công nghiệp CNTT...................................................... 61
II.3. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT ................................................................................ 61
II.4. Phổ cập Internet và CNTT................................................................................... 62
II.5. Phát triển nguồn nhân lực CNTT........................................................................ 62
II.6. Phát triển CPĐT và TMĐT................................................................................. 63
II.6.1. Chính phủ điện tử (CPĐT)............................................................................... 63
II.6.2. Thương mại điện tử (TMĐT)........................................................................... 69
III.Dự báo xu hướng và các mục tiêu cơ bản về phát triển và ứng dụng CNTT tại Quảng
Ngãi đến năm 2010.............................................................................................................. 70
III.1. Phương pháp dự báo...........................................................................................70
III.2. Dự báo ứng dụng CNTT của Quảng Ngãi......................................................... 71

III.2.1. Dự báo ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và nhà nước...................... 71
III.2.2. Dự báo nhu cầu ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp............................ 72
III.2.3. Dự báo phát triển thương mại điện tử............................................................ 73
III.2.4. Dự báo ứng dụng CNTT trong giáo dục đào tạo.............................................73
III.2.5. Dự báo ứng dụng CNTT trong y tế và chăm sóc sức khoẻ............................. 74
III.3. Dự báo phát triển CSHT CNTT của Quảng Ngãi.............................................. 74
III.3.1. Dự báo mạng chuyên dụng và LAN của Tỉnh ............................................... 74
III.3.2. Dự báo phát triển thuê bao Internet................................................................. 75
III.3.3. Dự báo CSHT CPĐT.......................................................................................75
III.4. Dự báo phát triển nguồn nhân lực CNTT.......................................................... 76
III.5. Dự báo phát triển công nghiệp CNTT................................................................ 76
PHẦN V: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CNTT CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM
2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020........................................................................77
I. Quan điểm phát triển.........................................................................................................77
II. Định hướng và mục tiêu.................................................................................................. 78
II.1. Định hướng.......................................................................................................... 78
II.2. Mục tiêu tổng quát............................................................................................... 78
II.3. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................... 79
III. QUY HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2007-2010...................................... 80
III.1. Ứng dụng CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị.................................80
III.2. Ứng dụng CNTT phát triển sản xuất, kinh doanh.............................................. 83
III.3. Ứng dụng CNTT trong giáo dục........................................................................ 86
III.4. Ứng dụng CNTT trong y tế................................................................................ 88
-2-


IV. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CNTT GIAI ĐOẠN 2007-2010................. 91
IV.1. Các mục tiêu cụ thể phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT......................................92
IV.1.1. Phát triển hệ thống máy tính và các mạng cục bộ...........................................92
IV.1.2. Kết nối Internet băng thông rộng cho các đơn vị trong Tỉnh.......................... 92

IV.1.3. Xây dựng trung tâm quản lý thông tin và mạng chuyên dụng........................ 92
IV.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT.................................................... 93
IV.2.1. Phát triển hệ thống máy tính và các mạng cục bộ...........................................93
IV.2.2. Kết nối Internet băng thông rộng cho các đơn vị trong Tỉnh.......................... 93
IV.2.3. Xây dựng trung tâm quản lý thông tin và mạng chuyên dụng........................ 93
IV.2.4. Các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT................................................ 101
V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CNTT GIAI ĐOẠN 2007-2010.
101
V.1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực...................................................................101
V.1.1. Phát triển nhân lực CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị của Tỉnh
....................................................................................................................... 101
V.1.2. Phát triển nhân lực CNTT trong các doanh nghiệp........................................ 101
V.1.3. Phát triển nhân lực CNTT trong các bênh viện và các cơ sở y tế.................. 102
V.1.4. Phát triển dạy, học và ứng dụng CNTT trong nhà trường..............................102
V.1.5. Phổ cập tin học cho thanh niên và các tầng lớp nhân dân.............................. 102
V.2. Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực............................................................... 102
V.2.1. Phát triển nhân lực CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị.............. 102
V.2.2. Phát triển nhân lực CNTT trong bênh viện và các cơ sở y tế.........................103
V.2.3. Phát triển nhân lực CNTT trong hệ thống giáo dục....................................... 104
V.2.4. Phát triển nhân lực CNTT trong các doanh nghiệp........................................ 104
V.2.5. Phổ cập tin học cho thanh niên và các tầng lớp nhân dân.............................. 105
V.2.6. Các dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT.................................................. 105
VI. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CN CNTT GIAI ĐOẠN 2007-2010........................... 106
VI.1. Mục tiêu phát triển........................................................................................... 106
VI.2. Quy hoạch phát triển CN CNTT...................................................................... 106
VI.2.1. Công nghiệp phần cứng................................................................................ 106
VI.2.2. Công nghiệp phần mềm................................................................................ 106
VI.2.3. Dịch vụ CNTT.............................................................................................. 107
VI.2.4. Định hướng phát triển thị trường CNTT....................................................... 107
VI.2.5. Các dự án đầu tư phát triển CN CNTT......................................................... 107

VII. Ban hành các chính sách về CNTT............................................................................ 107
VIII. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CNTT ĐẾN NĂM 2020......................................... 110
VIII.1. Giai đoạn 2011-2015.............................................................................................. 110
VIII.1.1. Phát triển ứng dụng CNTT......................................................................... 110
VIII.1.2. Phát triển hạ tầng CNTT............................................................................ 113
VIII.1.3. Phát triển Nguồn nhân lực CNTT.............................................................. 114
VIII.1.4. Phát triển công nghiệp CNTT.................................................................... 115
VIII.2. Giai đoạn 2016-2020.............................................................................................. 115
VIII.2.1. Định hướng ứng dụng CNTT..................................................................... 115
VIII.2.2. Định hướng phát triển CSHT CNTT.......................................................... 119
VIII.2.3. Định hướng phát triển nguồn nhân lực.......................................................119
VIII.4. Định hướng phát triển công nghiệp CNTT................................................... 120
Phần VI: KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ.............................................................122
I. Khái toán đầu tư cho giai đoạn 2007 - 2010................................................................... 122
II. Phân kỳ tiến độ thực hiện các dự án và phân nguồn vốn đầu tư................................... 124
PHẦN V: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................................. 125
I. GIẢI PHÁP..................................................................................................................... 125
I.1. Nhóm giải pháp huy động vốn đầu tư................................................................. 125
-3-


I.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy và cơ chế quản lý nhà nước.................. 126
I.3. Nhóm chính sách về ứng dụng CNTT................................................................ 127
I.4. Nhóm chính sách về đào tạo và sử dụng lao động, chuyên gia CNTT............... 127
I.5. Nhóm giải pháp về công nghệ............................................................................ 127
I.6. Nhóm chính sách, hỗ trợ, khuyến khích phát triển CN CNTT........................... 128
I.7. Nhóm chính sách về phát triển thị trường CNTT............................................... 130
I.8. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức về CNTT.................................................. 130
I.9. Nhóm giải pháp đào tạo nguồn nhân lực CNTT................................................. 131
I.10. Nhóm giải pháp tăng cường hợp tác quốc tế, liên doanh liên kết..................... 132

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................................................................... 133
II.1. Vai trò nhà nước và các thành phần kinh tế...................................................... 133
II.2. Phân công trách nhiệm...................................................................................... 134
II.3. Danh mục các dự án triển khai trong giai đoạn 2006-2010...............................136
PHẦN VI: KẾT LUẬN......................................................................................................136

Danh mục các bảng biểu
Bảng 1.Thống kê lao động trên địa bàn tỉnh 2001-2005......................................................20
Bảng 2. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội Tỉnh Quảng Ngãi từ 2000 - 2005............................20
Bảng 3. So sánh GDP các tỉnh vùng KTTĐ Miền Trung năm 2005................................... 24
Bảng 4. Các dự án đầu tư chủ yếu giai đoạn 2006 - 2010................................................... 25
Bảng 5. Các chỉ tiêu cụ thể về kinh tế tỉnh Quảng Ngãi 2010............................................. 27
Bảng 6. Chỉ tiêu xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến 2010............................................................. 28
Bảng 7: Hiện trạng đầu tư ứng dụng CNTT tại một số đơn vị.............................................37
Bảng 8: Hiện trạng ứng dụng CNTT trong doanhnghiệp tại Quảng Ngãi........................... 41
Bảng 9: Kết quả điều tra tại một số đơn vị...........................................................................42
Bảng 10: Số liệu điều tra tại một số đơn vị y tế trong tỉnh.................................................. 43
Bảng 11: Hiện trạng đầu tư máy tính và kết nối mạng LAN............................................... 47
Bảng 12: Hiện trạng nhân lực tại cơ quan nhà nước............................................................ 48
Bảng 13: Số liệu điều tra hiện trạng nhân lực tại một số DN.............................................. 50
Bảng 14: Kết quả điều tra tại một số trường........................................................................ 51
Bảng 15: Chỉ tiêu phát triển dịch vụ và mạng lưới đến năm 2010 của Việt Nam............... 61
Bảng 16: Chỉ tiêu phổ cập Internet đến năm 2010 của VN..................................................63
Bảng 17: Chỉ tiêu ứng dụng CNTT đến năm 2010 của VN.................................................63
Bảng 18: Chỉ tiêu cung cấp các dịch vụ công của CPĐT đến năm 2010.............................65
Bảng 19: Tỷ lệ người sử dụng Internet trên 10.000 người...................................................69
Bảng 20: Một số chỉ tiêu phát triển ứng dụng CNTT.......................................................... 80
Bảng 21: 8 Dịch vụ công trọng điểm trong giai đoạn 2007-2010........................................83
Bảng 22: 16 CSDL trọng điểm.............................................................................................96
Bảng 23: Các CSDL cần được triển khai ứng dụng đến năm 2015..................................... 97

Bảng 24: Chỉ tiêu cán bộ chuyên trách trong các cơ quan đơn vị......................................103
Bảng 25: Tổng hợp phân kỳ kinh phí theo các năm thực hiện...........................................124
Bảng 26: Tổng hợp kinh phí theo nguồn đầu tư.................................................................124

Danh mục các hình ảnh
Hình 1: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ngãi....................................................................... 15
Hình 2: Các giai đoạn của CPĐT theo mô hình của Gartner............................................... 66
Hình 3: Mô hình tổng quát một CPĐT trong tương lai........................................................68
Hình 4: Mô hình mạng thông tin của tỉnh............................................................................ 95
Hình 5: Sơ đồ mạng chuyên dụng của tỉnh........................................................................ 100
-4-


Hệ thống các từ viết tắt
TT

Chữ viết tắt

Giải thích

1

ADSL

Internet băng thông rộng "Đường thuê bao số bất đối xứng"

2

AFTA


Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á

3

ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

4

B2B

Bán lẻ trực tuyến kết hợp với kênh phân phối, giao dịch giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp

5

B2C

Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng và ngược lại

6

G2B

Giao dịch giữa cơ quan Nhà nước với doanh nghiệp

7

G2C


Giao dịch giữa cơ quan Nhà nước với người dân

8

G2G

Giao dịch giữa các cơ quan Nhà nước

9

BCVT

Bưu chính - Viễn thông

10

BĐH 112

Ban điều hành 112

11

BĐVH

Bưu điện văn hoá

12

CIO


Cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin

13

CNDV

Công nghiệp dịch vụ

14

CNND

Công nghiệp nội dung

15

CNPC

Công nghiệp phần cứng

16

CNPMDVND

Công nghiệp phần mềm dịch vụ nội dung

17

CNPMND


Công nghiệp phần mềm nội dung

18

CNTT

Công nghệ thông tin

19

CNTT-TT

Công nghệ thông tin và Truyền thông

20

CPĐT

Chính phủ điện tử

21

CPNET

Mạng diện rộng Chính phủ

22

CSDL


Cơ sở dữ liệu

23

ĐA 112

Đề án Tin học hoá Quản lý hành chính Nhà nước 112

24

ĐA 47

Đề án Tin hoc hoá hoat đông cơ quan Đang 47

25

FLX

Thiết bị quang

26

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

27

HTTT


Hệ thống thông tin

28

ICT industry

Công nghiệp CNTT

29

KTXH

Kinh tế xã hội

30

KT-XH

Kinh tế và xã hội

31

NGN

Mạng thông tin thế hệ sau (Next Generation Network)

32

KCN


Khu công nghiệp

-5-


33

KCX

Khu chế xuất

34

KHCN-MT

Khoa học công nghệ và Môi trường

35

LAN

Mạng nội bộ

36

PC

Máy vi tính cá nhân


38

PMDC

Phần mềm dùng chung

39

PMNM

Phần mềm nguồn mở

40

TCCQ

Tài chính cơ quan

41

THDL

Tổng hợp dữ liệu

42

TMĐT

Thương mại điện tử


43

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

44

TTĐT

Trang tin điện tử

45

TX

Thị xã

46

UBND

Uỷ ban nhân dân

47

VNPT

Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông


48

VOD

Video theo yêu cầu

49

Wi-Fi

Mạng cục bộ không dây

50

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

51

WAN

Mạng diện rộng

-6-


ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghệ thông tin (CNTT) đã, đang và tiếp tục được ứng dụng rộng
rãi, mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế - xã hội, góp phần to

lớn thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đồng thời làm thay đổi
cơ bản cách thức quản lý, học tập, làm việc của con người. Rất nhiều nước đã
coi sự phát triển CNTT & TT là hướng ưu tiên trong chiến lược phát triển
kinh tế xã hội. Thế giới, dưới những tác động mạnh mẽ của CNTT & TT đã
làm mờ đi những trở ngại về thời gian và không gian, tạo ra môi trường thuận
lợi cho hội nhập toàn cầu, tiến tới xã hội thông tin với nền kinh tế tri thức,
trong đó CNTT & TT có một vai trò quyết định.
Sự phát triển CNTT có hai tác động cơ bản. Thứ nhất là tác động lên
việc ra đời thêm ngành công nghiệp công nghệ cao: Công nghiệp Cộng nghệ
thông tin (CNPC, CNPM, CNND). Chúng tạo nên sự tăng trưởng đáng kể nền
kinh tế và tạo những yếu tố tiền đề cho sự phát triển kinh tế tri thức. Thứ hai
CNTT có tác động tạo tiền đề cho việc nâng cao năng suất, hiệu quả, thúc đẩy
hội nhập của quá trình kinh doanh, quản lý điều hành, tác động một cách gián
tiếp lên sự tăng trưởng kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của CNTT, trong thời gian qua Đảng
và Nhà nước đã chỉ đạo sâu sát, đầu tư đáng kể cho việc ứng dụng và phát
triển CNTT trong phát triển kinh tế xã hội. Việc ứng dụng CNTT của Quảng
Ngãi trong thời gian qua đã nhận được sự quan tâm của Tỉnh uỷ, của Ủy ban
nhân dân (UBND) và của các Sở Ban Ngành nên đã có những bước tiến vượt
bậc, đóng góp quan trọng trong cải cách hành chính, trong lãnh đạo, điều
hành hoạt động các cấp các ngành và doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc ứng dụng và phát triển CNTT hiện nay vẫn chưa đáp
ứng được yêu cầu, chưa khẳng định được vị trí mũi nhọn, phương tiện "đi tắt
đón đầu" phục vụ đắc lực cho công cuộc đổi mới và phát triển, thực hiện các
mục tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh. Có nhiều nguyên nhân, nhưng một nguyên
nhân quan trọng là chúng ta chưa tập trung được thông tin thành nguồn lực
phát triển KTXH, hay nói cách khác là chúng ta chưa có quy hoạch CNTT để
định hướng và tập trung chỉ đạo, lãnh đạo và đầu tư phát triển lĩnh vực này
một cách hiệu qủa.
Theo sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, sự hướng dẫn của Bộ Bưu

chính - Viễn thông (BCVT), Sở BCVT xây dựng Quy hoạch tổng thể phát
triển CNTT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010, định hướng đến năm 2020,
để từng bước đưa hoạt động này ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển
KTXH trên địa bàn tỉnh.

-7-


PHẦN I: CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
XÂY DỰNG QUY HOẠCH

I.

Cơ sở pháp lý lập quy hoạch

Cơ sở xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2007-2010 và định hướng phát triển đến năm 2020,
dựa trên các văn bản của Đảng và Nhà nước từ Trung ương đến tỉnh, bao
gồm:
Cơ sở pháp lý của Đảng và Nhà nước đối với sự phát triển CNTT trong chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam:
 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông và các văn bản pháp quy, các hiệp
định quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết.
 Nghị quyết 49/CP ngày 04/08/1993 của Thủ tướng Chính phủ về phát
triển CNTT đến năm 2000.
 Quyết định 211/TTg ngày 07/04/1995 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chương trình quốc gia về CNTT.
 Nghị quyết số 07/2000 NQ-CP ngày 05/06/2000 của Chính phủ, về xây
dựng và phát triển công nghiệp phần mềm giai đoạn 2001-2005.
 Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị (khoá VIII) về

“Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT, phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá”.
 Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/05/2001 của Thủ tướng Chính
phủ, phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58-CT
TW.
 Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 20012010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2001/QD-TTg ngày
17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó đặt ra yêu cầu cần triển
khai ứng dụng CNTT, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ
quản lý hành chính Nhà nước.
 Quyết định số 128/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và
phát triển công nghiệp phần mềm.
 Quyết định số 272/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Chiến lược phát triển
khoa học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010”.
 Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 06/04/2004 của Thủ tướng Chính
phủ, phê duyệt chương trình phát triển nguồn nhân lực về CNTT từ nay
đến 2020.
 Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị về phát triển
kinh tế các tỉnh duyên hải miền Trung.
Cơ sở pháp lý liên quan đến chỉ đạo của Chính phủ về quy hoạch ngành
BCVT và CNTT:
-8-


 Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/07/2001 của Thủ tướng
Chính phủ, phê duyệt Đề án Tin học hoá quản lý hành chính nhà nước
giai đoạn 2001-2005 (Đề án 112).
 Nghị định 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý
cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet.
 Quyết định 158/2001/QĐ-TTg ngày 18/10/2001 của Thủ tướng Chính

phủ về chiến lược phát triển Bưu chính Viễn thông Việt Nam đến 2010
và định hướng đến 2020.
 Quyết định số 95/2002/QĐ-TTg ngày 17/07/2002 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể về ứng dụng và phát triển CNTT Việt
Nam đến năm 2005.
 Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2006 của Thủ tướng chính
phủ về phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2001 – 2010.
 Quyết định số 47/QĐ-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, phê duyệt
Đề án tin học hoạt động của các cơ quan Đảng giai đoạn 2001-2005
(Đề án 47).
 Quyết định 222/2005/QĐ-TTg ngày 15/09/2005 của Thủ tướng Chính
phủ, phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 20062010.
 Quyết định số 236/2005/QĐ-TTg ngày 26/09/2005 của Thủ tướng
Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch phát triển Bưu chính Việt Nam đến
năm 2010
 Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng
Chính phủ, phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT và truyền thông Việt
Nam đến năm 2010 và định hướng đến 2020.
 Quyết định số 32/2006/QĐ-TTg ngày 07/02/2006 của Thủ tướng Chính
phủ, phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam
đến năm 2010.
 Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2006-2010 của Chính
phủ do Bộ Thương mại đệ trình.
 Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT ở Việt Nam giai đoạn 2006-2010
(Dự thảo của Bộ BCVT).
Cơ sở pháp lý của Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh lãnh dạo, chỉ đạo tổ chức triển khai
thực hiện phát triển CNTT:
 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XVII
 Quyết định số 2908/QĐ-UBND ngày 05/10/2005 của UBND tỉnh

Quảng Ngãi về việc “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Ngãi”.

-9-


 Quyết định số 04/2005QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày
06/01/2005 về việc “Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội Tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010”.
 Báo cáo đánh giá tình hình KTXH 5 năm 2001-2005, phương hướng,
mục tiêu chủ yếu 5 năm 2006-2010.
 Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về công tác quy hoạch đến
năm 2020 và những năm tiếp theo.
 Kế hoạch tổng thể phát triển ứng dụng CNTT Quảng Ngãi đến 2005 và
những năm tiếp theo.
 Chỉ thị số 23/2005/CT-UBND ngày 28/11/2005 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh về Tổ chức thực hiện chiến lược phát triển Bưu chính, Viễn thông,
Công nghệ thông tin và truyền thông đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2020.
 Quyết dịnh số 28/2006/QĐ-UBND ngày 18/05/2006 về Phê duyệt Kế
hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010.

II.

Quan điểm xây dựng quy hoạch

II.1. Đưa CNTT trở thành động lực cho sự phát triển KTXH.
CNTT là công cụ quan trọng hàng đầu góp phần đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Ứng dụng CNTT là yếu tố có ý nghĩa chiến

lược, làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực quản lý, tạo giá trị gia
tăng trong phát triển. Ứng dụng CNTT phải gắn với quá trình đổi mới và bám
sát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, được lồng ghép trong các hoạt động
chính trị, quản lý, kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học công nghệ và quốc phòng
- an ninh.
Cơ sở hạ tầng CNTT & TT là hạ tầng kinh tế xã hội được ưu tiên phát
triển, bảo đảm công nghệ hiện đại, quản lý và khai thác hiệu quả, nhằm đáp
ứng các nhu cầu của ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
Phát triển nguồn nhân lực về CNTT là yếu tố quyết định đối với việc
phát triển và ứng dụng CNTT, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
Công nghiệp CNTT (bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp
phần mềm, công nghiệp nội dung) là ngành kinh tế được ưu tiên, góp phần
quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành, các lĩnh vực cùng
phát triển. Khai thác triệt để các lợi thế, đặc biệt là thế mạnh về tiềm năng về
một nguồn nhân lực dồi dào, thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp CNTT
một cách có hiệu quả.
- 10 -


II.2. Bám sát mục tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh do Đại Hội Đảng
Bộ XVII đề ra.
Mục đích chủ yếu của "Quy hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển
CNTT Tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020" là phục
vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Quảng Ngãi. Căn cứ theo các
nghị quyết do Đại hội Đảng bộ tỉnh đề ra, các định hướng và các Nghị quyết
của Trung ương Đảng, sự phân tích đánh giá tình hình cụ thể và yêu cầu thực
tiễn của tỉnh. Do vậy, quy hoạch CNTT là Quy hoạch ngành của tỉnh, cần
bám sát các mục tiêu kinh tế xã hội do Đại hội Đảng bộ tỉnh đề ra.
Phương hướng nghiên cứu xây dựng "Quy hoạch tổng thể ứng dụng và

phát triển CNTT Quảng Ngãi đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020" là
cụ thể hoá một cách khoa học, định hướng chiến lược chung về CNTT, thể
hiện trong các Nghị quyết, các Quyết định, các Dự án phát triển và ứng dụng
CNTT của Đảng và Chính phủ vào hoàn cảnh cụ thể của tỉnh Quảng Ngãi.
II.3. Lồng ghép vào các quy hoạch Ngành, quy hoạch Vùng, và
quy hoạch tổng thể của Tỉnh.
Quy hoạch này liên quan đến ứng dụng và phát triển CNTT trên mọi
lĩnh vực kinh tế xã hội. CNTT đã thâm nhập và có tác động tích cực vào hầu
hết mọi ngành, mọi lĩnh vực kinh tế xã hội của tỉnh, như Bưu chính - Viễn
thông, Tài chính, Ngân hàng, Giáo dục - Đào tạo, Nông nghiệp, Công nghiệp,
Hải quan, Quốc phòng, An ninh, Công an, Thống kê, Tài nguyên môi trường,
Dân số - Lao động - Thương binh xã hội, Pháp luật, Khoa học - Công nghệ, Y
tế, Thương mại, Giao thông vận tải, ...; các khu vực hành chính nhà nước, tổ
chức Đảng, viện nghiên cứu, trường học, bệnh viện, doanh nghiệp, tập thể, cá
nhân, các dịch vụ công; các vùng đô thị, nông thôn, miền duyên hải, đồng
bằng, miền núi...
Chính vì vậy, Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT cần phải lồng
ghép vào các quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch tổng thể KTXH
của tỉnh. Được như vậy, Quy hoạch của chúng ta sẽ không bị chồng chéo,
mâu thuẫn, giảm thiểu những sai sót không đáng có, đảm bảo cho quá trình
phát triển bền vững.
II.4. Đảm bảo tính kế thừa.
Mọi quy hoạch được xây dựng mới phải kế thừa được những thành quả
đã đạt được của giai đoạn trước. Cần phân tích kỹ để tránh những sai sót
trước đây đã gặp phải. Cần phải sử dụng, kế thừa hợp lý toàn bộ trang thiết bị
- 11 -


đã có, các chương trình phần mềm, các hệ thống thông tin đang ứng dụng vào
tổng thể quy hoạch mới, không nên vứt bỏ hàng loạt thiết bị, chương trình

phần mềm cũ để thay thế bằng hàng loạt thiết bị và chương trình mới. Cần
nâng cao trình độ nhân lực của những nhân viên, cán bộ công chức đã đào tạo
từ giai đoạn trước để phù hợp với yêu cầu của giai đoạn mới.
II.5. Đảm bảo tính hiện đại
Trình độ phát triển CNTT của các nước đang phát triển nói chung và
Việt Nam nói riêng có khoảng cách lớn. Các nước công nghiệp phát triển đã
có quá trình tích luỹ và phát triển hàng chục năm thậm chí hàng trăm năm,
trong quá trình đó có cả những thành công và thất bại. Muốn thu hẹp khoảng
cách đó trong thời gian ngắn, thì chúng ta không thể lặp lại con đường đi của
họ. Trong điều kiện hiện nay, nước ta có thể đi tắt đón đầu, đi ngay vào kỹ
thuật và công nghệ mới nhất. Chẳng hạn như công nghệ truyền hình, có thể đi
ngay vào truyền hình kỹ thuật số, truyền hình cáp. Hệ điều hành máy tính, sử
dụng ngay hệ điều hành Windows XP, Windows Server 2003 và tiếp cận với
Linux để ứng dụng rộng rãi khi có điều kiện. Công nghệ truyền thông tiếp cận
ngay với thế hệ mới như CDMA, mạng không dây. Tất nhiên để làm việc này
cần phải đồng bộ với việc xây dựng hạ tầng CNTT và truyền thông, song
song với đào tạo nguồn nhân lực CNTT cùng với những môi trường pháp lý
thuận lợi, để thực thi công việc như Chính phủ điện tử, thương mại điện tử...

III. Mục tiêu quy hoạch
-

Xây dựng và thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển ứng dụng CNTT
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 nhằm đẩy mạnh việc ứng
dụng phát triển CNTT trong toàn tỉnh có kế hoạch, đồng bộ với sự phát
triển chung của tỉnh Quảng Ngãi và đất nước; đưa CNTT trở thành
ngành kinh tế, kỹ thuật quan trọng, đóng góp đáng kể vào chuyển dịch
cơ cấu kinh tế; đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin trong mọi mặt của đời
sống xã hội, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của
Quảng Ngãi.


-

Quy hoạch tổng thể phát triển ứng dụng CNTT đến năm 2010 và định
hướng đến 2020 phải có tính định hướng, khả thi, phù hợp với điều
kiện cụ thể và khả năng của tỉnh; thể hiện được quan điểm mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với chiến lược
phát triển CNTT của Quốc gia; đưa ra được phương án phát triển đối

- 12 -


với từng lĩnh vực và từng địa phương, đồng thời đưa ra được hệ thống
các giải pháp trước mắt và lâu dài để thực hiện các phương án.
-

Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong lĩnh vực Công nghệ thông tin,
đồng thời là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phát triển Công
nghệ thông tin thống nhất, đồng bộ với quy hoạch của các ngành trong
tỉnh, là cơ sở để nhà nước xem xét quyết định đầu tư các dự án, các
công trình Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi.

-

Thúc đẩy phát triển dịch vụ và phổ cập ứng dụng CNTT trên địa bàn
tỉnh, góp phần nâng cao đời sống nhân dân.

IV.

Vị trí, vai trò của CNTT


IV.1. Về Kinh tế
CNTT đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội của
các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. CNTT được ứng dụng rộng rãi
trong mọi lĩnh vực, thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thay đổi cơ cấu xã hội. CNTT góp phần tạo ra nhiều ngành nghề kinh
tế mới, làm thay đổi sâu sắc các ngành công nghiệp hiện đại, tăng khả năng
cạnh tranh của các ngành công nghiệp truyền thống, thông qua một hệ thống
hỗ trợ như viễn thông, Internet, TMĐT, dịch vụ truyền thông đa phương tiện.
Nhiều nước đang phát triển, trong đó có không ít quốc gia tuy nghèo và
đi sau, song biết tận dụng cơ hội ứng dụng và phát triển CNTT, nên đã tạo
được những bước phát triển vượt bậc. Tiêu biểu trong nhóm nước này phải kể
tới là Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.
Các tổ chức quốc tế đã đánh giá cao vai trò của CNTT đối với quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của các nước, do đó đã tổ chức nhiều diễn đàn, hội
nghị, hội thảo để tuyên truyền, quảng bá, tổng kết kinh nghiệm, nêu bài học,
khuyến cáo chương trình hành động, hướng dẫn và hỗ trợ các nước hoạch
định chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Hội nghị thượng đỉnh G-8 tại Okinawa - Nhật Bản (7/2000) về xã hội
thông tin toàn cầu, đã khẳng định CNTT đang nhanh chóng trở thành một
động lực sống còn, tạo ra tăng trưởng kinh tế thế giới. CNTT mang lại cả cơ
hội và thách thức lớn cho cả nền kinh tế mới phát triển và đang phát triển.
Nắm bắt được tiềm năng của CNTT, cho phép vượt qua các rào cản lạc hậu
về phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ để nâng cao hiệu quả trong việc thực
hiện các mục tiêu xoá đói giảm nghèo, cải thiện điều kiện y tế, chăm sóc sức
khoẻ, giáo dục đào tạo, cũng như thương mại. Để làm được điều đó các nước
- 13 -


đang phát triển phải xây dựng các chiến lược quốc gia, xây dựng môi trường

pháp lý và chính sách khuyến khích phát triển và khai thác CNTT để thực
hiện các mục tiêu phát triển xã hội; phát triển nguồn nhân lực CNTT; khuyến
khích sáng kiến cộng đồng và hợp tác trong nước.
IV.2. Về Văn hoá Xã hội.
Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT trong những thập niên cuối của thế
kỷ XX đã tạo ra những điều kiện thuận lợi mới cho sự phát triển của kinh tế
xã hội trên phạm vi toàn cầu. Công nghệ thông tin đã được ứng dụng trong
mọi lĩnh vực trong đó có văn hoá, xã hội. Ứng dụng của CNTT đã không
ngừng nâng cao, cải thiện đời sống văn hoá, chất lượng cuộc sống cho người
dân. Nhờ có kết nối Internet toàn cầu sự giao lưu văn hoá giữa các quốc gia
trở nên dể dàng. Đồng thời con người dể dàng tìm hiểu được các vấn đề về
văn hoá xã hội trên Internet.
IV.3. Về Quốc phòng – An ninh.
CNTT đã trở thành phương tiện được ứng dụng rộng rãi và có chiều
sâu trong quốc phòng, an ninh. CNTT đã góp phần to lớn trong công tác quản
lý, điều hành và giải pháp hữu hiệu trong việc đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Khi xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế diễn ra ngày cang mạnh mẽ, các
thế lực chính trị phát triển không ngừng, vấn đề đảm bảo quốc phòng, an ninh
quốc gia luôn được đặt lên hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và phát triển
đất nước.
Đảng và chính phủ đã nhận thức được vai trò và ý nghĩ thực tiễn của
việc ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an ninh; Ngày 17-10-2000, Bộ Chính
trị đã ra chỉ thị số 58-CT/TW về việc triển khai ứng dụng CNTT, tin học hoá
trong các cơ quan Đảng và trong quốc phòng - an ninh.

- 14 -


PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI


I.

Vị trí địa lý

Quảng Ngãi trải dài từ 14°32′40’’ đến 15°25′ độ vĩ Bắc, từ 108°06′ đến
109°04′35’’ độ kinh Đông, tựa vào dãy núi Trường Sơn hướng ra biển Đông,
phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam, phía nam giáp tỉnh Bình Định, phía tây giáp
tỉnh Kon Tum, phía đông giáp biển Đông. Quảng Ngãi cách thủ đô Hà Nội
883 km về phía nam và cách Thành phố Hồ Chí Minh 838 km về phía bắc,
quốc lộ 24A nối tỉnh Quảng Ngãi với Tây Nguyên, Lào và vùng Đông Bắc
Thái Lan.
Về hành chính, tỉnh Quảng Ngãi bao gồm Thành phố Quảng Ngãi và
13 huyện trong đó có 01 huyện đảo (huyện Lý Sơn), 06 huyện đồng bằng
(huyện Bình Sơn, huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa, huyện Nghĩa Hành,
huyện Mộ Đức, huyện Đức Phổ), 06 huyện miền núi (huyện Ba Tơ, huyện
Trà Bồng, huyện Tây Trà, huyện Sơn Tây, huyện Sơn Hà, huyện Minh Long);
162 xã và 18 phường, thị trấn.

Hình 1: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ngãi

- 15 -


II.

Địa hình và thổ nhưỡng.

Tỉnh Quảng Ngãi nằm ở vùng duyên hải miền Trung, tựa vào dãy
Trường Sơn hướng ra biển Đông, phía Bắc giáp Quảng Nam, phía Nam giáp
Bình Định, phía Tây Nam giáp Kon Tum. Quảng Ngãi có quốc lộ 1A chạy

qua tỉnh, cách Hà Nội 883km về phía Bắc, cách Thành phố Hồ Chí Minh 838
km về phía Nam; quốc lộ 24A nối Quảng Ngãi với Tây Nguyên, Lào và vùng
Đông Bắc Thái Lan. Bờ biển với nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp.
Chiều dài của tỉnh Quảng Ngãi (theo hướng Bắc Nam) khoảng 100km,
chiều rộng (theo hướng Đông Tây) hơn 60 km; cao độ đồng bằng so với mặt
nước biển là 8m.
Diện tích tự nhiên 5.137,6 km2 ( chưa tính thềm lục địa ). Diện tích
canh tác có 75.844 ha.
Giống như các tỉnh miền Trung, địa hình có dạng đẳng thước, được
chia thành 4 vùng rõ rệt: vùng Rừng núi, vùng Trung du, vùng Đồng bằng,
vùng bãi cát ven biển và Hải đảo.
Quảng Ngãi có nhiều rừng núi 391.192 ha, chiếm gần 2/3 diện tích đất
đai trong tỉnh, tạo thành hình vòng cung, hai đầu nhô sát ra biển, ôm chặt lấy
đồng bằng. Ở phía Tây Bắc và Tây Nam sông Trà Khúc, các khối núi đều có
độ cao từ 1000 - 1600m như núi Cà Đam (cao 1600m), núi Đá Vách (cao
1500m), núi U Bò (cao 1100m), núi Cao Muôn (cao 1085m), quanh năm mây
phủ. Các vùng khác núi thường có độ cao 400 - 600m còn ở vùng giáp đồng
bằng núi chỉ có độ cao 200-300m.
Một số núi ở Quảng Ngãi được xếp vào danh thắng được các danh nhân
xưa đặt cho những cái tên giầu hình tượng như : "Thiên Ấn niêm hà", "Thiên
Bút phê vân", "La Hà thạch trận", "Thạch Bích tà dương","Vân Phong túc
vũ". Vùng núi rừng Quảng Ngãi là một địa bàn chiến lược quan trọng về quân
sự, là căn cứ địa cách mạng gắn liền với lịch sử chống giặc ngoại xâm của
nhân dân Quảng Ngãi.
Quảng Ngãi có 4 con sông chính, lớn nhất là sông Trà Khúc dài 120km,
phát nguồn từ núi Đắc Tơ Rôn với đỉnh cao 2.350m do hợp nước của 4 con
sông lớn là Sông Rhe, sông Xà Lò, sông Rinh, sông Tang, chảy xuống hướng
Đông qua ranh giới các huyện Sơn Hà, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Thành phố
Quảng Ngãi và đổ ra cửa Đại. Sông Vệ dài 80km phát nguồn từ vùng rừng núi
phía bắc huyện Ba Tơ, thượng nguồn gọi là sông Liên chạy theo hướng Tây

Nam - Đông Bắc, xuyên qua các huyện Ba Tơ, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Tư
- 16 -


Nghĩa và đổ ra cửa Lở và cửa Cổ Lũy. Sông Trà Bồng dài 55km phát nguồn
từ vùng Thanh Bồng (Trà Bồng), chảy xuyên qua Huyện Trà Bồng và Huyện
Bình Sơn và đổ ra cửa Sa Cần. Sông Trà Câu dài 40km phát nguồn từ vùng
Hồng Thuyền, Vực Liêm (phía nam đèo Đá Chát) chảy xuyên qua huyện Đức
Phổ để ra cửa biển Mỹ Á. Ngoài 4 con sông nói trên, Quảng Ngãi cón có các
con sông nhỏ như Trà Ích (Trà Bồng), sông Cái (Tư Nghĩa), sông Phước
Giang (Nghĩa Hành), sông La Vân (Đức Phổ).
Bờ Biển Quảng Ngãi dài 130 km chia thành 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ mũi Nam Trân đến mũi Ba Làng An.
- Đoạn 2: Từ mũi Ba Làng An đến mũi Sa Huỳnh.
- Đoạn 3: Từ mũi Sa Huỳnh đến mũi Kim Bồng.
Bờ biển Quảng Ngãi với 6 cửa sông thuận lợi cho việc tàu thuyền cập
bến:
- Cửa Sa Cần ở phía Đông Bắc huyện Bình Sơn. Phía Bắc có vũng
Dung Quất ( kế hoạch tại đây xây dựng thành khu công nghiệp phức
hợp và cảng biển lớn nhất miền Trung - Khu kinh tế Dung Quất, đây
cũng là nơi Nhà máy lọc dầu số 1 của Việt Nam được xây dựng).
- Cửa Sa Kỳ nằm lọt giữa phía Đông Nam huyện Bình Sơn và phía
Đông Bắc huyện Sơn Tịnh, giữa hai xã Bình Châu và Tịnh Kỳ, có
lạch ngầm sâu dài khoảng hơn 1km được xây dựng thành một cảng
biển của tỉnh.
- Cửa Cổ Lũy ( Cửa Đại ) là nơi hai con Sông Trà Khúc và Sông Vệ
đổ về. Cửa biển hẹp nhưng có vũng sâu, tàu từ 50 tấn đến 70 tấn có
thể ra vào được, trước đây là cửa biển chính của tỉnh.
-


Cửa Lở nằm giữa hai xã Nghĩa An ( Tư Nghĩa ) và Đức Lợi (Mộ
Đức). Cửa biển hẹp và cạn.

- Cửa Mỹ Á ở phía Đông Bắc huyện Đức Phổ, cửa biển hẹp tàu
thuyền khó đậu.
- Cửa Sa Huỳnh ở phía Đông Nam huyện Đức Phổ, cửa biển hẹp.
Quảng Ngãi nằm ở miền Trung Trung bộ, có nhiều núi đồi cao, gò,
thung lũng có những cánh đồng lúa, mía và biển cả chia làm các miền riêng
biệt:
Miền núi: Rộng gần bằng 2/3 diện tích toàn tỉnh. Miền nầy thuộc loại
đất núi có nhiều đá, khả năng khai thác kém. Núi cao hiểm trở, rừng rậm bao
la nơi có lâm sản dồi dào, đặc biệt có quế Trà Bồng, một lâm sản quý. Quảng
Ngãi có nhiều núi cao như núi Cà Đam tục gọi "Hòn Ông, Hòn Bà" cao độ
- 17 -


1.600m ngăn cách Sơn Hà và Trà Bồng; về phía tây bắc có núi Đá Vách
(Thạch Bích) cao độ 1.500m ngăn cách Sơn Hà và Minh Long, núi U
Bò cao độ 1.200m. Núi cao trung bình 700m như núi Cao Môn ở ngoài
Trường Luỹ phía tây Huyện Đức Phổ.
Các núi ở Quảng Ngãi có một số liệt vào hạng danh sơn, được vịnh làm
thắng cảnh như : Thiên Ấn, Thiên Bút, Thạch Bích, Vân Phong ...
Núi Thiên Ấn được ghi vào từ điển, hình núi được chạm vào di đỉnh,
hiện trên núi còn di tích cửa Tam Quan của ngôi Tổ Đình. Núi Thiên Bút còn
dấu tích nền ngôi chùa cổ, núi Thạch Bích (tục danh núi Đá Vách) được vịnh
là Thạch Bích Tà Dương.
Miền đồng bằng: đất đai phần lớn là phù sa do các sông bồi lên thành
phần cát khá cao của đất với sự xói mòn huỷ phá do thời tiết mưa nắng đặc
biệt ở Quảng Ngãi, người ta thấy rằng chất đất ở đây tương đối nghèo, sự
thoát thuỷ lại khá nhanh, thêm vào đó sự khô hạn kéo dài chứng tỏ một sự

thiếu nước trong nhiều tháng của năm, một mầu sắc nhạt ở bề mặt đất cho biết
sự thiếu chất bùn. Tuy nhiên, Quảng Ngãi còn có nhiều vùng ruộng rộng,
thích hợp cho việc cày cấy, nhờ thế nước của các sông lớn phát nguồn từ dãy
Trường Sơn chảy xuyên qua đồng bằng rồi ra biển.
Lưu lượng của các dòng sông biến đổi theo mùa. Về mùa nắng, lòng
sông khô cạn, trái lại mùa mưa, những cơn mưa dầm nặng hạt trên dãy
Trường Sơn làm cho nước đổ xuống các dòng sông khiến mực nước dâng
cao, đột ngột lan tràn vào các vùng đất xung quanh.
Hải đảo Lý Sơn: Về phía Đông Bắc Quảng Ngãi, cách đất liền 24 km,
vĩ độ bắc 15'40 và kinh độ 19' có hải đảo Lý Sơn tục gọi là Cù Lao Ré vì
trước kia có nhiều cây Ré dùng làm dây rất dai và bền.
Hải đảo hình đa giác không đều cạnh, chiều dài lớn nhất 7 km, chiều
ngang 3 km, diện tích ước chừng 19 km2, hình ảnh nổi bật của hải đảo này là
con đường dài 2 bên có những hàng rào bông bụt đổ nhô lên giữa lá xanh,
những khoảnh đất bồi nhưng được phủ cát trắng, trên máy bay trông nhưng
rộng muối; mầu xanh bãi biển hòa với màu xanh của rừng chuối bao la dưới
chân 5 quả núi gọi là Ngũ Linh : Hòn Tai, Hòn Tiên, Hòn Vung, Hòn Sỏi, núi
Thái Lới cao hơn hết ước 100m, đêm đêm có ánh đèn pha của hải đăng rọi
thành chữ X sáng cả vùng chân núi.
Núi chiếm 1/4 diện tích của đảo, bốn phái cao, ở giữa trũng thấp, có đồi
rẫy nằm vào khoảng giữa núi.
- 18 -


III.

Đặc điểm văn hoá, xã hội Quảng Ngãi

Nhìn chung sự phân bố dân cư trong tỉnh không đồng đều. Ở thành phố,
thị xã, các thị trấn mật độ dân số cao, vùng trung châu và ven biển đông đúc,

còn miền núi dân cư thưa thớt. Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có 17 dân tộc
anh em sinh sống trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số rồi đến các dân tộc Hre,
Cor và Ca Dong (một nhánh của dân tộc Xơ-đăng),…
Từ sau Cách mạng tháng tám năm 1945, đặc biệt sau ngày miền Nam
giải phóng hoàn toàn (1975), tốc độ tăng dân số ở Quảng Ngãi tăng rất nhanh,
đặc biệt là ở vùng các dân tộc miền núi. Trong chính sách chung của Nhà
Nước về kế hoạch hóa gia đình. Đảng bộ và chính quyền địa phương các cấp
đã và đang vận động, giáo dục nhân dân giảm tỷ lệ sinh đẻ từ 2.5% xuống còn
1,7%.

IV.

Nguồn nhân lực

Dân số trong tỉnh Quảng Ngãi năm 2005: 1.285.728 người chiếm
1,55% dân số cả nước. Trong đó dân số đồng bằng là 1.076.004 người chiếm
83,69%; vùng núi là 189.691 người chiếm 14,75% và hải đảo 20.033 người
chiếm 1,56% toàn tỉnh.
Quảng Ngãi có tỷ lệ dân số nông thôn khá cao chiếm 85,5% và dân số
thành thị 184.621 người chiếm 14,5% tổng số dân toàn tỉnh.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2004 là 11,92‰ đến năm 2005 giảm
xuống còn 11,1‰
Nhìn chung sự phân bố dân cư trong tỉnh không đồng đều. Ở thành phố,
thị xã thị trấn có mật độ dân số cao, vùng đồng bằng và ven biển đông đúc,
còn miền núi dân số thưa thớt. Trên địa bàn Quảng Ngãi có 17 dân tộc anh em
sinh sống trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số (88%), dân tộc Hre 8%, Cor 2%,
Xơ Đăng 1,2%, các dân tộc khác 0,8%.
Lao động
Năm 2005, tổng dân số trong độ tuổi lao động của tỉnh 696.792 người
chiếm 55% dân số toàn tỉnh.

Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị năm 2005 là 4,80% giảm 0,7% so
với năm 2001 và giảm 0,28% so với năm 2004
Năm 2005, tỉnh có trên 344 người hoạt động trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ. Quảng Ngãi có hệ thống đào tạo gồm: 3 trường cao đẳng (Cao
- 19 -


đẳng sư phạm, Cao đẳng cộng đồng, Cao đẳng tài chính kế toán 3), 2 trường
đào tạo công nhân kỹ thuật, 1 trường trung học Y tế.
Tại Công văn số 1466/TTg-KG ngày 27/9/2005, Thủ tướng Chính phủ
đã đồng ý chủ trương thành lập trường đại học Phạm Văn Đồng giai đoạn
2006-2010. Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án là 359 tỷ đồng. Nhằm đào tạo,
xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ cao đáp ứng yêu cầu
nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
Bảng 1.Thống kê lao động trên địa bàn tỉnh 2001-2005
Đơn vị: Nghìn người
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Dân số
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng dân số
1.237,6 1.252,1 1.263,9 1.278,9 1.285,7
Dân số trong độ tuổi lao động

661,3
675,5
682,6
687,5
694,8
So với tổng dân số
53,44
53,95
54,01
53,76
53,75
Lao động làm việc trong ngành kinh tế 601,5
652,5
680,9
644,5
662,8
Nông, Lâm nghiệp và Thuỷ sản
505,8
547,1
551
546
549
Công nghiệp và Xây dựng
37,4
40,7
52,4
39
43,3
Dịch vụ
58,3

64,7
77,5
59,5
70,5
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị
5,5
5,09
5,4
5,08
4,8
(%)
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi 2005

IV.

Tổng quan phát triển kinh tế xã hội

IV.1. Thành tựu phát triển kinh tế xã hội.
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2000 – 2004
Quảng Ngãi là một tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá:
- Tốc độ tăng GDP năm 2004 đạt 10,56% cao hơn tốc độ tăng trưởng
GDP năm 2000 là 4,2%.
- Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng tăng từ 22,96% năm 2000 lên
26,1% năm 2004.
- Tỷ trọng ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp giảm từ 40,19% năm
2000 xuống còn 36,24% năm 2004.
- Dịch vụ và thương mại: Tăng từ 36,85% năm 2000 lên 37,66% năm
2004
Bảng 2. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội Tỉnh Quảng Ngãi từ 2000 - 2005


- 20 -


Chỉ tiêu
1. Dân số trung bình
2. Tốc độ tăng trưởng
GDP
3. GDP (giá 1994)
Trong đó
Nông Lâm Ngư nghiệp
Công nghiệp và xây
dựng
Dịch vụ
4. GDP (giá hiện hành)
Trong đó
Nông Lâm Ngư nghiệp
Công nghiệp và xây
dựng
Dịch vụ
5.Cơ cấu GDP (giá
hiện hành)
Trong đó
Nông - Lâm - Ngư
nghiệp
Công nghiệp và xây
dựng
Dịch vụ

Đơn vị


Năm
2000

Năm
2001

Năm
2002

Năm
2003

Năm
2004

Năm
2005

Tr.người

1,2

1,2

1,22

1,25

1,27


1,285

%

6,5

6,04

10,59

10,47

10,56

11,7%

Tỷ đồng

2.323,2

2.463,5

2.724,6

3.009,7

3.328,8

3.717,1


Tỷ đồng

1.012,8

1.061,1

1.154,0

1.220,1

1.304,0

1.402,6

Tỷ đồng

498,5

512,9

599,4

722,6

857,4

1.041,9

Tỷ đồng

Tỷ đồng

811,9
3.229,7

889,5
3.390,9

971,1
3.954,0

1.067,0
4.414,2

1.167,4
5.273,4

1.272,6
6.572,4

Tỷ đồng

1.298,0

1.315,8

1.528,6

1.618,0


1.911,3

2.284,7

Tỷ đồng

741,7

752,7

926,5

1.093,8

1.376,6

1.968,5

Tỷ đồng

1.190,0

1.322,4

1.498,9

1.702,5

1.985,5


2.319,2

%

100

100

100

100

100

100

%

40,19

38,8

38,66

36,65

36,24

34,76


%

22,96

22,2

23,43

24,78

26,1

29,95

%

36,85

39,0

37,91

38,57

37,66

35,29

Nguồn: Niên giám thống kê Quảng Ngãi 2005


Tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2005
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2005 đạt mức cao nhất trong 5 năm qua
đạt 11,7% Trong đó:
- Nông - Lâm - Ngư nghiệp tăng 7,7%.
- Công nghiệp và xây dựng tăng 20,4%.
- Dịch vụ tăng 9%.
- GDP bình quân đầu người năm 2005 đạt 325 USD.
Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng tương đối
cao. Lĩnh vực dịch vụ có nhiều tiến bộ. Xuất khẩu tăng trưởng khá. Thu hút
vốn đầu tư nước ngoài có nhiều khả quan. Lĩnh vực xã hội thu được nhiều kết
quả tích cực. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Công tác
quản lý, điều hành của UBND tỉnh có những tiến bộ rõ nét thể hiện trong
công tác qui hoạch, kế hoạch hoá, quản lý đầu tư xây dựng, ban hành cơ chế
chính sách và lựa chọn trọng tâm trọng điểm phát triển kinh tế phù hợp.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, tình hình kinh tế - xã hội vẫn còn
nhiều khó khăn, thách thức: Chi phí sản xuất trong một số ngành vẫn còn ở
- 21 -


mức cao; sức cạnh tranh của một số sản phẩm mặc dù có được cải thiện
nhưng vẫn còn yếu; việc triển khai thực hiện vốn đầu tư của Nhà nước ở một
số Sở, ngành và địa phương còn chậm và chưa chấp hành tốt các quy định về
quản lý đầu tư và xây dựng, chất lượng một số khâu trong lĩnh vực xây dựng
còn thấp; công tác đền bù giải phóng mặt bằng còn nhiều khó khăn; thu ngân
sách qua việc tạo vốn từ quỹ đất đạt thấp; thủ tục hành chính đã được khắc
phục từng bước nhưng vẫn rườm rà, phức tạp; quản lý rừng chưa tốt, giao đất
sản xuất lâm nghiệp cho nhân dân còn chậm; thời tiết diễn biến phức tạp,
nắng hạn, bão lũ xảy ra gây nhiều thiệt hại về người, tài sản của nhân dân và
Nhà nước, ảnh hưởng đến sản xuất.
Sản xuất công nghiệp

Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 ước đạt 1.793,4 tỷ đồng (giá so
sánh 1994), bằng 107% kế hoạch năm và tăng 19,5% so với năm 2004. Trong
đó, kinh tế nhà nước đạt 1.009,208 tỷ đồng, tăng 4,8% so với năm 2004
(Trung ương 850,858 tỷ đồng, tăng 2,8%; địa phương 158,350 tỷ đồng, tăng
17,5%); kinh tế ngoài nhà nước đạt 778,440 tỷ đồng, tăng 46,5%; kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài đạt 5,5 tỷ đồng, bằng 84,7% so với năm 2004.
Các gói thầu của Nhà máy lọc dầu Dung Quất được triển khai đồng bộ,
hàng loạt các dự án lớn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký và
chấp nhận đầu tư đã tạo môi trường phát triển công nghiệp và dịch vụ du lịch
tại Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp, du lịch của tỉnh.
Các cụm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp ở các huyện đang được tiếp
tục triển khai đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm tạo
điều kiện cho việc thu hút đầu tư. Tuy nhiên, còn một số huyện, thành phố
chưa tích cực chủ động trong công tác lập quy hoạch, đầu tư phát triển cụm
công nghiệp, chưa huy động các nguồn lực của địa phương để phát triển mà
trông chờ vào phần vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh.
Sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Giá trị sản xuất Nông-Lâm-Thuỷ sản năm 2005 ước đạt 2.295,146 tỷ
đồng (giá so sánh 1994), bằng 102,9% kế hoạch năm và tăng 7,7% so với năm
2004.
Sản xuất nông nghiệp
Sản lượng lương thực năm 2005 đạt 411,4 nghìn tấn, tăng 1,6% so với
năm 2004 (6.600 tấn) và bằng 101,2% kế hoạch năm.
- 22 -


Tổng diện tích lúa gieo trồng đạt 74.349 ha, tuy giảm 852 ha so với
năm 2004 nhưng năng suất đạt 48,9 tạ/ha (tăng 0,7 tạ/ha so với năm 2004),
sản lượng đạt 363.812 tấn (tăng 1.292 tấn so với năm 2004).
Lâm nghiệp: Năm 2005, toàn tỉnh trồng mới được 7.907 ha rừng, so

với năm 2004 tăng 1.192 ha, so với kế hoạch đạt 88,8%, trong đó diện tích
rừng phòng hộ trồng mới ước đạt 2.332ha. Diện tích rừng được quản lý, bảo
vệ 102.202 ha. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 34,5%.
Thuỷ sản: Hoạt động khai thác thủy sản gặp không ít khó khăn do giá
xăng dầu liên tục tăng, nhưng ngành Thuỷ sản vẫn duy trì được nhịp độ phát
triển khá. Sản lượng thủy sản ước đạt 91.199 tấn (khai thác 87.386 tấn và nuôi
trồng 3.813 tấn), tăng 6,5% so với năm 2004 và tăng 4,3% so với kế hoạch
năm; trong đó sản lượng nuôi tôm đạt 3.005 tấn, tăng 131,1% so với năm
2004 và tăng 100,3% so với kế hoạch năm.
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản đạt 1.395 ha, tăng 6,16% so với năm
2004 và bằng 99,4% kế hoạch; trong đó diện tích nuôi tôm đạt 730 ha, tăng
6,73% so với năm 2004 và đạt kế hoạch đề ra. Sản lượng thuỷ sản chế biến
đạt 3.611 tấn, tăng 0,4% so với năm 2004.
Phòng chống thiên tai: Uỷ ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các ngành,
các cấp triển khai thực hiện tốt công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm
cứu nạn; chủ động trong việc phòng chống, đối phó với thiên tai, giảm thiểu
những thiệt hại về người và tài sản của của nhân dân và Nhà nước.
Dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ước đạt 4.820 tỷ đồng,
tăng 17,2% so với năm 2004 và vượt 0,2% kế hoạch năm. Trong đó, thành
phần kinh tế nhà nước đạt 444 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch và tăng 9% so với
năm 2004.
Về du lịch: Tổng doanh thu du lịch ước đạt 50 tỷ đồng, bằng 62,5% kế
hoạch năm (kế hoạch 80 tỷ đồng) nhưng tăng 6,8% so với năm 2004. Tổng
lượt khách ước đạt 152.000 lượt khách, bằng 101,3% kế hoạch năm và tăng
8,5% so với năm 2004; trong đó khách quốc tế đạt 11.400 lượt, đạt 95% kế
hoạch và tăng 14% so với năm 2004.
Xuất – nhập khẩu: Kim ngạch xuất khẩu ước đạt 31 triệu USD, tăng
20,4% so với năm 2004 và bằng 110,7% so với kế hoạch năm. Kim ngạch
nhập khẩu ước đạt 9,5 triệu USD bằng 99,3% so với năm 2004 và bằng 63%

kế hoạch
- 23 -


Đầu tư phát triển, xây dựng cơ bản và các khu công nghiệp
Thực hiện vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn tỉnh năm
2005 ước đạt 5.950 tỷ đồng, tăng 29,6% so với năm 2004. Trong đó vốn nhà
nước đạt 3.905 tỷ đồng, tăng 33,3%, vốn ngoài nhà nước là 379 tỷ đồng, tăng
22,6%. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ước đạt 20 tỷ đồng.
Thu hút đầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh: Tính đến hết năm 2005
có 76 dự án vào các khu công nghiệp tỉnh, (trong đó Khu công nghiệp Quảng
Phú 40 dự án, Khu công nghiệp Tịnh Phong 36 dự án) với tổng vốn đầu tư
đăng ký hơn 1.650 tỷ đồng và 3 triệu USD. Riêng năm 2005 có 16 dự án đầu
tư, với tổng vốn đầu tư lên đến 180 tỷ đồng.
Thu hút đầu tư tại Khu kinh tế Dung Quất: Đến nay đã cấp phép
cho 101 dự án với tổng vốn đầu tư khoảng 5 tỷ USD, trong đó có trên 27 dự
án đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng 3. So sánh GDP các tỉnh vùng KTTĐ Miền Trung năm 2005

Tỉnh

Dân số
(triệu
người)

GDP
(tỷ
đồng
)


Bình Định

1,57

5.626

Đà Nẵng

0,78

6.333

Quảng Nam

1,46

4.969

Quảng Ngãi

1,28

TT Huế

1,1345

Nông nghiệp

Công nghiệp


Giá
trị
2.31
0

Giá
trị
1.40
1
3.27
0
1.54
7
1.04
2
1.24
8

Tỷ
trọng
41,06%

3.717

351
1.50
9
1.40
3


5,54%
30,37%
37,75
%

3.476

730

21%

Tỷ
trọng
24,90%
51,63%
31,13%
28,03
%
35,9%

Dịch vụ
Giá
trị
1.91
5
2.71
2
1.91
3
1.27

3
1.49
8

Tỷ
trọng
34,04%
42,82%
38,50%
34,25%
43,1%

Nguồn: Niên giám thống kê Quảng ngãi 2005

So với vùng kinh tế trọng điểm Quảng Ngãi có thu nhập GDP ở mức
thấp.
IV.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2010
IV.2.1. Phương hướng, mục tiêu tổng quát
Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tiếp tục
huy động mọi nguồn lực để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch
mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đưa tỉnh ra
khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành tỉnh có trình độ phát triển khá, đạt
mức trung bình so với cả nước, trong đó công nghiệp có bước phát triển nhảy
- 24 -


×