Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Thiết kế chương trình Quản lý lương bằng phần mềm Access

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 46 trang )

Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay ngành CNTT dã phát triển rất mạnh mẽ. Nó được ứng dụng vào rất
nhiều lĩnh vực, trong đời sống, các bài toán khoa học kĩ thuật là một điều không
phải bàn cãi .Một mảng lớn trong việc ứng dụng CNTT hiện nay là các bài toán
quản lí. Đây là một mảng các bài toán rất lớn trong tin học . Từ những bài toán
quản lí hàng ngày như : Chi tiêu trong gia đình , quản lí học sinh .. đến những
bài toán lớn hoặc rất lớn khác như tuyển sinh , điều tra dân số ... Các phần mềm
trong công tác quản lý dữ liệu như Foxbase, Foxpro góp phần không nhỏ trong
công tác khai thác dữ liệu và áp dụng vào các bài toán trong thực tế. Tuy vậy,
với sự ra đời của Access lại càng giúp cho con người có cách khai thác và quản
lý rất hữu ích mà không phải mất nhiều công sức trong lập trình nghiên cứu. Đặc
biệt, Access là ngôn ngữ chạy trên môi trường Window,được tích hợp ngay trong
bộ ‘Microsoft Office’. - Hệ quản trị CSDL ra đời được mọi người chấp nhận và
ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực nhất là trong công tác quản lý. Bên cạnh đó
nó còn tạo giao diện đồ hoạ hết sức gần gũi với người sử dụng, tiện lợi cho
người sử dụng
Với đề tài đồ án là: lập chương trình “Quản lý lương” bằng phần mềm
Access, cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Văn Nghiễm - giáo viên phụ
trách giảng dạy môn Hệ quản trị CSDL em đã cố gắng hết sức để đề tài được
hoàn thành đúng thời hạn. Tuy nhiên do mới làm quen với loại ngôn ngữ này
cũng như những kiến thức và sự hiểu biết về quản lí lương còn sơ sài quy mô và
cấu trúc chương trình còn có nhiều nhược điểm và còn nhiều thiếu sót. Vậy em
rất mong nhận được sự chỉ bảo thêm của thầy để mở rộng kiến thức về chuyên
môn cũng như những kiến thức liên quan đến CSDL.

Em xin chân thành cảm ơn

Sinh viên: Hoàng Vũ
PHẦN I


ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
I . Ưu điểm :
Chương trình đạt được một số ưu điểm sau :
- Người sử dụng có thể tìm kiếm, xem và in ra các thông tin cần biết về lương của
mỗi người một cách dễ dàng.
1
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
- Các thông tin về lương của công nhân cũng như của cán bộ trong công ty đều
rất rõ ràng , dễ hiểu.
- Dễ sử dụng và tiện lợi
II . Nhược điểm :
Chương trình được lập ra có rất nhiều hạn chế về quy mô và cấu trúc do kiến thức
Access chưa được sâu rộng cũng như những hiểu biết về quản lý lương trong các doanh
nghiệp còn sơ sài .
III . Phạm vi ứng dụng và cơ sở của chương trình :
Đây là chương trình quản lý lương có thể áp dụng cho một doanh nghiệp sản xuất
nhất định. Kế toán lương là một phần của kế toán doanh nghiệp, trong đó nó sẽ có những
nghiệp vụ chính sau :
- Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
- Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất nghỉ phép
- Xuất tiền trả các khoản cho công nhân viên
- Các khoản thu khấu trừ vào lương
- Thuế thu nhập của công nhân viên phải nộp vào ngân sách
Như vậy về căn bản những công việc cần phải giải quyết là :
• Lập ra các mẫu biểu, chứng từ lao động tiền lương theo quy định của Nhà
nước hiện hành, như bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
thanh toán BHXH, tiền thưởng, báo cáo thuế thu nhập , v.v…

• Cuối tháng, dựa trên kết quả tổng hợp của các chứng từ lao động tiền
lương, định khoản những nghiệp vụ kế toán lương phát sinh và ghi vào
chứng từ ghi sổ hoặc sổ nhật ký chung và các sổ cái tương ứng.
Cách thức tính lương của doanh nghiệp được phân thành 2 nhóm :
1. nhóm công nhân (hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ trực tiếp vào
số sản phẩm làm được)
2. nhóm cán bộ quản lý (hưởng lương quản lý, căn cứ vào số ngày
công và tổng giá trị sản phẩm công nhân làm được trong tháng).
Cụ thể như sau :
2
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
- Mỗi sản phẩm có một định mức đơn giá tiền công xác định
- Tổng giá trị tiền lương của bộ phận quản lý = 20% tổng giá trị tiền
công nhân làm được trong tháng.
- Nếu tổng giá trị tiền công sản phẩm lớn hơn 20 triệu thì toàn bộ công
ty sẽ được thưởng 25% giá trị số tiền công trên 20 triệu. Trong đó công
nhân hưởng 70% và bộ phận quản lý được hưởng 30%. Số tiền thưởng
sẽ phân chia theo số ngày công làm việc và hệ số lương với nhân viên
bộ phận quản lý và theo kết qua xếp loại với công nhân trực tiếp.
- Bảo hiểm xã hội = 5% lương không kể thưởng do nhân viên quản lý
chịu.
- Bảo hiểm y tế = 1% lương không kể thưởng do nhân viên quản lý chịu.
- Đối với công nhân thì không phải đóng BHYT, BHXH mà công ty sẽ
trích nộp thay cho công nhân khoản phí này. Khoản trích thêm này
được tính vào các tài khoản chi phí công nhân trực tiếp với công nhân
và chi phí quản lý doanh nghiệp với nhân viên văn phòng. Riêng thuế
thu nhập dựa trên tổng lương(không kể thưởng) của từng nhân viên
trong tháng. Tuy nhiên phải từ 5 triệu trở lên mới đóng thuế, nên trong
trường hợp này không có nhân viên nào phải đóng thuế.

- Doanh nghiệp không phát lương tạm ứng. Lương chỉ được thanh toán
một lần vào cuối tháng.
Công nhân
Cán bộ
quản lý
Sản phẩm
Quản lý
Sản xuất
3
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
PHẦN II
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
I. TẠO BẢNG :
1 - Bảng :
Bảng được sử dụng để cập nhật và lưu trữ thông tin
Chương trình được thiết kế gồm các bảng sau :
- Bảng lưu trữ hồ sơ về công nhân : HO SO CONG NHAN
- Bảng lưu trữ đơn giắ sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất : DON GIA SAN
PHAM
- Bảng lưu trữ về số sản phẩm công nhân làm được theo tháng : CN_SP
- Bảng lưu trữ thông tin về cán bộ : HO SO CAN BO
- Bảng danh mục chức vụ trong công ty : DANH MUC CHUC VU
- Bảng danh sách phòng ban của công ty : DANH SACH PHONG BAN
- Bảng danh sách ngày công của cán bộ quản lý trong công ty : DS NGAY CONG
THUC LAM
- Bảng lưu trữ về hệ số thưởng của công nhân HE SO THUONG CN
Vì lương được tính theo tháng nên tất cả mọi dữ liệu để tính lương trong chương
trình ứng này đều phải theo tháng và năm nhất định
2 - Các bảng có cấu trúc như sau :

2.1>Bảng hồ sơ công nhân HO SO CONG NHAN :
Field Name Data Type Field Size/Format Caption
MaCN Text 10 Mã công nhân
Hoten Text 30 Họ tên
Ngaysinh Date/Time Short Date Ngày sinh
Gioitinh Text 5 Giới tinh
Quequan Text 50 Quê quán
Dantoc Text 10 Dân tộc
Noiohiennay Text 50 Nơi ở hiện nay
4
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
2.2>Bảngđơn giá sản phẩm DON GIA SAN PHAM :
Field Name Data Type Field Size/Format Caption
MaSP Text 10 Mã sản phẩm
Tensanpham Text 30 Tên sản phẩm
Dongia Number Single Đơn giá
5
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
2.3>Bảng công nhân – sản phẩm CN_SP :
Field Name Data Type Field Size/Format Caption
Thutu Number Long Integer Thứ tự
MaCN Text 10 Mã công nhân
Hoten Text 30 Họ tên
MaSP Text 10 Mã sản phẩm
SoSPlamduoc Number Integer Số SP làm được
Ngayhoanthanh Date/Time Short Date Ngày hoàn thành
6
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý

lương
2.4>Bảng hồ sơ cán bộ HO SO CAN BO :
Field Name Data Type Field Size/Format Caption
MaCB Text 10 Mã cán bộ
Hoten Text 30 Họ tên
Gioitinh Text 5 Giới tinh
Quequan Text 50 Quê quán
Dantoc Text 10 Dân tộc
Noiohiennay Text 50 Nơi ở hiện nay
Maphong Text 15 Mã phòng
Machucvu Text 15 Mã choc vụ
Heso Number Integer Hệ số
Nambatdaucongtac Date/Time Short Date Năm bắt đầu công tác
7
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
2.5> Bảng danh mục chức vụ DANH MUC CHUC VU:
2.6> Bảng danh sách phòng ban DANH SACH PHONG BAN :
Field Name Data Type Field Size/Format Caption
Machucvu Text 5 Mã chức vụ
Chucvu Text 20 Chức vụ
Mucphucap Number Long Integer Mức phụ cấp
8
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
2.7>Bảng danh sách ngày công thực làm DS NGAY CONG THUC LAM :
Field Name Data Type Field Size/Format Caption
Maphong Text 10 Mã phòng
Tenphong Text 50 Tên phòng
Nhiemvu Text 50 Nhiệm vụ

Truongphong Text 30 Trưởng phòng
9
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
2.8>Bảng hệ số thưởng cho công nhân HE SO THUONG CN
Field Name Data Type Field Size/Format Caption
MaCB Text 10 Mã cán bộ
Thuclam Number Integer Thực làm
NgayThang Date/Time Short Date Ngày tháng
Field Name Data Type Field Size/Format Caption
thutu AutoNumber Long Integer Thứ tự
MaCN Text 10 MaCN
Hoten Text 30 Họ tên
Hesothuong Number Integer Hệ số thưởng
ThangNam Date/Time Short Date ThangNam
10
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
3 - Các bảng có quan hệ như sau :
11
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
II. CÁC TRUY VẤN :
Truy vấn được dùng để xử lý thông tin từ các bảng tuỳ theo yêu cầu sử dụng
Trong chương trình này sử dụng các truy vấn sau:
1> Bảng đưa ra số tiền ứng với từng sản phẩm mà công nhân làm được Q_TIEN
UNG VOI SP . Bảng này gồm các trường :
- Mã công nhân
- Họ tên công nhân
- Mã sản phẩm

- Số sản phẩm làm được
- Đơn giá của SP đó
- Số tiền tương ứng = [Số sản phẩm làm được]*[Đơn giá của SP đó]
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT CN_SP.MaCN, CN_SP.Hoten, CN_SP.MaSP,
CN_SP.SoSPlamduoc, [DON GIA SAN PHAM].Dongia,
[SoSPlamduoc]*[Dongia] AS [Tientuongung(dong)],
Month([Ngayhoanthanh]) AS Thang, Year([Ngayhoanthanh]) AS Nam
FROM [DON GIA SAN PHAM] INNER JOIN CN_SP ON [DON GIA SAN
PHAM].MaSP=CN_SP.MaSP;
12
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
2> Truy vấn đưa ra bảng lương của công nhân : Q_LUONG CN
Gồm các trường sau :
- Mã công nhân
- Lương = tổng số tiền tương ứng (cộng theo nhóm mã công nhân,tháng
và năm)
- Tháng tương ứng
- Năm tương ứng
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_TIEN UNG VOI SP].MaCN, Sum([Q_TIEN UNG VOI
SP].[Tientuongung(dong)]) AS [Luong(dong)], [Q_TIEN UNG VOI
SP].Thang, [Q_TIEN UNG VOI SP].Nam
FROM [Q_TIEN UNG VOI SP]
GROUP BY [Q_TIEN UNG VOI SP].MaCN, [Q_TIEN UNG VOI
SP].Thang, [Q_TIEN UNG VOI SP].Nam;
13
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương

3> Bảng quỹ thưởng cho công ty Q_QUY THUONG:
Gồm các trường sau :
- Tháng
- Năm
- Tổng lương công nhân
- Quỹ thưởng chung
- Quỹ thưởng cho CN
- Quy thuong cho CB
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_LUONG CN].Thang, [Q_LUONG CN].Nam,
Sum([Q_LUONG CN].[Luong(dong)]) AS [Tong luong CN], IIf([Tong
luong CN]>20000000,([Tong luong CN]-20000000)*0.25,0) AS [Quy
thuong chung], [Quy thuong chung]*0.7 AS [Quy thuong cho CN], [Quy
thuong chung]*0.3 AS [Quy thuong cho CB]
FROM [Q_LUONG CN]
GROUP BY [Q_LUONG CN].Thang, [Q_LUONG CN].Nam;
14
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
4>Bảng tham số chung Q_THAM SO CHUNG : đưa ra các thông số để tính lương
cho cán bộ.
Gồm các trường sau :
- Quỹ lương cho cán bộ = 20%Tổng lương công nhân
- Số ngày làm việc tiêu chuẩn (lấy bằng 26)
- Lương cơ bản (lấy bằng 214000đ)
- Tổng tiền phụ cấp khác
- Tháng
- Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT Sum([Luong(dong)])*0.2 AS [Quy luong cho CB], 26 AS

[So ngay lam viec chuan], 214000 AS [Luong can ban], [Quy luong cho
CB] AS [Tong tien phu cap khac], [Q_LUONG CN].Thang, [Q_LUONG
CN].Nam
FROM [Q_LUONG CN]
GROUP BY [Q_LUONG CN].Thang, [Q_LUONG CN].Nam;
15
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
5>Bảng ngày công thực tính của cán bộ quản lý Q_NGAY CONG THUC TINH:
Gồm các trường sau :
- Mã cán bộ
- Ngày công thực làm
- Ngày công thực tính
- Tháng tương ứng
- Năm tương ứng
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [DS NGAY CONG THUC LAM].MaCB, [DS NGAY
CONG THUC LAM].Thuclam, IIf([Thuclam]<=26,[Thuclam],26+
([Thuclam]-26)*2) AS Thuctinh, Month([NgayThang]) AS Thang,
Year([NgayThang]) AS Nam
FROM [DS NGAY CONG THUC LAM];
16
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
6>Truy vấn lưong chính của cán bộ Q_LUONG CHINH CB :
Gồm các trường sau :
- Mã cán bộ
- Họ tên
- Hệ số lương
- Ngày công thực tính

- Lương chính = [Heso]*[Thuctinh]*214000/26
- Tháng tương ứng
- Năm tương ứng
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB, [HO SO CAN
BO].Hoten, [HO SO CAN BO].Heso, [Q_NGAY CONG THUC
TINH].Thuctinh, [Heso]*[Thuctinh]*214000/26 AS [Luong chinh],
[Q_NGAY CONG THUC TINH].Thang, [Q_NGAY CONG THUC
TINH].Nam
FROM [Q_NGAY CONG THUC TINH] INNER JOIN [HO SO CAN BO]
ON [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB = [HO SO CAN BO].MaCB;
17
Thuyết minh đồ án HQTCSDL Chương trình quản lý
lương
7> Truy vấn phụ cấp của cán bộ Q_PHU CAP
Gồm các trường sau :
- Mã cán bộ
- Họ tên
- Mã chức vụ
- Chức vụ
- Mức phụ cấp
- Ngày công thực tính
- Tiền phụ cấp = [Mucphucap]*[Thuctinh]/26
- Tháng
- Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB, [HO SO CAN
BO].Hoten, [DANH MUC CHUC VU].Machucvu, [DANH MUC CHUC
VU].Chucvu, [DANH MUC CHUC VU].Mucphucap, [Q_NGAY CONG
THUC TINH].Thuctinh, [Mucphucap]*[Thuctinh]/26 AS [Phu cap],

[Q_NGAY CONG THUC TINH].Thang, [Q_NGAY CONG THUC
TINH].Nam
FROM [DANH MUC CHUC VU] INNER JOIN ([Q_NGAY CONG THUC
TINH] INNER JOIN [HO SO CAN BO] ON [Q_NGAY CONG THUC
TINH].MaCB = [HO SO CAN BO].MaCB) ON [DANH MUC CHUC
VU].Machucvu = [HO SO CAN BO].Machucvu;
18

×