Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở việt nam năm 2010 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.88 KB, 19 trang )

CHÀO MỪNG THẦY GIÁO VÀ CÁC BẠN
BÀI THUYẾT TRÌNH

Tác động của đầu tư đến chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở Việt Nam
Lê Hồng Hạnh
Hồng Thị Tuyết Anh
Đoàn Thị Như Quỳnh
Trương Hữu Nghĩa

Phan Hoàng Bảo Nhi
Nguyễn Thị Nhi
Nguyễn Thị Phương Thảo



Hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trọng
tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra ở hiện tại để đạt được các kết quả đó.

Cơ cấu kinh tế là tổng thể các yếu tố cấu thành nên nền kinh tế có
quan hệ chặt chẽ với nhau và được biểu hiện bằng mặt chất và mặt
lượng.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi tương quan của các bộ phận cấu
thành nền kinh tế. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ xảy ra khi có sự phát triển không
đồng đều về quy mô và tốc độ phát triển của các bộ phận cấu thành.


I. Thực trạng đầu tư phát triển tại Việt Nam giai đoạn 2010-2014
Bảng 1: Cơ cấu đầu tư so với GDP giai đoạn 2010-2014 (%)


2010

2011

2012

2013

2014

Đầu tư/GDP

38.5

34.6

33.5

30.4

31

Tăng trưởng GDP

6.78

5.89

5.25


5.42

5.98

Điều kiện nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn khi tiến hành đổi
mới
Nguồn vốn đầu tư phát triển của toàn xã hội còn hạn chế

Nguồn vốn chủ đạo là nguồn vốn nhà nước còn ít

Huy động hợp
lý các nguồn
vốn trong xã
hội và sự dụng
ngày càng hiệu
quả

Thúc đẩy
sự chuyển
dịch cơ
cấu kinh tế


1. Thực trạng đầu tư theo ngành kinh tế
Bảng 2: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2010-2014

Giá trị vốn đầu tư phát triển toàn xã hội ( Tỷ đồng )
Năm

Nông nghiệp


Công nghiệp

Dịch vụ

Tổng số

2010

51.062

353.781

425.435

830.278

2011

55.284

396.516

472.695

924.495

2012

52.930


443.440

513.744

1.010.114

2013

63.658

478.967

551.917

1.094.542

Sơ bộ 2014

73.667

541.108

605.949

1.220.724


2. Thực trạng đầu tư theo thành phần kinh tế
Bảng 3: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế

giai đoạn 2010-2014

Tổng số

Kinh tế Nhà

Kinh tế ngoài

Khu vực có

nước

Nhà nước

vốn đầu tư
nước ngoài

Cơ cấu(%)
2010

100,0

38,1

36,1

25,8

2011


100,0

37,0

38,5

24,5

2012

100,0

40,3

38,1

21,6

2013

100,0

40,4

37,7

21,9

Sơ bộ 2014


100,0

39,9

38,4

21,7


3. Thực trạng đầu tư theo vùng kinh tế
Bảng 4: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam giai đoạn 2010-2014
Số dự án FDI

Tổng vốn FDI (Triệu

Tỷ trọng FDI (%)

đô la Mỹ)
CẢ NƯỚC
Đồng

bằng

sông

Hồng
Trung du và miền núi

17.768


252.716

100

5.290

63.350,5

25,07

518

11.742,1

4,65

1.086

51.215,2

20,27

148

820

0,32

9.692


110.528,8

43,74

979

12.189,1

4,82

phía Bắc
Bắc

trung

bộ



Duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu
Long

Đầu tư vẫn chủ yếu vào
các vùng phát triển
Đảng và Nhà nước thực
hiện chính sách hỗ trợ
đầu tư bằng nguồn vốn

ngân sách nhà nước đối
với các vùng khó khan,
vùng sâu , vùng xa
Xu hướng thu hút FDI
đang từng bước lan ra
các vùng khác ngoài
vùng phát triển


II. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại Việt Nam
giai đoạn 2010-2014
Bảng 5: Tỷ trọng GDP phân theo ngành kinh tế

Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế (%)
Năm

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

2010

18,89

38,23

42,88


2011

20,08

37,90

42,02

2012

19,67

38,63

41,70

2013

18,38

38,31

43,31

Sơ bộ 2014

18,12

38,50


43,38

Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và
dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành công
nghiệp
Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
tang luôn chiếm phần lớn trong cơ
cấu GDP
Từ đó dịch vụ đã phát triển vượt bậc
và trở thành ngành kinh tế chiếm ưu
thế


III. Đầu tư làm thay đổi cơ cấu GDP tính theo ngành
Bảng 10: Sự thay đổi cơ cấu vốn đầu tư với thay đổi cơ cấu kinh tế của ngành
Năm

2010

2011

2012

2013

2014

Tỷ trọng vốn đầu tư theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế
Nông nghiệp


6,15

5,98

5,24

5,82

6,03

Công nghiệp

42,61

42,89

43,9

43,76

44,33

Dịch vụ

51,24

51,13

50,86


50,42

49,64

Tỷ trọng GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế
Nông nghiệp

18,89

20,08

19,67

18,38

18,12

Công nghiệp

38,23

37,90

38,63

38,31

38,50

Dịch vụ


42,88

42,02

41,70

43,31

43,38


1. Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp
Biều đồ 3: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động giai
đoạn 2010 – 2014

Trong nội bộ ngành kinh
tế nông nghiệp, nông
thôn đã có sự chuyển
dịch ngày càng tích cực
hơn theo hướng công
nghiệp hoá – hiện đại
hoá

100%
90%
80%
70%
60%
Dịch vụ

Chăn nuôi
Trồng trọ t

50%
40%
30%
20%

Ngành trồng trọt luôn
chiếm phần lớn trong cơ
cấu sản xuất của ngành

10%
0%
2010

2011

2012

2013

Đảm bảo tốt an ninh
lương thực quốc gia


2. Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
Biểu đồ 4: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện
theo giá hiện hành của một số ngành công nghiệp
trọng điểm giai đoạn 2010 - 2014


Biểu đồ 5: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế
phân của một số ngành công nghiệp trọng điểm giai
đoạn 2010 – 2014

350000
600000
300000
Khai khoáng
500000

Khai khoáng

250000
Công nghiệp chế biến,
chế tạo

200000

400000

Công nghiệp chế biến, chế
tạo

300000
150000

S ản xuất và phân phối
điện, khí đ ốt, nước
nóng, hơi nước và đi ều

hòa không khí

100000

S ản xuất và phân phối điện,
khí đ ốt, nước nóng, hơi nước
và điều hòa

200000

Xây d ựng
100000

50000

0
2010

Xây d ựng
0
2011

2012

2013

2014

2010


2011

2012

2013

2014


3. Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ
Đồ thị 6: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện
theo giá hiện hành phân theo một số ngành dịch vụ
giai đoạn 2010 – 2014

Đồ thị 7: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế
phân theo một số ngành dịch vụ giai đoạn 2010 –
2014
450000

120000

350000

Bán buôn, bán lẻ
s ửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và đ ộ ng
cơ khác 2012 2013
2014

100000


300000

Vận tải, kho bãi

140000

400000

Bán buôn và bán lẻ s ửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe đ ộ ng
cơ khác 2012 2013 2014
Vận tải, kho bãi
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Ho ạt đ ộ ng tài chính, ngân hàng
và b ảo hiểm
Giáo d ục và đào tạo

80000

60000

250000
Dịch vụ lưu trú và ăn
uống

200000

Ho ạt đ ộ ng tài chính,
ngân hàng và b ảo

hiểm

150000

40000
100000
20000

0
Bán buôn và bán lẻ

Ho ạt đ ộ ng kinh
doanh b ất đ ộ ng s ản

50000

2012

2014

0
Bán buôn, bán lẻ

2012

2014

Giáo d ục và đào tạo



IV. Thực trạng tác động đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành
phần kinh tế
Bảng 11: Sự thay đổi cơ cấu vốn đầu tư và cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2010 – 2014
Năm

2010

2011

2012

2013

2014

Tỷ trọng vốn đầu tư theo thành phần kinh tế ( %)
Kinh
tế
Nhà
nước
Kinh tế ngoài
nhà nước
Kinh tế có vốn
đầu tư nước
ngoài

38.1

37.0


40.3

40.4

39.9

36.1

38.5

38.1

37.6

38.4

25.8

24.5

21.6

22.0

21.7

Tỷ trọng GDP theo thành phần kinh tế (%)
Kinh
tế

Nhà
nước
Kinh tế ngoài
nhà nước
Kinh tế có vốn
đầu tư nước
ngoài

29.34

32.68

32.57

32.2

28.73

42.96

49.27

49.34

48.25

43.33

15.15


18.05

18.09

19.55

17.89


V. Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng

Đầu tư góp phần hình thành các khu công nghiệp tập trung, các vùng
kinh tế trọng điểm có sức thu hút vốn đầu tư lớn do vậy các vùng này
ngày càng phát huy được thế mạnh và tiềm năng

Hiện nay 4 vùng kinh tế trọng điểm đóng góp khoảng 70% GDP, gần ¾
sản lượng công nghiệp, thu ngân sách và xuất khẩu

Trong những năm qua, nhà nước đã có chính sách phân bố vốn đầu tư
tương đối hiệu quả đóng góp lớn cho kinh tế đất nước


V. Những thành tựu của đầu tư ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Đầu tư đã có tác dụng trong việc giải quyết những mất cân đối về phát triển
giữa các vùng lãnh thổ

Nguồn vốn đầu tư thường được tập trung tại những vùng kinh tế trọng điểm
của đất nước


Nguồn vốn đầu tư cũng thúc đảy các vùng kinh tế khó khăn có khả năng
phát triển

Đầu tư là yếu tố bảo đảm cho chất lượng của đô thị hoá


VI. Những hạn chế và nguyên nhân của đầu tư ảnh hưởng đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế
HẠN CHẾ

NGUYÊN NHÂN

Tốc độ chuyển dịch cơ cấu còn chậm và chất lượng
chưa cao

Mối liên hệ giữa các địa phương còn chưa cao, mỗi
địa phương đều có chính sách riêng

Sự phát triển không cân xứng giữa các vùng, giữa
vùng kinh tế trọng điểm và vùng sâu vùng xa

Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thiếu đồng
bộ và hệ thống

Ở các địa phương, quy hoạch các vùng kinh tế còn
rập khuôn, mang nặng tính phong trào

Hướng đầu tư còn dàn trải kém hiệu quả

Cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ, hệ thống giao thông

xuống cấp nghiêm trọng

Lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao còn thiếu


VII. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đối với cơ cấu ngành

Đối với cơ cấu theo thành phần
kinh tế

Tập trung phát triển các ngành công
nghiệp mũi nhọn

Cần phải phân định rõ lịnh vực đầu tư nhà
nước và đầu tư ngoài nhà nước

Cơ cấu ngành phải hướng tới thị
trường

Tạo môi trường đầu tư bình đẳng cho tất cả các
thành phần kinh tế
Nhà nước tạo môi trườn kinh doanh thuận lợi
cho các doanh nghiệp hoạt động

Nâng cao chất lượng quy hoạch và sử dụng vốn
để tạo môi trường ổn định cho đầu tư


VII. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Đối với cơ cấu vùng lãnh thổ

Đối với 4 vùng kinh tế trọng điểm

Đối với các vùng khó khăn

Phát triển nhanh kinh tế biển

Đối với cơ cấu thành thị nông thôn

-

Tập trung phát triển các KKT, KCN dựa trên tiềm lực sẵn có
Hình thành một số tập đoàn kinh tế lớn với trình độ cao
Hệ thống kế cấu hạ tầng đồng bộ gắn với bảo vệ môi trường
Phát triển tiềm lực về khoa học công nghệ
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao

- Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng
- Huy động các nguồn lực đầu tư từng bước thu hẹp khoảng
cách với các vùng khác
- Đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm cho người dân
- Xây dựng hệ thống giao thông, cảng biển
- Đầu tư vào các ngành như đánh bắt, du lịch và khai thác – chế
biến dầu khí

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH HĐH





×