Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

THIẾT kế WEBSITE hỗ TRỢ học SINH tự học PHẦN HOÁ hữu cơ lớp 11 BAN cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

Phan Đăng Khoa

THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ HỌC SINH
TỰ HỌC PHẦN HOÁ HỮU CƠ
LỚP 11 BAN CƠ BẢN

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

Phan Đăng Khoa

THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ HỌC SINH
TỰ HỌC PHẦN HOÁ HỮU CƠ
LỚP 11 BAN CƠ BẢN

Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học môn Hoá học
Mã số

: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. TRỊNH VĂN BIỀU

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu trường ĐHSP TP.
HCM, Phòng sau Đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khóa học được hoàn
thành tốt đẹp.
Cùng với tất cả học viên lớp Cao học Lý luận và phương pháp dạy học Hóa
học khóa 21, xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng viên đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức và chia sẻ kinh nghiệm cho cả lớp trong suốt khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến thầy hướng dẫn PGS.TS. Trịnh Văn Biều người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, cùng tất cả bạn bè thân thiết đã luôn là chỗ
dựa tinh thần, là nguồn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt
luận văn này.
Phan Đăng Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 5
1.1.1. Các luận văn thạc sĩ về thiết kế website ............................................................ 5
1.1.2. Các luận văn thạc sĩ về thiết kế e-book ............................................................. 6
1.1.3. Các luận văn thạc sĩ về tự học ........................................................................... 7
1.2. Tổng quan về phương pháp dạy học hóa học........................................................... 9
1.2.1. Phương pháp dạy học hóa học ........................................................................... 9
1.2.2. Những yêu cầu chung đối với phương pháp dạy học hóa học......................... 11
1.2.3. Phương pháp học tập hóa học .......................................................................... 13
1.3. Tự học ................................................................................................................... 18
1.3.1. Thế nào là tự học ............................................................................................. 18
1.3.2. Vai trò của tự học............................................................................................. 19
1.3.3. Một số phương châm trong tự học................................................................... 20
1.3.4. Những trở ngại cho việc tự học ....................................................................... 21
1.3.5. Tự học qua mạng và lợi ích của nó .................................................................. 22
1.4. Tổng quan về website............................................................................................. 24
1.4.1. Khái niệm về website ...................................................................................... 24
1.4.2. Khái niệm website dạy học ............................................................................. 24
1.4.3. Ưu điểm của website dạy học .......................................................................... 24
1.4.4. Hạn chế của website dạy học ........................................................................... 25


1.4.5. Những lưu ý khi sử dụng website dạy học ...................................................... 25
1.4.6. Một số phần mềm thiết kế website .................................................................. 26
1.5. Thực trạng sử dụng website DHHH ở trường THPT ............................................. 31
1.5.1. Mục đích điều tra ............................................................................................. 31
1.5.2. Đối tượng điều tra ............................................................................................ 31

1.5.3. Nội dung điều tra ............................................................................................. 32
1.5.4. Phương pháp xử lý kết quả .............................................................................. 33
1.5.5. Kết quả điều tra ................................................................................................ 33
Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................ 38
Chương 2. THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC
PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 BAN CƠ BẢN .................................... 40
2.1. Tổng quan về chương trình Hóa học hữu cơ lớp 11 cơ bản................................... 40
2.1.1. Nội dung và cấu trúc chương trình hóa học hữu cơ 11 cơ bản ........................ 40
2.1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng và đặc điểm của phần hóa học hữu cơ trong
chương trình hóa học phổ thông ...................................................................... 41
2.1.3. Các nguyên tắc sư phạm và PPDH chủ yếu sử dụng trong giảng dạy chất
hữu cơ ............................................................................................................... 43
2.2. Nguyên tắc thiết kế website ................................................................................... 47
2.2.1. Về cấu trúc ....................................................................................................... 47
2.2.2. Về nội dung ...................................................................................................... 48
2.2.3. Về hình thức..................................................................................................... 49
2.2.4. Về tính năng ..................................................................................................... 50
2.3. Quy trình thiết kế website ...................................................................................... 50
2.3.1. Định hướng việc thiết kế website .................................................................... 50
2.3.2. Thiết kế nội dung của website ......................................................................... 51
2.3.3. Thiết kế website ............................................................................................... 51
2.3.4. Chạy thử ........................................................................................................... 51
2.3.5. Hoàn thiện và giới thiệu địa chỉ trang web ...................................................... 52
2.3.6. Thử nghiệm ...................................................................................................... 52


2.3.7. Đánh giá hiệu quả ............................................................................................ 52
2.4. Giới thiệu tổng quan về website............................................................................. 52
2.4.1. Cấu trúc của website ........................................................................................ 52
2.4.2. Mục đích thiết kế các trang của website .......................................................... 56

2.4.3. Ưu điểm của website trong hỗ trợ hoạt động tự học ....................................... 62
2.5. Nội dung của website ............................................................................................. 62
2.5.1. Trang chủ ......................................................................................................... 62
2.5.2. Trang “Bài giảng” ............................................................................................ 63
2.5.3. Trang “Thí nghiệm” ......................................................................................... 64
2.5.4. Trang “Hình ảnh” ............................................................................................ 66
2.5.5. Trang “Bài tập” ................................................................................................ 66
2.5.6. Trang “Đề kiểm tra” ........................................................................................ 70
2.5.7. Trang “Lịch sử hóa học” .................................................................................. 71
2.5.8. Trang “Danh nhân hóa học” ............................................................................ 72
2.5.9. Trang “Hóa học diệu kì” .................................................................................. 74
2.5.10. Trang “Truyện kể 109 nguyên tố hóa học” ................................................... 74
2.5.11. Trang “Phương pháp học tập” ....................................................................... 75
2.5.12. Trang “Phương pháp tìm kiếm thông tin” ..................................................... 77
2.5.13. Trang “Thư giãn” ........................................................................................... 78
2.6. Sử dụng website hỗ trợ cho hoạt động tự học ........................................................ 78
2.6.1. Cách sử dụng website trên máy tính ................................................................ 78
2.6.2. Sử dụng website nâng cao hiệu quả tự học...................................................... 80
Tóm tắt chương 2 ........................................................................................................ 81
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................. 83
3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................................... 83
3.2. Đối tượng thực nghiệm .......................................................................................... 83
3.3. Nội dung thực nghiệm ............................................................................................ 83
3.4. Tiến hành thực nghiệm........................................................................................... 83
3.5. Phương pháp phân tích kết quả thực nghiệm ......................................................... 84


3.6. Kết quả thực nghiệm .............................................................................................. 86
3.6.1. Kết quả thực nghiệm định lượng ..................................................................... 86
3.6.2. Kết quả thực nghiệm định tính ........................................................................ 95

3.7. Một số kinh nghiệm để sử dụng website có hiệu quả rút ra từ thực nghiệm ....... 101
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 108
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT

: Công nghệ thông tin

CTPT

: Công thức phân tử

DHHH

: Dạy học hóa học

ĐHSP

: Đại học Sư phạm

GD

: Giáo dục

GV


: Giáo viên

HS

: Học sinh

PPDH

: Phương pháp dạy học

SBT

: Sách bài tập

SGK

: Sách giáo khoa

THPT

: Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thống kê số lượng HS tham gia điều tra ............................................ 32
Bảng 1.2. Thống kê số lượng GV tham gia điều tra ............................................ 32
Bảng 1.3. Điểm quy đổi mức độ trả lời của phiếu thăm dò .................................. 33
Bảng 1.4. Thực trạng sử dụng website của HS .................................................... 34
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng website hỗ trợ hoạt động tự học của HS ................... 34
Bảng 1.6. Thuận lợi và khó khăn của HS khi sử dụng website hỗ trợ tự học........ 35

Bảng 1.7. Thực trạng sử dụng website hỗ trợ giảng dạy bộ môn hóa học ............ 36
Bảng 1.8. Thuận lợi và khó khăn của GV khi sử dụng website ............................ 36
Bảng 3.1. Danh sách các lớp TN và ĐC .............................................................. 84
Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra lần 1 ................................................................... 87
Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 .......... 88
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ........................................ 89
Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 1 ....................... 89
Bảng 3.6. Kết quả bài kiểm tra lần 2 ................................................................... 90
Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 .......... 91
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ........................................ 92
Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 2 ....................... 92
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả hai bài kiểm tra ..................................................... 93
Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích 2 bài kiểm tra .............. 93
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả học tập tổng 2 bài kiểm tra .................................... 94
Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra .......................... 95
Bảng 3.14. Thống kê danh sách GV tham gia nhận xét........................................ 96
Bảng 3.15. Thống kê số lượng HS tham gia nhận xét .......................................... 96
Bảng 3.16. Ý kiến nhận xét của GV .................................................................... 97
Bảng 3.17. Ý kiến nhận xét của HS ..................................................................... 98


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Hình ảnh phần mềm Macromedia Dreamweaver ................................... 26
Hình 1.2. Giao diện phần mềm Macromedia Dreamweaver khi mới khởi động ..... 27
Hình 1.3. Màn hình làm việc của Macromedia Dreamweaver ............................... 28
Hình 1.4. Hình ảnh phần mềm Adobe Photoshop .................................................. 28
Hình 1.5. Màn hình làm việc của Adobe Photoshop .............................................. 29
Hình 1.6. Hình ảnh phần mềm Flash Professional 8 .............................................. 30
Hình 1.7. Giao diện phần mềm Macromedia Flash khi mới khởi động .................. 31
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc phần “Tài liệu tự học” của website ................................. 53

Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc phần “Tư liệu tham khảo” của website ........................... 55
Hình 2.3. Giao diện trang chủ ............................................................................... 63
Hình 2.4. Giao diện trang “Bài giảng” ................................................................... 64
Hình 2.5. Giao diện trang “Thí nghiệm” ................................................................ 65
Hình 2.6. Giao diện trang “Hình ảnh” ................................................................... 66
Hình 2.7. Giao diện trang “Bài tập” phần “Một số vấn đề cần chú ý khi giải bài
tập hóa hữu cơ” ...................................................................................... 67
Hình 2.8. Giao diện trang “Bài tập” phần “Phương pháp giải nhanh các bài toán
hóa hữu cơ 11” ....................................................................................... 68
Hình 2.9. Giao diện trang “Bài tập” phần “Bài tập trắc nghiệm” ........................... 69
Hình 2.10. Giao diện trang “Bài tập” phần “Bài tập tự luận” ................................. 70
Hình 2.11. Giao diện trang “Đề kiểm tra” ............................................................. 71
Hình 2.12. Giao diện trang “Lịch sử hóa học” ....................................................... 72
Hình 2.13. Giao diện trang “Danh nhân hóa học” .................................................. 73
Hình 2.14. Giao diện trang “Hóa học diệu kì” ....................................................... 74
Hình 2.15. Giao diện trang “Truyện kể 109 nguyên tố hóa học”............................ 75
Hình 2.16. Giao diện trang “Phương pháp học tập” ............................................... 77
Hình 2.17. Giao diện trang “Phương pháp tìm kiếm thông tin” ............................. 77
Hình 2.18. Giao diện trang “Thư giãn” .................................................................. 78
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1................................................. 88


Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ................................................ 89
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 ................................................... 91
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ................................................ 92
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra ........................................................ 94
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập 2 bài kiểm tra ..................................................... 94


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Công nghệ thông tin (CNTT) - đặc biệt là internet, bắt đầu được sử dụng ở
Hoa Kỳ vào những thập niên 90 của thế kỉ trước và sau đó bắt đầu được phổ biến
rộng rãi trên toàn thế giới. Thật khó có thể hình dung được thế giới của chúng ta sẽ
như thế nào nếu như không có các ứng dụng CNTT và nó ngày càng khẳng định
được tính hữu dụng và sức mạnh trong mọi phương diện, mọi ngành nghề của cuộc
sống, nhất là trong thời đại ngày nay.
Internet, đầu tiên được áp dụng nhằm mục đích quân sự và công nghiệp, sau
đó mới được ứng dụng vào giáo dục và ngành giáo dục cũng đã từng bước tiếp cận
với công nghệ hiện đại này. Có thể tin tưởng rằng CNTT có thể đem lại giá trị cho
quá trình giảng dạy và học tập. Ở nước ta, việc ứng dụng CNTT trong giáo dục rất
được mong đợi. Các nhà giáo dục được khuyến khích ứng dụng CNTT hợp lý ở tất
cả các lớp học và các môn học. Và đặc biệt là trong đổi mới PPDH: áp dụng CNTT
hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi
môn học một cách hiệu quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học;
phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông tin qua mạng internet của người học;
tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc, tìm được nội dung học
phù hợp; xóa bỏ sự lạc hậu về công nghệ và thông tin do khoảng cách địa lý đem
lại. Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài trình chiếu, bài giảng điện tử, giáo
án trên máy tính, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy qua website của các cơ sở Giáo
dục và Đào tạo, qua diễn đàn giáo dục trên website Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm, gắn bó rất mật thiết với cuộc
sống và với các quá trình sản xuất. Do vậy tạo sự hứng thú học tập bộ môn hóa học
đối với học sinh là một việc làm hết sức cần thiết và thiết thực giúp môn hóa ngày
càng trở nên gần gũi, sinh động và hứng thú hơn đối với học sinh, để giờ học môn
hóa học đạt hiệu quả hơn và trở nên nhẹ nhàng hơn đối với người dạy và người học.
Ứng dụng CNTT vào dạy và học hóa học là một xu hướng mới và tiến bộ
đang được ngành giáo dục quan tâm. Với xu thế phát triển cơ sở hạ tầng CNTT hiện



2

nay trong cả nước, internet ngày càng trở nên gần gũi hơn với mọi người. Đối với
việc học bộ môn hóa học ở trường THPT thì internet - cụ thể là các website cung
cấp cho học sinh nguồn tài liệu phong phú giúp các em hiểu sâu sắc hơn nội dung
bài học và mở mang thêm vốn kiến thức của mình. Bên cạnh đó, website cũng cung
cấp cho học sinh một hệ thống bài tập đa dạng cùng với nhiều phương pháp giải
ứng với mỗi dạng bài tập khác nhau để hỗ trợ các em rèn luyện khả năng giải bài
tập hóa học được tốt hơn. Đối với một số nội dung học tập mang tính trừu tượng
cao hay những thí nghiệm phức tạp, có tính độc hại thì website cũng cung cấp
những hình ảnh, phim minh họa, các thí nghiệm ảo,…để giúp học sinh học tốt hơn
các nội dung này.
Mặt khác, website còn là nơi học sinh có thể giao lưu học hỏi lẫn nhau, chia
sẻ với nhau các kinh nghiệm học tập hay những tài liệu bổ ích để giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ. Ngoài ra, website cũng giới thiệu về những ứng dụng của hóa học trong
thực tế đời sống hằng ngày và trong sản xuất cũng như đối với sự phát triển kinh tế
xã hội. Qua đó giúp học sinh định hướng lựa chọn nghề nghiệp tương lai cho bản
thân.
Quan trọng hơn là website sẽ kích thích hứng thú và niềm say mê học tập
môn hóa học ở học sinh. Giúp các em thấy được rằng hóa học không còn là một
môn học khô khan, trừu tượng, xa rời thực tế nữa. Giúp học sinh yêu thích môn hóa
học hơn từ đó thêm yêu thích khoa học, góp phần hình thành những phẩm chất cần
thiết cho hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học sau này. Từ những lí do trên tôi
đã chọn đề tài “Thiết kế Website hỗ trợ học sinh tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban
cơ bản”.

2. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Việc thiết kế website hỗ trợ học sinh tự học phần

hóa học hữu cơ lớp 11 ban cơ bản.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.

3. Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu tổng quan về vấn đề nghiên cứu.


3

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài: phương pháp dạy học hóa học, vấn đề
tự học, website hỗ trợ quá trình học tập,…
- Thiết kế website hỗ trợ việc tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT ban cơ
bản.
- Thực nghiệm sư phạm ở một số trường phổ thông để chứng minh tính khả
thi và hữu hiệu của đề tài. Từ đó rút ra những biện pháp thực tiễn nhằm nâng cao
khả năng tự học của học sinh và đổi mới PPDH hóa học ở trường phổ thông.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu website được xây dựng một cách khoa học, chuẩn mực và đưa vào sử
dụng có hiệu quả sẽ hỗ trợ tốt cho HS tự học và nâng cao kết quả học tập ở bộ môn
hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản trường THPT.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các nhiệm vụ này, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
5.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu lý luận dạy học có liên quan đến các PPDH tích cực.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến cách thiết kế website.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp.
- Phương pháp phân loại, hệ thống hóa.

5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp chuyên gia.
- Thực nghiệm sư phạm: nhằm kiểm chứng các kết quả nghiên cứu và khả
năng thực hiện trong thực tế.
5.3. Các phương pháp toán học (để sử lý số liệu thực nghiệm)
- Lập bảng thống kê tần số, tần suất, tần suất lũy tích.
- Tính các tham số đặc trưng: điểm trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai.
- Kiểm định giả thuyết thống kê bằng phép thử Student.


4

6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
- Thiết kế website trong đó có các tài liệu tham khảo nhằm cung cấp và củng
cố kiến thức, nâng cao khả năng tự học cho học sinh.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập phần hóa học hữu cơ lớp 11.
- Giới thiệu một số phương pháp giải bài tập hóa học hữu cơ lớp 11.
- Giới thiệu những ứng dụng của hóa học trong thực tế đời sống và trong sản
xuất nhằm tăng thêm vốn kiến thức cho học sinh.


5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy và học ở nhà
trường phổ thông hiện nay không còn là hiện tượng mới lạ, mà ngày càng trở nên
quen thuộc và gần gũi với cả thầy và trò. Trong hướng phát triển này thì việc sử
dụng các website hỗ trợ cho việc dạy học nói chung và đối với môn hóa học nói

riêng là một xu hướng khá phổ biến.
Không quá khó khăn để tìm kiếm một website như thế trên mạng internet.
Mỗi website cung cấp một số nội dung nhất định, thông tin phong phú đa dạng, hình
thức đẹp mắt, thân thiện, dễ sử dụng,… Và những website này đã hỗ trợ rất nhiều
cho hoạt động dạy học.
Nhằm đáp ứng và hỗ trợ ngày càng tốt hơn nhu cầu ứng dụng CNTT và sử
dụng website trong dạy học hóa học của thầy và trò ở nhà trường THPT, đã có
nhiều đề tài nghiên cứu về các vấn đề này. Chúng tôi đã tổng hợp được các luận văn
Thạc sĩ từ năm 2008 – 2012 của trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh xung quanh 3
hướng đề tài nghiên cứu như sau:
1.1.1. Các luận văn thạc sĩ về thiết kế website
1. Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần
hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao.
2. Thái Hoài Minh (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá
môn hóa học lớp 10 THPT (chương trình nâng cao).
3. Nguyễn Thị Ngọc Xuân (2008), Thiết kế website về phương pháp giải
nhanh các bài tập trắc nghiệm khách quan hóa học vô cơ ở trường THPT.
4. Lê Thị Thu Hà (2009), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học môn Hóa
học ở trường THPT.
5. Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng
lực tự học cho học sinh giỏi hóa lớp 11.
6. Nguyễn Thị Ngọc Diệp (2011), Thiết kế website hỗ trợ việc tự học môn
hóa hữu cơ lớp 11 THPT (ban nâng cao).


6

7. Vũ Lê Hà Khánh (2011), Thiết kế và sử dụng website hỗ trợ dạy và học
phần lý thuyết chủ đạo môn hóa học ở trường THPT.
8. Phạm Duy Nghĩa (2011), Xây dựng website chương “Nguyên tử”, chương

"Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn” lớp 10 ban cơ bản
để nâng cao chất lượng dạy học.
9. Trần Thị Ngọc Diễm (2012), Thiết kế website nhằm tăng cường năng lực
tự học phần phi kim ở trường THPT (nhóm IVA, VA, VIA, VIIA).
10. Phan Thị Thúy Hằng (2012), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học hóa
hữu cơ lớp 11 ban cơ bản.
11. Nguyễn Thị Minh Lý (2012), Thiết kế website hỗ trợ việc tự học môn hóa
học lớp 10 ban nâng cao ở trường trung học phổ thông.
1.1.2. Các luận văn thạc sĩ về thiết kế e-book
1. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (ebook) lớp
10 – Nâng cao chương “Nhóm halogen”.
2. Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (ebook)
chương “Dung dịch - Sự điện li” lớp 10 chuyên Hóa học.
3. Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp
12 chương 6 chương trình nâng cao.
4. Vũ Thị Phương Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần
Hóa hữu cơ lớp 11 THPT (chương trình nâng cao).
5. Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của học
sinh lớp 12 chương “Đại cương về kim loại” chương trình cơ bản.
6. Nguyễn Thị Thanh Thắm (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hóa
học vô cơ lớp 11 nâng cao.
7. Nguyễn Ngọc Bảo Trân (2009), Thiết kế E-book chương “Lý thuyết về
phản ứng hóa học” lớp 10 chuyên hóa học.
8. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hóa học lớp 12 phần Crôm, sắt,
đồng nhằm hỗ trợ học sinh tự học.


7

9. Đặng Nguyễn Phương Khanh (2010), Thiết kế E-book hỗ trợ học sinh tự

học hóa học lớp 9 THCS.
10. Đỗ Thị Việt Phương (2010), Thiết kế E-book hướng dẫn học sinh tự học
phần hóa vô cơ lớp 10 chương trình nâng cao.
11. Trịnh Lê Hồng Phương (2011), Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy và
học phần cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học – chương
trình THPT chuyên.
12. Phạm Thành Quốc (2011), Thiết kế E-book hỗ trợ dạy học môn hóa học
chương “Nguyên tử”, chương "Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật
tuần hoàn” lớp 10 ban cơ bản.
13. Huỳnh Lâm Thị Ngọc Thảo (2011), Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và
học hóa hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản.
14. Đinh Thị Xuân Thảo (2011), Xây dựng E-book học phần “Thí nghiệm
thực hành phương pháp dạy học” cho sinh viên sư phạm hóa học Đại học Tây
Nguyên.
15. Nguyễn Ngẫn Trí (2011), Thiết kế E-book hỗ trợ học sinh tự học phần
kim loại hóa học lớp 12 chương trình nâng cao.
16. Lê Thị Hà (2012), Thiết kế E-book giúp học sinh giải bài tập hóa học vô
cơ chương trình nâng cao lớp 11 ở trường THPT.
17. Văn Thị Trà My (2012), Sử dụng phần mềm ToolBook thiết kế E-book hỗ
trợ học sinh tự học môn hóa học lớp 10 ban cơ bản trung học phổ thông.
18. Nguyễn Thị Ngọc Phượng (2012), Thiết kế E-book các bài thực hành thí
nghiệm hóa học lớp 11 THPT.
19. Nguyễn Đào Mỹ Trinh (2012), Thiết kế E-book các bài thực hành thí
nghiệm hóa học lớp 10 THPT.
1.1.3. Các luận văn thạc sĩ về tự học
1. Trần Thị Thanh Hà (2010), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo
môđun nhằm nâng cao năng lực tự học cho HSG hóa lớp 12.


8


2. Nguyễn Ngọc Nguyên (2010), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo
môđun nhằm nâng cao năng lực tự học cho HSG hóa lớp 11.
3. Nguyễn Ngọc Mai Chi (2011), Thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học phần
hóa học hữu cơ lớp 11 THPT.
4. Trần Thị Hiền (2011), Biên soạn tài liệu hướng dẫn học sinh tự học môn
hóa học lớp 11 THPT.
5. Lê Huỳnh Phước Hiệp (2011), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo
môđun nhằm hỗ trợ việc tự học cho học sinh khá – giỏi hóa học lớp 10 THPT.
6. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2012), Thiết kế tài liệu tự học môn hóa học lớp 10
THPT.
7. Nguyễn Thị Nguyệt Minh (2012), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn
môn hóa học lớp 10 chương trình cơ bản.
8. Trần Thị Minh Tình (2012), Thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học có hướng dẫn
môn hoá học cho học sinh lớp 12 - chương trình cơ bản.
Các đề tài trên đã hỗ trợ một cách tích cực, mang lại những hiệu quả nhất
định đối với hoạt động dạy và học của GV và HS. Cụ thể:
- Với nội dung phong phú, đa dạng đã cung cấp cho GV nhiều tài liệu quý
báu như các bài giảng điện tử, hệ thống các thí nghiệm, nhiều mô hình và hình ảnh
minh họa các nội dung phức tạp, khó hiểu qua đó góp phần nâng cao chất lượng bài
giảng.
- Cung cấp hệ thống hóa kiến thức tương đối đầy đủ, bên cạnh đó cũng giới
thiệu nhiều phương pháp giải bài tập với một hệ thống bài tập đa dạng được phân
loại theo nhiều chủ đề khác nhau từ đơn giản đến phức tạp giúp HS có thể tự ôn tập
và rèn luyện.
- Nhiều tư liệu tham khảo bổ ích giúp HS mở rộng kiến thức, thêm yêu thích
môn học nói riêng và yêu thích khoa học nói chung, từ đó góp phần nâng cao ý thức
tự học, tự tìm tòi kiến thức của HS.
Tuy nhiên có một số vấn đề mà các đề tài trên chưa quan tâm sâu sắc như:



9

- Website trình bày còn thiếu hấp dẫn, bố cục và hình thức chưa thu hút,
nhiều nội dung có hình thức không thân thiện, khó sử dụng.
- Tư liệu tham khảo chưa phong phú, chưa có hệ thống rõ ràng.
- Việc upload hay bổ sung tài liệu, thông tin cho website còn khó khăn.

1.2. Tổng quan về phương pháp dạy học hóa học
1.2.1. Phương pháp dạy học hóa học
Phương pháp là một phạm trù rất quan trọng, có tính chất quyết định đối với
mọi hoạt động. Dạy học là một hoạt động rất phức tạp, do đó PPDH cũng rất phức
tạp và đa dạng. Trước khi xem xét định nghĩa PPDH, cần lưu ý đến định nghĩa của
phương pháp.
Về mặt triết học, phương pháp có hai định nghĩa thông dụng đáng chú ý:
1. Phương pháp là cách thức, con đường, phương tiện để đạt tới mục đích
nhất định, để giải quyết những nhiệm vụ nhất định.
2. Phương pháp là hình thức của sự tự vận động bên trong của nội dung.
Nhiều tác giả coi PPDH là “tổ hợp các cách thức hoạt động” của thầy và trò
trong quá trình dạy học được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của thầy, nhằm thực
hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
Để đi sâu vào bản chất của PPDH và để nêu rõ cụ thể quan hệ biện chứng
giữa hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò, có định nghĩa: “PPDH là
cách thức làm việc của thầy và trò trong sự phối hợp thống nhất dưới sự chỉ đạo của
thầy nhằm làm cho trò tự giác, tích cực, tự lực đạt tới mục đích học tập” [20].
Trong một số tài liệu, các tác giả nhấn mạnh và nêu cụ thể mục đích dạy học
ngay khi giới thiệu định nghĩa: “PPDH là cách thức, con đường hoạt động của thầy
và trò dưới sự chỉ đạo của thầy, nhằm làm cho trò nắm vững kiến thức, kĩ năng và
kĩ xảo, phát triển năng lực nhận thức, hình thành thế giới quan khoa học và nhân
sinh quan xã hội chủ nghĩa” [22].

PPDH hóa học một mặt phải tuân theo các quy luật chung của PPDH. Mặt
khác, tất cả những tính chất và chức năng của phương pháp khoa học nói chung đều
phải được phản ánh vào trong bản chất của PPDH hóa học. Ngoài ra, PPDH hóa học


10

còn có những nét đặc trưng riêng mà PPDH bộ môn khác không có. Có thể nêu lên
hai đặc trưng cơ bản sau:
a) Những đặc trưng của phương pháp nhận thức hóa học phải được phản ánh
vào trong PPDH hóa học. Đó là phải kết hợp thống nhất phương pháp thực nghiệm thực hành với tư duy khái niệm, đó cũng là phương pháp học tập có lập luận, trên
cơ sở thí nghiệm trực quan.
Định luật tổng quát của nhận thức về mối liên hệ nhân quả giữa cấu tạo và
tính chất của chất phải được sử dụng như một PPDH cơ bản trong môn hóa học.
b) Đối tượng của hóa học là chất - cấu tạo bởi những phần tử vi mô (phân tử,
nguyên tử, ion, hạt nhân nguyên tử, electron…), không quan sát được bằng mắt
thường. Chúng lại tương ứng với những khái niệm trừu tượng cần được HS lĩnh hội
vững chắc.
Những cơ chế hóa học diễn ra theo quy luật là sự phá vỡ những phân tử của
các chất ban đầu để tập hợp lại thành những phân tử của các chất được tạo thành.
Những diễn biến này cũng đều ở kích thước vi mô, nhưng lại là những kiến thức cơ
bản về hóa học mà HS cần lĩnh hội.
Trong dạy học hóa học, ta buộc phải dùng những mô hình cụ thể ở kích
thước vĩ mô để diễn tả cấu tạo phân tử các chất và cơ chế của phản ứng hóa học, và
dựa trên những biểu hiện bề ngoài của chúng để giúp HS suy ra, bằng tư duy, tính
chất của các chất, rồi từ đó cũng bằng tư duy thâm nhập vào cấu tạo phân tử của
chúng, đó là cách học hóa học bằng mô hình cụ thể, dựa vào các dấu hiệu bề ngoài
của hiện tượng hóa học để suy ra bản chất hóa học của đối tượng nghiên cứu. Cách
học này đòi hỏi ở HS một trình độ phát triển nhất định của tư duy trừu tượng, một kĩ
năng nhất định trong việc sử dụng mô hình, phương pháp mô hình (các công thức

hóa học thuộc loại mô hình).
Đây chính là đặc trưng thứ hai thuộc về tâm lí học dạy học của PPDH hóa
học mà người GV phải lưu ý. Đó cũng là một khó khăn lớn trong dạy học hóa học.
Từ những điều trình bày trên đây, có thể nói rằng PPDH hóa học chính là sự
chuyển hóa của phương pháp hóa học thông qua lăng kính của các quy luật tâm lí -


11

lí luận dạy học của sự lĩnh hội của HS; việc học tập môn hóa học ở trường phổ
thông phải bằng hệ thống phương pháp kết hợp biện chứng thí nghiệm - thực hành
với tư duy lí luận, vận dụng mô hình, học thuyết chủ đạo và các định luật hóa học.
c) Tóm lại, phương pháp học hóa học (nhận thức nội dung hóa học bởi người
HS) là sự chuyển hóa (thông qua xử lí sư phạm) của phương pháp nhận thức hóa
học (của nhà hóa học). Người GV hóa học, muốn dạy tốt môn hóa học, phải chú ý
tới quy luật này.
Cần khẳng định rằng thí nghiệm hóa học trong phòng thí nghiệm là tối cần
thiết cho việc dạy học hóa học. Chỉ có trên cơ sở đó HS mới thu thập được muôn
vàn dấu hiệu của phản ứng hóa học mà không có quy tắc, nguyên tắc, lí thuyết nào
thay thế được.
1.2.2. Những yêu cầu chung đối với phương pháp dạy học hóa học
1.2.2.1. Tiêu chuẩn chung
Tiêu chuẩn cao nhất để đánh giá hiệu quả sư phạm của một PPDH là đáp ứng
được và góp phần thực hiện những mục tiêu của nhà trường, bảo đảm thực hiện tốt
những nhiệm vụ của việc dạy học hóa học.
PPDH hóa học bao gồm phương pháp dạy và phương pháp học. Chúng là hai
hoạt động khác nhau về đối tượng, nhưng thống nhất với nhau về mục đích, tác
động qua lại với nhau. Trong sự thống nhất này, phương pháp dạy giữ vai trò chủ
đạo; còn phương pháp học có tính độc lập tương đối, nhưng chịu sự chi phối của
phương pháp dạy và có ảnh hưởng ngược lại đối với phương pháp dạy.

Dạy học tối ưu phải là sự dạy học mà trong đó, về mặt phương pháp, bảo
đảm được cùng một lúc ba sự phối hợp sau:
- Giữa dạy và học.
- Giữa truyền đạt và chỉ đạo trong dạy của GV (bằng định hướng, tổ chức,
hướng dẫn và kiểm tra - đánh giá sự học tập của HS).
- Giữa tiếp thu và tự chỉ đạo trong học.


12

Người GV phải kết hợp thống nhất hai chức năng - truyền đạt và chỉ đạo bằng chính logic của bài giảng. Người HS phải vừa tiếp thu điều GV giảng, vừa tự
điều chỉnh, tự chỉ đạo việc học tập của bản thân.
Như vậy PPDH có hiệu quả là cách làm việc của GV phát huy được cao độ
tính tự giác, tích cực, tự lực của HS trong quá trình học tập. Nó phải có tác dụng
dạy học cho HS phương pháp học, phương pháp nhận thức, phương pháp làm việc
khoa học sáng tạo, nghĩa là PPDH phải có tác dụng phát triển trí tuệ HS. Và do đó
chất lượng của PPDH thể hiện cụ thể ở chất lượng kiến thức, kĩ năng kĩ xảo và ở
trình độ phát triển trí tuệ… của HS.
1.2.2.2. Tiêu chuẩn cụ thể
PPDH hóa học có chất lượng cao phải đạt được các yêu cầu sau đây:
- Đảm bảo chất lượng cao về mặt khoa học và về mặt giáo dục, nghĩa là bảo
đảm truyền thụ cho HS những kiến thức cơ bản, vững chắc, chính xác, khoa học,
hiện đại, gắn chặt với thực tiễn sản xuất, đời sống và có nội dung tư tưởng sâu sắc.
- Bảo đảm cung cấp cho HS tiềm lực để phát triển toàn diện, PPDH phải giúp
HS biết vận dụng lí thuyết vào thực hành và vào những hoạt động thực tiễn: Trên cơ
sở đó giúp phát triển tư duy logic, trí thông minh, khả năng làm việc tự lực sáng tạo
của HS. Muốn thế PPDH phải đa dạng, phong phú, linh hoạt, luôn luôn được đổi
mới, cải tiến, sáng tạo.
- Phải phù hợp và thể hiện được đặc điểm phương pháp nghiên cứu khoa học
đặc trưng của khoa học hóa học. Hóa học là một khoa học vừa lí thuyết vừa thực

nghiệm nên hóa học không thể phát triển được nếu không có thí nghiệm, quan sát
cũng như nếu không có quá trình tư duy quy nạp (tất nhiên phải kết hợp với suy lí
diễn dịch). Vì vậy trong khi dạy học môn hóa học ở nhà trường nhất thiết phải tận
dụng quan sát, thí nghiệm học tập, phải sử dụng các phương tiện nghe, nhìn, ứng
dụng CNTT và truyền thông.
- Đảm bảo truyền thụ cho HS theo những quy tắc sư phạm tiên tiến - một
khối lượng kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo nhất định trong một thế giới hạn chế với chất
lượng cao nhất.


13

1.2.3. Phương pháp học tập hóa học
1.2.3.1. Định nghĩa về học
Có nhiều định nghĩa về học như sau:
- Theo Đại từ điển Tiếng Việt 1998, Học là: 1) “Thu nhận kiến thức, luyện
tập kĩ năng được truyền giảng hoặc từ sách vở”; 2) “Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm
cho nhớ”.
- Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển Bách khoa 2001, Học là 1) “Quá
trình nghiền ngẫm, đọc đi đọc lại, nhắc đi nhắc lại để ghi nhớ, để bắt chước, để
làm”; 2) Học còn có nghĩa là Hoc tập: “Quá trình tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ
năng dưới sự dạy bảo, hướng dẫn của nhà giáo. Học tập luôn luôn đi đôi và gắn liền
với hoạt động giảng dạy của nhà giáo và hợp thành hoạt động dạy - học trong lĩnh
vực sư phạm”.
- “Học tập bao gồm việc học và tập. Học là quá trình nhận thức nhằm tiếp
thu những kinh nghiệm lịch sử - xã hội. Tập là rèn luyện để có kĩ năng hoạt động và
có thái độ tốt trong các mối quan hệ với cuộc sống và lao động. Học tập là con
đường để mọi người tự làm giàu kiến thức, như một phương thức để tự biến đổi bản
thân”. Phạm Viết Vượng - Giáo dục học - NXB Đại học Quốc gia Hà nội 2000.
- Học là một quá trình tiếp nhận, lựa chọn, xử lý thông tin.

1.2.3.2. Mục tiêu của việc học [5], [28]
● Mục đích học
Hội đồng quốc tế về giáo dục cho thế kỉ XXI do UNESCO thành lập năm
1993 nhằm hỗ trợ các nước trong việc tìm tòi cách thức tốt nhất để kiến tạo lại nền
giáo dục của mình vì sự phát triển bền vững của con người. Tháng 4 năm 1996 Hội
đồng đã cho ra ấn phẩm: “Học tập: Một kho báu tìm ẩn” (“Learning: The Treasura
Within”) trong đó đề ra phương châm HỌC SUỐT ĐỜI dựa trên 4 trụ cột: học để
biết, học để làm, học để cùng sống với nhau, học để làm người.
a) Học để biết
- Học kiến thức
- Học cách học (biết học tập theo phương pháp khoa học)


14

- Học cách nắm vững những công cụ sử dụng kiến thức
- Học cách nhận xét, đánh giá.
b) Học để làm
- Nắm được các kĩ năng
- Biết cách sử dụng kiến thức (phá vỡ bức tường ngăn giữa kiến thức trí tuệ
và kiến thức thực tiễn)
- Có khả năng đối mặt với nhiều tình huống trong cuộc sống.
c) Học để cùng sống với nhau
- Có cách nhìn đúng đắn về thế giới
- Cảm nhận sâu sắc được tính phụ thuộc lẫn nhau trong cuộc sống hiện tại
- Hiểu được người khác thông qua sự hiểu chính mình (giúp cho HS khám
phá ra mình là ai và chỉ khi đó mới biết đặt mình vào địa vị người khác, cùng sống
trong sự tôn trọng lẫn nhau, biết khoan dung).
d) Học để làm người
- Giáo dục là một “hành trình nội tại” dẫn đến sự xây dựng nhân cách mỗi

con người.
- Thế kỉ XXI đòi hỏi mỗi con người năng lực tự chủ và xét đoán cao hơn,
không thể coi nhẹ bất kỳ tiềm năng nào của từng cá nhân: trí nhớ, lập luận, mỹ cảm,
thể lực, kĩ năng giao lưu…
- Khuyến khích sự phát triển đầy đủ nhất tiềm năng sáng tạo của mỗi người
với toàn bộ sự phong phú và phức tạp của con người.
● Mục tiêu
Mục tiêu sẽ cụ thể hóa những định hướng lớn của mục đích trên ba mặt: tri
thức, cách học và kĩ năng. Mục tiêu có thể hiểu đơn giản là những gì chủ thể có thể
làm được hoặc làm tốt hơn trên ba mặt đó sau khi học xong một khóa học, một cấp
học.
a) Tri thức
Có hai loại tri thức cần học:
- Tri thức hiện diện trong chương trình học, có thể hiểu là nội dung học.


×