Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

VŨ XUÂN ĐOAN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

VŨ XUÂN ĐOAN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THANH SƠN



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Xuân Đoan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ của quý thầy cô, bạn bè và tập thể cán bộ công chức của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh.
Xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Vũ Thanh Sơn, ngƣời hƣớng dẫn
khoa học của Luận văn, đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ trong suốt thời
gian thực hiện.

Xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giáo phòng Đào tạo, bộ phận Sau Đại
học - trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ công chức Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp thông tin,
tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn đã động
viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành
luận văn.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Xuân Đoan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH ..................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững ...................................... 4
1.1.1. Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững ...................................... 4
1.1.2. Nội hàm của phát triển nông nghiệp bền vững ....................................... 8
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp bền vững ..................... 13
1.2. Kinh nghiệm quốc tế và trong nƣớc ............................................................ 19
1.2.1.Kinh nghiệm của quốc tế .......................................................................... 19
1.2.2. Kinh nghiệm trong nƣớc .......................................................................... 24
1.2.3.Những bài học kinh nghiệm rút ra có thể vận dụng cho tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 32
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 34
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài............................................................ 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2.1. Tiếp cận nghiên cứu................................................................................. 34
2.2.2. Phƣơng pháp chọn địa điểm nghiên cứu ............................................... 34
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 35
2.2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 35
2.2.5. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 36
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển nông nghiệp bền vững................................ 36
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO

HƢỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH .............. 38
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh có ảnh
hƣởng đến phát triển nông nghiệp bền vững .................................................. 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 38
3.1.2. Điều kiện Kinh tế .................................................................................. 38
3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 39
3.2. Thực trạng ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh ................................... 40
3.2.1. Phát triển sản xuất................................................................................... 41
3.2.2. Giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn .......... 41
3.3. Thực trạng phát triển Nông nghiệp theo hƣớng bền vững tỉnh Quảng
Ninh trong giai đoạn năm 2010 – 2013........................................................... 42
3.3.1. Phát triển theo hƣớng bền vững về kinh tế ........................................... 42
3.3.2. Phát triển theo hƣớng bền vững về môi trƣờng .................................... 57
3.3.3. Phát triển theo hƣớng bền vững về xã hội ............................................ 61
3.3.4. Những vấn đề cần giải quyết để phát triển nông nghiệp theo hƣớng
bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh............................................................. 63
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ..... 65
4.3.1. Nhóm giải pháp kinh tế ......................................................................... 67
4.3.2. Nhóm giải pháp môi trƣờng.................................................................. 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v
4.3.3. Nhóm giải pháp xã hội .......................................................................... 69
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 86


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV

: Bảo vệ thực vật

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CN-TTCN

: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

ĐBSH

: Đồng bằng sông Hồng

GDP

: Tổng sản phẩm quốc dân

HTX

: Hợp tác xã


KHCN

: Khoa học công nghệ

NTM

: Nông thôn mới

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

ODA

: Viện trợ phát triển chính thức

PRA

: Participatory Rural Appraisal

PTNT

: Phát triển nông thôn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

TX

: Thị xã

UBND

: Ủy ban nhân dân

USD

: Đô la mỹ

WTO

: Tổ chức thƣơng mại thế giới

DNA

: Công nghệ sinh học chọn tạo giống cây trồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Dân số và lao động ở Quảng Ninh năm 2014 ................................ 39
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................. 43
Bảng 3.3: Hiện trạng ngành sản xuất chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................. 46
Bảng 3.4: Sản lƣợng sản phẩm chăn nuôi Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2013 .........47

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Nội hàm của nông nghiệp bền vững ................................................. 8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, ngành Nông nghiệp Quảng Ninh đã đạt đƣợc
những kết quả tích cực, thể hiện rõ vai trò, vị trí của ngành trong phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh, với tỷ trọng (GDP) tuy không lớn trong cơ cấu kinh tế
chung của tỉnh nhƣng là ngành mang lại việc làm và thu nhập ổn định cho gần
50% dân cƣ, góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực, giữ ổn định chính trị - xã
hội, đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế chung của toàn tỉnh.
Tuy nhiên, cùng với bối cảnh chung cả nƣớc, Nông nghiệp tỉnh Quảng
Ninh cũng bộc lộ những hạn chế trong quá trình phát triển: Tốc độ tăng
trƣởng có xu hƣớng giảm và chƣa bền vững, chƣa hình thành những vùng
nông sản hàng hóa chủ lực an toàn, có quy mô tập trung, áp dụng công nghệ
cao đủ sức cạnh tranh cả về số lƣợng và chất lƣợng trên thị trƣờng nội địa và
xuất khẩu. Sản xuất nông nghiệp cơ bản vẫn phát triển theo chiều rộng dựa
trên khai thác các nguồn lực tự nhiên và đầu tƣ vật chất; đã và đang gây
những tác động tiêu cực làm ô nhiễm đất, nguồn nƣớc, không khí,… ảnh
hƣởng tới môi trƣờng sản xuất và đời sống. Do vậy, nâng cao chất lƣợng

Nông nghiệp của tỉnh theo hƣớng hiệu quả, bền vững, chú trọng nâng cao thu
nhập cho ngƣời sản xuất, góp phần đáp ứng yêu cầu đƣa Quảng Ninh trở
thành tỉnh công nghiệp hóa vào năm 2020 là yêu cầu cấp thiết.
Xuất phát từ yêu cầu khách quan nội tại của ngành Nông nghiệp Quảng
Ninh đáp ứng yêu cầu nâng cao sức cạnh tranh của ngành Nông nghiệp dựa
trên nâng cao chất lƣợng, giá trị gia tăng và an toàn vệ sinh thực phẩm đòi hỏi
nền Nông nghiệp phải đƣợc điều chỉnh về cơ cấu phát triển, về tổ chức và
nâng cao trình độ công nghệ sản xuất. Vì vậy tôi đã chọn đề tài “Phát triển
Nông nghiệp theo hƣớng bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” làm luận
văn thạc sĩ với mong muốn góp phần phục vụ cho công tác phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát
Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn để phát triển nền nông nghiệp tỉnh
Quảng Ninh đáp ứng những yêu cầu của nông nghiệp bền vững trong tƣơng lai.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất nông nghiệp;
- Lựa chọn những tiếp cận lý thuyết phù hợp đáp ứng việc luận giải các
hƣớng phát triển bền vững trong nông nghiệp;
- Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh thời gian
qua, chỉ rõ những thuận lợi, khó khăn và những vấn đề đặt ra cần giải quyết
để nông nghiệp phát triển theo hƣớng bền vững trong thời gian tới;
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu để phát triển nông nghiệp theo
hƣớng bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu

Gồm những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển nông
nghiệp trong giai đoạn hiện nay tại tỉnh Quảng Ninh.
* Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian:
Các lĩnh vực thuộc ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
+ Phạm vi về thời gian:
Số liệu để đánh giá thực trạng ngành nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đƣợc thống kê xử lý trong giai đoạn 2010-2013; số liệu điều tra hiện
trạng chủ yếu thu thập số liệu của năm 2013. Phân tích dự báo, các giải pháp
đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong những năm tới.
+ Nội dung: Phát triển Nông nghiệp theo hƣớng bền vững trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu có thể đem lại những gợi ý chính sách đối với các
cơ quan chức năng tỉnh Quảng Ninh, góp phần quy hoạch phát triển nông
nghiệp địa phƣơng thực sự bền vững trong tƣơng lai, đem lại lợi ích cho các
bên liên quan, đặc biệt là nông dân;
- Nghiên cứu đƣa ra những đề xuất có ý nghĩa thực tiễn đối với nông
dân trong việc thực hành nông nghiệp bằng những phƣơng pháp hiện đại để
duy trì sự bền vững cho nông nghiệp, bảo tồn thiên nhiên, cải thiện môi
trƣờng sống;
- Nghiên cứu có ý nghĩa nhất định cho các nghiên cứu tiếp theo. Đây là
những tài liệu tham khảo dựa trên những khảo cứu thực tế trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh. Kinh nghiệm của Quảng Ninh có thể là bài học thiết thực cho
những địa phƣơng có điều kiện tự nhiên tƣơng đồng.

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục Luận văn
đƣợc bố cục thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Phát triển Nông nghiệp theo
hƣớng bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng Phát triển Nông nghiệp theo hƣớng bền vững
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Chương 4: Các giải pháp để Phát triển Nông nghiệp theo hƣớng bền
vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững
1.1.1. Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nảy sinh từ sau cuộc khủng
hoảng môi trƣờng, do đó cho đến nay chƣa có một định nghĩa nào đầy đủ và
thống nhất. Một số định nghĩa của Khoa học Môi trƣờng bàn về phát triển bền
vững gồm có:
Theo Hội đồng thế giới về môi trƣờng và phát triển (World
Commission and Environment and Development, WCED) thì “phát triển bền
vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến
khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai”.
Phát triển bền vững là một mô hình chuyển đổi mà nó tối ƣu các lợi ích

kinh tế và xã hội trong hiện tại nhƣng không hề gây hại cho tiềm năng của những
lợi ích tƣơng tự trong tƣơng lai (Gôdian và Hecdue, 1988, GS. Grima Lino).
Về nguyên tắc, phát triển bền vững là quá trình vận hành đồng thời ba
bình diện phát triển: kinh tế tăng trƣởng bền vững, xã hội thịnh vƣợng, công
bằng, ổn định, văn hoá đa dạng và môi trƣờng đƣợc trong lành, tài nguyên
đƣợc duy trì bền vững. Do vậy, hệ thống hoàn chỉnh các nguyên tắc đạo đức
cho phát triển bền vững bao gồm các nguyên tắc phát triển bền vững trong cả
“ba thế chân kiềng” kinh tế, xã hội, môi trƣờng. (Trao đổi về hệ thống các
nguyên tắc phát triển bền vững và đánh giá phát triển bền vững – Nguyễn Thị
Phương Loan)
Nói cách khác, muốn phát triển bền vững thì phải cùng đồng thời thực
hiện 3 mục tiêu: (1) Phát triển có hiệu quả về kinh tế; (2) Phát triển hài hòa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
các mặt xã hội; nâng cao mức sống, trình độ sống của các tầng lớp dân cƣ và
(3) cải thiện môi trƣờng môi sinh, bảo đảm phát triển lâu dài vững chắc cho
thế hệ hôm nay và mai sau.
Về kinh tế, phát triển bền vững bao hàm việc cải thiện giáo dục, chăm
lo sức khoẻ cho phụ nữ và trẻ em, chăm lo sức khoẻ cho cộng đồng, tạo ra sự
công bằng về quyền sử dụng đất, đồng thời xóa dần sự cách biệt về thu nhập
cho mọi thành viên trong cộng đồng xã hội.
Về con ngƣời, để đảm bảo phát triển bền vững cần thiết nâng cao trình
độ văn hoá, khoa học kỹ thuật cho ngƣời dân, nhờ vậy ngƣời dân sẽ tích cực
tham gia bảo vệ môi trƣờng cho sự phát triển bền vững.
Về môi trƣờng, phát triển bền vững đòi hỏi phải sử dụng tài nguyên
nhƣ đất trồng, nguồn nƣớc, khoáng sản… Đồng thời, phải chọn lựa kỹ thuật
và công nghệ tiên tiến để nâng cao sản lƣợng, cũng nhƣ mở rộng sản xuất đáp

ứng nhu cầu của dân số tăng nhanh.
* Chiến lƣợc phát triển bền vững ở Việt Nam

Các ƣu tiên cần đƣợc triển khai thực hiện trong 10 năm trƣớc mắt đƣợc xác
định trong Định hƣớng Chiến lƣợc Phát triển bền vững ở Việt Nam bao gồm:
+ Mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế
- Duy trì tăng trƣởng kinh tế nhanh và ổn định trên cơ sở nâng cao
không ngừng tính hiệu quả, hàm lƣợng khoa học-công nghệ và sử dụng tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên và cải thiện môi trƣờng.
- Thay đổi mô hình và công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hƣớng
sạch hơn và thân thiện với môi trƣờng.
- Thực hiện quá trình "công nghiệp hoá sạch" ; Phát triển nông nghiệp
và nông thôn bền vững; Phát triển bền vững vùng và xây dựng các cộng đồng
địa phƣơng phát triển bền vững.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6
+ Mục tiêu phát triển bền vững về xã hội
- Tập trung nỗ lực để xoá đói, giảm nghèo, tạo thêm việc làm.
- Tiếp tục hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số, giảm bớt sức ép của sự gia tăng
dân số và tình trạng thiếu việc làm.
- Định hƣớng quá trình đô thị hoá và di dân nhằm phân bố hợp lý dân
cƣ và lực lƣợng lao động theo vùng, bảo vệ môi trƣờng bền vững ở các địa
phƣơng, trƣớc hết là các đô thị.
- Nâng cao chất lƣợng giáo dục để nâng cao dân trí, trình độ nghề
nghiệp thích hợp với yêu cầu của sự nghiệp phát triển đất nƣớc.
- Tăng số lƣợng và nâng cao chất lƣợng các dịch vụ y tế và chăm sóc sức
khoẻ nhân dân, cải thiện các điều kiện lao động và vệ sinh môi trƣờng sống.

+ Mục tiêu Phát triển bền vững trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường:
- Sử dụng hợp lý, bền vững và chống thoái hoá tài nguyên đất; Sử dụng
tiết kiệm hiệu quả và bền vững khi tài nguyên khoáng sản.
- Bảo vệ môi trƣờng nƣớc và sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc; Bảo vệ
môi trƣờng và tài nguyên biển, ven biển, hải đảo; Bảo vệ và phát triển rừng.
- Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp; Quản lý
chất thải rắn và chất thải nguy hại; Bảo tồn đa dạng sinh học; Giảm nhẹ biến
đổi khí hậu và hạn chế những ảnh hƣởng có hại của biến đổi khí hậu, góp
phần phòng, chống thiên tai.
* Chương trình phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững
(1) Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệ theo hướng bền vững
- Xây dựng chiến lƣợc phát triển nông nghiệp và nông thôn theo hƣớng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đa dạng ngành nghề và chuyển đổi cơ cấu kinh
tế ở nông thôn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7
- Xây dựng chƣơng trình đƣa nhanh tiến bộ khoa học và kỹ thuật vào
nông nghiệp; nhất là chƣơng trình giống. Xây dựng và mở rộng mô hình sản
xuất hàng hoá vùng núi khó khăn.
- Điều chỉnh, bổ sung cập nhật quy hoạch phát triển nông, lâm ,ngƣ
nghiệp trong từng vùng kinh tế và liên vùng theo hƣớng phát triển bền vững
gắn sản xuất với thị trƣờng, gắn vùng nguyên liệu với công nghiệp chế biến.
- Xây dựng đề án chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và nông thôn theo
hƣớng công nghiệp hóa, phát huy thế mạnh của từng vùng; phát triển sản xuất
nông sản hàng hoá có chất lƣợng và hiệu quả, gắn sản xuất với thị trƣờng
trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên
(đất đai, lao động và nguồn vốn), nâng cao thu nhập trên một đơn vị ha đất

canh tác, trên một ngày công lao động; cải thiện đời sống của nông dân.
(2) Xây dựng đề án sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp và nông thôn
- Xây dựng và thực hiện chƣơng trình nâng cao năng suất sử dụng đất,
sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nƣớc; áp dụng hệ thống sản xuất nông lâm
kết hợp; nông lâm ngƣ kết hợp phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng,
nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nƣớc, khí hậu.
- Xây dựng chƣơng trình đƣa nhanh tiến bộ khoa học và kỹ thuât và
nông nghiệp; nhất là công nghệ sinh học; thực hiện chƣơng trình cải tạo các
giống cây, giống con.
(3) Xây dựng và thực hiện chương trình phát triển thị trường nông thôn, tăng
khả năng tiêu thụ nông sản kết hợp với việc phát triển nguồn nhân lực phục
vụ phát triển sản xuất.
- Thúc đẩy và phát triển mối liên kết giữa các chủ thể trong các kênh
sản xuất và lƣu thông sản phẩm, tạo mới và ổn định các kênh thị trƣờng nhằm
tối đa hóa lợi ích của các thành phần tham gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8
- Xây dựng đề án phát triển đa dạng ngành nghề và dịch vụ ở nông
thôn; đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tạo việc làm phi nông nghiệp,
tăng thời gian lao động và cơ cấu lại nguồn lao động ở nông thôn.
1.1.2. Nội hàm của phát triển nông nghiệp bền vững
Quan điểm “Phát triển bền vững” đƣợc vận dụng tích vực vào phát
triển nông nghiệp, nông thôn, từ đó hình thành nên quan niệm “Phát triển
nông nghiệp và nông thôn bền vững”.
Nội hàm của nông nghiệp bền vững có bền vững sinh thái và bền vững
kinh tế - xã hội (Hình 1.1)
Quản lý sử dụng và

bảo vệ nguồn lợi sản
xuất

Phát triển và phổ biến

Đòi hỏi cho một nền

-Thay đổi thể chế

công nghệ thích ứng để

nông nghiệp bền vững

-Tổ chức xã hội

tiếp thu và có hiệu quả

-Tăng cƣờng khả năng

kinh tế

-Phát triển vốn con ngƣời
-Nghiên cứu có sự tham gia
- Chính sách thích ứng;
- Thị trƣờng và giá cả tốt;
- Kích thích kinh tế;
- Kế toán đƣợc môi trƣờng;
- Ổn định chính trị

Hình 1.1: Nội hàm của nông nghiệp bền vững

(Trần Ngọc Ngoạn (2008), Phát triển nông thôn bền vững: những vấn đề lý
luận và kinh nghiệm thế giới, Nxb Khoa học xã hội).
Trong những thập niên cuối của thế kỷ 20, những vấn đề đặt ra chủ yếu
tập trung vào sản xuất nông nghiệp: Bảo vệ môi trƣờng đất, nƣớc và khởi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
xƣớng một số hệ thống canh tác bền vững. Mục đích của nông nghiệp bền
vững là kiến tạo một hệ thống bền vững về sinh thái, có tiềm lực về kinh tế,
có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con ngƣời mà không huỷ diệt đất
đai, không làm ô nhiễm môi trƣờng. Thông tin về các mô hình canh tác tổng
hợp, canh tác bền vững trên đất dốc, phòng trừ sâu bệnh tổng hợp…
Nông nghiệp bền vững là nền nông nghiệp có sức sống về kinh tế, sạch
về môi trƣờng và công bằng về xã hội. Nông nghiệp bền vững trả lời câu hỏi
về nhu cầu hiện nay: Thức ăn sạch, nƣớc có chất lƣợng, việc làm và chất
lƣợng nguồn cuộc sống; và không làm tổn hại đến nguồn lợi tự nhiên cho các
thế hệ tƣơng lai. Mục tiêu của nền nông nghiệp bền vững là thúc đẩy các hệ
thống sản xuất tự chủ và tiết kiệm; làm cho các nông trại có sức sống, năng
động và có thể lƣu truyền có các không gian trao đổi giữa nông dân và công
nhân. Với nội dung của nền nông nghiệp này là giảm đầu vào; luân canh cây
trồng dài hạn; chủ động trong quản lý đồng ruộng tự chủ về protein và tự chủ
trong quản lý không gian nông thôn.
Phát triển nông nghiệp bền vững là một quá trình đa chiều, bao gồm:
(1) tính bền vững của chuỗi lƣơng thực (từ ngƣời sản xuất đến ngƣời tiêu thụ,
liên quan trực tiếp đến cung cấp đầu vào, chế biến và thị trƣờng); (2) tính bền
vững trong sử dụng tài nguyên đất và nƣớc về không gian và thời gian; và (3)
khả năng tƣơng tác thƣơng mại trong tiến trình phát triển nông nghiệp và
nông thôn để đảm bảo cuộc sống đủ, an ninh lƣơng thực trong vùng và giữa

các vùng. Quan niệm về phát triển nông nghiệp bền vững đã có ảnh hƣởng
đến các cách thực hành trong nông nghiệp. Các cách thực hành này phải đảm
bảo tính chất bền vững, có nghĩa là phải đáp ứng đồng thời ba mục tiêu: (1)
bền vững về sinh thái; (2) lợi ích về kinh tế; và (3) lợi ích xã hội đối với nông
dân và cộng đồng.
Trong số ba mục tiêu nêu trên, mục tiêu bền vững về sinh thái đƣợc coi
là rất mới. Để đạt đƣợc mục tiêu này, các chủ thể canh tác nông nghiệp phải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10
đồng thời thực hiện quản lý đất bền vững, quản lý sâu bệnh bền vững và bảo
vệ đa dạng sinh học. Trong nông nghiệp, đa dạng sinh học đƣợc coi là nền
tảng cơ bản của hệ thống canh tác, nó bao gồm nhiều dạng tài nguyên sinh
học nhƣ:
+ Tài nguyên di truyền - vật liệu sống cơ bản cho sinh vật.
+ Thực vật và các loại cây trồng nông nghiệp: Các giống bản địa, giống
hiện đại (bao gồm giống lai và giống tạo bằng vật liệu di truyền công nghệ
sinh học).
+ Các sinh vật sống trong đất có ảnh hƣởng đến độ phì nhiêu của đất,
cấu trúc và chất lƣợng đất.
+ Các công trình xuất hiện tự nhiên, vi khuẩn, nấm có khả năng kiểm
soát côn trùng và bệnh hại đối với động vật, thực vật bản địa.
+ Các dạng và thành phần hệ sinh thái nông nghiệp (đa canh/độc canh,
quy mô lớn hay nhỏ, thuộc dạng có tƣới nƣớc hay nhờ nƣớc mƣa,…) không
thể thiếu đối với chu kỳ dinh dƣỡng, tính ổn định và sức sản xuất.
+ Nguồn tài nguyên “hoang dại” (loài và đơn vị loài/giống) của nơi cƣ
trú tự nhiên có thể phục vụ nông nghiệp, thí dụ nhƣ côn trùng và tính ổn định
của hệ sinh thái.

Xét theo nghĩa rộng, đa dạng sinh học nông nghiệp không chỉ gồm tập
hợp loài rộng lớn mà còn gồm nhiều phƣơng thức nông dân có thể dựa vào để
khai thác sự đa dạng sinh học trong sản xuất và quản lý cây trồng, đất, nƣớc, côn
trùng và các sinh vật khác. Ở nhiều quốc gia, đã có những đề xuất phải đánh giá
hiện trạng của đa dạng sinh học, làm cơ sở xây dựng các chiến lƣợc quốc gia để
bảo vệ và sử dụng bền vững đa dạng sinh học và đƣa các chiến lƣợc này trở
thành một bộ phận của các chiến lƣợc tổng thể phát triển quốc gia.
Cách mạng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, đã có tác
động sâu rộng đến nông nghiệp. Công nghệ sinh học ngày nay có một nội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11
dung rất quan trọng là sử dụng các kiến thức truyền thống và công nghệ hiện
đại làm thay đổi vật chất gien trong thực vật, động vật, vi sinh vật và tạo ra các
sản phẩm mới. Trong vài thập kỷ vừa qua, việc ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
sinh học đã từng bƣớc làm cho nông nghiệp có sự nhảy vọt về chất. Cụ thể, việc
ứng dụng công nghệ sinh học đƣợc thể hiện ở những điểm chính sau đây:
+ Kỹ thuật tạp giao vô tính: dùng kỹ thuật biến tính hiện có tạo ra
những sinh vật kiểu mới hoặc lấy những đặc tính tốt của nhiều sinh vật khác
nhau kết hợp làm một, định hƣớng cải biến di truyền.
+ Sinh vật cố định đạm: thông qua việc tìm hiểu về gien cố định đạm
có thể cấy trực tiếp gien vào DNA của cây trồng, từ đó làm cho bản thân cây
trồng có thể tự gom đƣợc đạm để giảm bớt lƣợng phân bón hoá học, hạn chế
đƣợc ô nhiễm môi trƣờng.
+ Dùng chất kích thích sinh trƣởng: sử dụng kỹ thuật DNA để sản xuất
chất kích thích không có tính hoá học và vô hại, có thể dùng để nâng cao sản
lƣợng, chất lƣợng và có thể thúc đẩy hay kéo dài thời gian sinh trƣởng của
cây trồng, vật nuôi.

+ Tác dụng quang hợp: tạo ra chất hữu cơ quan trọng của cây trồng, do
vậy nâng cao hiệu suất quang hợp dẫn đến năng suất cây trồng có thể tăng lên.
+ Phòng và chữa trị bằng sinh học: Chế tạo ra thuốc diệt trùng, diệt cỏ
thiên nhiên bảo đảm an toàn cho ngƣời sử dụng thuộc cũng nhƣ ngƣời tiêu thụ
sản phẩm.
Những lợi ích của việc ứng dụng công nghệ trong sinh học là rõ ràng.
Bên cạnh việc nâng cao năng suất sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và
tạo ra nhiều sản phẩm mới, công nghệ sinh học còn đáp ứng các cơ hội mới
về quan hệ đối tác toàn cầu giữa những nƣớc phát triển có tiềm lực công nghệ
mạnh và những nƣớc đang phát triển giàu tài nguyên sinh vật nhƣng thiếu vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12
và kiến thức để khai tác các tài nguyên đó. Tuy vậy, công nghệ sinh học cũng
gây ra những thách thức đối với phát triển nông nghiệp bền vững.
Sự ra đời của các sản phẩm biến đổi gien, trong đó có các sinh vật biến
đổi gien, có nguy cơ tác động xấu tới cân bằng sinh thái. Ảnh hƣởng của các
sản phẩm biến đổi gien đến sức khoẻ con ngƣời, tác động của việc ứng dụng
công nghệ sinh học đến môi trƣờng sinh thái, vấn đề đạo đức gắn liền với các
sinh vật biến đổi gien, v.v. Vì vậy, những lợi ích và những rủi ro của công
nghệ sinh học là thách thức trong phát triển công nghệ sinh học.
1.1.2.1. Phát triển bền vững về kinh tế
Là ngành cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo nên sự
ổn định, đảm bảo an toàn cho phát triển của nền kinh tế quốc dân. Đồng thời,
nông nghiệp cũng là ngành cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp;
Nông nghiệp giúp phát triển thị trƣờng nội địa, việc tiêu dùng của ngƣời
nông dân và mạng dân cƣ nông thôn đối với hàng hóa công nghiệp, hàng hóa
tiêu dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng…), hàng hóa tƣ liệu

sản xuất (phân bón, thuốc trừ sâu, nông cụ, trang thiết bị, máy móc) là tiêu
biểu cho sự đóng góp về mặt thị trƣờng của ngành nông nghiệp đối với quá
trình phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, nông nghiệp còn mang lại nguồn ngoại
tệ và nguồn nhân lực cho nền kinh tế, thông qua nguồn thu từ thuế đất nông
nghiệp, thuế xuất khẩu nông sản.
1.1.2.2. Phát triển bền vững về xã hội
Cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho tiêu dùng của cả xã hội; là thị
trƣờng quan trọng để tiêu thụ sản phẩm trong khu vực thành thị hiện đại.
Nông thôn chiếm đại đa số nguồn tài nguyên, đất đai, khoáng sản, động thực
vật, rừng, biển nên sự phát triển bền vững nông nghiệp có ảnh hƣởng to lớn
đến việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái, việc khai thác, sử dụng có hiệu quả các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13
nguồn tài nguyên khu vực nông thôn đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền
vững của đất nƣớc.
Vai trò của phát triển nông nghiệp còn thể hiện trong việc gìn giữ và tô
điểm cho môi trƣờng sinh thái của con ngƣời, tạo sự gắn bó hài hòa giữa con
ngƣời với thiên nhiên và hình thành những nơi nghỉ ngơi trong lành, giải trí
phong phú, vùng du lịch sinh thái đa dạng thanh bình, góp phần nâng cao đời
sống tinh thần cho con ngƣời.
1.1.2.3. Phát triển bền vững về môi trường trong nông nghiệp
Trong nông nghiệp, môi trƣờng không chỉ là nguồn lực mà còn là yếu tố
có liên quan đến bản thân của quá trình phát triển nông nghiệp và đến môi
trƣờng sống của con ngƣời.
Bảo vệ môi trƣờng chính là bảo vệ môi trƣờng sản xuất nông nghiệp; bảo
tồn đa dạng sinh học giúp duy trì cân bằng sinh thái, nhờ đó làm chậm quá trình
biến đổi khí hậu toàn cầu. Vì thế, trong quá trình phát triển sản xuất nông

nghiệp, cần áp dụng những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo nên sự phát
triển bền vững của môi trƣờng sinh thái.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững
Khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp
chính là nghiên cứu các cách thức tác động và phối hợp các nhân tố để thúc
đẩy việc tăng trƣởng trong sản xuất nông nghiệp. Trong sản xuất nông nghiệp
thƣờng bị tác động bởi ba nhóm nhân tố cơ bản là các nhân tố tự nhiên, các
nhân tố kinh tế và các nhân tố xã hội, thể chế.
1.1.3.1. Nhân tố tự nhiên
Tự nhiên vừa cung cấp các yếu tố vật chất trực tiếp tham gia vào các
hoạt động sản xuất nông nghiệp, vừa tạo ra môi trƣờng cho các hoạt động đó.
Những nhân tố tự nhiên ảnh hƣởng đến việc phát triển nông nghiệp là các tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14
nguyên thiên nhiên trong nông nghiệp gồm: Đất đai, rừng, biển, sông ngòi,
nguồn nƣớc, ánh sáng, khí hậu và cả sự đa dạng sinh học (Học viện chính trị
Quốc gia HCM, 2004, tr. 130). Trong đó có những tài nguyên vô hạn (nhƣ
ánh sáng,

), còn lại đa số là tài nguyên hữu hạn (nhƣ đất đai, rừng, nguồn

nƣớc, sự đa dạng sinh học, ); vì vậy, việc sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các tài
nguyên thiên nhiên trong nông nghiệp sẽ góp phần phát triển nông nghiệp
bền vững. Mỗi yếu tố của tự nhiên tạo nên các đặc điểm riêng có của sản xuất
nông nghiệp, sự hiểu biết về cấu tạo, độ phì nhiêu của đất đai; nắm bắt đƣợc
đặc điểm chu kỳ sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi; hiểu biết những chu kỳ
khí hậu để điều chỉnh thời vụ;


có vai trò quan trọng để khai thác các nguồn

lực quan trọng này trong phát triển nông nghiệp.
Nhận thức nhân tố tự nhiên đòi hỏi phải tiến hành điều tra, khảo sát,
đánh giá điều kiện khí hậu, thời tiết, tài nguyên thiên nhiên trong nông nghiệp
đối với mỗi vùng, mỗi địa phƣơng,

Trên cơ sở đó, cần xây dựng chiến lƣợc

phát triển nông nghiệp, từng vùng địa phƣơng phù hợp với lợi thế tài nguyên,
vị trí địa lý, cây con; đồng thời tiến hành qui hoạch, khai thác, sử dụng tài
nguyên gắn với qui hoạch phát triển nông nghiệp và qui hoạch phát triển từng
vùng sinh thái.
Những đánh giá không đúng, thiếu cơ sở khoa học về điều kiện tự nhiên
sẽ dẫn đến sai lầm trong lựa chọn ngành, cây con, sản phẩm; từ đó dẫn đến
những yếu kém trong phát triển nông nghiệp.
1.1.3.2. Nhân tố kinh tế
Trong nông nghiệp, các nhân tố kinh tế đảm bảo tăng trƣởng nông
nghiệp chính là qui mô và chất lƣợng các nguồn lực trong sản xuất nông
nghiệp, thị trƣờng các yếu tố đầu vào và thị trƣờng tiêu thụ nông sản.
a) Qui mô và chất lượng các nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp
Các nguồn lực chủ yếu trong nông nghiệp gồm đất đai, lao động, vốn, khoa
học và công nghệ, tài nguyên thiên nghiên và môi trƣờng. Qui mô và chất lƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15
của các nguồn lực qui định qui mô và hiệu quả của ngành nông nghiệp. Khi huy

động và sử dụng các nguồn lực vào quá trình sản xuất nông nghiệp, cần quan
tâm đến những vấn đề sau:
Qui mô về số lƣợng và chất lƣợng các nguồn lực đƣợc huy động có tính
quyết định đến tốc độ tăng trƣởng và phát triển nông nghiệp. Gia tăng qui mô
các nguồn lực nhƣ vốn, lao động, khai thác tài nguyên thiên nhiên làm nông
nghiệp tăng trƣởng theo chiều rộng; trong khi đó, tăng trƣởng theo chiều sâu
gắn với tăng năng suất lao động nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ
tiên tiến vào quá trình sản xuất.
Tuy nhiên, phát triển nông nghiệp còn phải gắn liền với vấn đề xóa đói
giảm nghèo, an ninh lƣơng thực, và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Nên Nhà
nƣớc cần phải có các biện pháp điều tiết trong quá trình huy động và sử dụng
các nguồn lực vào sản xuất nông nghiệp để vừa đảm bảo gia tăng sản lƣợng,
vừa đạt đƣợc các mục tiêu phát triển bền vững của quốc gia.
b) Thị trường các yếu tố đầu vào và tiêu thụ nông sản
Trong nông nghiệp, có hai thị trƣờng đảm bảo cho quá trình phát triển
nông nghiệp là thị trƣờng các yếu tố đầu vào và thị trƣờng tiêu thụ nông sản.
Thị trƣờng các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp nhƣ thị trƣờng vốn;
thiết bị và vật tƣ nông nghiệp; quyền sử dụng đất; khoa học và công nghệ. Tuy
nhiên, do năng lực kinh tế và trình độ quản lý, mà nông hộ khó có thể thâm
nhập về phía "trƣớc" hoặc phía "sau" trên chuỗi sản xuất nông sản. Vì vậy, nhà
nƣớc phải có các thể chế phát triển hiệu quả thị trƣờng yếu tố đầu vào để giảm
chi phí sản xuất; nhƣng đồng thời nhà nƣớc phải kiểm soát thị trƣờng này giảm
thiểu những rủi ro đối với quá trình sản xuất của nông hộ.
Thị trƣờng tiêu thụ nông sản thƣờng phụ thuộc vào mối quan hệ cung cầu
về nông sản. Cung cầu trong nông nghiệp tạo ra cơ chế hình thành giá cả nông
sản và thúc đẩy việc mua bán nông sản phù hợp với các qui luật của thị trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


16
Cầu về nông sản là cầu cho tiêu dùng trực tiếp, cầu cho chế biến và cầu cho sản
xuất trực tiếp nông nghiệp. Cung về nông sản không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng, cho xuất khẩu mà cả cho dự trữ (Phạm Vân Đình và cộng sự, 1997, tr. 56).
Tại các nƣớc có nền nông nghiệp sản xuất thừa đáp ứng cho nhu cầu
xuất khẩu nhƣ Việt Nam, thì nông dân có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng
nông sản cả về mặt chất lƣợng và số lƣợng. Tuy nhiên, giữa cung và cầu nông
sản có những đặc điểm riêng của nó, cầu nông sản đòi hỏi luôn có sẵn, liên
tục, khối lƣợng lớn và thực phẩm an toàn; thì cung nông sản luôn có đặc tính
không ổn định, theo mùa vụ và không liên tục. Chính vì điều này mà giá cả nông
sản luôn dao động với biên độ lớn, gây nhiều tổn thất đối với vụ mùa và thu
nhập của ngƣời nông dân, ngay cả lúc ngƣời nông dân đƣợc mùa vụ.
Khi tiếp cận sản xuất nông nghiệp theo cung hay theo cầu đều đem lại
những khiếm khuyết bởi sự liên kết giữa sản xuất của ngƣời nông dân và thị
trƣờng luôn là khoảng cách lớn. Để đảm bảo cân đối giữa cung và cầu trong
sản xuất nông nghiệp cần phải phát triển các ngành hàng nông sản làm cầu nối
giữa nông dân và thị trƣờng, giảm đƣợc những tổn thất mà nông dân phải gánh
chịu do sự biến động giá cả nông sản theo vụ mùa.
1.1.3.3. Nhân tố xã hội và thể chế
Các nhân tố xã hội và thể chế trong phát triển nông nghiệp có thể đƣợc
xem là các nhân tố liên quan đến tập quán, kinh nghiệm sản xuất trong nông
nghiệp, phát triển hạ tầng nông thôn và đổi mới thể chế đối với nông nghiệp.
a) Tập quán và kinh nghiệm sản xuất
Nền nông nghiệp sản xuất nhỏ chủ yếu dựa vào kinh nghiệm sản xuất
cha truyền con nối và tạo cho nông dân tâm lý cam chịu và bằng lòng với tập
quán sản xuất tự cung tự cấp. Kinh nghiệm và tâm lý này đã làm cho mục
đích sản xuất của nông dân nghèo chỉ đảm bảo cái ăn, cái mặc; ý tƣởng thay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


×