Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nhận dạng và phân tích rủi ro tài chính đến dự án xây dựng điển hình bệnh viện công nghệ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TRẦN VIẾT HUY

NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO
TÀI CHÍNH ĐẾN DỰ ÁN XÂY DỰNG –
ĐIỂN HÌNH BỆNH VIỆN CÔNG NGHỆ CAO

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TRẦN VIẾT HUY

NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI
CHÍNH ĐẾN DỰ ÁN XÂY DỰNG – ĐIỂN HÌNH
BỆNH VIỆN CÔNG NGHỆ CAO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành : 60580208


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢƠNG ĐỨC LONG

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2015


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. LƢƠNG ĐỨC LONG

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 24 tháng10 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS Phạm Hồng Luân
TS Trịnh Thùy Anh
PGS.TS Nguyễn Thống
TS Trần Quang Phú
TS Chu Việt Cƣờng

Chức danh Hội đồng

Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy Viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015..

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN VIẾT HUY

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 08/04/1973

Nơi sinh: Đà Nẵng

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
MSHV:1341870012
I- Tên đề tài NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH ĐẾN DỰ ÁN

XÂY DỰNG – ĐIỂN HÌNH BỆNH VIỆN CÔNG NGHỆ CAO
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-

Xác định các yếu tố rủi ro tài chính tác động đến các dự án xây dựng –
điển hình là bệnh viện công nghệ cao bằng cách tham khảo nghiên cứu
có trƣớc, các bài báo khoa học đƣợc thống kê và sàng lọc thông qua bảng
câu hỏi khảo sát với các chuyên gia, kỹ sƣ xây dựng nhiều kinh nghiệm.

-

Xếp hạng và phân loại theo tính chất và mức độ tác động của các nhân tố
đối với dự án bằng kỹ thuật phân tích nhân tố

-

Định lƣợng mức độ tác động của các nhân tố rủi ro bằng kỹ thuật phân
tích mô phỏng Monte Carlo cho chỉ tiêu tài chính của một dự án xây dựng
điển hình.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/09/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/09/2015
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. LƢƠNG ĐỨC LONG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân
thành và sâu sắc đến thầy TS Lƣơng Đức Long đã định hƣớng và tận tình
hƣớng dẫn trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn tất cả các quý thầy cô Khoa Kỹ Thuật Xây
Dựng, Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Tất cả những kiến thức, kinh
nghiệm các thầy cô đã truyền đạt trong suốt quá trình học cũng nhƣ
những góp ý quý báu của các thầy cô về luận văn này sẽ mãi là hành
trang quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và công tác
sau này.
Xin chân thành cám ơn tất cả những ngƣời bạn cao học lớp
13SXD11, các ngƣời bạn lớp xây dựng K33, các đồng nghiệp, các đối tác
trong các lĩnh vực xây dựng cơ bản đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập cũng nhƣ trong thời gian làm luận văn, các bạn đã đóng góp
những kinh nghiệm quý báo cũng nhƣ động lực để tôi có thể hoàn thành tốt
luận văn này.

Cuối cùng, xin cám ơn những ngƣời thân trong gia đình, những
ngƣời bạn thân của tôi đã luôn bên cạnh, quan tâm, động viên và giúp đỡ
tôi vƣợt qua những khó khăn, trở ngại để hoàn thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2015

Trần Viết Huy


iii

TÓM TẮT
Ngành xây dựng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
và tƣơng tác với hầu hết các lĩnh vực của con ngƣời. Tuy nhiên, sự phức tạp
và không chắc chắn vốn có, chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro tiềm ẩn xuất phát từ
những đặc thù riêng của ngành nhƣ thời tiết, địa hình, địa chất, tính độc lập
của mỗi dự án, thời gian thực hiện kéo dài…, khi đƣa Dự án vào khai thác
đã tạo ra nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện cũng nhƣ công tác quản
lý dự án. Quản lý rủi ro là một chức năng của quản lý dự án, trong đó
nhận dạng và phân tích rủi ro là hai bƣớc khá quan trọng trong công tác
quản lý rủi ro, nó đòi hỏi phải đƣợc chú trọng ngay từ lúc khởi đầu đến lúc kết
thúc dự án nhằm hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra.
Mục tiêu của luận văn này là nhận dạng và phân tích những nhân tố rủi ro
tài chính tác động đến các dự án xây dựng – điển hình bệnh viện công nghệ
cao tại các thành phố lớn. Các nội dung nghiên cứu chính của luận văn đƣợc
tóm tắt nhƣ sau:
-

Xác định các yếu tố rủi ro tài chính tác động đến các dự án xây dựng
lớn (cao ốc văn phòng, chung cƣ, bệnh viện công nghệ cao,…) bằng cách
tham khảo nghiên cứu có trƣớc, các bài báo khoa học đƣợc thống kê và

sàng lọc thông qua bảng câu hỏi khảo sát với các chuyên gia, kỹ sƣ xây
dựng nhiều kinh nghiệm ;

-

Xếp hạng và phân loại theo tính chất và mức độ tác động của các nhân
tố đối với dự án bằng kỹ thuật phân tích nhân tố;

-

Định lƣợng mức độ tác động của các nhân tố rủi ro bằng kỹ thuật phân tích
mô phỏng Monte Carlo cho chỉ tiêu tài chính của một dự án xây dựng cụ
thể;

-

Dựa vào các kết quả phân tích, đề xuất một số giải pháp để ứng phó
rủi ro nâng cao mức độ thành công của dự án.


iv

ABSTRACT
The construction industry plays an important role in the national economy
and interact with most fields of human. However, the complexity and
uncertainty inherent, contains many potential risk factors derived from the
particularities of the industry such as weather, topography, geology,
independent of each project, the extended implementation period..., when
putting the project into operation has


create many difficulties in the

implementation process as well as project management. Risk management is a
function of project management, including identification and risk analysis are
two important steps in the management of risk, it requires attention right
from the beginning to the end of the project in order to minimize the risks
that may occur.
The objective of this thesis is to identify and analyze the financial risk
factors affecting the construction projects - typically high-tech hospital in big
cities. The main research contents of the thesis are summarized as follows:
-

Identify the risk factors affecting financing large construction projects
(office buildings, apartment buildings, hospitals, high-tech,...) by referring
to previous research, the scientific article statistics and screened through a
questionnaire survey of experts, construction engineers experienced

-

Ratings and classified according to the nature and extent of the impact
factor for the project by factor analysis technique;

-

Quantifying the extent of the impact of risk factor analysis techniques
in Monte Carlo simulation for financial indicators of a specific
construction project ;

-


Based on the analysis results, a number of solutions proposed to
address risks raising the level of success of the project.


v

MỤC LỤC:
Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………… 1-4
1.1 Giới thiệu chung….………………………………………………………………………… 1
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu……………………………………………………………... 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………… 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………………………. 3
1.5 Đóng góp dự kiến của luận văn…………………………………………………..……… 3
Chƣơng 2: TỔNG QUAN…………………………………………………………………..... 5-19
2.1 Dự án, dự án đầu tư…………………………………………………………………….…. 5
2.2. Rủi ro………………………………………………………………………………….……. 6
2.3 Các nghiên cứu…………………………………………………………………………….. 9
2.3.1 Tình hình quản lý rủi ro hiện nay……………………………………………….. 9
2.3.2 Nhận dạng rủi ro……………………………………………………………… 10
2.3.3 Rủi ro chi phí………………………………………………………..………….. 11
2.3.4. Rủi ro tiến độ…………………………………………………………………… 13
2.3.5 Rủi ro chi phí và tiến độ…………………………………………..…………… 15
2.4 Tổng hợp các nghiên cứu trước đây………………………………………………….. 18
2.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu ……….………………………………………………….. 18
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………..…..

20-32

3.1 Quy trình nghiên cứu……………………………………………………..……………… 20
3.2 Các phương pháp và công cụ nghiên cứu……………………………………...……… 20

3.2.1 Thu thập số liệu nghiên cứu………………………….………………………… 21
3.2.2. Phân tích định tính rủi ro……………………………………………………… 26
3.2.3. Phân tích định lượng rủi ro……………………………………………………. 28
3.2.3.1 Phân tích độ nhạy……………………………………………………….. 28
3.2.3.2 Phân tích tình huống………………………………………………….….29
3.2.3.3 Phân tích mô phỏng…………………………………………………...… 29
Chƣơng 4: THU THẬP - PHÂN TÍCH DỮ LIỆU………………………….....………………… 33-61

4.1 Các giai đoạn của dự án……………………………………………………………...…. 33
4.2. Phân tích nhân tố……………………………………………..…………………………. 34
4.2.1. Đặc điểm về mẫu thu thập được………………………………………………. 35
4.2.1.1. Số năm kinh nghiệm………………………………………..…………. 35
4.2.1.2. Đơn vị công tác…………………………………………………………. 36


vi

4.2.1.3. Vai trò, chức vụ đảm nhận…………………………………………….. 37
4.2.2. Kiểm định thang đo…………………………………………………………….. 38
4.2.2.1 Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng cách
(Interval Scale)……………………………………………………………………. 39
4.2.2.2 Kiểm định thang đo qua hệ số Cronbach Alpha…………………….. 43
a. PHÂN TÍCH PHẦN: “KHẢ NĂNG XẢY RA”…………………… 43
b. PHÂN TÍCH PHẦN: “MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG”………………

46

4.2.2.3 Rút lược lựa chọn nhân tố để phân tích nhân tố………………..……49
4.2.3. Phân tích nhân tố: FACTOR LOADING trong Phân tích nhân tố
khám phá………………….…………………………………………………………..…. 51

Chƣơng 5: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐIỂN HÌNH…………………………………….……………… 62-95

5.1. Phần chưa xét đến yếu tố rủi ro……………………………………………………….. 62
5.1.1 Giới thiệu Dự án đầu tư xây dựng…………………………………………….. 62
5.1.2 Quy mô xây dựng………………………………………………………………... 62
5.1.3 Quy mô đầu tư………………………………………………………………….… 62
5.1.4. Hiệu quả kinh tế xã hội…………………………………………………………. 65
5.1.5 Hiệu quả Dự án………………………………………………………………..… 66
5.1.5.1 Tổng mức đầu tư Dự án………………………………………………… 66
5.1.5.2 Thời gian thu hồi vốn và hiệu quả Dự án……………………………. 68
5.1.5.2.1 Các khoản thu chi tiết……………………………….……………. 68
5.1.5.2.2 Các khoản chi…………………………………………………...…. 71
5.5.2.3 Tổng hợp các khoản thu hàng năm……………………………………. 77
5.2 Phân tích Tài Chính dự án – xét đến yếu tố rủi ro…………………………………… 85
5.2.1 Các (biến) yếu tố rủi ro…………………………………………………………. 85
5.2.2 Các (biến) dự báo của Dự án………………………………………...………… 93
5.3 Nhận xét……………………………………………………………………………….…... 95
CHƢƠNG 6: BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ RỦI RO. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……….…… 96 -108

6.1 Tìm hiểu, đánh giá và Đề xuất các biện pháp ứng phó Rủi Ro……………….……. 96
6.1.1 Ứng phó Rủi Ro biến định tính………………………………………………… 96
1. Công tác quản lý và lựa chọn các nhà thầu tham gia dự án……………. 98
2. Các ảnh hưởng, biến động liên quan đến dự án………………………

101

3. Công tác ước lượng, đánh giá chi phí dự án………………………….… 103
4. Chất lượng tư vấn thiết kế……………………………………………………105



vii

5. Năng lực tổ chức thi công của Nhà thầu thi công………………….…… 105
6. Lập và triển khai phương án huy động nguồn vốn cho Dự án………… 106
7. Công tác kiểm tra thẩm định phê duyệt hồ sơ thiết kế……………….…. 106
8. Phương pháp lập chi phí thi công xây dựng………………………………107
6.1.2 Phân tích định lượng. ……………………………………………………...….. 107
6.2 Kết Luận………………………………………………………………………..………… 110
6.3 Kiến Nghị………………………………………………………………………………… 112
6.3.1 Đối Với Chính sách pháp lý, quản lý Nhà nước………………………….... 112
6.3.2 Đối với các nhà đầu tư………………………………………………………… 113
6.3.3 Những hạn chế của luận văn và kiến nghị Nghiên cứu tiếp theo………… 114
6.3.3.1 Những hạn chế của luận văn…………………………………………. 114
6.3.3.2 Kiến nghị nghiên cứu tiếp theo……………………………………….. 114


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án PPP theo YelinXu và cộng sự … 10
Bảng 2.2: Xếp hạng các nhân tố gây ra chậm tiến độ của các dự án xây dựng ở VN theo tác
giả Lưu Trường Văn và các cộng sự

… 14

Bảng 2.3: Xếp hạng các nguyên nhân gây ra chậm tiến độ vượt chi phí các dự án xây dựng
lớn ở VN theo tác giả Lê Hoài Long và cộng sự

… 15


Bảng 2.4: So sánh các nguyên nhân chính gây ra chậm tiến độ và vượt chi phí giữa một số
quốc gia được chọn

… 16

Bảng 3.1: Các công cụ nghiên cứu

… 20

Bảng 3.2: Nhận dạng các yếu tố rủi ro tài chính ảnh hưởng đến dự án xây dựng … 24
Bảng 4.1: Kết quả khảo sát

… 34

Bảng 4.2: Kinh nghiệm công tác của các cá nhân tham gia khảo sát

… 35

Bảng 4.3: Vai trò vị trí của các cá nhân tham gia khảo sát

… 36

Bảng 4.4: Chức danh công tác của các cá nhân tham gia khảo sát

… 37

Bảng 4.5: Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo

… 39


Bảng 4.6: Bảng mean của các yếu tố “khả năng xảy ra”

… 39

Bảng 4.7: Bảng mean của các yếu tố “mức độ ảnh hưởng”

… 40

Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả tích “mức độ ảnh hưởng” x “khả năng xảy ra”

… 41

Bảng 4.9: Kết quả kiểm chứng hệ số Cronbach Alpha “khả năng xảy ra”

… 43

Bảng 4.10: Kết quả kiểm chứng hệ số Cronbach Alpha “mức độ ảnh hưởng”

… 47

Bảng 4.11: Bảng nhân tố sau khi rút lược – khả năng xảy ra

… 50

Bảng 4.12: Kết quả từ SPSS: “KMO and Bartlett's Test”

… 51

Bảng 4.13: Bảng “Acceptance level of KMO Value”


… 52

Bảng 4.14: Bảng “communalities” từ kết quả SPSS

… 53

Bảng 4.15: Bảng Initial Eigenvalues các nhóm nhân tố

… 53

Bảng 4.16: Bảng “Component Matrix” từ kết quả SPSS

… 55

Bảng 4.17: Bảng “Rotated Component Matrix” từ kết quả SPSS

… 55

Bảng 4.18: Bảng “Component Transformation Matrix” từ kết quả SPSS

… 56

Bảng 5.1: Bảng công năng sử dụng và quy mô Dự án

… 62

Bảng 5.2: Tổng mức đầu tư xây dựng Dự án

… 66


Bảng 5.3: Bảng tính thu nhập từ các dịch vụ khám bệnh và các xét nghiệm

… 68


ix

Bảng 5.4: Bảng tính thu nhập từ các dịch vụ khác

… 71

Bảng 5.5: Chi phí nguyên vật liệu từ các dịch vụ khám bệnh và xét nghiệm

… 72

Bảng 5.6: Bảng tính chi phí nguyên vật liệu từ các dịch vụ khác

… 75

Bảng 5.7: Bảng chi phí nhân công bệnh viện

… 75

Bảng 5.8: Bảng tính chi phí sử dụng điện

… 76

Bảng 5.9: Bảng tính chi phí sử dụng nước

… 76


Bảng 5.10: Bảng tính chi phí xử lý rác thải, nước thải

… 77

Bảng 5.11: Bảng tính khả năng thu trong năm

… 77

Bảng 5.12: Bảng tính chi phí hàng năm

… 78

Bảng 5.13: Bảng tính thu hồi ròng qua các năm

… 80

Bảng 5.14: Bảng tính chỉ số NPV và tỉ suất hoàn vốn IRR

… 81

Bảng 5.15: Bảng tính khả năng thu hồi vốn đầu tư

… 83


x

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ tiến trình quản lý rủi ro


… 08

Hình 2.2: Sơ đồ xương cá các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí

… 12


Hình 2.3: Sơ đồ nhân quả các mối quan hệ tác động giữa các yếu tố

… 13

Hình 2.4: Sơ đồ nhân quả của mô hình BNN các nguyên nhân chậm tiến độ.

… 15

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

… 20

Hình 3.2: Quy trình thu thập số liệu

… 21

Hình 3.3: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi

… 24

Hình 3.4: Quy trình phân tích nhân tố theo Joseph F.Hair, Jr (1992)


… 27

Hình 3.5: Quy trình phân tích mô phỏng rủi ro

… 30

Hình 3.6. Mô hình mô phỏng montecarlo

… 31

Hình 4.1: Các giai đoạn của dự án đầu tư.

… 33

Hình 4.2: Biểu đồ kết quả khảo sát

… 35

Hình 4.3: Biểu đồ“thời gian công tác”

… 36

Hình 4.4: Biểu đồ phân bố vai trò của các cá nhân tham gia khảo sát

… 37

Hình 4.5: Biểu đồ vai trò, chức vụ của các cá nhân tham gia khảo sát

… 38


Hình 4.6: Biểu đồ Screelot- quan hệ giữa Eigenvalue và số component

… 54

Hình 4.7: Kết quả component trong 3 chiều

… 57

Hình 5.1: Hàm phân phối suất đầu tư theo Quyết định 634/QĐ-BXD

… 85

Hình 5.2: Hàm phân phối suất xây dựng

… 86

Hình 5.3: Hàm phân phối dự báo vùng tăng trưởng tiềm năng

… 87

Hình 5.4: Hàm phân phối Thu nhập từ các dịch vụ khám bệnh và các xét nghiệm … 88
Hình 5.5: Hàm phân phối Thu nhập từ các dịch vụ khác

… 89

Hình 5.6: Hàm phân phối Mức điều chỉnh tăng giá thu

… 90

Hình 5.7: Hàm phân phối Chi phí nguyên vật liệu từ các dịch vụ khám bệnh và xét nghiệm

… 91
Hình 5.8: Hàm phân phối Chi phí nguyên vật liệu từ các dịch vụ khác

… 91

Hình 5.9: Hàm phân phối Chi phí Lương – nhân công

… 92

Hình 5.10: Hàm phân phối Chi phí lãi suất vốn vay (chưa xét đến CP nhỏ nhất) … 93
Hình 5.11: Biểu đồ xác suất NPV – Crystalball

… 94


xi

Hình 5.12: Biểu đồ xác suất IRR – Crystalball

…94

Hình 6.1 Biểu đồ phân phối xác suất IRR có IRR ≥14,4%

…107

Hình 6.2 Độ nhạy các nhân tố đối với IRR

… 108

Hình 6.3 Độ nhạy các nhân tố đối với IRR kỳ vọng


… 109


1

THUYẾT MINH
_________________
Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Giới thiệu chung
Xây dựng là một trong những ngành công nghiệp lớn của đất nƣớc tính theo giá trị

chi phí, lƣợng lao động sử dụng và tỉ lệ đóng góp vào tổng giá trị sản phẩm trong nƣớc
của nền kinh tế quốc dân (Lan, 2009). Đất nƣớc ngày một phát triển, nhu cầu vật chất và
tinh thần của ngƣời dân ngày một nâng cao và nhu cầu xây dựng bệnh viện công nghệ cao
tăng lên đáng kể. Sản phẩm xây dựng đòi hỏi sự kết hợp của nhiều ngành khác nhau, và
vốn dùng trong ngành xây dựng nhất là đầu tƣ bệnh viện công nghệ cao cũng rất lớn. Việc
sử dụng nguồn vốn này cách hiệu quả là mục tiêu của ngành xây dựng và của toàn xã hôi.
Ngành xây dựng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và tƣơng
tác với hầu hết các lĩnh vực của con ngƣời. Tuy nhiên, sự phức tạp và không chắc chắn
vốn có, chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro tiềm ẩn xuất phát từ những đặc thù riêng của ngành
nhƣ thời tiết, địa hình, địa chất, tính độc lập của mỗi dự án, thời gian thực hiện kéo dài…
đã tạo ra nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện cũng nhƣ công tác quản lý dự án. Quản
lý rủi ro là một chức năng của quản lý dự án, trong đó nhận dạng và phân tích rủi ro là hai
bƣớc khá quan trọng trong công tác quản lý rủi ro, nó đòi hỏi phải đƣợc chú trọng ngay từ
lúc khởi đầu đến lúc kết thúc dự án nhằm hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra.
Rủi ro là một yếu tố luôn luôn tồn tại trong quá trình thực hiện các dự án xây dựng,
nó có ảnh hƣởng rất lớn đến chi phí, tiến độ cũng nhƣ sự thành công của mỗi dự án. Nhất

là trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế thế giới đang trải qua thời kì khủng hoảng thì
càng đòi hỏi các nhà đầu tƣ càng phải thận trọng hơn khi đầu tƣ. Trong ba thành tố cấu
thành của một dự án xây dựng là quy mô, kinh phí và thời gian thì thành tố kinh phí đóng
vai trò rất quan trọng, nếu kinh phí không đƣợc quản lý tốt thì không những ảnh hƣởng xấu
đến tiến độ, lợi nhuận mà còn tạo nên mối quan hệ không tốt giữa cácbên tham gia dự án.
Một dự án xây dựng đƣợc coi là thành công phải đáp ứng đƣợc mục tiêu lợi nhuận
cho chủ đầu tƣ và các đơn vị tham gia dự án, đồng thời còn phải đáp ứng đƣợc các mục
tiêu kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Điều đó đòi hỏi dự án phải đƣợc soạn thảo và phân tích
đánh giá một cách toàn diện ngay từ giai đoạn chuẩn bị kế hoạch đầu tƣ. Thực tế cho thấy
khá nhiều dự án kém hiệu quả hay đổ vỡ trong thời gian qua bắt nguồn từ việc nghiên cứu,


2

đánh giá mà không kể đến hay không lƣờng hết đƣợc các yếu tố rủi ro tác động đến dự án,
làm cho nhiều dự án phải tạm dừng giữa chừng do chủ đầu tƣ hết vốn hay không có khả
năng chi trả tiếp tục.
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
Đầu tƣ xây dựng là một lĩnh vực phức tạp, chi phí cao và nhiều rủi ro hình thành do
những yêu cầu pháp lý, các vấn đề liên quan tới tài sản, đất quy hoạch, cấp phép, tuyển
dụng lao động, khả năng thực hiện dự án, môi trƣờng quản lý điều hành, hoạch định của
Nhà nƣớc, tính an toàn trong xây dựng, … Rồi bƣớc kế tiếp khai thác Dự án, những bất
cập trong cơ chế thị trƣờng, yếu tố kinh tế chính trị,…
Khi đầu tƣ vào bất kỳ dự án nào không chỉ riêng lĩnh vực xây dựng, nhà đầu tƣ phải
bỏ ra một số tiền lớn và mong muốn thu về đƣợc lợi nhuận cao nhất. Chính vì vậy, họ
thƣờng có những câu hỏi thắc mắc trong đầu nhƣ là:
-

Liệu có nên đầu tƣ haykhông?


-

Liệu dự án có tính khả thi về mặt tài chính, kinh tế - xã hội trong suốt thời gian
hoạt động của nó không?

-

Các khả năng rủi ro có thể tác động đến dự án? Mức độ rủi ro có thể xảy ra?

-

Làm thế nào để hạn chế bớt rủi ro?

-

Liệu dự án có đủ sức hấp dẫn đối với các bên quan tâm tham gia?

Nhằm giúp các nhà đầu tƣ giải đáp những câu hỏi trên đồng thời giúp họ hình dung
và định lƣợng đƣợc những rủi ro có thể xảy ra cho dự án khi quyết định đầu tƣ; Thực tế
cho thấy, những dự án đầu tƣ xem trọng việc phân tích, đánh giá các yếu tố rủi ro thì đa
phần đem lại kết quả tốt hơn so với các dự án không kể đến hoặc xem nhẹ các yếu tố rủi
ro, nguyên nhân là vì các dự án này không lƣờng trƣớc đƣợc những rủi ro có thể gặp phải
để tìm cách ứng phó kịp thời.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
-

Nhận dạng các yếu tố rủi ro tác động đến tính hiệu quả của các dự án đầu tƣ xây
dựng công trình dân dụng (đầu tƣ - xây dựng – khai thác).

-


Xếp hạng và phân loại các yếu tố rủi ro chính bằng kỹ thuật phân tích nhân tố
(PCA);


3

-

Áp dụng vào dự án cụ thể; Định lƣợng mức tác động của các rủi ro tài chính đối
với dự án bằng kỹ thuật phân tích mô phỏng Monte Carlo – điển hình đầu tƣ xây
dựng bệnh viện công nghệ cao;

1.4 Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi nghiên cứu: các dự án xây dựng cao ốc văn phòng, bệnh viện CNC tại
các thành phố lớn (TP HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ, …).

-

Đối tƣợng nghiên cứu khảo sát lấy ý kiến:
+ Chủ đầu tƣ/ Ban QLDA;
+ Đơn vị Thi công;
+ Đơn vị Tƣ vấn (Thiết kế/ Lập DAĐT, Giám sát, Quản lý dự án);
+ Các chuyên gia về lĩnh vực các liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

-

Quan điểm phân tích: Các dự án đều có mục đích kinh doanh nên các chủ đầu tƣ

không thể nào chấp nhận một công trình kém hiệu quả. Hơn ai hết, chủ đầu tƣ là
ngƣời rất quan tâm đến hiệu quả của dự án. Do đó, đề tài phân tích dựa trên quan
điểm của chủ đầu tƣ dự án.

Phƣơng pháp nghiêng cứu:
Tìm hiểu rủi ro các loại rủi ro liên quan trong xây dựng  Lựa chọn tìm hiểu tìm hiểu rủi ro
liên quan đến tài chính ảnh hƣởng đến công tác xây dựng  Nhận dạng các yếu tố rủi ro
ảnh hƣởng liên quan  Phân tích định tính các yếu tổ ảnh hƣởng  Phân tích định lƣợng
cho Dự án điển hình
1.5 Đóng góp dự kiến của luận văn
Về mặt lý thuyết, đề tài kết hợp phân tích định tính lẫn định lƣợng rủi ro tài chính
của một dự án xây dựng nói chung, từ đó tạo ra một nền tảng lý thuyết để xây dựng một
mô hình phân tích rủi ro tài chính cho dự án xây dựng lớn, cụ thể bệnh viện Công nghệ
cao.
Về mặt thực tiễn, đây là đề tài mang tính ứng dụng làm cơ sở giúp nhà đầu tƣ cũng
nhƣ các đơn vị quản lý đầu tƣ nhận thấy đƣợc những thuận lợi và khó khăn khi đầu tƣ dự
án. Từ đó:
-

Nhà đầu tƣ đƣa ra những quyết định có tiếp tục đầu tƣ hay không? hoặc nếu đầu
tƣ tiếp thì phải chấp nhận rủi ro và đề ra những giải pháp ứng phó thích hợp;


4

-

Cơ quan quản lý đầu tƣ kịp thời đƣa ra những chính sách ứng phó kịp thời cho
phù hợp tình hình dự án.



5
____________________________________________________________

Chƣơng 2: TỔNG QUAN
2.1 Dự án, dự án đầu tƣ:
- Các định nghĩa:
+ Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm
đạt đƣợc mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn
vốn xác định (theo Luật xây dựng).
+ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định; Dự án đầu tƣ
là tổng thể các giải pháp về kinh tế – tài chính, xây dựng – kiến trúc, kỹ thuật –
công nghệ, tổ chức – quản lý để sử dụng hợp lý cấc nguồn lực hiện có nhằm đạt
đƣợc các kết quả, mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định trong tƣơng lai.
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình, sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một thời hạn nhất định.
+ Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào
các hoạt động của dự án đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra. Một dự án xây dựng gồm 3
tiêu chí chủ yếu sau: Quy mô, kinh phí và thời gian thực hiện
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án đầu tƣ:
+ Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV):
Khái niệm: Giá trị hiện tại thuần là hiệu số giữa hiện giá thực thu
bằng tiền và hiện giá thực chi bằng tiền trong suốt thời gian thực
hiện dự án.
Công thức tính:
n
NPV = ∑ (Bt – Ct)/(1+r)t

t=0
trong đó:
Bt

: thu nhập của dự án ở năm thứ t;

Ct

: chi phí của dự án ở năm thứ t;

R

: suất chiết khấu của dự án;

n

: số năm thực hiện dự án.


6
____________________________________________________________

Quy tắc đánh giá dự án bằng chỉ tiêu NPV:
 Trƣờng hợp các dự án độc lập với nhau: mọi dự án đầu tƣ có
hiện giá ròng NPV≥0 sẽ đƣợc chấp nhận;
 Trƣờng hợp các dự án loại trừ lẫn nhau: ta chọn dự án NPV
dƣơng lớn nhất (NPVmax≥0) với điều kiện quy mô dự án đầu
tƣ, thời gian thực hiện dự án và suất chiết khấu của chúng nhƣ
nhau;
 Các dự án có NPV<0 sẽ bị xem xét lại hoặc loại bỏ;

+ Chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ (IRR).
Khái niệm.
 Suất sinh lời nội bộ (IRR) là suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
dòng tiền ròng đã xác định của dự án bằng 0 (NPVr* = 0 thì r*=
IRR).
 Công thức tính suất sinh lời nội bộ:
n
NPV = ∑ (Bt – Ct)/(1+r*)t r* = IRR
t=0
- Các dự án đều có các đặc điểm chung nhƣ sau:
+ Có mục tiêu rõ ràng: dự án có thể đƣợc chia thành nhiều nhiệm vụ nhỏ hơn để
thực hiện và các nhiệm vụ này phải đƣợc phối hợp và kiểm soát về thời gian, trình tự
thực hiện, chi phí và kết quả. Hơn nữa, một dự án cũng phải đƣợc phối hợp các dự án
khác trong cùng một tổ chức.
+ Có thời hạn nhất định: nghĩa là có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.
+ Bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế: con ngƣời, tài nguyên…
+ Tính duy nhất, không lặp lại giống nhau.
+ Có sự tham gia của nhiều tổ chức, nhiều cá nhân.
+ Luôn luôn tồn tại mâu thuẫn.
2.2. Rủi ro
- Định nghĩa:
Theo trƣờng phái truyền thống, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm
hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể
xảy ra cho con ngƣời. Theo trƣờng phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng


7
____________________________________________________________

đƣợc, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những

tổn thất mất mát cho con ngƣời nhƣng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ
hội (nguồn: ).
+ Rủi ro là những yếu tố không chắc chắn hay bất định tác động tích cực hoặc
tiêu cực đến mục tiêu của dự án mà chúng ta không lƣờng trƣớc đƣợc;
+ Rủi ro làm cho kết quả dự án chệch hƣớng so với dự tính ban đầu;
+ Dựa vào kết quả tác động của rủi ro thì ta chia rủi ro làm 2 loại: rủi ro có lợi
và rủi ro bất lợi (vd nhƣ giá vật tƣ tăng? giá vật tƣ giảm; lãi suất tăng? lãi suất
giảm?...) Thƣờng, ngƣời ta hay chú ý đến những rủi ro bất lợi vì chúng gây ra
những mất mát, bất lợi và thiệt hai cho dự án.
- Tính chất:
+ Rủi ro là một hiện tƣợng khách quan;
+ Rủi ro xảy ra khi có sự tác động ngẫu nhiên từ các biến cố của môi trƣờng
hoặc do những hành xử của con ngƣời;
+ Rủi ro phát sinh khi có yếu tố tác động tới một hoạt động cụ thể, làm
thayđổi hoặc gây tổn thất và sai lệch kết quả dự định ban đầu của hoạt động
đó.
- Quản lý rủi ro:
+ Quản lý rủi ro dự án: đƣợc định nghĩa là những tiến trình nhằm hoạch định,
nhận dạng, phân tích, phản ứng, giám sát và kiểm soát rủi ro trong suốt vòng
đời của dự án, hầu hết những tiến trình này đƣợc cập nhật trong cả dự án. Mục
tiêu của quản lý rủi ro dự án là làm tối đa hóa xác suất và tác động của những
sự kiện tích cực và giảm thiểu hóa xác suất và tác động của những sự kiện tiêu
cực;
+ Những tiến trình của quản lý rủi ro:
Hoạch định quản lý rủi ro: quyết định cách tiếp cận, lên kế hoạch và
thực hiện những công việc quản lý rủi ro cho một dự án;
Xác định rủi ro: nhận dạng những rủi ro gì có thể ảnh hƣởng đến dự
án và dẫn chứng bằng tài liệu về những đặc điểm của nó;
Phân tích định tính rủi ro: sắp xếp ƣu tiêu rủi ro cho việc phân tích
sau;



8
____________________________________________________________

Phân tích định lƣợng rủi ro: đánh giá số học ảnh hƣởng của những
rủi ro đƣợc xác định lên toàn bộ dự án;
Kế hoạch ứng phó rủi ro: trình bày những lựa chọn và hành động
nhằm ứng phó với những rủi ro đã nhận dạng (loại bỏ, giảm thiểu,
né tránh chuyển rủi ro cho ai khác hay chấp nhận rủi ro?)
Giám sát và kiểm soát rủi ro: theo dõi những rủi ro đã đƣợc xác
định, giám sát những rủi ro còn lại, nhận dạng những rủi ro mới,
thực hiện kế hoạch ứng phó rủi ro và đánh giá ảnh hƣởng của nó
trong suốt vòng đời dự án.

(Trích bài giảng QLRR L.D.LONG Ph.D)
Hình 2.1: Sơ đồ tiến trình quản lý rủi ro
Theo tác giả Lƣơng Đức Long, Trần Ngọc Phƣơng, Nguyên Trung Nhân (2003)
với đề tài “Khảo sát những rủi ro điển hình trong xây dựng ở Việt Nam” tại Hội nghị
khoa học trẻ Đại học Bách Khoa lần 4 thì “rủi ro là tổng hợp những tác động ngẫu
nhiên lên sự vật, hiện tƣợng làm thay đổi kết quả của sự vật hiện tƣợng theo chiều
hƣớng bất lợi và những tác động ngẫu nhiên đó có thể đo lƣờng đƣợc bằng xác suất.
Đối với mỗi dự án xây dựng, rủi ro là khả năng dự án không đƣợc thực hiện đúng nhƣ
mục tiêu dự kiến về thời gian hoành thành, chi phí thực hiện hoặc về các tiêu chuẩn kỹ
thuật mà các tiêu chuẩn này vƣợt quá mức chấp nhận đƣợc.
Ở đây, ta chỉ xét đến mặt tiêu cực của rủi ro ảnh hƣởng lên hiệu quả của dự án đầu
tƣ xây dựng.
- Nhận dạng rủi ro:
+ Nhận dạng rủi ro là xác định những yếu tố, những sự kiện ảnh hƣởng hay
ngăn cản dự ánđạt đƣợc những mục tiêu đã đƣợc đề ra.

+ Nhận dạng rủi ro là một trong những bƣớc đi đầu tiên và rất quan trọng
trong công tác quản lý rủi ro cho dự án, nếu công tác này đƣợc làm tốt thì sẽ


9
____________________________________________________________

giúp cho nhà quản lý nắm bắt và sớm đƣa ra những giải pháp kịp thời để đối
ứng phó với những rủi ro có thể xảy ra cho dự án.
+ Các phƣơng pháp nhận dạng:
Phân tích tài liệu dự án tƣơng tự đã thực hiện để rút kinh nghiệm
Thiết kế bảng câu hỏi và phỏng vấn thu thập ý kiến
Kiểm tra checklist danh sách rủi ro từ kinh nghiệm
Kỹ thuật phân tích ma trận SWOT
Phán đoán theo kinh nghiệm và sự hiểu biết
Phân tích sơ đồ hệ thống
Tham khảo ý kiến chuyên gia
2.3 Các nghiên cứu:
2.3.1 Tình hình quản lý rủi ro hiện nay
Rủi ro xuất hiện khi tồn tại đồng thời hai yếu tố cơ bản: yếu tố gây ra rủi ro và
đối tƣợng chịu tác động, ảnh hƣởng. Sớm chủ động nhận dạng, phân tích, đánh giá, có
biện pháp kiểm soát và giảm thiểu các tác động xấu của rủi ro là hết sức cần thiết
nhằm đảm bảo tính khả thi, hiệu quả của dự án. Một cách hiển nhiên rằng, ngành xây
dựng là một ngành kinh doanh đầy rủi ro.
Quản lý rủi ro đóng vai trò vô cùng cần thiết trong quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng, tuy nhiên, hiện nay ở nƣớc ta việc quản lý các dự án xây dựng lại đang hạn chế
việc quản lý rủi ro bởi các nguyên nhân sau:
- Thiếu các kỹ thuật để quản lý rủi ro. Sự phức tạp của quản lý rủi ro làm cho
nhà quản lý đôi khi không lƣờng trƣớc đƣợc.
- Mất nhiều thời gian để tìm hiểu dẫn đến xử lý chậm khi có rủi ro xảy ra.

- Thiếu các thông tin cần thiết.
- Sự nghi ngờ các mô hình, công cụ hiện có khi áp dụng cho dự án, kiến thức
của nhà quản lý hạn chế.
- Các dấu hiệu rủi ro bọc lộ một cách không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà
quản lý trong việc nhận dạng và đánh giá mức độ tác động của nó.
2.3.2 Nhận dạng rủi ro


10
____________________________________________________________

- “Risk assessment and management in construction projects “, A.Deviprasadh, (2007),
tác giả đã khảo sát và đề ra giải pháp gồm bốn bƣớc để kiểm soát rủi ro, bao gồm:
nhận dạng, định lƣợng, điều chỉnh thích nghi và kiểm soát rủi ro.
- Li, B and Tiong, R.L.K (1999). “Risk management model for international
construction joint ventures” J.Constr.Eng.Manage, đã nghiên cứu về rủi ro và chiến
lƣợt quản lý rủi ro cho các nhà thầu nƣớc ngoài hoạt động liên doanh xây dựng tại khu
vực Đông Á. Tác giả phân loại nhân tố rủi ro và từ đó đề nghị chiến lƣợc quản lý rủi ro
cho từng nhóm.
- Yelin Xu et al. (2010) sử dụng kỹ thuật Delphi nhận dạng đƣợc 17 yếu tố rủi ro ảnh
hƣởng nhiều nhất đến các dự án PPP ở Trung Quốc từ 37 yếu tố rủi ro thu đƣợc từ
một tổng quan lý thuyết toàn diện từ các nghiên cứu tƣơng tự ở Trung Quốc. Bằng
phƣơng pháp phân tích nhân tố và xếp hạng theo điểm số trung bình, nhóm tác giả đã
phân loại và xếp hạng mức độ tác động của các 17 nhân tố rủi ro vừa nhận dạng
Bảng 2.1: Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án PPP theo YelinXu và cộng sự
Nhân tố/ Factor 1: Rủi ro kinh tế vĩ mô/ Macro economic risk
1
Biến động ngoại hối/ Foreignex change fluctuation
2
Biến động lãi suất/ Interestrate fluctuation

3
Lạm phát/ Inflation
Nhân tố/ Factor 2: Rủi ro xây dựng và vận hành/ Construction and operation risk
4
Các thay đổi Dự án-Vận hành/ Project-Operation changes
5
Rủi ro hoàn thành/ Completion risk
6
Hợp đồng xung đột và không hoàn hảo/ Conflictingand imperfect contract
7
Thay đổi giá/ Price change
8
Vƣợt chi phí vận hành/ Operation cost over run
Nhân tố/ Factor 3: Rủi ro kỳ hạn thanh toán chính phủ/ Government maturity risk
9
Tham nhũng trong chínhphủ/ Government corruption
10

Hệ thống giám sát và pháp luật không đầy đủ/ Inadequate law and
supervision system

11 Qui trình ra quyết định còn yếu kém/ Poor public decision-making process
Nhân tố/ Factor 4: Rủi ro môi trƣờng thị trƣờng/ Market environment risk
12 Rủi ro tài chính/ Financing risk
13 Nhu cầu thị trƣờng thay đổi/ Change in market demand
14 Tín dụng công/ Public credit
Nhân tố/ Factor 5: Rủi ro tính khả thi của nền kinhtế/ Economic v ability risk
15 Phƣơng pháp đánh giá dự án chủ quan/ Subjective project evaluation method
16 Giám sát tài chính dự án không hiệu quả/ Insufficient project finance
Nhân supervision

tố/ Factor 6: Sự can thiệp của chính phủ/ Government intervention
17 Sự can thiệp của chính phủ/ Government intervention


×