Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam tại cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.6 KB, 85 trang )

GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự chỉ dẫn nhiệt tình, cũng như
sự giúp đỡ của thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô Khoa
Kinh tế – Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian hơn ba tháng thực tập tại Ngân
hàng (NH) đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ, tôi đã học được
những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản thân để nay tôi
có thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả

Hoạt Động Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam Tại Cần Thơ”.
Em xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy, cô Khoa Kinh
tế – Quản trị kinh doanh – Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt tôi xin gởi lời biết
ơn sâu sắc đến thầy Trần Bá Trí đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
làm đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam - chi nhánh Cần Thơ, các cô chú, các anh chị của Ngân hàng đã tạo mọi
điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng, đặc biệt là các anh
chị Phòng tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp những
kiến thức quý báu để tôi hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn
khó tránh được những sai sót, khuyết điểm. Tôi rất mong sự góp ý kiến của các
thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong Ngân hàng.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh,
Ban lãnh đạo BIDV Cần Thơ, cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng dồi dào
sức khoẻ và luôn thành công trong công việc. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngày 15 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện



Phạm Thành Luân

SVTH: Phạm Thành Luân

i


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 15 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện

Phạm Thành Luân

SVTH: Phạm Thành Luân

ii


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày …… tháng …… năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

SVTH: Phạm Thành Luân

iii


GVHD: Trần Bá Trí


Luận văn tốt nghiệp

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Họ và tên người hướng dẫn: ……………………………………………….



Học vị: ……………………………………………………………………..



Chuyên ngành: ……………………………………………………………..



Cơ quan công tác: ………………………………………………………….



Tên học viên: Phạm Thành Luân



Mã số sinh viên: 4043439




Chuyên ngành: Tài chính tín dụng



Tên đề tài: Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng đầu tư và
phát triển Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa, …)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ……. tháng …… năm 2008


NGƯỜI NHẬN XÉT

SVTH: Phạm Thành Luân

iv


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................xii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................xiii
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................xiii
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................xiv
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................xiv
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................xv
CHƯƠNG 2.......................................................................................................xvi
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................xvi
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................xvi
2.1.1. Các khái niệm và biện pháp bảo đảm tín dụng.............................xvi
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng........................................................................xvi
2.1.1.2. Tín dụng ngắn hạn........................................................................xvi
2.1.1.3. Các khái niệm về nợ.....................................................................xvi
a. Dư nợ..........................................................................................................xvi
b. Nợ quá hạn................................................................................................xvii
e. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ.....................................................................xvii


2.1.1.4. Nguyên tắc cho vay:...................................................................xviii
2.1.1.5. Thời hạn cho vay:.........................................................................xix
2.1.1.6. Các hình thức tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.........................xix
2.1.1.7. Các phương thức cho vay..............................................................xx
2.1.1.8. Các biện pháp bảo đảm tín dụng:..................................................xx
2.1.2. Rủi ro tín dụng:.................................................................................xx
2.1.2.1. Khái niệm chung về rủi ro:............................................................xx
2.1.2.2 Phân loại rủi ro:.............................................................................xxi
2.1.2.3. Những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.............................xxi
2.1.3. Một số quy định trong hoạt động tín dụng:...................................xxi
2.1.3.1 Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng..................................................xxi
2.1.3.2. Đối tượng vay vốn.......................................................................xxii
2.1.3.3. Mục đích tín dụng:......................................................................xxii
2.1.3.4. Các nguyên tắc tín dụng.............................................................xxiii
2.1.3.5. Mức cho vay...............................................................................xxiii
SVTH: Phạm Thành Luân

v


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

2.1.3.6. Lãi suất tín dụng.........................................................................xxiii
2.1.3.7. Quy trình cho vay tại ngân hàng:...............................................xxiv
2.1.4.2.Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động.......................................xxxi
2.1.4.3. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ...................................................xxxi
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:.....................................................xxxii

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:...................................................xxxii
CHƯƠNG 3...................................................................................................xxxiii
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TẠI
CẦN THƠ......................................................................................................xxxiii
3.1. VÀI NÉT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TẠI CẦN THƠ:..............................................xxxiii
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh tại Cần Thơ:................................................xxxiii
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển chi nhánh Cần Thơ (NHĐT&PTCT)...........................................xxxiv
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động:.............................................xxxv
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ:.....................................xxxvi
3.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:...............................................................xxxvi
3.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:..........................xxxvii
3.1.4.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng:......................xxxix
3.1.4.4.Vai trò của ngân hàng:.....................................................................xl
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TẠI CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2005,
2006, 2007...........................................................................................................xl
3.2.1 tình hình huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển
cần thơ trong ba năm (2005-2007):...................................................................xl
3.2.2. Tiền gửi các tổ chức kinh tế:...........................................................xlii
3.2.3.Tiền gửi tiết kiệm:...........................................................................xliii
3.2.4.Các giấy tờ có giá:.............................................................................xlv
3.2.5. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng qua ba
năm cụ thể như sau:...................................................................................xlv
3.2.5.1. Đối với doanh thu:........................................................................xlv
SVTH: Phạm Thành Luân

vi



GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

3.2.5.2. Đối với chi phí:...........................................................................xlvii
3.2.5.3. Đối với lợi nhuận:......................................................................xlvii
3.2.6.Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng ĐT – PT Cần Thơ:.........xlvii
3.2.6.1. Thuận lợi:...................................................................................xlvii
3.2.6.2 Khó khăn:...................................................................................xlviii
3.3. MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VỀ CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
NĂM 2007 CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TẠI CẦN THƠ................................................................................................xlix
3.3.1 Mục tiêu:..........................................................................................xlix
3.3.2. Những phương hướng về các chỉ tiêu kế hoạch:..........................xlix
CHƯƠNG 4...........................................................................................................l
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TẠI CẦN THƠ QUA 3
NĂM 2005, 2006, 2007...........................................................................................l
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ – PHÁT TRIỂN TẠI CẦN THƠ QUA 3 NĂM:...................l
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ – PHÁT TRIỂN TẬI CẦN THƠ QUA 3 NĂM:...........lii
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế........................lii
4.2.2.Phân tích doanh số cho vay theo ngành:..........................................54
4.2.3. Phân tích doanh số thu nợ theo các thành phần kinh tế..................56
4.2.4. Phân tích doanh số thu nợ theo ngành.............................................59
4.2.5. Phân tích dư nợ theo các thành phần kinh tế:..................................61
4.2.6. Phân tích dư nợ theo ngành..............................................................63

4.2.7. Phân tích dư nợ quá hạn theo các thành phần kinh tế......................65
4.2.8. Phân tích dư nợ quá hạn theo ngành kinh tế:...................................67
4.3. PHÂN TÍCH CÁC RỦI RO.......................................................................71
4.3.1. Rủi ro về nợ quá hạn..............................................................................71
- Theo thành phần kinh tế:...............................................................................71
(Nguồn: Phòng nguồn vốn của Ngân Hàng đầu tư và phát triển Cần thơ)...71
(Nguồn: Phòng nguồn vốn của Ngân Hàng đầu tư và phát triển Cần thơ)...72
(Nguồn: Phòng nguồn vốn của Ngân Hàng đầu tư và phát triển Cần thơ)...73
SVTH: Phạm Thành Luân

vii


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

4.3.2. Rủi ro thanh khoản:..........................................................................74
4.3.3 Rủi ro về lãi suất:................................................................................75
CHƯƠNG 5:.......................................................................................................76
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TẠI CẦN THƠ 76
5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN................................................76
5.1.1. Những tồn tại......................................................................................76
5.1.2. Nguyên nhân.......................................................................................76
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN..........................................................................................77
5.2.1. Ngân hàng cần tập trung vốn cho vay ngắn hạn nhiều hơn...........77
5.2.2. Mở rộng mạng lưới hoạt động.........................................................78
5.2.3. Mở rộng quan hệ với khách hàng....................................................78

5.2.4. Trang bị công nghệ thông tin, phát triển thêm nhiều sản phẩm
dịch vụ mới đa dạng....................................................................................79
5.3. MỐT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG........................80
5.3.1. Về công tác phát vay.........................................................................80
5.3.2. Về công tác thu nợ............................................................................80
5.3.3. Hạn chế và xử lý nợ quá hạn............................................................80
5.3.4. Nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên................................82
CHƯƠNG 6........................................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................83
6.1. KẾT LUẬN.................................................................................................83
6.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................84

SVTH: Phạm Thành Luân

viii


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦN THƠ............................................................xli
Bảng 2: TÌNH HÌNH TIỀN GỬI CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ................xlii
Bảng 3: TÌNH HÌNH TIỀN GỬI TIẾT KIỆM................................................xliv
Bảng 4: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA BA
NĂM (2005 – 2007)...........................................................................................xlvi
Bảng 5: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHĐTVPTCT (20052007)...................................................................................................................... l

Bảng 7: TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH TẠI NHĐTVPT
............................................................................................................................ 55
Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI NGÂN
HÀNG................................................................................................................. 57
Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH TẠI NGÂN HÀNG................60
Bảng 10: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI NGÂN
HÀNG................................................................................................................. 62
Bảng 11: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG
............................................................................................................................ 64
Bảng 12: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ
TẠI NGÂN HÀNG.............................................................................................66
Bảng 13: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI NGÂN
HÀNG................................................................................................................. 68
Bảng 14: Hệ số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng.................................................70
Bảng 15: Vòng quay vốn ngắn hạn của ngân hàng.............................................70
Bảng 16: Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ngắn hạn của ngân hàng.....................70
Bảng 17: Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ của ngân hàng........................................71
Bảng 18: Rủi ro về nợ quá hạn theo thành phần kinh tế....................................71
Bảng 19: Rủi ro về nợ quá hạn theo ngành.........................................................72
Bảng 20: Rủi ro về nợ quá hạn theo tổng nợ quá hạn và tổng dư nợ..................73
Bảng 21: Rủi ro thanh khoản..............................................................................74
SVTH: Phạm Thành Luân

ix


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp


Bảng 22: Rủi ro lãi suất.......................................................................................75

SVTH: Phạm Thành Luân

x


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHĐT&PTCT.........................................xxxvi
Hình 2: Biểu đồ tình hình huy động vốn của ngân hàng.....................................xli
Hình 3: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng........................xlvi
2006..................................................................................................................... 66

SVTH: Phạm Thành Luân

xi


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt


L/C
BIDV

Giải thích
Tiếng Việt
Ngân hàng cho vay
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Khách hàng
Tín dụng
Pháp luật
Quy trình
Cán bộ tín dụng
Trưởng phòng tín dụng
Thanh toán
Biểu mẩu
Hợp đồng
Chiết khấu
Tài sản
Tổ chức kinh tế
Tài khoản
Giấy tờ có giá
Tiếng Anh
(Letter of Credit) Thư tín dụng
(Bank for investment and Development of Vietnam) Ngân hàng

WTO
ATM

đầu tư và phát triển Việt Nam

(World Trade Organization) Tổ chức thương mại quốc tế
(Automatic Teller Machine) Thẻ rút tiền tự động

NHCV
NHĐTVPTVN
KH
TD
PL
QT
CBTD
TPTD
TT
BM

CK
TS
TCKT
TK
GTCG

SVTH: Phạm Thành Luân

xii


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong sự nghiệp đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước,
nền kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng và ổn định, cơ cấu kinh tế có sự chuyển
dịch ngày càng hợp lý, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thì hoạt động kinh
doanh của ngân hàng cũng từng bước đổi mới và phát triển đa dạng. Đồng thời
đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế ngày càng tăng.
Ngày nay, muốn phát triển kinh tế - xã hội thì phải đầu tư, muốn đầu tư
phải có vốn, từ đó vốn là nhân tố quyết định trong việc phát triển kinh tế - xã hội;
vì thế bất cứ ngành nghề kinh doanh nào cũng đều cần đến vốn, vốn có vai trò
quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn suy của doanh nghiệp. Đó cũng là
điều kiện kích thích cho các nhà đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, ngân hàng cũng không ngoại lệ.
Cần Thơ là tỉnh có hệ sinh thái và khí hậu thuận lợi để phát triển các ngành
như Nông nghiệp, Công nghiệp…để khai thác có hiệu quả tiềm năng đó đòi hỏi
phải có đủ điều kiện. Và vốn là một trong những điều kiện quan trọng nhất. Do
đó, tín dụng ngân hàng hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng kịp thời vốn đầu tư cho
người dân và các tổ chức kinh tế để tiến hành mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật,
tăng năng suất lao động. Nhiều năm qua Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam bên cạnh việc cung cấp vốn cho các ngành Nông nghiệp, Công nghiệp,
Thương nghiệp và các ngành khác dưới hình thức ngắn hạn, thì ngân hàng đã cung
cấp vốn cho người dân sản xuất và đã đóng góp một phần không nhỏ vào việc phát
triển kinh tế của tỉnh.

Ngày nay, khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống người dân
cũng được nâng cao, xã hội càng tiến bộ thì nhu cầu làm giàu của người dân
càng tăng lên do đó nhu cầu vốn cũng tăng theo. Để đáp ứng nhu cầu vốn tạm
thời cho người dân thì tín dụng ngắn hạn của ngân hàng là rất quan trọng, nó
SVTH: Phạm Thành Luân


xiii


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn cho người dân nên ngân hàng đã đặt ra cho
mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng, đó là phải nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng của mình bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương thức huy
động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời cho khách hàng một cách hợp lý nhất
và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất. Từ đó em chọn đề tài “Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng
Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Tại Cần Thơ”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát: Phân tích, đánh giá tình hình cho vay tín dụng ngắn
hạn của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam tại Cần Thơ qua 3 năm 2005,
2006, 2007 để thấy rõ thực trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể: Tập trung phân tích:
+ Doanh số cho vay phân theo ngành và theo thành phần kinh tế.
+ Doanh số thu nợ theo ngành và theo thành phần kinh tế.
+ Dư nợ cho vay theo ngành và theo thành phần kinh tế.
+ Dư nợ quá hạn.
Trên cơ sở phân tích, rút ra những mặt đạt được và không đạt được cũng
như tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến những mặt hạn chế đó. Từ đó, đề
ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng để Ngân hàng ngày càng vững mạnh và phát triển.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Phương pháp thu thập số liệu:
− Thu thập số liệu trực tiếp từ Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam tại Cần Thơ qua 3 năm 2005, 2006, 2007. Cụ thể:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2005, 2006, 2007.
+ Bảng cân đối kế toán năm 2005, 2006, 2007.
+ Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
quá hạn.
SVTH: Phạm Thành Luân

xiv


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

− Tổng hợp các thông tin từ tạp chí Ngân hàng, những tư liệu tín dụng tại
Ngân hàng, sách báo về Ngân hàng.
 Phương pháp xử lý số liệu:
− Dùng phương pháp so sách số tương đối
− Dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài không thể đi sâu vào tất cả các
hoạt động của Ngân hàng mà chỉ tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn,
cho vay vốn ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam tại
Cần Thơ qua 3 năm 2005, 2006 và 2007.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để nội dung đề tài được hoàn thành, bên cạnh việc xử lý và phân tích các số
liệu thực tế tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ thì
phải kể đến việc nghiên cứu các tài liệu tham khảo chủ yếu sau đây:

- Quách Phương Thảo (2006). Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Khoá luận tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ.
Thông qua bài khoá luận này, tôi tìm hiểu được những lý luận và các nghiệp
vụ huy động vốn và cho vay. Từ đó đưa ra những nhận định về ưu điểm, khuyết
điểm của Ngân hàng cũng như rủi ro trong các phương thức cho vay ngắn hạn.

SVTH: Phạm Thành Luân

xv


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Các khái niệm và biện pháp bảo đảm tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong
đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn
nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn
gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Quan hệ giao dịch này được
thể hiện qua nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong

một thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ
phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu,
khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng.
Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và
cho vay vốn tại các Ngân hàng, theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong
việc “đi vay để cho vay”.
2.1.1.2. Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoảng cho vay dưới 12 tháng và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung việc thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục
vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
2.1.1.3. Các khái niệm về nợ
a. Dư nợ
Dư nợ được hiểu là số tiền mà khách hàng còn thiếu của ngân hàng, bao
gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm nhất
SVTH: Phạm Thành Luân

xvi


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

định. Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các ngân
hàng thương mại.
Dư nợ trên vốn huy động (lần): Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của
một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay
của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
b. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và

lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh
kỳ hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ,
điều này chứa đựng rủi ro tín dụng cho ngân hàng, thu nhập sẽ bị giảm.

Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%): Chỉ số này đo lường nghiệp vụ tín dụng
của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng tín
dụng của ngân hàng này cao.
c. Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay tại ngân hàng thương mại là doanh số cho vay của các
khoản cho vay của ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay có chất lượng khi
vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn
hơn, thông qua đó ngân hàng thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả
được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận. Điều này có nghĩa là ngân hàng
vừa tạo ra hiệu quả kinh tế lại tạo được hiệu quả xã hội
d. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
e. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc
gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách
hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả đã cơ cấu lại.
 Phân loại nợ
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm
Các khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm

SVTH: Phạm Thành Luân

xvii



GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã
cơ cấu lại.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
+ Các khoản nợ quá hạn từ 90 -180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã
cơ cấu lại.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181-360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày
đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng
thu hồi, mất vốn.
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ chờ Chính phủ xử lý.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
 Nợ xấu :

+ Là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
+ Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng
của tổ chức tín dụng.
2.1.1.4. Nguyên tắc cho vay:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.

SVTH: Phạm Thành Luân

xviii


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được
vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các
khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của
bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không
được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn sai mục đích thể
hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân
thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải
sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động
của bên vay về phương diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng: tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải bảo
đảm thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm

bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân
hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động.
Đối với công việc hạch toán của từng Ngân hàng, việc tuân thủ nguyên tắc
tắc này đảm bảo tạo điều kiện vật chất cho sự duy trì và phát triển của Ngân
hàng, thực hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, do phương thức hoạt
động của các Ngân hàng là “đi vay để cho vay”, nên tính hoàn trả của tín dụng
càng khẳng định như một cơ chế tồn tại của Ngân hàng.
2.1.1.5. Thời hạn cho vay:
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay
cho đến hết thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
2.1.1.6. Các hình thức tín dụng ngắn hạn của ngân hàng
Cho vay kinh doanh: Việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn kinh doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu
là bổ sung vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng. Theo lĩnh vực kinh doanh của
khách hàng, cho vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay công nghiệp và thương mại: Giúp khách hàng trang trải các chi
phí hoạt động, như chi phí mua hàng, trả lương, trả thuế…
SVTH: Phạm Thành Luân

xix


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

- Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: Tạm ứng vốn cho bên thi
công trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng.
- Cho vay khác: kinh doanh chứng khoán

2.1.1.7. Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng
được phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo dự án.
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay hợp vốn.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên ngân hàng chỉ áp
dụng 2 phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và
phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.1.8. Các biện pháp bảo đảm tín dụng:
Để ngăn ngừa và bù đắp sự thiệt hại về phương diện tài chính cho ngân
hàng và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong
nền kinh tế thì các ngân hàng đã sử dụng các phương thức đảm bảo như sau: thế
chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh, số dư bù, bảo đảm bằng tài sản hình thành
từ vốn vay, tín chấp …
2.1.2. Rủi ro tín dụng:
2.1.2.1. Khái niệm chung về rủi ro:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động của Ngân hàng và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
SVTH: Phạm Thành Luân


xx


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

Đây là vấn đề lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng
nề nhất. Thông thường ở các nước trên thế giới, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3
thu nhập cho Ngân hàng. Còn ở Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ
hoạt động tín dụng mang lại thường chiếm từ 80 - 90% tổng thu nhập của mỗi
Ngân hàng. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi
các khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những
khoản đầu tư khác. Do vậy rủi ro là một vấn đề cần phải được quan tâm ngay từ
khi bắt đầu một công việc.
2.1.2.2 Phân loại rủi ro:
- Rủi ro hệ thống: những rủi ro phát sinh mang tính quy luật, nhờ vậy
người ta có thể dự đoán khả năng xảy ra rủi ro, mức rủi ro và so sánh với mức kì
vọng để quyết định thực hiện công việc đó hay không.
- Rủi ro không hệ thống: những rủi ro xảy ra bất thường không dự tính
trước được.
2.1.2.3. Những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Những nguyên nhân chính của rủi ro tín dụng là:
- Rủi ro liên quan đến việc không có khả năng thanh toán của người mua.
- Người mua không thể thanh toán tiền hàng trong ngày tới hạn.
- Rủi ro chính trị, biến động thị trường.
- Do khách hàng đầu tư không có hiệu quả từ những năm trước còn tồn lại,
hoặc do bán sản phẩm ra nhưng không thu hồi được vốn.
- Cũng có trường hợp khách hàng không muốn trả nợ muốn lừa ngân hàng
ngay từ đầu.

2.1.3. Một số quy định trong hoạt động tín dụng:
2.1.3.1 Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi;

SVTH: Phạm Thành Luân

xxi


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước.
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối với
đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, thành
viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Ngân hàng cho vay (NHCV) đóng trụ sở. Trường hợp khác, Chi
nhánh Ngân hàng cho vay thẩm định, giải trình rõ nguyên nhân, trình Tổng giám
đốc Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (NHĐTVPTVN) quyết định;
2.1.3.2. Đối tượng vay vốn
Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
- Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm:
+ Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách

nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các
tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ luật dân sự.
+ Cá nhân
+ Hộ gia đình
+ Tổ hợp tác
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
- Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài
2.1.3.3. Mục đích tín dụng:
Ngân hàng xác định mục đích tín dụng là đáp ứng nhu cầu bổ sung
nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế. Cấp phát tín dụng không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà
còn có ý nghĩa về mặt xã hội. Chính là việc góp phần giảm hiện tượng cho vay
nặng lãi đang chèn ép các nhà sản xuất, cá thể, góp phần tạo công ăn việc làm,
giải quyết vấn đề thất nghiệp, đa dạng hóa các thành phần kinh tế, cùng bình
đẳng và phát triển trong một trật tự ổn định.
Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của ngân hàng là lợi nhuận,
hoạt động này nhằm mang lại lợi ích cho Ngân hàng nếu khoản tín dụng được
cấp cho dự án đang hoạt động hiệu quả hay có tính khả thi cao.Đối với khách

SVTH: Phạm Thành Luân

xxii


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

hàng, khoản tín dụng có ý nghĩa giúp cho quá trình sản xuất được liên tục ổn

định, quy mô hoạt động và lợi nhuận ngày càng cao.
2.1.3.4. Các nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng.
2.1.3.5. Mức cho vay
- Mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị tài sản đã được xác định
và ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
- Đối với tài sản là kim khí, đá quý: Mức cho vay không quá 80% giá
trị tài sản đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh.
- Đối với tài sản đảm bảo là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, sổ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác: Mức cho vay so với giá trị tài
sản đảm bảo trên nguyên tắc giá trị tài sản bảo đảm vào thời điểm nợ vay đến hạn
đủ để thanh toán toàn bộ số tiền vay, tiền lãi và các khoản phí khác (nếu có).
- Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Mức cho vay tối đa bằng 70%
vốn đầu tư của dự án hoặc phương án vay vốn.
2.1.3.6. Lãi suất tín dụng
- Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ
và doanh số cho vay trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho
năm, quý, tháng.
- NHCV công bố biểu lãi suất cho vay của NH cho khách hàng biết.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận

nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
- Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo
thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.
- NHCV và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi

suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:

SVTH: Phạm Thành Luân

xxiii


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

- NHCV và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi
suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:
+ Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy
định của NHNN và Quy định của NHĐTVPTVN về lãi suất cho vay tại thời
điểm ký hợp đồng tín dụng.
+ Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc
NHCV quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không vượt
quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp
đồng tín dụng.
2.1.3.7. Quy trình cho vay tại ngân hàng:
 Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn KH về hồ sơ vay vốn.
CBTD làm đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn KH về hồ sơ vay vốn, kiểm tra
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ phù hợp với những nội dung theo phụ lục hướng
dẫn PL-04/QT-TD-04, gồm :
1. Hồ sơ pháp lý.
2. Hồ sơ khoản vay.
3. Hồ sơ đảm bảo tiền vay.
 Bước 2: Thẩm định các điều kiện TD:
CBTD nghiên cứu, thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội dung sau:

1. Đánh giá chung về KH theo phụ lục hướng dẫn PL-05/QT-TD-04 gồm:
a. Năng lực pháp lý:
b. Mô hình tổ chức và bố trí lao động.
c. Quản trị điều hành của doanh nghiệp.
d. Ngành nghề kinh doanh.
e. Các rủi ro chủ yếu.
2. Tình hình tài chính của KH:
a. Đánh giá về sự chính xác, trung hậu của báo cáo tài chính.
b. Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính.
c. Phân tích các tồn tại nguyên nhân.
3. Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả.
4. Bảo đảm tiền vay.
5. Xác định các phương thức và nhu cầu vay.
SVTH: Phạm Thành Luân

xxiv


GVHD: Trần Bá Trí

Luận văn tốt nghiệp

CBTD xác định phương thức phù hợp với tài chính cấp TD theo 3 loại cơ
bản sau:
5.1 Chiết khấu PL hướng dẫn PL-06/QT-TD-04
5.2 Công việc theo món PL hướng dẫn PL-07/QT-TD-04
5.3 Công việc theo hạn mức PL hướng dẫn PL-08/QT-TD-04
6. Xem xét khả năng, nhiệm vụ của chi nhánh. CBTD cùng TPTD phối
hợp với phòng nhận vốn để:
- Xem xét, cân đối khả năng nhiệm vụ đối với những khoản vay lớn theo

quyết định của chi nhánh.
- Mua bán chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay vốn cần chuyển
đổi tính toán nước ngoài.
- Lãi suất áp dụng cho khoản vay.
7. Xem xét điều kiện TT:
CBTD cùng TPTD phối hợp với phòng TT quốc tế về các nội dung điều
kiện tính toán hình thức TT…đối với những khoản vay TT với nước ngoài.
 Bước 3: Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng.
1. CBTD sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn (Bước 2) lập
tờ trình cho vay theo mẫu số BM_01/QT-TD-04 kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD.
2. TPTD trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, xem xét kiểm
tra, thẩm định lại (Bước 2) ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo.
3. Lãnh đạo: Xem xét lại hồ sơ TPTD trình để quyết định.
- Duyệt đồng ý cho vay.
- Duyệt cho vay có điều kiện.
- Không đồng ý.
- Đưa ra hợp đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với trường hợp
khoản vay lớn hoặc phức tạp theo quyết định của chi nhánh.
- Trình hồ sơ chính đối với trường hợp vượt thẩm quyền của chi nhánh.
Nội dung duyệt cho vay của lãnh đạo phải xác định rõ số tiền cho vay, lãi suất
cho vay, thời hạn cho vay, các điều khác ( nếu có).
4. Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định.
CBTD căn cứ nội dung phê duyệt của lãnh đạo để tiến hành làm một hoặc
các thủ tục sau:
SVTH: Phạm Thành Luân

xxv



×