Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý hoạt động ngoại khóa ở các trường tiểu học thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN THU HÀ

Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ
UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN THU HÀ

Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ
UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÍNH

THÁI NGUYÊN - 2014


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng
trong các công trình nghiên cứu khác.
Luận văn sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; các thông
tin được chọn lọc, phân tích, tổng hợp và xử lý để đưa vào luận văn đúng
quy định.
những thành tựu của các nhà khoa học với sự trân trọng và biết ơn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Trần Thu Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả nghiên cứu này, bằng tấm lòng thành kính, tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Ban chủ nhiệm khoa, các thầy cô giáo
khoa Tâm lý giáo dục Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã quan tâm và
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Nguyễn Thị
Tính - người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên

cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các bạn bè đồng nghiệp
trường Tiểu học thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh và gia đình đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập nâng cao trình độ và nghiên cứu viết luận văn.
Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế nên luận
văn chắc chắn sẽ còn những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự góp
ý chân thành của các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Trần Thu Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3

4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Giới hạn nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGOẠI KHÓA Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC .................................................. 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản lý .............................................................................. 9
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................. 10
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường ......................................................... 11
1.2.4. Khái niệm hoạt động ngoại khóa ..................................................... 12
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động ngoại khóa ........................................ 14
1.2.6. Khái niệm quản lý hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học ........... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii

/>

1.3. Những vấn đề cơ bản của hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học ...... 15
1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động ngoại khoá ở trường Tiểu học ....... 15
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động ngoại khoá ở Tiểu học ............................. 17
1.3.3. Các nguyên tắc tổ chức hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học ....... 19
1.3.4. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh tiểu học .................................... 20
1.3.5. Hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học............ 21
1.3.6. Mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh trong tổ chức hoạt
động ngoại khóa ở trường tiểu học............................................................ 22
1.4. Quản lý hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học................................... 22

1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học ...... 23
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động ngoại khóa ......................... 23
1.4.3. Chỉ đạo tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh ....................... 24
1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả giáo viên tổ chức hoạt động ngoại
khóa cho học sinh ở trường tiểu học.......................................................... 27
1.5. Hiệu trưởng trường tiểu học với công tác quản lý hoạt động ngoại khóa...... 28
1.5.1. Trường tiểu học................................................................................ 28
1.5.2. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường Tiểu học ..... 30
1.5.3. Nội dung quản lý hoạt động ngoại khóa của hiệu trưởng trường
tiểu học ....................................................................................................... 32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI
KHÓA Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH
QUẢNG NINH............................................................................................. 33
2.1. Tổ chức khảo sát .................................................................................... 33
2.1.1. Tổng quan về tình hình phát triển KT - XH và GD - ĐT của
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ......................................................... 33
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động ngoại khóa ở
trưởng tiểu học thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ............................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>

2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh ở trường
tiểu học thành phố Uông Bí .......................................................................... 39
2.2.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động ngoại khóa của CBQL,
GV và HS ................................................................................................... 39
2.2.2. Thực trạng các hình thức hoạt động ngoại khóa đã tổ chức ở
trường tiểu học thành phố Uông Bí ........................................................... 45

2.2.3. Những khó khăn của giáo viên khi tổ chức hoạt động ngoại khóa ....... 46
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động ngoại khóa ở trưởng tiểu học thành
phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khóa của
CBQL nhà trường ..................................................................................... 47
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức của cán bộ quản lý nhằm thực
hiện kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học thành
phố Uông Bí ............................................................................................... 49
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ......................................................... 51
2.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức HĐNK ở các
trường Tiểu học thành phố Uông Bí ............................................................. 55
2.5. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ..................................................... 57
2.5.1. Đánh giá chung ................................................................................ 57
2.5.2. Nguyên nhân .................................................................................... 57
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI
KHÓA Ở TRƢỞNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH
QUẢNG NINH............................................................................................. 61
3.1. Những nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................. 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện các quan điểm chỉ đạo của
Đảng về Giáo dục và Đào tạo .................................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục Tiểu học .......... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v

/>

3.1.3. Nguyên tắc tổ chức HĐNK phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa
tuổi học sinh Tiểu học................................................................................ 63

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa dạy học và tổ chức HĐNK ....... 64
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy khả năng của học sinh trong
quá trình tham gia HĐNK.......................................................................... 65
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ............................................................ 66
3.2.1. Nâng cao nhận thức và bồi dưỡng kỹ năng hướng dẫn, tổ chức
HĐNK cho đội ngũ cán bộ giáo viên trong nhà trường ............................ 67
3.2.2. Quản lý việc xây dựng kế hoạch HĐNK của TPT Đội, GVCN ...... 69
3.2.3. Phát huy tối đa vai trò của giáo viên, vai trò chủ thể của HS
và tập thể HS trong HĐNK ........................................................................ 72
3.2.4. Huy động các lực lượng xã hội tham gia tổ chức HĐNK cho
học sinh tiểu học ........................................................................................ 74
3.2.5. Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả HĐNK ở trường Tiểu học ...... 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 78
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của một số biện pháp quản lý HĐNK ...... 79
3.4.1. Mục đích, khảo sát .......................................................................... 79
3.4.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................... 79
3.4.3. Nội dung khảo sát ............................................................................ 79
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm .............................................................. 80
3.4.5. Khảo nghiệm .................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 87
PHỤ LỤC .........................................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH

:

Ban chấp hành

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

:

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CSVC

:

Cơ sở vật chất


GD

:

Giáo dục

GD - ĐT

:

Giáo dục - Đào tạo

GV

:

Giáo viên

GVBM

:

Giáo viên bộ môn

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm


HĐGDNGLL

:

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HĐNK

:

Hoạt động ngoại khoá

HS

:

Học sinh

HSTH

:

Học sinh tiểu học

HT

:

Hiệu trưởng


KT - XH

:

Kinh tế - Xã hội

NVQL

:

Nghiệp vụ quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TBDH

:

Thiết bị dạy học

THPT

:

Trung học phổ thông


TNCS

:

Thanh niên cộng sản

XHH

:

Xã hội hoá

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Quy mô trường, lớp, học sinh cấp tiểu học Tp. Uông Bí ......... 34

Bảng 2.2:

Chất lượng học sinh giỏi tiểu học 4 năm qua .......................... 35

Bảng 2.3:


Số lượng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị của
đội ngũ CBQL và GV trường tiểu học thành phố Uông
Bí (2011 - 2013) ..................................................................... 36

Bảng 2.4:

Nhận thức về vị trí HĐNK của CBQL .................................... 39

Bảng 2.5:

Nhận thức về mục tiêu HĐNK của GV................................... 40

Bảng 2.6:

Nhận thức của CBQL, GV về các hình thức HĐNK ............... 41

Bảng 2.7:

Nhận thức của CBQL về tác dụng của HĐNK đến việc
hình thành nhân cách HS ........................................................ 42

Bảng 2.8:

Nhận thức của HS về các nội dung HĐNK ............................. 43

Bảng 2.9:

Về các tác dụng, ảnh hưởng của HĐNK đối với việc
hình thành nhân cách HS ........................................................ 44


Bảng 2.10: Thực trạng về những khó khăn gặp phải khi tổ chức HĐNK ....... 46
Bảng 2.11: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐNK của CBQL, GV ....... 48
Bảng 2.12: Thực trạng việc bồi dưỡng đội ngũ về HĐNK ....................... 49
Bảng 2.13: Thực trạng chỉ đạo thực hiện chương trình kế hoạch hoạt
động ngoại khóa ..................................................................... 51
Bảng 2.14: Thực trạng phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia tổ
chức HĐNK của CBQL .......................................................... 53
Bảng 2.15: Thực trạng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí
phục vụ cho các HĐNK của CBQL ........................................ 54
Bảng 2.16: Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả tổ chức
HĐNK của CBQL và GV ....................................................... 56
Bảng 3.1:

Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐNK ............... 80

Bảng 3.2:

Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý HĐNK .................. 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v

/>

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng việc bồi dưỡng đội ngũ về HĐNK ....................... 50
Biểu đồ 2.2: Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí phục vụ
cho các HĐNK ........................................................................ 55
Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của

các biện pháp quản lý HĐNK ................................................. 81
Sơ đồ 3.1:

Hoạt động của các lực lượng giáo dục ................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế, điều này đòi hỏi ngày
càng cao của của công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và những
thách của bối cảnh quốc tế trong thế kỷ mới, ngành giáo dục cũng không đứng
ngoài quy luật phát triển đó, vì thế nhu cầu phát triển giáo dục để đáp ứng thực
tiễn là một đòi hỏi bức thiết. Không những chỉ ở Việt Nam, mà nhiều nước trên
thế giới đã đặt giáo dục vào vị trí quốc sách hàng đầu. Con người được giáo
dục và biết tự giáo dục được coi là nhân tố quan trọng nhất. Giáo dục đã trở
thành một bộ phận đặc biệt của cấu trúc hạ tầng xã hội, là tiền đề quan trọng
cho sự phát triển của tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quốc phòng
và an ninh, bởi lẽ con người được giáo dục tốt và biết tự giáo dục mới có khả
năng giải quyết một cách sáng tạo và có hiệu quả tất cả những vấn đề do sự
phát triển xã hội đặt ra.
Bậc Tiểu học là bậc học đầu tiên được xác định là “bậc học nền tảng
trong hệ thống giáo dục quốc dân” (Điều 2- Luật phổ cập giáo dục Tiểu học),
nó đặt nền móng ban đầu cho việc xây dựng phát triển toàn diện nhân cách, trí
tuệ con người, đặt nền tảng vững chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn bộ
hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 27, khoản 2 - Luật giáo dục năm 2005 đã xác

định mục tiêu của giáo dục tiểu học là: “Giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học bậc Trung học cơ sở”
Trong trường tiểu học, dạy học là hoạt động trọng tâm, chiếm một quỹ
thời gian lớn, chi phối nhiều hoạt động khác. Nhưng do đặc điểm tâm lí học
sinh tiểu học, trẻ có nhu cầu phát triển mạnh cả về trí tuệ, lẫn thể chất. Bản chất
của việc “học mà chơi, chơi mà học” vẫn là đặc điểm tâm lí hết sức quan trọng
và đặc trưng cho mọi hoạt động học tập, lao động, vui chơi giải trí của các em.
Đây là thời kì mà tư duy của trẻ đang chuyển dần từ tư duy trực quan sinh động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1

/>

sang tư duy trừu tượng. Vì vậy, song song với việc đặt những viên gạch nền
móng của kiến thức văn hóa và khoa học cho các em, chúng ta cần phải tổ chức
cho trẻ sinh hoạt vui chơi một cách lí thú, bổ ích phù hợp với tâm sinh lí lứa
tuổi của các em.
Làm thế nào để giúp trẻ cân bằng giữa việc học tập và vui chơi, giúp trẻ
giảm bớt sự mệt mỏi, căng thẳng sau những giờ học trên lớp, tạo hứng thú
trong học tập, trong tư duy, trong nghiên cứu sáng tạo, rèn luyện và phát triển
thể chất, tinh thần cho trẻ,… Việc tổ chức tốt hoạt động ngoại khóa trong nhà
trường sẽ giải quyết được vấn đề nêu trên. Bởi chính hoạt động ngoại khóa là
một sân chơi bổ ích và lí thú nhất trong nhà trường giúp các em vừa được học
tập ôn luyện củng cố, mở mang kiến thức đã học trên lớp vừa được vui chơi,
giải trí lành mạnh và thể hiện được chính mình. Đây là động lực thúc đẩy giúp
các em học tốt hơn các môn học văn hóa, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện học sinh trong nhà trường.
Hoạt động ngoại khóa là một hoạt động ngoài giờ lên lớp cần có sự đầu

tư cả về thời gian, vật chất và nhân lực. Trong thực tế ở các trường tiểu học
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh, việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa
cho học sinh chưa thực sự được coi trọng đúng mức, không thường xuyên,
không đồng bộ nên chưa đạt được được mục tiêu giáo dục vì thế dẫn đến không
gây hứng thú cho học sinh trong các nhà trường.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động ngoại
khóa ở các trường tiểu học thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh” nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh trong nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng việc tổ chức các hoạt động
ngoại khóa ở trường tiểu học. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu
trưởng đối với hoạt động ngoại khóa ở các trường tiểu học thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học
sinh tiểu học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2

/>

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động ngoại khóa ở các trường tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động ngoại khóa ở các trường tiểu học thành phố
Uông Bí tỉnh Quảng Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động ngoại khóa có vai trò vô cùng quan trọng trang nâng cao chất
lượng dạy học và giáo dục toàn diện học sinh tiểu học, hiệu quả của hoạt động
ngoại khóa phụ thuộc vào các yếu tố quản lý của nhà trường. Nếu xây dựng

được những biện pháp quản lý hoạt động ngoại khóa (HĐNK) của Hiệu trưởng
phù hợp với thực tế của các nhà trường, đặc điểm của địa phương, tận dụng và
phát huy được sức mạnh của các tổ chức trong và ngoài nhà trường thì hiệu quả
hoạt động ngoại khóa sẽ được nâng cao và góp phần thực hiện giáo dục toàn
diện học sinh tiểu học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý HĐNK ở trường tiểu học
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐNK ở trường tiểu học thành phố
Uông Bí tỉnh Quảng Ninh
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý HĐNK ở trường
tiểu học thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh
6. Giới hạn nghiên cứu
- Nghiên cứu và khảo sát thực trạng công tác quản lý HĐNK của Hiệu
trường ở 5 trường tiểu học thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh
- Các biện pháp quản lý được đề xuất dưới góc độ quản lý của Hiệu
trưởng trường tiểu học đối với giáo viên và hoạt động dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

/>

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, sách báo có liên quan để xây dựng cơ
sở lý luận cho đề tài
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Tổng kết kinh nghiệm tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh
tiểu học (HSTH) của các nhà trường trên địa bàn nghiên cứu.
Lấy ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục học, tâm lý học, văn hóa,

giáo dục thể chất, y tế…
Sử dụng phiếu điều tra kết hợp quan sát, phỏng vấn CBQL, GV để thu thập
thông tin, phân tích thực trạng tổ chức hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học.
Đồng thời tìm hiểu sự hứng thú của học sinh đối với các hoạt động ngoại khóa.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng công thức thống kê toán học để xử lý sô liệu thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục. Nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong quá trình phát triển của khoa học GD, hoạt động dạy- học được
nghiên cứu một cách có hệ thống từ thời J.A.Cômenxki (1592-1670) tới nay;
nhưng hoạt động ngoại khóa (HĐNK) dường như chưa được sự quan tâm của
các nhà khoa học. Tuy nhiên, trong lịch sử cũng có những nghiên cứu đề cập

tới vấn đề này. Rabơle (1494-1553 ) là một trong những đại biểu xuất sắc của
chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tư tưởng GD thời kỳ văn hóa Phục hưng. Ông đòi
hỏi việc GD phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm
mỹ và đã có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngoài việc học ở lớp
và ở nhà, còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cữa hàng, tiếp xúc với
các nhà văn, các nghệ sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở
nông thôn một ngày”. [19, tr 39-40].
Vào những năm 60 - 70, đất nước Liên Xô (cũ) đang trên con đường xây
dựng Chủ nghĩa xã hội, việc GD con người phát triển toàn diện được Đảng
Cộng sản và Nhà nước Xô viết quan tâm. Các nghiên cứu về lý luận GD nói
chung và HĐNK sau giờ học ở trường nói riêng được đẩy mạnh. Trong sách
"Giáo dục học” tập 3, tác giả T.A.Ilina đã đề cập tới khái niệm, nội dung và các
hình thức cơ bản của các hoạt động ngoại khóa. Quyển “Tổ chức và lãnh đạo
công tác giáo dục ở trường phổ thông”, tác giả I.X. Marienco đã trình bày sự
thống nhất của công tác GD trong và ngoài giờ học, nội dung và các hình thức
tổ chức các HĐNK, vị trí của người HT trong việc lãnh đạo hoạt động GD và
các tổ chức Đội thiếu niên và Đoàn thanh niên.
Đặc biệt, trong cuốn sách “Effective Eduacational Management” (Quản
lý giáo dục có hiệu quả), tác giả Van Der Westhtuizen đã nêu một số vấn đề:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5

/>

khái niệm, mục đích, phân loại các hoạt động của HS làm 7 lĩnh vực, các nhiệm
vụ quản lý hoạt động của HS, vai trò của GV và những người lớn khác trong
việc tổ chức hoạt động của HS.
Ở Việt Nam, sau ngày giành độc lập trong “Thư gửi học sinh” nhân ngày
khai trường tháng 9/1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Người viết: “... Nhưng

các em cũng nên, ngoài giờ học ở trường, tham gia vào các Hội cứu quốc để
tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ
nhàng trong cuộc phòng thủ đất nước”. Trong "Thư gửi Hội nghị các cán bộ
phụ trách nhi đồng toàn quốc” Hồ Chủ tịch nhắc tới một khía cạnh khác của nội
hàm khái niệm khi Người viết: “Trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui,
trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học. Ở trong nhà, trong trường, trong xã
hội chúng đều vui học” [16, tr 101].
* Vấn đề này được đề cập tại điều 7, Điều lệ nhà trường phổ thông tháng
6/1976, bao hàm các nội dung chính như sau:
- Việc giảng dạy và giáo dục được tiến hành thông qua các hoạt động
giảng dạy trên lớp, lao động sản xuất và hoạt động tập thể….
- Hoạt động tập thể của học sinh do nhà trường phối hợp với Đoàn thanh
niên Lao động Hồ Chí Minh và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tổ
chức, bao gồm các hoạt động văn hóa, chính trị, xã hội của Đoàn và Đội và các
hoạt động ngoại khóa về khoa học, kỹ thuật, văn nghệ, thể dục thể thao của nhà
trường và của địa phương.
Hoạt động tập thể góp phần GD ý thức chính trị, khả năng công tác độc
lập của HS, góp phần củng cố, mở rộng kiến thức và phát triển mọi năng khiếu
của họ theo chương trình và kế hoạch thống nhất.
Như vậy, hoạt động tập thể được xác định là một trong những hoạt động
GD cơ bản thực hiện trong trường phổ thông, nhằm hình thành và phát triển
toàn diện nhân cách thế hệ trẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

/>

* Điều lệ trường phổ thông tháng 4/1979, nội dung điều 10 được khái quát:
- Công tác giáo dục ở trường…, được thực hiện thông qua các hoạt động

giáo dục: học tập văn hóa, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học và các hoạt
động xã hội;
- Các hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức cho học sinh tham gia với
mức độ thích hợp, là nhằm củng cố những tri thức đã học được, bồi dưỡng tình
cảm đối với nhân dân lao động, xây dựng thái độ tích cực tham gia công tác xã
hội,… Ngoài các hoạt động giáo dục trên đây, cần tổ chức thêm những hoạt
động ngoại khóa khác như thể dục thể thao, văn nghệ để công tác giáo dục
được thêm phong phú.
Như vậy so với điều lệ năm 1976, thì điều lệ năm 1979 có nội dung thiên
về GD tình cảm, tư tưởng chính trị đạo đức cách mạng và ý thức tinh thần làm
chủ tập thể, có phần xem nhẹ các hoạt động ngoại khóa.
Từ cuộc cải cách GD lần thứ 3 tới nay, vấn đề HĐGDNGLL được đề
cập, nghiên cứu cụ thể hơn:
Nghị quyết số 14 - NQ/TW ngày 11/ 01/ 1979 của Bộ Chính trị Ban chấp
hành TW Đảng(Khóa IV) về cải cách GD đã khẳng định: “Nội dung giáo dục ở
trường phổ thông trung học mang tính chất toàn diện…, nhưng có chú ý hơn
đến việc phát huy sở trường và năng khiếu cá nhân..., cần coi trọng giáo dục
thẩm mỹ, giáo dục và rèn luyện thể chất, hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục
thể thao và rèn luyện quân sự” [4, tr 4-5].
Để đáp ứng yêu cầu cải cách GD, đã có nhiều công trình nghiên cứu làm
rõ khái niệm “hoạt động ngoại khóa” và xác định các hình thức tổ chức có chất
lượng HĐNK trong nhà trường. Cụ thể chia theo hai hướng chính sau:
* Hướng thứ nhất: Các nghiên cứu cơ bản, mang tính lý luận nhằm xác
định nội hàm của khái niệm HĐNK, xác định mục tiêu, vị trí, vai trò, nhiệm vụ,
nội dung, hình thức của HĐNK. Đã có các công trình nghiên cứu sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>


- Từ năm 1979, Viện khoa học GD thực hiện đề tài dài hạn nghiên cứu
về “Các hoạt động ngoài giờ học lên lớp và sự hình thành nhân cách của học
sinh” do Trung tâm nghiên cứu GD đạo đức chủ trì. Đề tài đã được triển khai
thực nghiệm từ năm học 1979 - 1980 tại một số trường cấp 1, cấp 2, cấp 3 ở Hà
Nội, sau đó kết quả thực nghiệm được thể hiện ở một loạt bài trên tạp chí
Nghiên cứu GD và tạp chí Thông tin khoa học GD của một số nhà nghiên cứu
như: Đặng Thúy Anh, Phạm Hoàng Gia, Lê Trung Tấn, Phạm Lăng...
- Một số nghiên cứu thực nghiệm cải tiến nội dung, đổi mới phương
pháp tổ chức nhằm nâng cao chất lượng HĐNK do nhóm cán bộ nghiên cứu
của Viện Khoa học GD thực hiện như: Đặng Thúy Anh, Nguyễn Dục Quang,
Nguyễn Thị Kỷ, Nguyễn Thanh Bình...
- Một số sách, tài liệu viết về HĐNK trong thời gian gần đây của một số
tác giả như: Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Hữu Hợp, Nguyễn Dục
Quang, Nguyễn Đăng Thìn, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ, Phùng Đình Mẫn,
Dương Bạch Dương...
* Hướng thứ hai: Một số bài viết về kinh nghiệm thực tiễn của các trường
phổ thông trong tổ chức sinh hoạt tập thể, hoạt động ngoại khóa, HĐGDNGLL
mà tác giả là GV, CBQL trường phổ thông như: Trần Thị Minh Hiền, GV THPT
Chu Văn An - Hà Nội; Trần Văn Thế, Phó HT trường THPT Giao Thủy - Nam
Định; Nguyễn Hoài Nam, trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc...
Qua hệ thống nghiên cứu nói trên, cho thấy các tác giả đi sâu vào nghiên
cứu cơ bản về HĐNK ở trường phổ thông, nghiên cứu thực nghiệm, tổng kết
kinh nghiệm HĐNK. Còn các nghiên cứu về quản lý HĐNK nói chung ở
trường phổ thông và quản lý HĐNK ở trường Tiểu học nói riêng hầu như ít
được thực hiện nghiên cứu. Qua tìm hiểu chưa có công trình, đề tài nào nghiên
cứu chuyên sâu về quản lý và các biện pháp quản lý HĐNK của hiệu trưởng
các trường Tiểu học. Chính vì vậy, trong điều kiện công tác của bản thân, tôi
thấy cần có sự nghiên cứu cơ bản về thực trạng quản lý HĐNK ở các trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


8

/>

Tiểu học thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh. Từ đó đề xuất một số biện pháp
quản lý HĐNK của người HT trường Tiểu học, đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình GD phổ thông trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động.
Sự cần thiết của quản lý được C. Mac viết: “Tất cả mọi lao động trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn, thì ít nhiều
cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân…. Một
người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc
thì cần phải có nhạc trưởng.” [5, tr 23-24]
Như vậy, C. Mac đã chỉ ra bản chất quản lý là một hoạt động lao động để
điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu quan trọng trong quá trình phát triển
của xã hội loài người. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi nơi, mọi
lúc, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người.
Đó là một loại hoạt động bắt nguồn từ tính chất cộng đồng, dựa trên sự
phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục tiêu chung.
Trong quá trình phát triển của lý luận quản lý, có nhiều cách định nghĩa
khác nhau về khái niệm quản lý, do các nhà nghiên cứu lý luận cũng như thực
hành quản lý đưa ra.
- Frederick Winslow Taylor (1856-1915), người sáng lập thuyết quản lý
theo khoa học đã định nghĩa “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn
người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất” [6, tr 89]. Đó cũng là tư tưởng cơ bản của ông về quản lý.

- Henry Fayol (1841-1925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chính, cho
rằng: “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối
hợp và kiểm tra”[6, tr 103]. Trong định nghĩa này, ông đã nêu ra 5 chức năng
cơ bản của nhà quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9

/>

- Harold Koontz, người được coi là cha đẻ của quản lý hiện đại, đã viết:
“Quản lý là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực các
nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi chủ thể đạt
được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất” [9, tr 29].
Theo các thuyết quản lý hiện đại thì: “Quản lý là quá trình làm việc và
thông qua những người khác để thực hiệc các mục tiêu của tổ chức trong một
môi trường biến động”[20, tr 8].
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, “Hoạt động quản lý là hoạt động bao
gồm hai quá trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau; trong đó, “quản” có nghĩa
là duy trì và ổn định hệ, “lý” có nghĩa là đổi mới hệ”. [1, tr 2]
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách khái
quát: Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích đã đề ra.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Các nhà lý luận về QLGD Liên Xô (cũ) đã đưa ra một số khái niệm
QLGD, như M.M.Mechti Zade đã nêu: “Quản lý giáo dục là tập hợp những
biện pháp(tổ chức, phương pháp, cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính,...)
nhằm bảo đảm sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống GD,

bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng
như về mặt chất lượng”.[20, tr 34].
- Theo Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm QLGD là khái niệm đa
cấp (bao hàm cả quản lý hệ GD quốc gia, quản lý các phân hệ của nó đặc biệt là
quản lý trường học):
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp qui luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và
nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10

/>

chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ
trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất. [20, tr 35]
- Theo Giáo sư Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt
động dạy học. Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính
chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được
giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó
thành hiện thực,…”.[10, tr 9].
QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý, nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống GD, đạt tới kết quả mong muốn
một cách hiệu quả nhất.
QLGD có tính xã hội cao. Bởi vậy, cần tập trung giải quyết tốt các vấn đề:
xã hội, kinh tế, chính trị, văn hóa, an ninh quốc phòng phục vụ công tác GD.
Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của QLGD. Dạy học
và GD trong sự thống nhất là hoạt động trung tâm của nhà trường. Mọi hoạt
động đa dạng và phức tạp khác của nhà trường đều hướng vào tiêu điểm này.
Vì vậy, quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của

thầy, hoạt động học - tự GD của trò diễn ra trong quá trình dạy học - GD.
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
1.2.3.1. Khái niệm về nhà trường
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội thực hiện chức năng
tái tạo và phát triển xã hội, theo nghĩa hình thành và phát triển nhân cách mỗi
thành viên của xã hội, hướng tới sự duy trì và phát triển xã hội. Thiết chế
chuyên biệt này hoạt động trong tính qui định của xã hội.
1.2.3.2. Khái niệm về quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của QLGD là quản lý nhà trường, vì nhà trường là cơ sở
GD, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu GD.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý nhà trường là tập hợp những
tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11

/>

khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội
đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy mạnh mọi
hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực
hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng
thái mới. [20,tr 43].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là lao động của các
cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của giáo viên, học sinh và
các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục
để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường”. [28, tr 205].
Bản chất của hoạt động quản lý trong nhà trường là quản lý hoạt động
dạy học - GD, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo.

Tóm lại: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối GD của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí
GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ
và với từng HS.
1.2.4. Khái niệm hoạt động ngoại khóa
1.2.4.1. Hoạt động
“Cuộc sống con người là một chuỗi những hoạt động giao lưu kế tiếp
nhau, đan xen vào nhau. Con người muốn sống, muốn tồn tại phải hoạt động.”
[25, tr35]. Vậy xét về phương diện Triết học và Tâm lý học, hoạt động là gì?
- Theo Từ điển Triết học: “Hoạt động là một phương thức đặc thù của
con người quan hệ với thế giới, một quá trình qua đó con người tái sản xuất và
cải tạo một cách sáng tạo thế giới tự nhiên, do đó làm cho bản thân mình trở
thành chủ thể hoạt động và làm cho những hiện tượng của tự nhiên mà con
người nắm được trở thành khách thể của hoạt động của mình”.[24, tr 256].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12

/>

- Khi hoạt động là đối tượng của tâm lý học, A.N. Leonchiev đã định
nghĩa như sau:
Hoạt động là một quá trình thực hiện sự chuyển hoá lẫn nhau giữa hai
cực chủ thể - khách thể. Theo nghĩa rộng nó là đơn vị phân tử chứ không phải
là đơn vị cộng thành của đời sống chủ thể. Đời sống của con người là một quan
hệ thống nhất các hoạt động thay thế nhau. Hoạt động, theo nghĩa hẹp hơn tức
là ở cấp độ tâm lý học, là đơn vị của đời sống mà khâu trung gian là phản ánh
tâm lý, có chức năng hướng dẫn chủ thể trong thế giới đối tượng.[17, tr 579].
1.2.4.2. Hoạt động ngoại khóa
Như đã biết, quá trình GD và quá trình dạy học là những bộ phận của

quá trình sư phạm toàn diện, thống nhất.
- Trong quá trình dạy học, ngoài việc truyền thụ cho học sinh những tri
thức khoa học một cách có hệ thống, còn phải luôn mang lại hiệu quả GD, tức
là GD nhân cách cho HS thông qua nội dung các môn học và tạo điều kiện cho
toàn bộ quá trình GD đạt được hiệu quả cao.
- Trong quá trình GD, ngoài việc hình thành cho HS thái độ đúng đắn,
các hành vi và các thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các
mối quan hệ về xã hội, chính trị, đạo đức, pháp luật..., còn phải tạo cơ sở để các
em có thể bổ sung và hoàn thiện kiến thức đã học trong quá trình dạy học. Vậy
HĐNK là gì?
Có nhiều tác giả đưa ra khái niệm về HĐNK và nhìn chung các khái
niệm có nhiều điểm tương đồng nhau:
- Theo T.A.Ilina:
Công tác giáo dục học sinh ngoài giờ học thường được coi là công tác
giáo dục ngoại khóa. Công tác này, bổ sung và làm sâu thêm công tác giáo dục
nội khóa, trước tiên là phương tiện để phát hiện đầy đủ tài năng và năng lực của
trẻ em, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của học sinh đối với một hoạt
động nào đó; đó là một hình thức tổ chức giải trí của học sinh và là cơ sở để tổ
chức việc thực tập về hành vi đạo đức, để xây dựng kinh nghiệm của hành vi
này. [23, tr 61-62]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13

/>

- Tác giả Đặng Vũ Hoạt quan niệm: “Hoạt động HĐNK là việc tổ chức
giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa học-kỹ thuật, lao
động công ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo, văn hóa văn nghệ, thẩm
mỹ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí..., để giúp các em hình thành và phát triển

nhân cách.” [11, tr 7].
Từ các định nghĩa trên, có thể thấy rằng: HĐNK là hoạt động GD được
tổ chức ngoài thời gian học trên lớp nhưng gắn với nội dung chương trình
dạy học các môn học.
Đây là một trong hai hoạt động cơ bản, được thực hiện một cách có tổ
chức, có mục đích theo kế hoạch của nhà trường; hoạt động tiếp nối và thống
nhất hữu cơ với hoạt động học tập trên lớp, nhằm góp phần hình thành và phát
triển nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo, đáp ứng những yêu cầu đa dạng của
xã hội đối với thế hệ trẻ.
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động ngoại khóa
Là một bộ phận của quá trình quản lý trường học, quản lý hoạt động dạy
học, bao gồm hàng loạt những hoạt động như lựa chọn, tổ chức, các nguồn lực,
các tác động của tập thể sư phạm, của các lực lượng giáo dục khác trong và
ngoài nhà trường theo kế hoạch và chương trình giáo dục trong khuôn khổ thời
gian ngoài chương trình chính khoá và ngoài giờ học trên lớp nhằm thay đổi
hay tạo ra hiệu quả giáo dục cần thiết. HĐNK do nhà trường quản lý, tiến hành
ngoài giờ dạy học trên lớp với sự tham gia của các lực lượng xã hội (theo
chương trình kế hoạch dạy học), được tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp chương
trình dạy học trong phạm vi nhà trường hoặc trong đời sống xã hội, được diễn
ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá trình giáo dục,
làm cho quá trình đó được thực hiện mọi nơi, mọi lúc.
1.2.6. Khái niệm quản lý hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học
Là quá trình tác động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng và bộ máy giúp
việc của hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên và học sinh, được tiến hành ngoài
giờ lên lớp theo chương trình kế hoạch nhằm đạt mục tiêu giáo dục học sinh
một cách toàn diện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14


/>

×