Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

SKKN ứng dụng CNTT trong dạy học môn công nghệ lớp 12 trong trường THPT số 2 TP lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.17 KB, 17 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI

Trường THPT số 2 TP Lào Cai
====== * * * ======

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TÊN ĐỀ TÀI :

" Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn công nghệ lớp 12
trong trường THPT số 2 TP Lào Cai ”
Họ tên : Lương Văn Thắng
Đơn vi : Tổ vật lý – Công nghê
Trường THPT số 2 TP Lào Cai

Năm học : 2013 – 2014

Phần 1
ĐẶTVẤN ĐỀ


I – LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Môn công nghệ là một phân môn có số giờ thực hành tương đối nhiều và
nó cũng là phân môn phụ trợ cho các môn học chính . Tư tưởng suy nghĩ của học
sinh chỉ tập chung vào các môn chính để thi vào các trường đại học . Còn học
môn công nghệ chỉ là để hoàn thành chương trình và đủ điểm để dự thi tốt
nghiệp . Cho nên việc giảng dạy môn này thực sự là khó khăn khi lên lớp nếu giáo
viên quản lý lớp không tốt và không đổi mới phơng pháp khi giảng dạy . Trong chương trình có rất nhiều bài thực hành gần gũi với thực tế nếu giáo viên không
thường xuyên tổ chức các giờ thực hành mà lại tăng việc dạy lý thuyết thì các em
thực sự là chán học môn này .

Vì lẽ đó trong quá trình giảng dạy môn công nghệ tuy kinh


nghiệm chưa có nhiều nhưng tôi mạnh dạn đưa ra một số ý kiến mang
tính đổi mới phương pháp giảng dạy sao cho khi dạy học môn công nghệ
học sinh sẽ hứng thú hơn và tích cực hơn , Với tiêu đề “Ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học môn công nghệ lớp 12 trong trường THPT
số 2 TP Lào Cai ”
Ý kiến của tôi đưa ra tuy chưa được sâu sắc nhưng cũng phần nào
nói nên đợc những vấn đề cần khắc phục và cần vận dụng trong quá
trình giảng dạy môn công nghệ . Mong các đồng chí đồng nghiệp tham
gia góp ý kiến xây dựng cho bài sáng kiến kinh nghiệm của tôi được
chọn vẹn hơn .
Tôi xin chân thành cảm ơn !

II- NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI :

1


Qua giảng dạy nhiều năm ở lớp 12 cho thấy để học sinh hiểu rõ công dụng, ứng
dụng của linh kiên bán dẫn đối với từng lĩnh vực thì ta phải giúp các em tìm hiểu và
nghiên cứu thêm các nội dung sau:
1- Khái niêm về linh kiên bán dẫn.
2- Các phần tử bán dẫn.
3- Bài dạy thực nghiêm
4- Kiểm tra đánh giá học sinh.
III- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
Trong quá trình giảng dạy , khi tiếp xúc với học sinh , yêu cầu học sinh phải hiểu các
thiết bị điên nào trong thực tế hay phải sử dụng linh kiên bán dẫn . Các em rất lúng
túng , sợ sêt khi phải kể tên các thiết bị điên trong gia đình có dùng linh kiên bán dẫn
và tại sao phải dùng dùng chúng . Nắm bắt được tình hình đó nên viêc chủ động của
người giáo viên phải hướng dẫn chỉ bảo các em nắm bắt kiến thức thực tế chu đáo , cụ

thể những yêu cầu như trên trong từng tiết dạy . Sau mỗi bài dạy cần có kiểm tra ,
đánh giá rút kinh nghiêm .
IV- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU : Học sinh lớp 12
V- THỜI GIAN THỰC HIỆN : Học kỳ I năm học 2013-2014 .

2
PhÇn II
C¸c néi dung thùc hiÖn
1. Kh¸i niÖm vÒ chÊt b¸n dÉn

1.1. Kh¸i niÖm


Chất bán dẫn là chất trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn
thờng gặp trong kỹ thuật là Gécmany (Ge), Silíc (Si), Indi (In)
1.2. Đặc điểm của chất bán dẫn.
- Điện trở của chất bán dẫn giảm khi nhiệt độ tăng và ngợc lại.
- Điện trở của chất bán dẫn thay đổi theo độ tinh khiết của chất bán dẫn do đó
nếu pha tạp chất vào trong chất bán dẫn thì có thể thay đổi đợc điện trở của chất bán
dẫn.
- Giá trị điện trở của chất bán dẫn thay đổi theo cờng độ của ánh sáng chiếu vào.
2. Các phần tử bán dẫn
2.1. Các chất bán dẫn thông dụng.
Ge
*) Chất bán dẫn loại P (Positive)
(Còn đợc gọi là bán dẫn dơng hay bán dẫn lỗ trống)
- Nếu pha vào tinh thể Ge tinh khiết 1 lợng
nhỏ In, (chất In có 3 điện tử hoá trị lớp ngoài
Ge
In

Ge
cùng) thì sẽ tăng mật độ lỗ trống lên rất nhiều
trong mạng tinh thể.
- Trong mạng tinh thể Ge - In mỗi nguyên tử
Lỗ trống
của In liên kết với 4 nguyên tử Ge xung quanh
Ge
In
bằng 3 vòng liên kết, nên còn thiếu 1 điện tử,
Điện tử
tức là nó đã d ra 1 lỗ trống. Vậy lỗ trống này
không phải do 1 điện tử tách ra khỏi vòng liên
Mạng tinh thể Ge - In
kết mà do có sự pha trộn của tạp chất.
Mạng tinh thể Ge - As
- Chất bán dẫn có mật độ lỗ trồng nhiều hơn
hẳn mật độ điện tử tự do nên chất bán dẫn này
gọi là chất bán dẫn lỗ trống
Ge
*) Chất bán dẫn loại N (Negative)
(Còn đợc gọi là bán dẫn âm hay bán dẫn điện tử)
- Nếu pha vào tinh thể Ge tinh khiết 1 lợng
Ge
As
Ge
nhỏ As, (chất As có 5 điện tử hoá trị lớp ngoài
cùng) thì sẽ tăng mật độ điện tử lên rất nhiều
trong mạng tinh thể.
As
- Trong mạng tinh thể Ge - As mỗi nguyên tử

Ge
của As liên kết với 4 nguyên tử Ge xung quanh
Điện tử
bằng 4 vòng liên kết, nên còn thừa 1 điện tử thứ
3 tách ra khỏi liên kết. Vậy điện tử này là do
5 liên kết yếu ớt với hạt nhân và dẽ dàng
có sự pha trộn của tạp chất.
- Chất bán dẫn có mật độ điện tử nhiều hơn hẳn mật độ lỗ trống nên chất bán dẫn này
gọi là chất bán dẫn điện tử
2.2. Diode (điốt) bán dẫn
*) Cấu tạo
- Ký hiệu và hình dạng của Điốt
* Ký hiệu

* Hình dạng
A

D
K
- Cấu tạo

A

D1
DIODE

K


+ Điốt có cấu tạo gồm 2 miếng bán dẫn loại P và N ghép lại với nhau. ở giữa 2

chất bán dẫn hình thành lớp tiếp giáp P - N. ở điều kiện bình thờng thì lớp tiếp giáp nh
hàng rào ngăn cách không cho điện tử và lỗ trống tái hợp với nhau.
+ ở hình vẽ kí hiệu quy ớc: đầu P của miếng ghép gọi là Anốt (A), đầu N của miếng
ghép gọi là Katốt (K).
N

P

Lớp tiếp giáp

*) Đặc tính Vôn - Ampe.
- Khái niệm: Biểu thị quan hệ bằng đồ thị giữa dòng điện chảy qua Điốt và điện
áp đặt giữa Anốt và Katốt của Điốt đó.
- Đồ thị
+Phân cực thuận: Đặt dơng nguồn vào dơng của Điôt (Anôt), còn âm nguồn vào
âm của Điôt (Ktôt), lúc này điốt mở cho dòng điện chạy qua.
+Phân cực ngợc: Đặt dơng nguồn vào âm của Điôt (Ktôt), còn âm nguồn vào dơng của Điôt (Anôt), lúc này điốt khoá không cho dòng điện chạy qua.

4


Ith
D

2

Ung
D

Ungmax Ung cp


3

4
V1
DIODE
10V
R1
1k
D1

0

DIODE
R1
1k
V1
D1
10V

+

1

R

U

Uth


Umở

+

R

5

U

Ing

- Nhánh Thuận:
+ Phân áp thuận, Điốt mở cho dòng điện chạy qua.
+ Khi đặt 1 điện áp là Umở vào Điốt thì đờng đặc tính có dạng Parabol (1).
+ Khi tăng điện áp thuận thì đờng đặc tính gần nh đờng thẳng (2)
Lúc này điện trở thuận của Điốt rất nhỏ.
- Nhánh ngợc:
- Phân áp ngợc, Điốt khoá, chỉ có dòng điện rò rất nhỏ chạy qua.
- Khi tăng điện áp ngợc thì dòng rò tăng chậm. Khi điện áp ngợc ở mức cho phép thì
dòng rò gần nh không đổi, đờng đặc tính là đờng (3)
- Khi tăng điện áp ngợc đến giá trị Umax thì dòng rò tăng nhanh (4) và cuối cùng Điốt bị
đánh thủng (5)
*) Kết luận:
- Muốn Điốt mở thì phân cực thuận
- Muốn Điốt khóa thì phân cực ngợc bằng cách đặt điện áp ngợc lên D nhng
không đặt điện áp quá lớn sẽ phá hỏng D.
*) Tính chỉnh lu của Điốt bán dẫn.
- Chuyển tiếp P - N là bộ phận quan trọng nhất của tiếp xúc giữa 2 bán dẫn khác loại.
Tuỳ theo điện áp đặt vào theo chiều thuận hay ngợc mà nó có đặc tính khác nhau.

+ Khi phân cực thuận, chuyển tiếp P - N hẹp, điện trở R nhỏ, dòng điện I lớn và tăng
nhanh theo điện áp U.
+ Khi phân cực nghịch, chuyển tiếp P - N mở rộng, điện trở R rất lớn, dòng điện rất nhỏ
và ít thay đổi theo điện áp U.
- Nh vậy: Chuyển tiếp P - N dẫn điện theo 2 chiều không giống nhau, nếu có điện áp
xoay chiều đặt vào thì nó chỉ dẫn điện chủ yếu theo 1 chiều.
Ta gọi đó là tính chất van hay đặc tính chỉnh lu của Điốt.
2.3. Đặc tính kỹ thuật.
Một Điốt có các thông số kỹ thuật cần biết khi sử dụng là:
+ Chất bán dẫn dùng để chế tạo.
+ Dòng điện thuận - nghịch cực đại
+ Dòng điện bão hoà
+ Điện áp nghịch cực đại.
5
2.4. Cách thử Điốt
* Kiểm tra chất lợng Điốt: Dùng đồng hồ vạn năng (thang đo điện trở) hoặc đồng
hồ Ômmét để kiểm tra
- Cách thử:
+ Vặn núm xoay về R x 1


+ Đấu 2 que đo với 2 cực Điốt. Lần lợt đảo đầu que đo để tìm đợc 2 giá trị điện
trở khác nhau.
+ Điện trở có giá trị khoảng vài trăm kilô ôm gọi là điện trở ngợc Rng
+ Điện trở từ vài chục đến vài trăm ôm có khi tới vài K gọi là điện trở thuận Rth
- Kết luận:
+ Rng càng lớn hơn so với Rth càng tốt
+ Nếu Rng Rth thì Điốt bị hỏng
* Xác định cực cho Điốt
Nếu Điốt còn tốt nhng không có ký hiệu để phân biệt cực thì dùng đồng hồ vạn

năng (thang đo điện trở) hoặc đồng hồ Ômmét để xác định.
- Vặn núm xoay về R x 1
- Đấu 2 que đo với 2 cực để phân cực cho Điốt
- Nếu giá trị điện trở đo đợc khoảng vài trăm kilô ôm thì có nghĩa là lúc này điốt
đang đợc phân cực ngợc. Ta kết luận:
Chân đấu về phía cực dơng pin trong đồng hồ là cực âm Điốt (K)
Chân đấu về phía cực âm pin trong đồng hồ là cực dơng Điốt (A)
- Ngợc lại: Nếu giá trị điện trở đo đợc chỉ khoảng vài chục đến vài trăm ôm thì có
nghĩa là lúc này điốt đang đợc phân cực thuận. Ta kết luận:
Chân đấu về phía cực dơng pin trong đồng hồ là cực dơng Điốt (A)
Chân đấu về phía cực âm pin trong đồng hồ là cực âm Điốt (K)
Đánh dấu các cực để thuận lợi trong quá trình làm việc sau này.
2.5. Các loại Điôt khác
*) Điốt Zener
- Điốt Zener có cấu tạo giống Điốt thờng nhng các chất bán dẫn đợc pha tạp chất
với tỷ lệ cao hơn điốt thờng. Điốt zener thờng đợc sử dụng trong các mạch ổn áp.
- Ký hiệu:
Hình dạng
D1
ZENER

P

P

N

P

N


N

*) Điốt phát quang (LED)
- ở một số chất bán dẫn đặc biệt khi có dòng điện đi qua thì có hiện tợng phát ra ánh
sáng (bức xạ quang)
- Tuỳ theo chất bán dẫn mà ánh sáng phát ra có màu khác nhau. Dựa vào tính chất này
ngời ta chế tạo ra các đèn LED khác nhau.
- Ký hiệu:
6

A

D1
LED1

K
*) Điốt biến dung
- Là loại linh kiện bán dẫn 2 cực có chuyển tiếp P - N đợc chế tạo 1 cách đặc biệt
sao cho điện dung của nó thay đổi nhiều theo điện áp ngợc đặt vào.
- ứng dụng: mạch tự động điều chỉnh tần số cộng hởng, trong các bộ khuếch đại
tần số hoặc nhân tần
- Ký hiệu:


D2
VARACTOR

A


K

*) Điốt Tunen
- Là loại linh kiện bán dẫn 2 cực có chuyển tiếp P - N có nồng độ tạp chất cao.
- ứng dụng: Dùng trong các mạch khuếch đại, tạo dao động siêu cao tần.
- Ký hiệu:
D2
DIODE

K

A

2.6. Tranzitor
a. Cấu tạo
- TZT là 1 linh kiện điện tử đợc ghép lại từ 3 lớp bán dẫn, sao cho 2 lớp liền nhau
khác loại, tạo thành 2 tiếp giáp P - N
- Tuỳ theo cách sắp xếp các vùng bán dẫn mà ta có 2 loại TZT là loại PNP và
NPN.
- Miền thứ nhất của TZT đợc gọi là miền Emittor, miền này đợc pha với nồng độ
tạp chất lớn nhất. Cực nối với miền này đợc gọi là cực Emittor (ký hiệu: E)
- Miền thứ hai của TZT đợc gọi là miền Base, miền này đợc pha với nồng độ tạp
chất nhỏ nhất. Cực nối với miền này đợc gọi là cực Base, (ký hiệu: B)
- Miền thứ nhất của TZT đợc gọi là miền Colector, miền này đợc pha với nồng độ
tạp chất trung bình. Cực nối với miền này đợc gọi là cực Colector (ký hiệu: C)
- Loại TZT PNP đợc gọi là TZT thuận, gồm 1 miếng bán dẫn N ở giữa và 2 miếng
bán dẫn P ở 2 bên. (hình a). Ký hiệu với mũi tên ở cực E có chiều đi vào chỉ chiều đi của
dòng điện trong chất bán dẫn. (hình c)
- Loại TZT NPN đợc gọi là TZT ngợc, gồm 1 miếng bán dẫn P ở giữa và 2 miếng
bán dẫn N ở 2 bên. (hình b). Ký hiệu với mũi tên ở cực E có chiều đi ra chỉ chiều đi của

dòng điện trong chất bán dẫn. (hình d)
7
P

N

P

N

E

C
Hình a

P

N

E

C

B

B
Hình b

C
B


C
B

PNP

E
Hinh c
b. Nguyên lý làm việc

Q3
Q2

NPN

E
Hinh d


- Xét 1 TZT thuận PNP đấu theo kiểu mạch cực gốc chung.
+ Nguồn E1 phân cực thuận cho tiếp giáp E - B
+ Nguồn E2 phân cực nghịch cho tiếp giáp B - C.
Có phân cực đúng nh vậy thì TZT mới làm việc đợc.
- Tiép giáp EB đợc phân cực thuận nên lỗ trống từ vùng phát chạy sang vùng gốc,
điện tử thừa từ vùng gốc chạy sang phát tái hợp với lỗ trống.
- Ngời ta chế tạo sao cho số lỗ trống vùng phát rất nhiều so vơí số điện tử thừa ở
vùng gốc.
- Các điện tử từ cục âm nguồn E1 tới bổ xung.
- Dòng điện tử từ cục âm nguồn E1 vào vùng gốc sinh ra dòng gốc từ cực gốc ra
âm nguồn.

Để 1 TZT làm việc đợc thì đồng thời phải có các điều kiện sau:
+ Có nguồn 1 chiều E1 phân cục thuận cho lớp tiếp giáp E - B
+ Có nguồn 1 chiều E12 phân cục ngợc cho lớp tiếp giáp B C
+ Nguồn E2 > E1
2.7. Thyritor
SCR
SCR1

A

K
G

Ktôt)

Để 1 TRT mở cho dòng điện chạy qua thì phải có các điều kiện sau:
+ Phân cực thuận cho TRT (Cực dơng nguồn nối với Anot, cực âm nguồn nối với
+ Có xung dơng đặt vào cực điều khiển
8 G
2.2.5. Triac

A1

Q5

TRIAC

A2
G


Triac có tác dụng nh 2 TRT mắc song song ngợc, cho nên nó mở cho dòng điện đi
qua theo cả 2 chiều, nếu có xung đặt vào cực điều khiển G
3. BàI DạY THựC NGHIệM.
Tiết 12:

Bài 12 : Thực hành
điều chỉnh các thông số
của mạch tạo xung đa hài dùng tranzito
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu đợc ng/lí làm việc của mạch tạo xung đa hài.
2- Kĩ năng:
- Biết cách đổi xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
- Biết cách thay đổi tần số dao động thông qua việc thay đổi giá trị của 2 tụ điện.


tính.

3- Thái độ:
- Có ý thức thực hiện các qui trình và qui định về an toàn.
4- Tích hợp GDMT.
- Có ý thức bảo vệ môi trờng trong quá trình thực hành
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 12 sgk.
- Ôn lại bài 8 sgk.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ,vật liệu cho mỗi nhóm HS.
- Một mạch tạo xung đa hài đối xứng dùng tranzito đã lắp sẵn (8-3)
- Hai tụ hóa loại 20 à F /16v. Kìm,kẹp,tua vít.

- Nguồn điện một chiều 4,5v.
III- Tiến trình thực hành:
1- ổn định lớp:kim tra s s
2- Bài cũ:
Trình bày sơ đồ và nguyênlí làm việc
9 của mạch tạo xung đa hài đối xứng ?
3- Nội dung thực hành:
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu.
- Giới thiệu mục tiêu của bài học.
- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
*)Giáo viên sử dụng phần mềm Crocodile-Physics605 và mô phỏng trên máy

+ Thiết kế mạch điện trên máy tính.
+Cách bố trí các linh kiện trên mạch
+ Mô tả sơ đồ nguyên lý.
+ Phơng pháp đấu nguồn cho mạch.
+ Phơng pháp thay đổi trị số của 2 tụ dẫn đến thay đổi dạng xung.( độ nhấp nháy
của 2 led )
+ Mô phỏng quá trình làm việc của mạch trên máy tính, theo các bớc thực hành
trong sách giáo khoa .
*) Giao diện phần mềm : Crocodile-Physics 605


Mạch tương tự.
Nguồn.
Mạch số.

10

Gåm cã Analog, Pictorial, Digital.

Analog: Mạch tương tự

*) s¬ ®å m¹ch ®iÖn thiÕt kÕ trªn phÇn mÒm : CrocodilePhysics 605


*) MạCH THựC Tế.

11

*) HọC SINH THựC HàNH TRÊN MạCH THựC Tế:
Bớc 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động,quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng
của LED trong khoảng 30 giây.Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
Bớc 2: Cắt nguồn,mắc song song 2tụ điện với 2 tụ điện trong sơ đồ,đóng điện và
làm nh bớc 1.
Bớc 3: Cắt điện và bỏ ra 1 tụ ở một vế của bớc 2.Đóng điện và làm nh bớc 1,so
sánh thời gian sáng tối của 2 LED.
- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HD.
HĐ2:
Thực hành
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
1-Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động: - Hớng dẫn HS đa nguồn vào đúng vị trí
- Quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của và quan sát số lần sáng của LED.
LED trong khoảng 30 giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
- Hớng dẫn ghi kết quả.
2- Cắt nguồn:
Mắc song song hai tụ với hai tụ trong mạch Hớng dẫn và quan sát HS trong quá trình
13 thực hành.
- Đóng điện.

- Quan sát.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.


- Hớng dẫn HS thao tác các bớc thay đổi
3- Cắt nguồn:
- Bỏ một tụ ở bớc 2.
tụ điện và quan sát sự sáng tối của LED.
- Đóng điện.
- Đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30 - Chú ý an toàn cho ngời và thiết bị.
giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
- So sánh thời gian sáng tối của 2 LED
HĐ3: Tổng kết đánh giá.
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
KT QU TNG HP BO CO THC HANH BAI 12 MCH TO XUNG
CA CC NHểM
TRNG HP

S LN SNG VA THI GIAN SNG
LED (30s)

LED XANH(30s)

22
30
26

22

30
26

Khi cha thay t iờn B1
Khi mc song song thờm 2 t B2
Khi thay ụi t B3
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.

4 Kết quả kiểm tra đánh giá học sinh.
Sau khi giới thiệu xong các linh kiện bán dẫn và các loại sơ cấu tạo và nguyên lý làm
việc của từng linh kiện trong thực tế tôi đã tiến hành kiểm tra đánh giá học sinh với nội
dung sau :
Câu 1 : Đánh giá qua việc thực hành thay đổi tụ điện trên mạch thực tế đối với từng học
sinh.
Câu 2 : Công dụng của Tranzito ?
Câu 3 : Tại sao trong các thiết bị điện gia dụng ( ti vi , đầu đĩa , máy tính ...) lại phải sử
dụng Diode (điốt) bán dẫn ,Tranzito .
14
Câu 4: Xung đa hài đối xứng, xung đa hài không đối xứng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Kết quả kiểm tra lớp 12A1 :
TS HS
40

Giỏi
15

Kết quả kiểm tra lớp 12A2 :

Khá
20


TB
5

Yếu
0

Kém
0


TS HS
34

Giỏi
12

Khá
18

TB
4

Yếu
0

Kém
0

Phần III

Kết luận
Qua bài giảng trên học sinh đã phần nào hiểu giá trị của việc vận dụng kiến thức
trong bài học vào thực tế cuộc sống hơn và làm cho các em hứng thú tìm tòi và biết khai
thác kiến thức về các linh kiện bán dẫn: Diode, Tranzito, Tria, Thyritor, các em có thể su tầm các linh kiện và lắp thành mạch thực hành khi đã có sãn sơ đồ . Vì các linh kiện
này có nhiều trên thị trờng và giá rẻ . Nh vậy giờ dạy của giáo viên sẽ đạt hiệu quả cao
hơn .

TT

1

Tờn tai liu

TAI LIấU THAM KHO
15

Tờn tỏc gi

HNG DN THIT K LP T

Trn Th San- Nguyn Trng Thng :

MNG IN

i hc SPKT TP H Chớ Minh

2

PHN MấM Mễ PHNG MCH IN :


3

SCH CễNG NGH LP 12

Crocodile-Physics 605

Trn Ngc Khỏnh, Phm Th Phng NXBGD


MỤC LỤC
TT
1 Phần 1. Đặt vấn đề
- Nhiêm vụ đề tài

Đề mục

Trang
1

- Phương pháp nghiên cứu
2

3

4
5

- Đối tượng nghiên cứu

2


- Thời gian nghiên cứu
Phần 2 : Nội dung thực hiên
1 : Khái niêm chất bán dẫn
2: Các phần tử bán dẫn
Bài dạy thực nghiêm
Sö dông phÇn mÒm Crocodile-Physics605 vµ m« pháng trªn
m¸y tÝnh.

3
3
3
9
10

Sơ đồ mạch điên được thiết kế trên phần mềm Crocodile-

12

Physics605
Sơ đồ mạch được lắp thực tế
Kết quả kiểm tra đánh giá học sinh
PHẦN III : KẾT LUẬN

13
14
15


Lào cai , Ngày 25 tháng 12 năm 2013

Ngời viết
Lơng Văn Thắng
Phần nhận xét và thông qua của tổ :
.................................................................
..................................................................
...................................................................
....................................................................
Lào Cai, ngày ..... tháng 12 năm 2013
Tổ trởng
Nguyễn Thị Thuý Hà
Đánh giá nhận xét của nhà trờng
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................




×