Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực tập ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh ông ích khiêm đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.04 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH ÔNG ÍCH KHIÊM, ĐÀ NẴNG

Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện

:

Lớp

:

TS. TRƯƠNG HỒNG TRÌNH

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2015

1


Báo cáo thực tập


GVHD: TS. Trương Hồng Trình
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN và PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
DN: Doanh nghiệp
CBTD: Cán bộ tín dụng
CBNV: Cán bộ nhân viên
BGĐ: Ban giám đốc

2


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................................................4
I.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ...........................................................................................................4
II.Môi trường kinh doanh của NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà Nẵng.............................................8
Khoản mục.........................................................................................................................................8
31/12/2014.......................................................................................................................................8
Tổng số cán bộ nhân viên..................................................................................................................8
25......................................................................................................................................................8
Phân theo giới tính............................................................................................................................8
+ Nam................................................................................................................................................8
14......................................................................................................................................................8
+ Nữ...................................................................................................................................................8
11......................................................................................................................................................8
Phân theo trình độ............................................................................................................................9

+Trên đại học.....................................................................................................................................9
2........................................................................................................................................................9
+ Đại học............................................................................................................................................9
15......................................................................................................................................................9
+ Cao đẳng, Trung cấp.......................................................................................................................9
3........................................................................................................................................................9
+ Lao động khác.................................................................................................................................9
3........................................................................................................................................................9
III.Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................................................11
PHẦN II............................................................................................................................................14
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH........................14
PHẦN 3............................................................................................................................................22
TỔNG KẾT VỀ BÀI HỌC THỰC TẾ......................................................................................................22

3


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG
1

Thông tin chung
- Tên đầy đủ: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Ông Ích Khiêm Đà Nẵng
- Tên viết tắt: Agribank Ông Ích Khiêm Đà Nẵng
- Mã số doanh nghiệp: 0100686174-586
- Địa chỉ trụ sở: 542 - Ông Ích Khiêm, Quận Hải Châu, Đà Nẵng

- Điện thoại: 3873235
- Website:
- Người đại diện: Nguyễn Phi Long

2

Lịch sử hình thành và phát triển
NNNH và PTNT chi nhánh Ông Ích Khiêm là chi nhánh trực thuộc NNNH và

PTNT Đà Nẵng, được thành lập vào tháng 4 năm 2000. Lúc đó NHNN và PTNT
gặp rất nhiều khó khăn, quy mô hoạt động còn nhỏ, năng lực tài chính còn yếu, cơ
cấu tổ chức chưa được vững chắc và hợp lý, công nghệ còn yếu . Chi nhánh mới
thành lập nên còn xa lạ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn, làm chi nhánh càng
khó khăn hơn trong hoạt động kinh doanh.
Qua quá trình phát triển với những cố gắng đầy nỗ lực, hoạt động của NNNH và
PTNT Chi nhánh Ông Ích Khiêm từng bước thay đổi theo hướng tích cực. Chi
nhánh đã tích cực huy động các nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức và cá nhân
trong dân cư cũng như các thành phần kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vốn theo hướng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá của địa phương, góp phần ổn định tiền tệ, kiềm chế
lạm phát… bằng cách thực hiện nhiều giải pháp, với các chủ trương phù hợp và sự
nhiệt huyết của cán bộ nhân viên.

4


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Hiện nay, mặc dù NHNN và PTNT Chi nhánh Ông Ích Khiêm vẫn còn gặp

rất nhiều khó khăn về tài chính nhưng ngân hàng đã dần khẳng định được vị thế của
mình trên thị trường và trở thành ngân hàng uy tín trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3

Chiến lược công ty

3.1

Viễn cảnh
NNNH & PTNT Việt Nam, chi nhánh Ông Ích Khiêm đã thiết lập một kim chỉ

nam hoạt động cho mình, kim chỉ nam này đã giúp cho ngân hàng làm sáng tỏ được
mục đích và ý nghĩa tồn tại của nó, bằng việc phát biểu một viễn cảnh rõ ràng:
“Mang phồn thịnh đến với khách hàng”.
3.2

Sứ mệnh
Tiếp nối bề dày truyền thống 15 năm xây dựng và trưởng thành, phát huy

những thành tựu đã đạt được, sứ mệnh của Agribank Ông Ích Khiêm cũng như
Agribank Việt Nam trở thành ngân hàng phục vụ “Tam nông: nông nghiệp – nông
thôn – nông dân” hàng đầu Việt Nam.
4
Các sản phẩm, dịch vụ chính
Hiện nay, ngân hàng Agribank Ông Ích Khiêm cung cấp hơn 100 sản phẩm dịch vụ,
bao gồm các nhóm sản phẩm sau:
 Tài khoản và tiền gửi
Nhận tiền gửi và huy động các loại tiền gửi tiết kiệm với các kì hạn đa dạng,
lãi suất hấp dẫn. Phát hành kì phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi
 Cho vay

Cho vay vốn ngắn hạn, trung, dài hạn; cho vay tiêu dùng đời sống; ủy thác
đầu tư; cho vay cầm cố giấy tờ có giá; cho vay đồng tài trợ; cho vay phát
hành thẻ tín dụng…
 Bảo lãnh
Thực hiện các nghiệp vụ: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh
dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, đồng bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh,
bảo lãnh
 Dịch vụ thanh toán trong nước
Dịch vụ chuyển tiền trong nước, dịch vụ thu hộ - chi hộ, dịch vụ thu ngân
sách nhà nước, dịch vụ thanh toán hóa đơn, dịch vụ nhờ thu tự động…
 Chứng khoán

5


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Là điểm cung cấp dịch vụ của Agriseco, thực hiện các nghiệp vụ mở tài
khoản, lưu kí chứng khoán, mua bán chứng khoán…
 Dịch vụ ngoại hối
Thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng thư (L/C); chuyển
tiền; mua bán ngoại tệ; chi trả kiều hối; thu đổi ngoại tệ…
 Dịch vụ thẻ
Phát hành thẻ ghi nợ nội địa (Success); thẻ ghi nợ quốc tế (Master/Visa
Debit); thẻ tín dụng quốc tế (Master/ Visa Credit); thẻ lập nghiệp…
 Dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ Mobile banking; Dịch vụ VnMart, Internet Banking, Apaybill
 Bảo hiểm

Bảo hiểm bảo an tín dụng; bảo hiểm cho chủ thẻ quốc tế, bảo hiểm hàng
hóa, bảo hiểm cháy nổ; bảo hiểm ô tô, xe máy, con người, bảo hiểm khác
 Thanh toán biên mậu với nước ngoài
Bao gồm: hối phiếu ngân hàng, chứng từ chuyển tiền biên mậu, thanh toán
thương vụ, thư ủy thác và điện chuyển tiền, thư tín dụng chứng từ và thư bảo
lãnh thanh toán mậu dịch biên giới
5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
1.Sơ đồ tổ chức

Theo cơ cấu của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt
Nam thì chi nhánh NHNN và PTNT Ông ích Khiêm là chi nhánh cấp 2 trực thuộc
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Thành phố Đà Nẵng.
Cơ cấu tổ chức theo sơ đồ sau:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Tổ Tín Dụng

Tổ Kế Toán- Ngân
Qũy

Tổ Hành Chính – Nhân Sự

6


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình


Chú thích:

quan hệ chức năng
quan hệ trực tuyến
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức.
2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

 Giám đốc:
Giám đốc Chi nhánh là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của chi
nhánh, trực tiếp chỉ đạo bộ phận tín dụng và thay mặt chi nhánh chịu trách nhiệm
trước giám đốc NHNH và PTNT thành phố Đà Nẵng và pháp luật.
 Phó giám đốc
Phó giám đốc là người giúp đỡ cho Giám đốc và là người trực tiếp phụ trách tổ kế
toán- ngân quỹ, bộ phận hành chính, tổ đánh giá tài sản thế chấp, cầm cố
Ngoài ra, Phó Giám đốc được uỷ quyền thay mặt cho Giám đốc giải quyết moi vấn
đề khi Giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
 Tổ tín dụng
Tổ tín dụng có tổ trưởng, tổ phó và các cán bộ tín dụng trực tiếp, thực hiện các
nhiệm vụ sau: Lập kế hoạch kinh doanh cho chi nhánh, phân phối vốn kịp thời, điều
hoà vốn kịp thời, tổ chức kiểm tra nghiệp vụ, thẩm định các dự án vay vốn trước khi
trình giám đốc duyệt cho vay

7


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình


Bên canh đó, tổ hướng dẫn và theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng,
thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ, lập báo cáo tổng hợp tình kinh doanh tín
dụng ngân hàng.
 Tổ kế toán - kho quỹ
Tổ kế toán-ngân quỹ có tổ trưởng tổ kế toán và các kế toán viên, thực hiện các
nhiệm vụ sau: Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê các hoạt động kinh
doanh theo pháp lệnh kế toán thống kê. Thực hiện chế độ hạch toán nội bộ, thực
hiện chế độ khoán tài chính đến người lao động ; Bảo vệ và theo dõi cơ sở vật chất,
tài sản của chi nhánh
II.Môi trường kinh doanh của NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà
Nẵng
1. Môi trường bên trong
1.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của ngân hàng duy trì khá ổn định với số lượng nhân viên
khoảng 25 người, trẻ và năng động. Đây là đội ngũ nhân lực giàu kinh nghiệm, đặc
biệt cho vay đối với các thành phần kinh tế nông nghiệp nông thôn. Chi nhánh có
một tập thể ban lãnh đạo, và cán bộ nhân viên đoàn kết một lòng phấn đấu và cống
hiến vì sự phát triển của chi nhánh. Đặc biệt ban lãnh đạo là những người có kinh
nghiệm và làm việc có định hướng.
Chi nhánh đang ngày càng chú trọng đến công tác quản trị nguồn nhân lực
hơn nhằm tạo ra đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng lực cao, phục vụ tốt nhất
cho sự phát triển của chi nhánh. Đội ngũ cán bộ quản lý không ngừng được củng cố
về lượng và chất nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển trong thời kỳ mới.

Khoản mục
Tổng số cán bộ nhân viên

31/12/2014
25


Phân theo giới tính
+ Nam

14

+ Nữ

11

8


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Phân theo trình độ
+Trên đại học

2

+ Đại học

15

+ Cao đẳng, Trung cấp

3

+ Lao động khác


3

(Nguồn: Phòng KHKD – NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà Nẵng)
1.2.Nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính của chi nhánh được phản ánh thông qua hai phương diện, đó là
khả năng huy động vốn và khả năng tự tài trợ tương đối tốt
Khả năng huy động vốn

Biểu đồ: Tổng huy động vốn của chi nhánh Agribank Ông Ích Khiêm 20122014
Tổng nguồn vốn huy động của Agribank Ông ích khiêm trong năm 2014 là 146.295
triệu đồng, tăng 3% so với năm 2013 và tăng 9% so với năm 2012. Là một chi
nhánh cấp 2 của một thành phố lớn, lại trực thuộc ngân hàng nhà nước nên
Agribank Ông Ích Khiêm từ lâu đã tạo được uy tín trong lòng khách hàng. Thêm
vào đó là việc hoạt động linh hoạt, có hiệu quả, đa dạng hóa các sản phẩm, hình
thức huy động vốn, giảm nguồn vốn không ổn định, đảm bảo an toàn thanh
khoản…đã giúp Agribank Ông Ích Khiêm giữ vững lòng tin với khách hàng và nhờ
đó mà nguồn vốn huy động qua các năm luôn tăng trưởng ổn định trong khi nền
kinh tế gặp nhiều bất ổn, thị trường vốn biến động mạnh

9


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Khả năng tự tài trợ
Agribank Ông Ích Khiêm là một ngân hàng trực thuộc của ngân hàng nhà nước do
đó có khả năng tự tài trợ tương đối tốt và luôn được đảm bảo vì có thêm nguồn vốn

hỗ trợ từ trung ương.
Là một chi nhánh ngân hàng cấp 2, với khả năng huy động vốn hiệu quả và khả
năng tự tài trợ tương đối tốt, có thể thấy Agribank Ông Ích Khiêm có một nguồn lực
khá dồi dào, đảm bảo phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng một
cách tốt nhất
2.Môi trường bên ngoài
2.1.Thị trường, khách hàng
Định hướng và chiến lược dài hạn của NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà
Nẵng luôn xác định nông nghiệp, nông dân là thị trường và là khách hàng truyền
thống. Thành phố Đà Nẵng là trung tâm khu vực miền trung, là một thành phố trẻ,
năng động, có chính sách thu hút đầu tư mạnh mẽ. Trên địa bàn thành phố hiện có
hơn 11.000 doanh nghiệp, các khu công nghiệp, dân cư đông đúc, nhịp sống thành
phố sôi động, tốc độ tăng trưởng GDP cao, mức thu nhập bình quân đầu người cao.
Với khách hàng mục tiêu của chi nhánh là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ
kinh doanh và các cá nhân có thu nhập ổn định thì Đà Nẵng thật sự là thị trường lý
tưởng để chi nhánh mở rộng hoạt động cũng như quy mô kinh doanh.
2.2.Đối thủ cạnh tranh
Tính đến năm 2014, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bao gồm 57 tổ chức tín
dụng đang hoạt động, trong đó điển hình phải kể đến các tổ chức lớn mạnh:
Vietcombank, BIDV, Eximbank, Đông Á, Sacombank, Techcombank,… công ty
bảo hiểm Bảo Việt ĐN, Bảo hiểm Bảo Minh, Bảo hiểm Dầu khí VN,… Đây đều
những đối thủ cạnh tranh lớn, tuy nhiên Agriank Ông Ích Khiêm vẫn đang không
ngừng tiếp tục khẳng định thương hiệu của mình và duy trì vị thế cạnh tranh trong
môi trường lành mạnh.
Kể từ khi gia nhập WTO, lĩnh vực ngân hàng được mở cửa. Sự ra đời ồ ạt của
các ngân hàng mới đặc biệt là ngân hàng 100% vốn nước ngoài đã tạo nên áp lực
cạnh tranh rất lớn giữa các ngân hàng trong việc huy động vốn, cho vay và cung

1
0



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

ứng dịch vụ cho khách hàng, nhất là cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại nhà
nước và các NHTM cổ phần. Các ngân hàng nước ngoài có lợi thế hơn hẳn về cơ
sở hạ tầng, dịch vụ khách hàng, công nghệ, Internet banking… Điều này làm gia
tăng rủi ro trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh
III.Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank Ông Ích Khiêm
giai đoạn 2011 – 2013

Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

2012

2013

2014

2013/2012
Chênh

Chênh
lệch tăng

lệch tỷ lệ

2014/2013
Chênh
Chênh
lệch tăng

1 Thu nhập

15.283

16.412

giảm (+/-)
16.985
1.129

Thu nhập lãi

12.426

16.092

16.496

3.666


29,5

404

2,51

1.740
1.117

279
41

440
49

-1.461
-1.076

-83,97
-96,33

161
8

57,71
19,51

12.642

13.371


13.579

729

5,77

208

1,56

8.306
1.738
2.598

9.383
647
3.341

10.654
549
2.376

1.077
-1.091
743

12,97
-62,77
28,6


1271
-98
-965

13,55
-15,15
-28,88

2.641

3.041

3.406

-600

-22,72

1.365

66,88

660

697

852

37


5,6

115

22,24

1981

2344

2555

363

18,32

211

9,00

Thu từ dịch vụ
Thu khác
2. Chi phí
Chi phí phải trả
Chi phí quản lý
Chi phí khác
3 Lợi nhuận trước
thuế
4 Chi phí thuế

TNDN
5 Lợi nhuận sau
thuế

(%)
giảm (+/-)
7,39
537

lệch tỷ lệ
(%)
3,49

(Nguồn: Phòng KHDN- NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm)
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có biểu đồ sau:

1
1


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Dựa vào biểu đồ trên, ta có thể nhận thấy tình hình kinh doanh của ngân hàng
Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm khá ổn định
 Về thu nhập
Trong những năm qua, mặc dù đã gặp rất nhiều khó khăn nhưng chi nhánh đã cố
gắng đạt được mục tiêu và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, tiết kiệm tối đa
các khoản chi phí, nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng, thực hiện năng động sáng

tạo chiến lược sản phẩm và chính sách khách hàng. Và nhờ vậy, thu nhập của chi
nhánh tăng trưởng đều qua 3 năm, năm 2013 tăng 1129 triệu đồng tương ứng với
7,39% so với năm 2012; năm 2014 tăng 537 triệu so với năm 2013. Dựa vào báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng thấy rằng nguồn thu từ hoạt động tín dụng
là nguonf thu chủ yếu. Năm 2012 nguồn thu từ tín dụng là 12.426 triệu đồng, chiếm
80% tổng nguồn thu, năm 2013 là 16.092 triệu đồng, chiếm 98,05% trong tổng
nguồn thu và tới năm 2014 thu từ tín dụng chiếm tới 97,12% tổng nguồn thu tương
đương với 16.496 triệu đồng.
 Về chi phí:
Bên cạnh sự thay đổi về doanh thu, chi phí cũng có những thay đổi khá tương
đồng. Chi phí tăng dần qua các năm, tuy nhiên mức tăng lên không đáng kể, cho
thấy chi nhánh kiểm soát chi phí khá tốt. Năm 2014 tổng chi phí là 13.579 triệu,
tăng 208 triệu so với năm 2013 và tăng 937 triệu so với năm 2012. Sở dĩ đạt được

1
2


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

con số tăng trưởng về chi phí thấp như vậy là do sự quản lý chi phí chặt chẽ của đội
ngũ cán bộ nhân viên và ban giám đốc. Chi phí quản lí giảm đáng kể (giảm từ 1738
năm 2012 xuống chỉ còn 549 triệu năm 2014 ) và một số chi chí khác không cần
thiết được cắt. Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy nguyên nhân chủ yếu của sự gia
tăng chi phí này đến từ chi phí lãi và các chi phí tương tự. Trong thời gian này lãi
suất tương đối ổn định, không có nhiều biến động đáng kể, chi phí lãi tăng lên tức là
khoản chi trả tiền lãi cho khách hàng gửi tiết kiệm vào ngân hàng tăng lên, hay nói
cách khác, vào năm 2012, ngân hàng đã thu hút được một lượng tiền gửi tiết kiệm

khá lớn. Điều này cho thấy mức độ phổ biến của ngân hàng tăng lên, tức là nhiều
khách hàng đã tin tưởng và gửi tiền tại OCB. Do đó, chi phí này tăng lên không hẳn
là một tín hiệu xấu.
Khả năng hút vốn và sử dụng vốn tốt; quản lý chi phí hiệu quả, lợi nhuận của
chi nhánh không ngừng tăng trong vòng 3 năm. Nâng cao uy tín thương hiệu vốn đã
in hằn trong tiềm thức khách hàng trên địa bàn, đồng thời nâng cao khả năng cạnh
tranh với các đối thủ cạnh tranh khác trên địa bàn thành phố.

1
3


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình
PHẦN II

QUY TRÌNH CHO VAY VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DOANH
NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH
1. Mô tả vị trí thực tập
 Vị trí thực tập:

Nhân viên hỗ trợ tín dụng

 Phòng bạn:

Phòng khách hàng- doanh nghiệp

 Chức năng, nhiệm vụ :
- Lập kế hoạch kinh doanh cho chi nhánh

- Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn
và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ.
- Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ, thẩm định các dự án vay vố trước khi trình
giám đốc xét duyệt cho vay
- Lập báo cáo tổng hợp tình hình cho vay tín dụng ngân hàng
- Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn
2. Quy trình thẩm định khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh
Quy trình thẩm định đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Ông Ích Khiêm
Đà Nẵng tuân theo một quy trình nghiêm ngặt được quy định rõ ràng, theo các bước
sau:
Bước 1: Kiểm tra và đánh giá hồ sơ vay vốn
CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn
-

Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng
đăng kí những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc
thiết lập hồ sơ vay

1
4


Báo cáo thực tập
-

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra các điều kiện
vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay


Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều được CBTD báo cáo lãnh
đạo ngân hàng và thông báo lại cho khách hàng.
Bước 2: Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi của khách
hàng vay vốn
Người thẩm định cần xem xét những thông tin chung sau:
- Đánh giá quá trình hình thành và phát triển của khách hàng;
- Đánh giá về cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, ban lãnh đạo của khách hàng
(Danh sách ban lãnh đạo, trình độ chuyên môn của ban lãnh đạo, những biến
động về nhân sự ban lãnh đạo, uy tín, kinh nghiệm của ban lãnh đạo với bạn
hàng, đối tác…)
- Đánh giá cơ cấu sở hữu, quá trình thay đổi cơ cấu sở hữu của khách hàng;
lịch sử quá trình liên kết, hợp tác, giải thể...;
- Đánh giá về danh mục sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng cung cấp
- Đánh giá sơ bộ vị thế, uy tín của DN trên thị trường
- Những thay đổi trong cơ chế, chính sách quản trị điều hành.
- Những thay đổi lớn về công nghệ hoặc thiết bị hoặc danh mục sản phẩm.
- Những thay đổi về nhân sự cấp cao, ban điều hành...
- Những thông tin cần thiết liên quan khác (nếu cần).
CBTD phải đi thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để tìm hiểu thông
tin về những thông tin trên
 Quá trình kiểm tra và xác minh thông tin khách hàng được thực hiện qua các
nguồn sau:
 Hồ sơ vay vốn trước đây của khách hàng
 Thông qua trung tâm thông tin tín dụng (CIC)

1
5



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

 Các bạn hàng hoặc đối tác làm ăn của DN
 Các ngân hàng mà DN hiện vay vốn hoặc trước đó đã vay vốn
 Các cơ quan quản lí trực tiếp, các phương tiện thông tin đại chúng…
Bước 3: Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng

a. Căn cứ thẩm định:
-

Báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề (trừ doanh nghiệp mới được thành
lập). Bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.

-

Báo cáo tài chính quý gần nhất

-

Sao kê chi tiết các khoản nợ phải thu, phải trả, hàng tồn kho, các khoản đầu
tư tài chính dài hạn và ngắn hạn

-

Thông tin CIC về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng

-


Các tài liệu khác ( nếu có)

b. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của DN
Tùy đặc điểm cụ thể tình hình hoạt động của DN, tính chất bất thường của từng
khoản mục trên Báo cáo tài chính của DN, người thẩm định lựa chọn các khoản
mục, chỉ tiêu cụ thể trên Báo cáo tài chính để phân tích sâu, làm rõ sự bất hợp lý,
tìm ra nguyên nhân và đánh giá, nhận xét về các khoản mục lựa chọn phân tích và
tình hình chung của DN

c. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Người thẩm định căn cứ tính chất ngành nghề, đặc điểm hoạt động kinh doanh cụ
thể của từng của DN, mà lựa chọn các chỉ tiêu tài chính để phân tích chi tiết nhằm
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán, năng lực tài chính…
của DN.

1
6


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Bước 4: Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng
Người thẩm định cần đánh giá việc vay trả nợ vay của khách hàng tại chi
nhánh và các TCTD khác (nếu có), xem xét khách hàng đã từng phát sinh nợ xấu
hay không, nguyên nhân phát sinh nợ xấu thông qua các thông tin do khách hàng
cung cấp, CIC của Ngân hàng nhà nước, hệ thống IPCAS…
Khách hàng phải thỏa mãn yêu cầu: “không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6

tháng tại NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà Nẵng” mới được vay
Bước 5: Phân tích, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh
Mục tiêu của việc phân tích, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh:
-

Đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của phương án sản
xuất kinh doanh, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra để phục vụ
cho việc quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay

-

Làm cơ sở tham gia góp, tư vấn cho khách hàng, tạo tiền đề để đảm bảo hiệu
quả cho vay, thu được nợ gốc đúng hạn, hạn chế và phòng ngừa rủi ro

Bước 6: Kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay
Việc kiểm tra tài sản đảm bảo tuân theo các nội dung và khoản mục được
quy định rõ ràng. Các loại tài sản bảo đảm khác nhau được quy định các nội dung
thẩm định khác nhau và hình thức thế chấp khác nhau
Một số loại tài sản đảm bảo: giấy tờ có giá(trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, kì
phiếu…); kim khí quý,đá quý; bất động sản; động sản;các quyền; bảo lãnh của bên
thứ ba
Bước 7: Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
CBTD chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng theo nội dung hướng dẫn. Kết
quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng được tổng hợp vào báo cáo thẩm
định cho vay

1
7



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Bước 8: Lập báo cáo thẩm định cho vay
Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, CBTD phải lập báo cáo
thẩm định cho vay. Tùy theo từng phương án sản xuất kinh doanh cụ thể, CBTD
chọn lựa linh hoạt những nội dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu
quả tài chính và khả năng trả nợ phương án sản xuất kinh doanh và khách hàng để
đưa vào báo cáo thẩm định cho vay
Bước 9: Xác định phương thức và nhu cầu cho vay
Tùy theo yêu cầu vay vốn của khách hàng, kết quả thẩm định khách hàng và
quan hệ với khách hàng mà ngân hàng quyết định phương thức cho vay
Bước 10: Phê duyệt khoản vay
Các bước phê duyệt khoản vay gồm:
B1: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm
định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng
B2: trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, trưởng phòng tín dụng xem
xét kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo
B3: hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định
B4: căn cứ bộ hồ sơ cho vay, căn cứ ý kiến đề xuất của CBTD và trưởng phòng tín
dụng, khoản vay sẽ được ban lãnh đạo ngân hàng phê duyệt
Bước 11: Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay, giao nhận
giấy tờ và tài sản đảm bảo
Khi khoản vay được phê duyệt, chi nhánh và khách hàng lập hợp đồng tín
dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có)
Bước 12: Thực hiện giải ngân và giám sát khoản vay

1
8



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Trên cơ sở hợp đồng tín dụng và lịch giải ngân đã thỏa thuận với khách
hàng, CBTD tiến hành các thủ tục giấy tờ để thực hiện việc giải ngân cho khách
hàng. Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau
khi cho vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu
quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện
pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết
3. Nhận xét, đánh giá
- Các bước trong quy trình thẩm định được quy định khá bài bản và logic từ
việc hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, tiếp nhận hồ sơ vay, thẩm
định hồ sơ vay, thẩm định khách hàng đến thẩm định tài chính, lập thành tờ
trình…Quy trình thẩm định rõ ràng như vậy là cơ sở cho công tác thẩm định
được diễn ra thuận lợi và dễ dàng, nhìn chung trong thời gian qua, quy trình
thẩm định luôn được CBTD tuân thủ nghiêm túc
-

Các CBTD thường xuyên được cập nhật, hướng dẫn các văn bản mới, những
quy định chùng của NHNN và PTNT Việt Nam về quyền và trách nhiệm của
cán bộ

-

Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, chi nhánh đã có sự phân công công tác hợp
lý. Các hồ sơ được phòng tín dụng tiếp nhận và giao công việc cho một cán
bộ cụ thể trực tiếp quản lí, xem xét. CBTD này trực tiếp xuống cơ sở kiểm

tra về số liệu và tình hình thực tế của DN vay vốn.

-

Việc áp dụng khoa học công nghệ đã được chi nhánh chú trọng quan tâm,.
Trong quá trình tiens hành thẩm định nếu chỉ đơn thuần tính toán thủ công
thì công việc sẽ trở nên rất khó khăn bởi tính toán phức tạp. chi nhánh đã
trang bị một hệ thống máy tính hố trợ việc soạn thảo, tính toán, lưu trữ hồ sơ.
Các CBTD có thể tham khảo thông tin từ hệ thống thông tin phòng ngừa rủi
ro của NHNN và PTNT Việt Nam. điều đó đã hỗ trợ cho hoạt động thẩm
định có hiệu quả hơn

1
9


Báo cáo thực tập
-

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Nguồn thông tin phụcvụchoquá trình thẩm định không chỉ căn cứ vào các tài
liệu do khách hàng cung cấp mà còn căn cứ vào các tài liệu lưu trữ liên ngân
hàng, các văn bản luật, thông tin từ bạn hàng, đối tác, từ cơ quan chuyên
môn và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, trung tâ phòng ngừa rủi
ro (CIC) …
Có thể thấy rằng việc tổ chức điều hành hợp lí, cách tính toán phù hợp với sự
hô trợ của các thết bị máy tính hiện đại, cngf đội ngũ nhân CBTD có trình độ
chuyên môn cao đã làm cho kết quả công tacsthaamr định tài chính ngày
càng đáng tin cậy hơn.

Một số hạn chế:

Bên cạnh những ưu điểm, những điểm đã đạt được ở trên, một số hạn chế của chi
nhánh còn tồn tại:
-

Hệ thống máy tính được nối mạng được trang bị cho các phòng ban đã góp
phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng cung cấp số liệu,
nâng cao chất lượng thẩm định. Tuy nhiên, ngân hàng cũng chưa chú trọng
áp dụng các phần mềm trong thẩm định, do vậy, việc thẩm định nhiều khi
còn mang tính thủ công cục bộ cá nhân.

-

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc thu thập mọi thông tin về khách hàng
thông qua các biện pháp thu thập trực tếp hay gián tiếp song cơ sở thông tin
của CBTD dùng để phân tích thẩm định chủ yếu vẫn dựa trên các tài liệu mà
khách hàng gửi đến. Trong nhiều trường hợp, các nguồn thông tin này không
thực sự khách quan vì để được vay vốn, các DN đã cố tình làm sai lệch các
số liệu nhằm làm khả quan tình hình tài chính DN.

-

Thông tin tín dụng ngân hàng CIC, nhưng các thông tin về khách hàng, nếu
có cũng chỉ mới được cập nhật trong vòng 2 đến 3 năm gần đây. Điều này
gây khó khăn cho CBTD của chi nhánh trong việc nắm bắt tổng quan tình
hình tài chính DN. Mặt khác, các thông tin trên hệ thống này chủ yếu được

2
0



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

cung cấp bởi các tổ chức tín dụng nên nếu các tổ chức này chậm hoặc không
gửi thông tin lên thì thông tin về các DN sẽ bị phản ánh không đầy đủ và
thiếu khách quan. Việc thu thập thông tin từ các đối tác, bạn hàng của DN
cũng rất hạn chế.
-

Khối lượng công việc của phòng khá lớn nên các cá nhân làm việc một cách
độc lập, hồ sơ vay vốn phân công choai thì người đó tự tìm kiếm thông tin,
tự thảm định dựa vào năng lực bản thân, í có sự hợp tác, hỗ trợ qua lại lẫn
nhau về mặt thông tin trong quá trình thẩm định. Điều này ảnh hưởng không
nhỏ đến thời gian cũng như chất lượng thẩm định

2
1


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

PHẦN 3
TỔNG KẾT VỀ BÀI HỌC THỰC TẾ
1.Tự tổng kết, đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu
Nhìn chung, các mục tiêu của kì thực tập được hoàn thành và có những mục tiêu

đạt ngoài kế hoạch đặt ra
Mục tiêu
Mức độ hoàn thành
Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng Quản trị
Hiểu hoạt động quản trị và Hoàn thành như kỳ vọng

Tài liệu chứng minh
Các tài liệu thông tin

hoạt động kiểm soát của ngân Tôi đã quan sát được các cần thiết để có thể tổng
hàng trong môi trường kinh công việc thường ngày hợp và viết nên báo
doanh hiện tại

của ban giám đốc tại chi cáo.(sơ đồ tổ chức, …

nhánh
Hiểu công tác quản lí tín dụng Hoàn thành như kì vọng

Sổ tay tín dụng dành

doanh nghiệp của Ngân hàng Tôi thường xuyên trao cho CBTD
Angribank, chi nhánh Ông Ích đổi với trưởng phòng về
Khiêm, Đà Nẵng

hoạt động quản lí tín

dụng ở chi nhánh
Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng Tài chính
Phân tích tài chính doanh Hoàn thành hơn kỳ vọng


Hồ sơ cho vay của

nghiệp thông qua thẩm định về Ban đầu tôi nghĩ mình công ty Quốc Tiến
tài

chính

tại

ngân

hàng chỉ được đọc những tài

Agribank chi nhánh Ông Ích liệu hướng dẫn nhưng
Khiêm

sau đó tôi được trực tiếp
thực hiện phân tích tài
chính cho một doanh
nghiệp cụ thể và thấy
không cần hoàn toàn tính
toán hoàn toàn thủ công
như quá trình học

2
2


Báo cáo thực tập


GVHD: TS. Trương Hồng Trình

Hiểu toàn bộ quy trình thẩm Hoàn thành như kỳ vọng

Sổ tay tín dụng

định doanh nghiệp tại chi

Quy định về cho vay

nhánh

của NHNN Và PTNT

Mục tiêu kỹ năng
Giải quyết vấn đề linh hoạt và Hoàn thành như kỳ vọng

Thể hiện trong bản

chuyên nghiệp

đánh giá nhận xét sinh
viên thực tập của đại

diện chi nhánh
Tự tin trong giao tiếp, mở rộng Hoàn thành vượt kỳ Thể hiện trong bản
mối quan hệ

vọng: Không chỉ quen đánh giá nhận xét sinh
biết các nhân viên trong viên thực tập của đại

phòng mà còn tạo thêm diện chi nhánh
được nhiều mối quan hệ
với khách hàng

Ngoài đạt được những mục tiêu đã đề ra, sau đợt thực tập này, tôi còn đạt
được một
số thành tựu ngoài kì vọng của bản thân:
Tôi học được bài học về mối quan hệ trong công việc và trong cuộc sống. Một
người nếu biết vun vén những mối quan hệ mình có kết nối với những mối quan hệ
tốt thì người đó dễ dàng thành công nhất. Sau ba tháng thực tập, tôi quen thân với
tất cả nhân viên ở đây, từ anh bảo vệ tới cô lao công, rồi các nhân viên, giám đốc;
nhờ vậy mà tôi có thêm những người anh, người chị, người bạn rất tốt. họ chỉ dạy
cho tôi tận tình, chia sẻ kinh nghiệm làm việc và những trải nghiệm trong cuộc
sống. Đây nằm ngoài kì vọng của tôi bởi vì bản tính nhút nhát, chỉ nghĩ rằng sẽ chỉ
quen một vài người trực tiếp làm việc với mình. Nhờ làm quen với họ mà mỗi ngày
đến thực tập đối với tôi là một ngày vui. Chính họ là những người giúp đỡ tôi hiểu
thêm về văn hóa tổ chức, ban lãnh đạo và hoạt động của ngân hàng trong những
năm qua.

2
3


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

2.Vai trò của đợt thực tập trong con đường nghề nghiệp của sinh viên
Trải qua ba tháng thực tập tại NHNN và PTNT Ông Ích Khiêm Đà Nẵng, tôi
đã được học rất nhiều điều từ thực tế mà khi còn ngồi trên ghế nhà trường tôi chưa

được trải nghiệm. Tôi đã quen với nề nếp làm việc tại ngân hàng, đi làm sớm, về
nhà trễ và hình thành nên một thói quen trong tôi. Sau này bất kì làm việc ở đâu, tôi
cũng phải tuân thủ giờ giấc và tác phong mà tôi đã học được trong thời gian quý
báu này
Khi bước vào con đường nghề nghiệp sinh viên phải chuẩn bị cho mình rất
nhiều kỹ năng và kiến thức. Đặc biệt là kỹ năng thích ứng với sự thay đổi, những
buổi đầu tiên đi thực tập cũng như là lần đầu tiên tiếp xúc với môi trường làm việc
thực tế, không tránh khỏi những bỡ ngỡ, hồi hộp và chưa thật sự lanh lẹ khi tiếp xúc
với môi trường làm việc thực tế. Tuy nhiên sinh viên cần phải có sự kiên trì, ham
học hỏi để có thể thích ứng với môi trường làm việc cũng như con người tại đó.
Mở rộng mối quan hệ là điều cần thiết nhất đối với tôi vào thời điểm này.
Một số bài học tôi rút ra được để duy trì các mối quan hệ:
-

Nụ cười là chìa khóa để bắt đầu và duy trì một mối quan hệ dễ chịu, bền chặt

-

Cần học thêm những kiến thức xã hội, đủ để tiếp tục những câu chuyện gắn
kết với nhau và làm quen được nhiều người

-

Không nên lơ là mà nên thường xuyên hỏi thăm khách hàng, khi cần có thể
liên lạc ngay được. Bởi vì tâm lí chung của chúng ta, khi lâu ngày không liên
lạc thì có cảm giác xa lạ ngay, chúng ta không nên để mối quan hệ đó tắt dần
rồi mới vun đắp lại, sẽ rất khó khăn.
Tôi đã từng nghĩ ra trường tôi phải làm một nhà quản trị tài chính hay kế

toán ở một công ty nào đó. Nhưng sau thời gian thực tập ở ngân hàng, tôi nhận ra

mình cũng rất phù hợp với ngân hàng và tôi muốn làm việc tại đây, nơi tôi đã gắn
bó được ba tháng. Chính môi trường làm việc của ngân hàng, cho tôi niềm đam mê
với ngân hàng, tiếp xúc với các khách hàng có nhu cầu khác nhau và tính cách khác

2
4


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trương Hồng Trình

nhau, tạo niềm vui cho tôi trong công việc nữa. Tôi cảm thấy ngày càng yêu nơi này
và muốn được làm việc tại đây sau khi ra trường. Tôi đã xem mình là một thành
viên của ngân hàng trong thời gian đi thực tập thực tế này, tuy lúc đầu còn rất rụt rè,
thiếu tự tin nhưng được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên trong công ty nên
tôi mới có thể hòa mình vào cộng đồng nhỏ ấy. Chính vì điều này đã làm tôi trưởng
thành rất nhiều cải thiện những điểm yếu trong tôi, tôi trở nên thân thiện và cách
giao tiếp tự tin hơn
3.Đánh giá chung về đơn vị thực tập
Là một chi nhánh cấp 2 thuộc NHNN và PTNT - là ngân hàng lớn nhất về
vốn, tài sản, mạng lưới số lượng khách hàng nên chi nhánh được thừa hưởng điểm
mạnh này và luôn chủ trương dường lối phát triển tam nông nên thương hiệu và uy
tín của chi nhánh ngày càng được nâng cao.
Về các sản phẩm dịch vụ thì cung cấp các dịch vụ tương đối đầy đủ. Tuy
nhiên, là một ngân hàng nhà nước phục vụ tam nông và có sự hỗ trợ từ trung ương
nên cạnh tranh về dịch vụ và chăm sóc khách hàng không bằng các ngân hàng cổ
phần khác trên địa bàn. Trong khi các ngân hàng khác cạnh tranh nhau về dịch vụ
chăm sóc khách hàng, lãi suất thì chi nhánh vẫn chỉ dựa trên uy tín của mình
Ngân hàng có mối quan hệ liên kết tốt với các Sở ban ngành trên địa bàn, đặc

biệt Sở kế hoạch và đầu tư, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở tài chính, Ban quản
lý Khu kinh tế…. Các mối quan hệ tốt sẽ hỗ trợ nhiều cho công việc và đơn giản
hóa các bước làm việc, cung cấp cho ngân hàng nhiều thông tin có giá trị liên quan
đến khách hàng.
Tuy nhiên, còn khuyết điểm tồn tại trong hoạt động của ngân hàng như:
-

Về chính sách đãi ngộ dành cho CBNV ngân hàng chưa được hấp dẫn, cấp
quản lí chưa thực sự tạo động lực làm việc cho cấp dưới.

-

Ngân hàng chưa có nhiều chương trình dịch vụ hỗ trợ thu hút khách hàng mà
chỉ dựa trên uy tín và danh tiếng của NHNN và PTNT.

2
5


×