Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Quy hoạch phát triển giáo dục ở trường trung cấp thuỷ sản thanh hoá giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.12 KB, 92 trang )

1
bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học vinh

Hoàng thị thoa

Quy hoạch phát triển giáo dục ở tr ờng
trung cấp thuỷ sản giai đoạn 2010-2015

luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Vinh - 2009


2

Những chữ viết tắt trong luận văn
1. BDTMT
2. CĐ
3. CH
4. CNKT
5. CNH-HĐH
6. CNTS
7. CSVC
8. GD-ĐT
9.HĐND
10. KHCB
11. KHCN
12. KT-XH
13.KHKT
14. NTTS


15. NSNN
16. PTNT
17. QLGD
18.TC
19. TCCN
20.TCHC
21.THCS
22.THPT
23.UBND
24.XHCN

Bồi dỡng thuyền máy trởng
Cơ điện
Cộng hoà
Công nhân kỹ thuật
Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá
Công nghệ thuỷ sản
Cơ sở vật chất
Giáo dục - Đào tạo
Hội đồng nhân dân
khoa học cơ bản
Khoa học công nghệ
Kinh tế Xã hội
Khoa học kỹ thuật
Nuôi trồng thuỷ sản
Ngân sách nhà nớc
Phát triển nông thôn
Quản lý giáo dục
Trung cấp
Trung cấp chuyên nghiệp

Tổ chức hành chính
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Uỷ ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa

Mục lục
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................9
3. Giả thuyết khoa học...............................................................................9
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................9
5. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu..........................................................9


3

6. Phơng pháp nghiên cứu.....................................................................10
7. Đóng góp của đề tài................................................................................10
8. Cấu trúc luận văn...................................................................................10
Chơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quy hoạch phát triển
giáo dục chuyên nghiệp
1.1. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề...........................................................11
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu........13
1.2.1. Khái niệm quy hoạch..........................................................................13
1.2.2. Các khái niệm cơ bản có liên quan....................................................15
1.2.2.1. Phát triển.................................................................................15
1.2.2.2. Biện pháp.................................................................................16
1.2.2.3. Giải pháp.................................................................................16
1.2.2.4. Cơng lĩnh.................................................................................16

1.2.2.5. Chiến lợc..................................................................................16
1.2.2.6. Kế hoạch..................................................................................17
1.2.2.7. Kế hoạch hóa...........................................................................17
1.2.2.8. Dự báo.....................................................................................17
1.2.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch, dự báo, chiến lợc và kế hoạch18
1.3. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn lãnh thổ trong
điều kiện kinh tế thị trờng.........................................................................20
1.3.1. Mục đích yêu cầu của việc xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội.................................................................................................................20
1.3.2. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch phát triển KT - XH ...........21
1.3.3. Nội dung, phơng pháp nghiên cứu quy hoạch phát triển KT - XH của
địa phơng......................................................................................................22
1.4. Qui hoạch phát triển GD-ĐT.............................................................23
1.4.1. Quan điểm về quy hoạch phát triển GD - ĐT....................................23
1.4.1.1 Mục đích, yêu cầu của quy hoạch phát triển GD - ĐT...........24
1.4.1.2. Nội dung quy hoạch phát triển và phân bố hệ thống GD - ĐT25
1.5. Vai trò của dự báo trong quy hoạch phát triển giáo dục.................27
1.5.1. Khái niệm và ý nghĩa của công tác dự báo.......................................27
1.5.2. Quan niệm về dự báo..........................................................................28
1.5.3. Nội dung dự báo GD - ĐT..................................................................28
1.5.4. Các phơng pháp dự báo....................................................................29


4

1.5.4.1. Phơng pháp ngoại suy xu thế (Ngoại suy theo dãy thời gian) 30
1.5.4.2. Phơng pháp chuyên gia.............................................................31
1.5.4.3. Phơng pháp dựa vào các chỉ số phát triển trong chơng trì32nh
phát triển KT - XH địa phơng của thời kỳ quy hoạch...................................32
1.5.4.4. Vấn đề lựa chọn các phơng pháp dự báo.................................32

1.5.5. Phơng pháp xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục ...............32
Chơng 2: Thực trạng giáo dục của trờng trung cấp Thủy
sản Thanh Hoá
2.1. Vài nét về trờng Trung cấp thủy sản Thanh Hóa.............................34
2.1.1. Khái quát chung.................................................................................34
2.1.2. Vai trò đào tạo nguồn nhân lực để khai thác tiềm năng phát triển kinh
tế thuỷ sản....................................................................................................35
2.1.2.1. Tiềm năng về nguồn lợi biển...............................................35
2.1.2.2.Tiềm năng về khai thác.........................................................36
2.1.2.3.Tiềm năng về nuôi trồng thuỷ, hải sản.................................36
2.1.2.4.Tiềm năm về sản xuất, chế biến sản phẩm thuỷ hải sản.....37
2.1.3. Nhiệm vụ và mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực để thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế thuỷ sản............................................................................38
2.1.3.1. Đào tạo nguồn nhân lực để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế
thuỷ sản...........................................................................................................38
2.1.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực tạo việc làm cho số lao động nghề cá39
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................39
2.2.1. Các phòng khoa trực thuộc...............................................................39
2.2.2. Cơ cấu về số lợng, chất lợng..............................................................40
2.3. Hoạt động đào tạo...............................................................................43
2.3.1.
Tổ
chức
thực
hiện
......................................................................................................................
43
2.3.2. Ngành đào tạo....................................................................................44
2.3.3. Bậc đào tạo.........................................................................................44
2.3.4. Số lợng đào tạo...................................................................................44

2.3.5. Đánh giá thực trạng kết quả đào tạo của nhà trờng..........................44
2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất và hoạt động tài chính .......................47
2.4.1. Cơ sở vật chất.....................................................................................47
2.4.2. Hoạt động tài chính............................................................................50


5

2.4.2.1. Nguyên tắc thực hiện.................................................................50
2.4.2.2. Nguồn kinh phí..........................................................................51
2.5. Thực trạng quản lý dạy học ở trờng TC Thuỷ Sản Thanh Hóa51
2.5.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên...............................51
2.5.1.1. Cơ cấu đội ngũ giáo viên..........................................................51
2.5.1.3. Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên........................56
2.5.1.2. Trình độ đào tạo về chuyên môn của đội ngũ GV...................53
2.5.1.4. Thực trạng về hệ thống giáo trình, chơng trình các môn học58
2.5.1.5. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên...........59
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh................................62
2.5.2.1. Đặc điểm của học sinh trờng TC Thuỷ Sản Thanh Hóa.........62
2.5.2.2. Tình hình học tập và tu dỡng của học sinh..............................63
2.5.2.3. Quản lý hoạt động học của học sinh........................................65
2.6. Kết luận ..............................................................................................68
2.6.1. Những mặt mạnh................................................................................68
2.6.2. Những mặt yếu...................................................................................68
2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại yếu kém......................................................69
Chơng 3: Quy hoạch phát triển giáo dục trờng trung
cấp thuỷ sản giai đoạn 2010 - 2015
3.1. Các định hớng của quy hoạch............................................................72
3.1.1. Phơng hớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015
3.1.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển......................................................74

3.1.2.1. Các quan điểm phát triển..........................................................74
3.1.2.1.. Các mục tiêu phát triển...............................................................75
3.1.3. quan điểm và mục tiêu phát triển Ngành Thuỷ sản đến năm 2015....76
3.1.4. Mục tiêu phát triển giáo dục tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 2015
và định hớng đến năm 2020.........................................................................78
3.1.4.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................78
3.1.4.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................79
3.2. Quy hoạch phát triển giáo dục trờng Trung cấp Thuỷ sản ............85
3.2.1. Một số nguyên tắc của quy hoạch phát triển giáo dục trờng Trung cấp
Thuỷ Sản.......................................................................................................85
3.2.1.1. Nguyên tắc quy hoạch xây dựng tổng thể trờng......................85


6

3.2.1.2. Nguyên tắc quy hoạch đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trờng
Trung cấp Thuỷ sản Thanh Hoá theo định hớng đảm bảo về số lợng và chất lợng...................................................................................................................86
3.2.1.3. Nguyên tắc quy hoạch đất đai, cơ sở vật chất theo định hớng
chuẩn hoá và kế hoạch hoá nguồn tài chính..................................................87
3.2.2. Quy hoạch phát triển giáo dục trờng trung cấp thuỷ sản giai đoạn
2010-2015....................................................................................................87
3.2.2.1. Xây dựng quy hoạch về công tác tuyển sinh và đào tạo .........87
3.2.2.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất và tài chính......................................89
3.2.3. Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
3.3. Các giải pháp thực hiện quy hoạch....................................................90
3.3.1. Nhóm giải pháp kế hoạch hoá xây dựng tổng thể trờng.....................90
3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức huy động và giữ vững tỷ lệ học
sinh...............................................................................................................91
3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục nhằm nâng cao chất lợng giáo dục................................................93

3.3.4. Nhóm giải pháp huy động nguồn vốn đầu t cho giáo dục và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn này theo hớng xã hội hoá giáo dục..............................94
3.3.5. Nhóm giải pháp tăng cờng hoạt động kiểm tra thực hiện lộ trình quy
hoạch phát triển giáo dục.............................................................................94
3.4. Tổ chức thực hiện quy hoạch..............................................................94
3.4.1. Về xây dựng cơ bản............................................................................96
3.4.2. Về xây dựng đội ngũ giáo viên............................................................96
3.4.3. Về quy mô đào tạo và công tác tuyển sinh tuyển sinh.......................96
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi các giải pháp thực hiện quy
hoạch phát triển giáo dục trờng TC Thuỷ sản Thanh Hoá giai đoạn 2010
2015..........................................................................................................98
3.5.1. Mục đích.............................................................................................98
3.5.2. Đối tợng đợc khảo nghiệm..................................................................98
3.5.3. Các giải pháp đợc lựa chọn để khảo nghiệm.....................................99
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết....................................................101
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi.......................................................102
3.5.6. So sánh kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi.....................102
kết luận và kiến nghị


7

1. Kết luận...................................................................................................104
2. Kiến nghị.................................................................................................105
2.1. Đối với tỉnh ủy, UBND tỉnh Thanh Hoá................................................105
2.2. Đối với Sở GD - ĐT Thanh Hoá, Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hoávà
các Sở, ban ngành khác................................................................................106
Tài liệu tham khảo.............................................................................109

Mở đầu

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nớc ta đang phát triển kinh tế, xã hội theo xu hớng hội nhập
quốc tế, chính vì vậy vấn đề xây dựng một chiến lợc phát triển giáo dục đúng
đắn, dựa trên nền tảng khoa học, là điều rất cần thiết cho quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Điều 35 Hiến pháp nớc CHXHCN Việt Nam nêu rõ Giáo dục đào tạo là
quốc sách hàng đầu, nhà nớc phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài thực hiện thành công các mục tiêu chiến lợc
kinh tế xã hội. Nh vậy, phát triển giáo dục đào tạo là một trong những động
lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện
phát huy nguồn lực con ngời, yếu tố cơ bản nhất để phát triển XH, tăng trởng
kinh tế nhanh và bền vững, Tạo nền tảng để đa nớc ta cơ bản trở thành một
nớc công nghiệp theo hớng hiện đại vào năm 2020


8

Ngành thuỷ sản từ một ngành sản xuất nhỏ bé, đến nay đã đợc Đảng và
Nhà nớc xác định là một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nớc, có tốc độ phát
triển nhanh, mạnh [13,1]. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX chỉ rõ:
phát huy lợi thế về thuỷ sản tạo thành một ngành kinh tế mũi nhọn, vơn lên
hàng đầu trong khu vực[10].
Trờng Trung cấp Thủy sản nằm trong hệ thống các trờng trung cấp
chuyên nghiệp và dạy nghề của cả nớc và là trờng đào tạo nguồn nhân lực
Thủy sản chủ yếu của tỉnh Thanh Hoá và các tỉnh miền trung. Nhiệm vụ của
trờng là đào tạo cán bộ kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ có trình độ kỹ thuật
cao. Song trong thực tiễn nhiều năm qua cho thấy qui mô phát triển của trờng
gặp rất nhiều khó khăn và bất cập, đội ngũ giáo viên mất cân đối về cơ cấu, cơ
sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, nguồn kinh phí hạn hẹp, bị động, cha đáp ứng
đợc nhu cầu ngày càng cao của ngời học[23,5].

Đứng trớc yêu cầu đổi mới của đất nớc cần có một chơng trình về quy
mô phát triển cả về số lợng và chất lợng để có những điều tiết về quy mô và cơ
cấu đào tạo cho phù hợp.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nói trên, tôi lựa chọn đề tài Quy hoạch
phát triển giáo dục trờng trung cấp Thuỷ sản Thanh Hoá giai đoạn 2010 - 2015.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các vấn đề lý luận và thực trạng giáo dục tại trờng trung cấp
Thủy sản Thanh Hoá, tiến hành quy hoạch phát triển giáo dục ở trờng trung cấp
Thuỷ sản Thanh Hoá giai đoạn 2010 - 2015 góp phần tạo ra những căn cứ khoa
học và thực tiễn cho việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo của
trờng trong những năm tới.
3. Giả thuyết khoa học
Qui mô giáo dục và đào tạo của trờng Trung cấp Thủy sản Thanh Hoá
sẽ phát triển cân đối và đồng bộ, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục giai đoạn 2010 2015 nếu qui mô giáo dục và
đào tạo này đợc xây dựng trên cơ sở những kết quả của dự báo chính xác và
khoa học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quy hoạch phát triển giáo dục nói chung
và quy hoạch phát triển giáo dục trung cấp chuyên nghiệp nói riêng.


9

- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng giáo dục tại trờng trung cấp
Thuỷ sản Thanh Hoá.
- Quy hoạch phát triển giáo dục trờng Trung cấp Thủy sản Thanh Hoá giai
đoạn 2010 2015 với các điều kiện đảm bảo và đề xuất một số biện pháp để thực
hiện quy hoạch phát triển giáo dục ở trờng Trung cấp Thuỷ Sản Thanh Hoá.
5. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu

- Đề tài tập trung nghiên cứu quy hoạch phát triển giáo dục ở trờng trung
cấp Thủy sản Thanh Hoá.
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống giáo dục và đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp tại trờng trung cấp Thủy sản Thanh Hoá giai đoạn 2010 - 2015.
6. Phơng pháp nghiên cứu
- Nhóm các phơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các văn bản,
Nghị quyết của Đảng, Nhà nớc, ngành, địa phơng và các tài liệu khoa học có
liên quan đến vấn đề xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Nhóm các phơng pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tra, khảo sát, thu thập
các số liệu, tài liệu thực tiễn để từ đó phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng
của vấn đề nghiên cứu.
- Nhóm các phơng pháp dự báo quy mô giáo dục: phơng pháp chuyên gia
và phơng pháp toán thống kê để xử lý các kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống cơ sở lý luận về quy hoạch phát triển giáo dục.
- Đánh giá thực trạng giáo dục và đào tạo tại trờng trung cấp Thuỷ sản.
- Quy hoạch phát triển giáo dục ở trờng trung cấp Thuỷ sản giai đoạn
2010 2015.
- Đề xuất cho các cấp: tỉnh, ngành, ban giám hiệu nhà trờng.
8. Cấu trúc luận văn
Mở đầu: Trình bày một số vấn đề chung của luận văn.
Chơng I: Cơ sở lý luận về qui hoạch phát triển giáo dục chuyên nghiệp.
Chơng II: Thực trạng giáo dục của trờng trung cấp Thủy sản Thanh Hoá.
Chơng III: Quy hoạch phát triển giáo dục trờng trung cấp Thuỷ sản giai
đoạn 2010 2015.
Kết luận và kiến nghị.


10


Chơng 1:cơ sở lý luận của vấn đề quy hoạch phát
triển giáo dục chuyên nghiệp
1.1. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề
Dự báo, quy hoạch là một khoa học vận dụng tổng hợp tri thức của nhiều
khoa học tự nhiên và xã hội giúp cho con ngời chủ động, tích cực hoạt động
có kết quả không chỉ trớc mắt mà cả trong lâu dài trên mọi lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, giáo dục, nhân sự.... Đây là một khoa học đang đợc nhiều học giả
trên thế giới quan tâm, đặc biệt trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Trong lịch sử giáo dục, những yếu tố dự báo s phạm xuất hiện rất sớm và
đợc tìm thấy trong hệ thống các tài liệu của các nhà giáo dục học xuất sắc, các
nhà triết học- văn hoá thời đại Phục Hng, đến các nhà s phạm trong thời kỳ
mới.. họ đều đa ra ý kiến về nền giáo dục và nhà trờng tơng lai, gắn với những
mong ớc về một xã hội tốt đẹp, hợp lý.
ở các nớc t bản Âu Mỹ và tổ chức giáo dục, khoa học, văn hoá Liên hiệp
quốc (UNESCO) đã có khá sớm các công trình nghiên cứu đề cập những dự
báo giáo dục nh:
T.Hussen: Giáo dục năm 2000, những xu hớng hiện nay phát triển giáo
dục (1983); Hội thảo Về tơng lai của giáo dục và giáo dục của tơng lai do
Viện quốc tế kế hoạch hoá giáo dục thuộc UNESCO tổ chức 1978; Hội nghị
quốc tế Phát triển những nội dung của giáo dục phổ thông trong hai thập kỹ
tới do UNESCO Paris tổ chức năm 1980; Hội thảo Những chất lợng của nền
giáo dục hôm nay đòi hỏi nhằm đáp ứng những yêu cầu tiên đoán của thế kỷ
21; Hội nghị về Giáo dục cho mọi ngời năm 1990 đã đề nghị một cách
nhìn mới, nhấn mạnh về kỹ năng và khuyến khích tổ chức những hệ thống
giáo dục đa dạng, mềm dẻo, kết hợp giáo dục trong và ngoài nhà trờng, giáo
dục chính quy và không chính quy, giáo dục từ xa và tổ chức nhà trờng công
lập và ngoài công lập.
Đối với lĩnh vực giáo dục hầu nh các quốc gia trên thế giới, đều có dự
báo và quy hoạch phát triển trong những thập niên đầu thế kỷ 21. ở Việt Nam
Đảng và Nhà nớc cũng đã có nhiều chiến lợc phát triển giáo dục vĩ mô từ năm

2001 đến năm 2010 với định hớng Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài[6].


11

Vấn đề dự báo và quy hoạch phát triển giáo dục đối với tất cả các cấp
học trên mọi phơng diện từ mạng lới trờng lớp, cán bộ quản lý đội ngũ giáo
viên... ở các địa phơng đang trở thành yêu cầu rất cấp bách trong chiến lợc
chung của đất nớc: Giáo dục là quốc sách hàng đầu đào tạo ra nguồn nhân
lực quyết định sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc.
ở nớc ta, việc nghiên cứu dự báo giáo dục, trong đó có dự báo qui mô
phát triển giáo dục đợc tiến hành từ năm 1984. Từ đó đến nay đã có nhiều tác
giả sử dụng nhiều phơng pháp dự báo làm cơ sở cho việc xây dựng, định hớng
chiến lợc phát triển giáo dục và có nhiều công trình nghiên cứu đóng góp quan
trọng trong khoa học dự báo nh:
- Công trìnhNghiên cứu chiến lợc phát triển giáo dục đại học và trung
học chuyên nghiệp năm 1986-1987 của Viện nghiên cứu phát triển giáo dục
do tác giả Lê Thạc Cán làm chủ nhiệm.
Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu này, tổ chức nghiên cứu chiến lợc
phát triển GD-ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành một loạt các
nghiên cứu về định hớng phát triển GD-ĐT ở nớc ta, đó là:
Một số định hớng phát triển GD-ĐT từ nay đến đầu thế kỷ XXI
(1993)
Các định hớng clợc phát triển GD-ĐT từ nay đến năm 2020. Thực
hiện vào tháng 7/1995.
Trong các định hớng chiến lợc nêu trên đều đa ra những số lợng về dự
báo quy mô phát triển GD-ĐT ở các thời kỳ khác nhau của chiến lợc.
- Đề tài Dự báo phát triển giáo dục phổ thông năm 1988-1990 do tác
giả Hà Thế Ngữ làm chủ biên. những kết quả cơ bản của công trìnhnày đợc
trình bảytong tập sách Dự báo giáo dục, vấn đề và xu hớng[18] đề cập đến

các vấn đề cơ bản: Phơng pháp luận, phơng pháp dự báo giáo dục, xu thế phát
triển khoa học giáo dục trong và ngoài nớc, các quan niệm mới về nhà trờng
XHCN..
- Năm 1994, Cục thống kê đã cho xuất bản cuốn chuyên khảoDự báo
dân số, số học sinh đến trờng và lực lợng lao động Việt Nam 1990-2005 để
làm cơ sở cho các ngành xây dựng các chiến lợc và kế hoạch phát triển. Tác
phẩm Dự báo thế kỷ 21 của nhà xuất bản Thống kê đã kết tụ những công
trình nghiên cứu của các nhà khoa học nhiều nớc trên các lĩnh vực trong đó có
giáo dục, đã mô tả viễn cảnh toàn cầu trong tơng lai, với những quan niệm


12

mới về con ngời hiện đại, trí tuệ hiện đại, năng lực hiện đại, để sáng tạo nên
một thế kỷ 21 kỳ diệu.
- Năm 2002, chiến lợc phát triển giáo dục đến năm 2010 đã đánh giá thực
trạng, phân tích bối cảnh và xác định mục tiêu phát triển của các ngành học và
các giải pháp để đạt đợc mục tiêu trong tơng lai sau 10 năm, đáp ứng nghiên
cứu về con ngời và nguồn nhân lực cho sự phát triển đất nớc đến năm 2010
[6].
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm quy hoạch
Khi nghiên cứu bản chất của sự vật, hiện tợng trong quá trình vận động
và phát triển, các nhà khoa học đã tổng kết và đa ra nhận định: Khi xem xét
bất cứ một hiện tợng xã hội nào trong sự phát triển vận động của nó thì bao
giờ cũng thấy vết tích của quá khứ, những cơ sở của hiện tại và những mầm
mống của tơng lai. Quá khứ, hiện tại, tơng lai của các hiện tợng, về các hiện tợng xã hội là một sự kế tục trực tiếp của nhau. Cho nên trong hoạt động tổ
chức quản lý, một trong những yêu cầu quan trọng là: Phải biết tổng kết,
đánh giá những cái đã qua, thích ứng cái hiện tại để tìm ra quy luật phát triển
trong tơng lai.

Với nhà quản lý việc tìm ra trạng thái tơng lai của đối tợng quản lý là cha đủ, họ còn phải bố trí, sắp xếp và hoạch định quá trình vận động của đối tợng theo một quy trình hợp lý. Trong một khoảng thời gian nào đó, đảm bảo
cho cái tơng lai đợc diễn ra theo đúng nh dự định và có tính hiệu quả cao phù
hợp với tiến trình phát triển của xã hội, đó chính là vấn đề quy hoạch.
Quy hoạch là vấn đề khoa học có ý nghĩa rất lớn cả về lý luận cũng nh
thực tiễn. Xây dựng quy hoạch phát triển sẽ là cơ sở khoa học để quy định các
chính sách, cụ thể hóa các chiến lợc nhằm xây dựng chơng trình phát triển KT
XH [5].
Hiện nay, các nớc tiên tiến trên thế giới - các nớc công nghiệp phát triển
nh Anh, Pháp, Mỹ, Nga và các nớc Đông Âu đều khẳng định: Quy hoạch là
vấn đề có ý nghĩa rất lớn lao với mục đích tạo ra những cơ sở khoa học cho
việc xây dựng các chính sách, chơng trình phát triển KT - XH. Đặc biệt họ coi
trọng vấn đề quy hoạch cả về lý luận cũng nh thực tiễn. Song tùy theo mục
đích quy hoạch và đặc điểm KT - XH, quan niệm về quy hoạch ở các nớc trên
thế giới có những điểm khác nhau.


13

- Nga và các nớc Đông Âu (cũ) quan niệm về quy hoạch là tổng sơ đồ
phát triển phân bố lực lợng sản xuất.
- Đối với các nớc công nghiệp phát triển:
Pháp: Quan niệm về quy hoạch đợc hiểu là dự báo phát triển và tổ chức
thực tiễn theo lãnh thổ.
Anh: Quan niệm về quy hoạch đợc hiểu là sự phân bố có trật tự sự tiến
hóa có kiểm soát, các đối tợng trong không gian nhất định.
- Đối với các nớc đang phát triển:
Trung Quốc: Quan niệm về quy hoạch đợc hiểu là dự báo kế hoạch phát
triển, là chiến lợc để quyết định các hành động nhằm đạt tới mục tiêu, qua đó
quyết định các mục tiêu và biện pháp mới.
Hàn Quốc: Coi quy hoạch là xây dựng chính sách phát triển với hai nội

dung cơ bản: Dự báo phát triển và bố trí sắp xếp hợp lý hoạt động của hệ
thống theo thời gian; không gian nhằm đạt đợc mục tiêu đề ra.
Việt Nam: Thuật ngữ quy hoạch theo từ điển Tiếng Việt do Viện
Ngôn ngữ học xuất bản năm 1998, định nghĩa: Quy hoạch là sự bố trí sắp xếp
toàn bộ theo một trình tự hợp lý trong từng thời gian làm cơ sở cho việc lập kế
hoạch dài hạn.
Cũng ở nớc ta, theo quan niệm của Viện Kế hoạch dài hạn và phân bố
lực lợng sản xuất thì: Quy hoạch tổng thể là luận chứng khoa học về mục tiêu
phơng hớng, giải pháp, bớc đi của các chơng trình lớn và sự bố trí chiến lợc
trên địa bàn lãnh thổ trong phát triển dài hạn của một nớc, một ngành, một
vùng làm căn cứ cho hoạch định các chính sách, kế hoạch những dự án cụ
thể.
Qua trên ta thấy, quy hoạch có nhiệm vụ quan trọng trong việc thực hiện
đờng lối, chiến lợc phát triển, tăng trởng cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc
ra quyết định, hoạch định các chính sách phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch
đồng thời có nhiệm vụ điều chỉnh công tác chỉ đạo trên cơ sở những tiên đoán
của quy hoạch. Do vậy, khi nghiên cứu quy hoạch ta phải đặt nó trong mối
quan hệ với một số khái niệm có liên quan chứ không xem xét một cách độc
lập, các khái niệm đó là: Cơng lĩnh, chiến lợc, kế hoạch, dự báo [5].
1.2.2. Các khái niệm cơ bản có liên quan
1.2.2.1. Phát triển


14

Là sự biến đổi của sự vật hiện tợng cả về số lợng, chất lợng từ ít đến
nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp, từ cha hoàn
thiện đến hoàn thiện theo một tiến trình thời gian nhất định.
1.2.2.2. Biện pháp
Theo định nghĩa triết học ngắn gọn thì biện pháp là cách thức, con đờng

để chuyển tải nội dung. Theo ý nghĩa này, thì chính nội dung quy định lựa
chọn, sử dụng biện pháp.
Theo nghĩa khái quát, biện pháp là cách thức, con đờng để giải quyết
một vấn đề cụ thể nào đó nhằm đạt mục đích nhất định.
1.2.2.3. Giải pháp
Là một khái niệm rộng, bao quát hơn biện pháp mang cả tính chất lý
luận và có ý nghĩa định hớng cho nhiều biện pháp nhằm giải quyết vấn đề
theo mục đích nhất định. Khái niệm giải pháp thờng gần nghĩa với khái niệm
phơng pháp. Vì vậy, sự phân biệt các khái niệm biện pháp, phơng pháp, giải
pháp chỉ có ý nghĩa tơng đối.
1.2.2.4. Cơng lĩnh
Là đờng lối chỉ đạo với mức cao nhất, tổng hợp và khái quát nhất, nội
dung nêu lên mục tiêu tổng quát của tòan bộ hệ thống với các định hớng lớn
và khả năng nguồn lực huy động để thực hiện mục tiêu. Đờng lối chỉ đạo phải
có tính hợp lý thống nhất trong một thời gian dài phù hợp với đờng lối của hệ
thống cao hơn.
1.2.2.5. Chiến lợc
Là sự cụ thể hóa đờng lối ở mức độ toàn hệ thống nhằm thực hiện những
mục tiêu đề ra, trong đó cần phải xem xét kỹ mối quan hệ giữa các mục tiêu
trong điều kiện không gian, thời gian nhất định và nguồn lực hiện có. Trên cơ
sở đó xác định sắp xếp các mục tiêu theo thứ tự u tiên, xác định mục tiêu có
tính khả thi cho từng giai đoạn phù hợp với việc phân phối nguồn lực và các
điều kiện. Đồng thời lựa chọn cách thực hiện cho các hoạt động, đề ra giải
pháp huy động nguồn lực để đạt đợc mục tiêu đề ra.
1.2.2.6. Kế hoạch
Kế hoạch đợc hiểu là sự sắp đặt, hoạch định đờng lối có hệ thống những
công việc dự định làm. Kế hoạch là chơng trình hành động, là sự cụ thể hóa
việc thực hiện một hoặc nhiều mục tiêu trong phạm vi không gian, thời gian,
nguồn lực nhất định. Có sự cân đối giữa mục tiêu và nguồn lực sử dụng tối u.



15

Ngoài việc sử dụng tối u các nguồn lực, kế hoạch phải đảm bảo sự phối
hợp chặt chẽ hợp lý giữa những ngời và những cơ quan tham gia thực hiện kế
hoạch.
1.2.2.7. Kế hoạch hóa
Là Phát triển một cách có kế hoạch, kế hoạch hóa có nghĩa là xác định
mục tiêu, mục đích đối với thành tực tơng lai và là con đờng, biện pháp, cách
thức để đạt đợc mục tiêu đó. Kế hoạch hóa có 3 nội dung chủ yếu là: Xác định
và hình thành mục tiêu, xác định và đảm bảo các nguồn lực, đề xuất các giải
pháp cần thiết để hoàn thành mục tiêu. Kế hoạch hóa là một chức năng quan
trọng của quản lý.
1.2.2.8. Dự báo
Là những thông tin quan trọng có cơ sở khoa học về trạng thái khả dĩ của
đối tợng dự báo trong tơng lai, về các con đờng khác nhau để đạt tới trạng thái
tơng lai ở các thời điểm khác nhau.
Tính chất của dự báo là khả năng nhìn trớc tơng lai với một độ tin cậy
nhất định và ớc tính đợc các điều kiện khách quan có thể thực hiện đợc một
cách tổng hợp những kết quả dự báo đó. Mục tiêu cuối cùng của công tác dự
báo là phải thể hiện đợc một cách tổng hợp những kết quả dự báo theo những
phơng án khác nhau. Chỉ ra đợc xu thế phát triển của đối tợng dự báo, tạo ra
tiền đề cho việc lập kế hoạch có căn cứ khoa học.
1.2.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch, dự báo, chiến lợc và kế hoạch
- Quy hoạch là sự cụ thể hóa của chiến lợc ở mức độ toàn hệ thống, đó là
một bản kế hoạch hành động mang tính tổng thể bao gồm nhiều vấn đề liên
quan đến hệ thống lớn, phức tạp. Cần phải có sự xem xét, cân đối giữ mục tiêu
giải pháp và nguồn lực, nhiệm vụ cho các chơng trình dự án trong phạm vi
không gian và thời gian nhất định phải sử dụng tối u nguồn lực.
- Chiến lợc là nền tảng xây dựng quy hoạch. Nếu chiến lợc là cách để

thực hiện mục tiêu trong điều kiện nguồn lực cho phép, trong không gian và
thời gian nhất định, thì quy hoạch là bớc cụ thể hóa chiến lợc, là giải pháp bố
trí, sắp xếp cách thức thực hiện chiến lợc đã định nhằm đạt đợc mục tiêu của
chiến lợc. Nói cách khác, quy hoạch khác chiến lợc ở chỗ: Chiến lợc là nghệ
thuật sáng tạo ra và sử dụng các kế hoạch hoặc mu kế nhằm thực hiện mục
tiêu. Do vậy trong chiến lợc có mu kế và có nghệ thuật. Còn trong quy hoạch


16

vấn đề mu kế ít đợc đặt ra nhng phải trù tính đợc các khả năng xảy ra và các
biện pháp đối phó.
- Kế hoạch là bớc cụ thể hóa các quy hoạch, mục tiêu trong kế hoạch là
nhằm thực hiện từng nội dung của quy hoạch và thờng đợc thực hiện trong
không gian hẹp, thời gian ngắn. Quy hoạch là cơ sở để các kế hoạch xây dựng
và thực hiện. Trong quy hoạch, kế hoạch thực hiện với các mục tiêu đợc gắn
liền với nhau tạo nên sự đồng bộ, cân đối và hỗ trợ lẫn nhau. Quy hoạch làm
cho kế hoạch trở thành một thể thống nhất, hợp lý trong quá trình vận động
thực hiện mục tiêu.
Quy hoạch khác kế hoạch ở chỗ: Quy hoạch bao gồm một số kế hoạch
gắn liền với nhau diễn ra trong một khoảng thời gian. Tính dự báo, dự đoán
đối với quy hoạch ở mức cần thiết. Quy hoạch cũng phải căn cứ vào định mức,
song định mức cũng phải điều chỉnh căn cứ vào mức biến động của các yếu tố
ảnh hởng.
Dự báo là công cụ, là phơng tiện cho việc xây dựng kế hoạch, quy hoạch
và chiến lợc. Kết quả dự báo là cơ sở khoa học cho việc vạch ra những chiến lợc phát triển.
Từ sự phân tích trên chúng ta nhận thấy quy hoạch là bớc cụ thể hóa của
chiến lợc, còn kế hoạch là bớc cụ thể hóa của quy hoạch. Nếu mục tiêu của
chiến lợc là mục tiêu tổng quát mà hệ thống kinh tế xã hội, hoặc từng hệ
thống phải đạt trong vòng 10 năm hoặc 20 năm thì quy hoạch mục tiêu tổng

quát đợc phân thành hệ thống các mục tiêu cho từng giai đoạn và bố trí sắp
xếp nguồn lực hợp lý để thực hiện hệ thống mục tiêu ấy.
Mối quan hệ giữa quy hoạch dự báo, chiến lợc và kế hoạch đợc thể hiện
qua bảng 1.
Bảng 1.1. Tổng quan về cờng lĩnh, chiến lợc, quy hoạch và kế hoạch.
Các thành tố Phạm vi Thời
Yếu tố
Tính chất Cấp xây dựng
gian
Các khái niệm
Đờnglối
Hệ thống 50
Mục tiêu

tính Quản lý cấp cao,
Cơng lĩnh
KT-XH năm
Nguồn lực hợp lý cao Trung ơng
Chính sách
Chiến lợc
Hệ thống 10-20 Mục tiêu

tính Quản lý cấp cao,
KT-XH năm
Nguồn lực khả thi cao Trung ơng, tỉnh,
Tiểu hệ
Biện pháp
thành phố



17

Quy hoạch

Kế hoạch

thống
Hệ thống
KT-XH
Tiểu hệ
thống
Hệ thống
KT-XH
Tiểu hệ
thống

5-10
năm

Mục tiêu
Biện pháp
Nguồn lực

1-5
năm

Mục tiêu
Biện pháp
Nguồn lực
Cân đối

Nguồn lực

Đảm bảo
tính thích
ứng, khả
thi tối u
Đảm bảo
tính tối u

Quản lý cấp nhà
nớc, cấp trung
gian (thành phố,
quận, huyện)
Quản lý cấp cơ
sở (cơ quan quản
lý trực tiếp)

1.3. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn lãnh thổ
trong điều kiện kinh tế thị trờng.
Kinh tế ở đây đợc hiểu theo nghĩa rộng là hạ tầng cơ sở, xã hội ở đây
cũng hiểu theo nghĩa rộng là các hình thái thuộc thợng tầng kiến trúc nh văn
hóa, nghệ thuật, pháp luật, giáo dục ... kinh tế hạ tầng và kiến trúc thợng tầng
có mối quan hệ biện chứng chặt chẽ với nhau, nhng cũng có tính độc lập tơng
đối. Vì vậy khi sử dụng khái niệm KT -XH cũng có ý nghĩa phân biệt tơng
đôi.
1.3.1. Mục đích yêu cầu của việc xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội.
Xây dựng và phát triển KT - XH trên địa bàn lãnh thổ nhằm phục vụ cho
công tác lãnh đạo, điều hành trong quá trình phát triển KT - XH của nhân dân
địa phơng và các nhà đầu t trên địa bàn lãnh thổ.

Trong điều kiện kinh tế thị trờng công tác nghiên cứu quy hoạch cần
phải đổi mới về nội dung, phơng pháp nghiên cứu để có nhận thức đầy đủ về
quy hoạch phát triển KT - XH với vấn đề cần làm rõ:
- Thế nào là quy hoạch phát triển KT - XH.
- Nội dung của quy hoạch phát triển KT - XH.
- Phơng pháp nghiên cứu quy hoạch phát triển KT - XH.
Để thực hiện đợc nội dung trên, quy hoạch phát triển KT - XH trên địa
bàn lãnh thổ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trên cơ sở những căn cứ khoa học của quy hoạch giúp các cơ quan lãnh
đạo và quản lý của địa phơng đa ra những chủ trơng, kế hoạch, những giải
pháp hữu hiệu điều hành quá trình phát triển KT - XH theo nghị quyết để giúp


18

các nhà đầu t và nhân dân hiểu rõ tiềm năng cơ hội đầu t cũng nh các yêu cầu
phát triển KT - XH của địa phơng.
Quy hoạch phải đảm bảo yêu cầu nền kinh tế thị trờng, của tiến bộ khoa
học công nghệ, đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững.
Quy hoạch là một quá trình động, có trọng điểm của từng thời kỳ, phải
xác định đợc khâu đột phá, phải đề cập đợc nhiều phơng án khác nhau, thiết
thực và khả thi. Phải tìm ra đợc các giải pháp, các biện pháp giải quyết đợc
các mâu thuẫn tới những vấn đề ngoại sinh. Trong quá trình thực thi phải thờng xuyên cập nhật số liệu cần thiết để điều chỉnh kịp thời phù hợp với tình
hình thực tế nhằm đảm bảo sự phát triển hài hòa, bền vững hệ thống KT- XH.
Công tác quy hoạch phát triển KT - XH là công việc tiến hành thờng
xuyên có tính thừa kế và phát triển. Đặc biệt khi thực hiện công tác quy hoạch
cần quán triệt quan điểm của Đảng, Nhà nớc về phát triển KT - XH trong thời
kỳ quy hoạch.
1.3.2. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch phát triển KT - XH
Việc xây dựng quy hoạch phát triển KT - XH trên địa bàn lãnh thổ cần

phải đảm bảo những nguyên tắc sau đây:
- Quy hoạch phải xây dựng trên cơ sở tính toán với những luận cứ khoa
học đảm bảo tính hoàn thiện của hệ thống chính trị, KT - XH, an ninh quốc
phòng, môi trờng ... Quy hoạch phải phù hợp với hoàn cảnh thực tế, xu thế
phát triển và có tính khả thi, kết hợp giữa yêu cầu phát triển và khả năng thực
hiện, giữa yêu cầu đáp ứng hiện tại với yêu cầu phát triển ổn định lâu dài. Đặc
biệt lu ý quy hoạch mới đợc thự hiện phải mang tính kế thừa quy hoạch cũ với
sự lựa chọn và sử dụng từng bộ phận của một số phân hệ trong hệ thống có thể
phát huy tác dụng tránh gây lãng phí không cần thiết trong nền kinh tế mở với
xu thế toàn cầu hóa hiện nay.
- Quy hoạch phải kết hợp giữa định tính và định lợng đợc tính toán kỹ.
Song, khi đa vào quy hoạch phải giải quyết chỉ ở mức độ cần thiết.
- Quy hoạch phát triển KT - XH của địa phơng phải phù hợp với quy
hoạch của vùng, của ngành và của cả nớc.
1.3.3. Nội dung, phơng pháp nghiên cứu quy hoạch phát triển KT XH của địa phơng
Nội dung, phơng pháp nghiên cứu quy hoạch phát triển KT - XH của địa
phơng phải đảm bảo yêu cầu và nguyên tắc nêu trên. Song cần lu ý trong quá


19

trình thực hiện phải bổ sung, điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ
chế thị trờng, chú ý nâng cao tính định hớng và tính thực hiện, đáp ứng yêu
cầu chỉ đạo của cơ quan Nhà nớc bao gồm:
Nội dung quy hoạch tổng thể bao gồm:
Phần 1: Các yếu tố và nguồn lực phát triển:
- Vị trí, vai trò và chức năng của địa phơng trong tổng thể phát triển KT XH vùng và cả nớc.
- Điều kiện tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên: Vị trí địa lý, đặc
điểm tình hình khí hậu, đánh giá tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân số và nguồn lực.

- Các yếu tố về tình hình chiến lợc phát triển của vùng, cả nớc và bối
cảnh quốc tế tác động đến phát triển xã hội của địa phơng.
- Xác định những lợi thế so sánh, thời cơ cũng nh khó khăn hạn chế
thách thức sự phát triển của địa phơng.
Phần 2: Phơng hớng phát triển KT - XH trong thời kỳ quy hoạch.
- Các quan điểm về phát triển.
- Mục tiêu phát triển: Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu, xác định phơng hớng chung và cơ cấu kinh tế.
- Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế và phát triển cơ cấu hạ tầng.
- Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực xã hội.
- Phơng hớng tổ chức không gian lãnh thổ.
- Các bớc đi trong từng giai đoạn: 5 năm, 10 năm trong thời kỳ quy
hoạch, chơng trình phát triển và dự án đầu t.
Phần 3: Giải pháp chủ yếu:
- Các giải pháp thực hiện phơng pháp mục tiêu.
- Biện pháp thực hiện quy hoạch.
- Các kiến nghị.
Quy hoạch phát triển KT - XH trên địa bàn lãnh thổ cần tập trung vào
những vấn đề then chốt: Quan điểm, mục tiêu, định hớng phát triển, các giải
pháp về cơ chế chính sách và tổ chức thực hiện các chơng trình đầu t quan
trọng để thực hiện mục tiêu phát triển của lãnh thổ, phù hợp với định hớng
phát triển vùng và cả nớc.
1.4. Qui hoạch phát triển GD-ĐT
1.4.1. Quan điểm về quy hoạch phát triển GD - ĐT


20

Từ những quan niệm chung về quy hoạch phát triển KT - XH, chúng ta
xác định quy hoạch phát triển GD - ĐT thuộc quy hoạch phát triển của ngành
và là một bộ phận quy hoạch phát triển KT - XH.

Trên cơ sở lý luận chung về quy hoạch phát triển KT - XH, quy hoạch
phát triển GD- ĐT là bản luận chứng khoa học về quá trình phát triển của hệ
thống giáo dục trong thời kỳ quy hoạch. Việc xây dựng bản luận chứng khoa
học này phải dựa trên cơ sở đánh giá phân tích thực trạng giáo dục về những
điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và khó khăn. Từ đó nắm bắt cơ hội, dự
đoán xu thé phát triển giáo dục phù hợp với quan điểm mục tiêu, phơng hớng,
chơng trình hành động và những giải pháp thực hiện. Trên cơ sở đó xác định
nguồn lực nội sinh và tiềm năng để phân bố toàn bộ hệ thống Giáo dục - Đào
tạo, trong đó đặc biệt chỉ rõ yêu cầu nâng cao chất lợng GD - ĐT, phát triển
đội ngũ cán bộ giáo viên và các chỉ tiêu điều kiện phục vụ cho sự phát triển.
Quy hoạch phát triển GD - ĐT phải phân bố theo các bớc đi với những không
gian nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển con ngời toàn diện, phù hợp với khả
năng điều kiện cụ thể tình hình phát triển KT - XH của địa phơng, vùng và cả
nơc.
1.4.1.1 Mục đích, yêu cầu của quy hoạch phát triển GD - ĐT
Mục đích cơ bản của quy hoạch GD - ĐT nhằm xây dựng cơ sở khoa học
giúp các nhà quản lý giáo dục hoạch định các chủ trơng chính sách, kế hoạch
phát triển của ngành trong từng giai đoạn và cả thời kỳ. Với những chơng trình
kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đặc biệt là các dự án đầu t phát triển
hàng năm và nhiều năm (5 năm) tạo thế chủ động trong việc quản lý điều
chỉnh lĩnh vực giáo dục phát triển cân đối thêm đáp ứng yêu cầu phù hợp sự
phát triển KT - XH của địa phơng, của cả nớc.
Yêu cầu của quy hoạch phát triển GD - ĐT phải phù hợp với chiến lợc, quy
hoạch phát triển chung của vùng, cả nớc, phải tơng thích với mức cần thiết của
yêu cầu hội nhập quốc tế và khu vực, theo định hớng phát triển GD - ĐT của
Đảng và Nhà nớc.
- Quy hoạch phát triển GD - ĐT là một bộ phận của quy hoạch phát
triển KT - XH. Do vậy, quy hoạch phát triển GD - ĐT phải phù hợp với quy
hoạch phát triển KT - XH và quy hoạch các ngành nghề khác có liên quan của
địa phơng nh: Quy hoạch dân c, quy hoạch nguồn nhân lực, quy hoạch vùng

kinh tế. Đảm bảo quy mô, cơ cấu và dân số. Mối quan hệ giữa quy hoạch phát


21

triển giáo dục với các ngành, lĩnh vực khác rất hữu cơ. Cần phải phối hợp chặt
chẽ để xử lý những vấn đề liên ngành nhằm đảm bảo đợc tính đặc thù của
ngành. Trên cơ sở đó xác định cơ chế quản lý và cơ chế hoạt động để đảm bảo
hiệu quả và công bằng xã hội.
- Quy hoạch phát triển GD - ĐT phải kết hợp giữa nhu cầu trớc mắt và
chiến lợc lâu dài, có tính toán, bớc đi cụ thể cần thiết, xác định rõ những vấn
đề bức xúc, trọng điểm đầu t và thứ tự u tiên.
- Quy hoạch phát triển giáo dục phải xây dựng sao cho hệ thống con của
hệ thống giáo dục đợc phát triển cân đối, đồng bộ, hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng
phát triển tạo cho hệ thống giáo dục phát triển bền vững.
1.4.1.2. Nội dung quy hoạch phát triển và phân bố hệ thống GD - ĐT
Quy hoạch phát triển và phân bố hệ thống GD-ĐT gồm một số lĩnh vực
nh: Xác định qui mô học sinh, các chỉ tiêu điều kiện (đội ngũ giáo viên và
CBQL, CSVC ) trong từng thời kỳ kế hoạch.
Nội dung quy hoạch gồm một số vấn đề nh sau:

Những đặc điểm KT-XH tác động đến sự phát triển và phân bố hệ
thống GD-ĐT là:
- Đặc điểm địa lý.
- Trình độ học vấn, qui mô cơ cấu độ tuổi, địa điểm phân bố dân c.
- Trình độ phát triển KT-XH
- Trình độ phát triển khoa học công nghệ
- Các nhân tố tâm lýôax hội và truyền thống.



Thực trạng phát triển và phân bố hệ thống giáo dục và đào tạo.

- Khái quát chung về hệ thống giáo dục quốc dân. Vị trí, yêu cầu các
ngành học, cấp học.
- Phân tích thực trạng và xu hớng biến động quy mô học sinh theo từng
cấp học, ngành học, hình thức học nh: Tỉ lệ học sinh đi học so với dân số độ
tuổi cùng cấp, sự phát triển về số lợng học sinh trong mối quan hệ so sánh với
biến động số lợng trẻ em trong độ tuổi đi học cùng cấp.
- Phân tích đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên theo từng cấp
học: Biến động về số lợng và cơ cấu giáo viên theo tỷ lệ giáo viên/lớp, phân
tích nguyên nhân của sự biến động giáo viên, đánh giá chất lợng đội ngũ giáo
viên, theo các tiêu chuẩn quy định.


22

- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lợng và sự phân bố hệ thống cơ sở
vật chất của hệ thống GD-ĐT theo từng cấp học (Phòng học, bàn ghế, phòng
thí nghiệm, trang thiết bị dạy học, th viện, công trình vệ sinh, cung cấp nớc
uống ).
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lợng của các cấp học (kết quả học
tập, rèn luyện, tỷ lệ lu ban, bỏ học, lên lớp và tốt nghiệp), phân tích đánh giá
hiệu quả của GD-ĐT.
Phân tích đánh giá thực trạng tài chính cho phát triển GD-ĐT.
- Phân tích đánh giá nguồn tài chính ngoài ngân sách Nhà nớc: Đóng góp
của gia đình học sinh, đóng góp của các tổ chức xã hội.
Phân tích đánh giá hiệu quả phát triển GD-ĐT:
- Phân tích đánh hiệu quả giáo dục bằng những chỉ tiêu chính: Tỷ lệ hao
hụt học sinh do bỏ học và lu ban, tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học (phần
trăm số học sinh tốt nghiệp so với số học sinh nhập học), thời gian học trung

bình của cấp học.
- Phân tích đánh giá hiệu quả đợc xem dới góc độ của toàn xã hội.
Hiệu quả ngoài của giáo dục đợc phân tích đánh giá trên cơ sở những chi
tiết, những thay đổi trong mặt bằng dân trí của dân c.
Phơng hớng phát triển và phân bố hệ thống GD-ĐT trong thời kỳ
quy hoạch.
- Phân tích bối cảnh và những yếu tố tác động đến giáo dục: Tác động và
yêu cầu của khu vực và quốc tế trong xu thế hoà nhập nh: Yêu cầu nâng cao
trình độ học vấn, khoa học công nghệ để tơng thích với trình độ thế giới và
khu vực.
- Phân tích mục tiêu phát triển và phân bố hệ thống giáo dục.
- Dự báo phát triển và phân bố mạng lới hệ thống giáo dục theo từng cấp
học trên địa bàn lãnh thổ: Dự báo lại quy mô học sinh, dự báo nhu cầu giáo
viên (số lợng, cơ cấu), dự báo nhu cầu về cơ sở vật chất kỹ thuật khác và sự
phân bố theo các điều kiện dân c.
- Nhu cầu vốn đầu t.
- Tổng hợp dự báo nhu cầu vốn phát triển giáo dục: Theo nguồn (ngân
sách, chơng trình mục tiêu, sự đóng góp của dân), lập danh mục các chơng
trình dự án và công trình u tiên (đào tạo, nâng cấp, mở rộng và xây mới) có


23

nêu rõ địa điểm, thời gian thi công và hoàn thành, nhu cầu vốn, phơng thức
huy động các nguồn vốn, kế hoạch xây dựng theo kỳ.

Khuyến nghị hệ thống chính sách và biện pháp phát triển hệ thống
GD-ĐT.
- Việc đổi mới bổ sung chính sách cho giáo dục cả nớc nói chung và địa
phơng nói riêng.

- Chính sách thu hút, khuyến khích cán bộ quản lý, giáo viên nói chung
và khu vực vùng miền nói riêng.
- Chính sách khuyến khích đối tợng đi học trong các chơng trình mục
tiêu.
- Chính sách hỗ trợ giáo dục đối với ngời nghèo, các vùng khó khăn,
vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao.
- Các chính sách huy động vốn (tăng cờng vốn ngân sách, cơ cấu tại các
khoản chi ngân sách cho GD-ĐT), huy động vốn theo chơng trình mục tiêu,
viện trợ, từ các doanh nghiệp, tổ chức xã hội t nhân và nhân dân để đầu t xây
dựng hệ thống trờng học, trang thiết bị phù hợp nhằm đảm bảo nâng cao chất
lợng trong giáo dục.
- Khuyến nghị về hoàn thiện cơ cấu tổ chức hệ thống.
1.5. Vai trò của dự báo trong quy hoạch phát triển giáo dục
1.5.1. Khái niệm và ý nghĩa của công tác dự báo
Dự báo là yếu tố vốn có của con ngời, là khả năng nhận thức của con ngời về thế giới xung quanh để sinh tồn và phát triển.
Khi xem xét bất cứ một hiện tợng xã hội nào trong sự phát triển, vận
động của nó thì bao giờ cũng thấy có vết tích của quá khứ, những cơ sở của
hiện tại và mầm mống của tơng lai. Quá khứ, hiện tại, tơng lai của các hiện tợng về quá trình xã hội là một sự kế tục trực tiếp của nhau.
Dựa trên những t liệu và nhận định khách quan về các nhân tố ảnh hởng,
dự báo nêu lên những khả năng diễn biến khác nhau của đối tợng dự báo.
Trong tơng lai, dự báo giúp cho sự lựa chọn chiến lợc đảm bảo khả thi cho
mục tiêu sẽ đợc chấp thuận. Với tính chất là khâu chuẩn bị cho việc xây dựng
đờng lối và chiến lợc nên dự báo là một việc làm tất yếu ngay cả sau khi đã có
đờng lối và chiến lợc, dự báo cũng cần tổ chức nghiên cứu một cách khoa học,
thờng xuyên theo quá trình phát triển để kiểm tra thực hiện và điều chỉnh cần
thiết.


24


Dự báo đợc hiểu là những kiến giải (những thông tin) có căn cứ khoa học
về trạng thái khả dĩ của đối tợng dự báo trong tơng lai, về các con đờng khác
nhau để đạt tới trạng thái tơng lai ở các thời điểm khác nhau.
Xét về mặt phản ánh luận, dự báo là sự phản ánh trớc hiện thực, dự báo
dựa trên cơ sở nhận thức những quy luật vận động của tự nhiên, xã hội và t
duy.
Nếu quy hoạch là một bản luận chứng khoa học thì dự báo là một khâu
quan trọng nối liền giữa lý luận và thực tiễn. Mục tiêu của công tác dự báo là
kết quả dự báo theo những phơng án khác nhau và những quy luật khác nhau
nhng chỉ ra đợc xu thế phát triển của đối tợng dự báo trong tơng lai tạo cơ sở
khoa học cho việc quy hoạch, lập kế hoạch khả thi.
1.5.2. Quan niệm về dự báo giáo dục
Dự báo phát triển GD - ĐT là một trong những căn cứ quan trọng của
việc xây dựng quy hoạch GD - ĐT. Dự báo phát triển GD - ĐT là dự báo về số
học sinh, số học sinh bỏ học hằng năm...dự báo về nhà trờng và mô hình nhà
trờng trong tơng lai. Tóm lại, dự báo phát triển GD - ĐT là xác định trạng thái
tơng lai của hệ thống GD - ĐT với một xác xuất nào đó. Hệ thống GD - ĐT
chịu ảnh hởng của nhiều nhân tố và GD - ĐT có những đặc trng xác xuất.
1.5.3. Nội dung dự báo GD - ĐT
Dự báo GD - ĐT gồm một số nội dung dự báo chủ yếu sau:
- Dự báo về điều kiện chính trị, KT - XH trong đó hệ thống giáo dục
quốc dân sẽ vận hành và phát triển.
- Dự báo về những yêu cầu mới của xã hội đối với ngời lao động, đối với
trình độ phát triển nhân cách của con ngời.
- Dự báo về những biến đổi trong tính chất, mục tiêu và cấu trúc của hệ
thống GD - ĐT do tác động của xã hội.
- Những thay đổi trong nội dung, phơng pháp và hình thức tổ chức dạy
học và giáo dục đòi hỏi của tiến bộ khoa học công nghệ và tăng trởng phát
triển xã hội.
- Dự báo về những biến đổi về dân số và dân số trong độ tuổi đi học. Nói

cách khác là sự biến động về số lợng và cơ cấu ngời học. Chẳng hạn dự báo về
các chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ ngời đi học/10.000 dân số
Tỷ lệ trẻ đi học mẫu giáo/trẻ em từ 6 - 11 tuổi.


25

Tỷ lệ học sinh tiểu học/trẻ em từ 6 đến 11 tuổi.
Tỷ lệ học sinh THCS/trẻ em từ 12 - 14 tuổi.
Tỷ lệ học sinh THTP/dân số từ 15 - 17 tuổi.
Những chỉ tiêu tơng đối này có vai trò quan trọng trong việc so sánh quy
mô phát triển ở các thời kỳ khác nhau của nền giáo dục quốc dân trong một
quốc gia hay một địa phơng khác nhau.
- Dự báo về những biến đổi về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất trờng
học, trang thiết bị kỹ thuật dạy học và tổ chức quản lý GD - ĐT.
Nh vậy, đối tợng dự báo của GD - ĐT là hệ thống giáo dục quốc dân của
một nớc, một địa phơng với những đặc trng về quy mô phát triển, cơ cấu loại
hình trờng lớp, đội ngũ giáo viên, tổ chức s phạm và chất lợng đào tạo. Một
trong những vấn đề cơ bản của dự báo là xác định phơng pháp dự báo, độ
chính xác của kết quả dự báo.
1.5.4. Các phơng pháp dự báo
Phơng pháp dự báo là tập hợp cách thức, thao tác, thủ pháp t duy cho
phép trên cơ sở phân tích các dữ kiện quá khứ và hiện tại, các mối liên hệ bên
trong và bên ngoài của đối tợng dự báo để đi đến những phán đoán có độ tin
cậy nhất định về trạng thái khả dĩ trong tơng lai của đối tợng dự báo. Để dự
báo quy mô phát triển giáo dục đào tạo, đề tài sử dụng một số phơng pháp
thông thờng sau:
- Phơng pháp ngoại suy xu thế.
- Phơng pháp chuyên gia.

- Phơng pháp dựa vào các chỉ số phát triển trong chơng trình phát triển
kinh tế xã hội của địa phơng trong thời kỳ quy hoạch.
Nội dung cơ bản của các phơng pháp nêu trên nh sau:
1.5.4.1. Phơng pháp ngoại suy xu thế (Ngoại suy theo dãy thời gian)
Đây là một trong những dãy phơng pháp ngoại suy thông dụng, nội dung
của phơng pháp này dựa vào kết quả số liệu quan sát đợc trong quá khứ của
đối tợng dự báo để thiết lập mối quan hệ giữa đại lợng đặc trng cho đối tợng
dự báo và đại lợng thời gian. Yêu cầu phải khách quan giữa những quan hệ và
đại lợng đồng nhất (hàng năm, 3 năm, 5 năm).
Mối quan hệ của phơng pháp này đợc biểu hiện bằng hàm xu thế:
y = f(t)
Trong đó:


×