Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Xây dựng hình ảnh, sơ đồ và biểu bảng làm tư liệu dạy học chương II, III, IV sách giáo khoa sinh học 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 129 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN SƯ PHẠM SINH HỌC

XÂY DỰNG HÌNH ẢNH, SƠ ðỒ, BIỂU BẢNG
LÀM TƯ LIỆU DẠY HỌC CHƯƠNG II, III, IV
SÁCH GIÁO KHOA SINH HỌC 11 NÂNG CAO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành SƯ PHẠM SINH HỌC

Cán bộ hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. TRƯƠNG TRÚC PHƯƠNG

PHẠM THANH TÂM
MSSV: 3072291
Lớp: Sư phạm Sinh K33

NĂM 2011


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Trương Trúc Phương, người ñã ñưa ra ý tưởng
và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.


Cảm ơn quí thầy, cô trong Bộ môn Sư phạm Sinh học, nhất là cố vấn học tập
– Cô Phạm Thị Bích Thủy; các bạn cùng làm luận văn thuộc các tổ phương pháp,
thực vật, sinh lí và các bạn lớp Sư phạm Sinh K33 ñã nhiệt tình ñộng viên, tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Xin ñược gởi lời cảm ơn chân thành ñến BGH trường THPT Châu Văn
Liêm, giáo viên hướng dẫn chuyên môn – Cô Trần Lê Yến Phượng ñã nhiệt tình
hướng dẫn, góp ý và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực
nghiệm sư phạm, giúp cho kết quả luận văn của tôi có giá tri thực tiễn hơn. Cảm ơn
các em HS lớp 11A5 và 11A9 ñã họp tác với tôi trong thời gian thực nghiệm.

Cần Thơ, tháng 05 năm 2011
Phạm Thanh Tâm

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

TÓM LƯỢC
ðề tài “Xây dựng hình ảnh, sơ ñồ và biểu bảng làm tư liệu dạy học chương
II, III, IV sách giáo khoa Sinh học 11 nâng cao” ñược thực hiện từ tháng 11 năm
2010 ñến 5 năm 2011. Mục tiêu ñề tài là xây dựng ñược bộ tư liệu gồm các hình
ảnh, sơ ñồ, biểu bảng dùng trong dạy học (DH) các chương trên và thực nghiệm sư
phạm ñể kiểm chứng hiệu quả của sản phẩm.
Quá trình thực hiện ñề tài, chúng tôi ñã vận dụng quy trình diễn ñạt kiến
thức của Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Vân (2008) cùng với quy trình phân tích và diễn

ñạt lại nội dung sách giáo khoa (SGK) của Thạc sĩ Trương Trúc Phương (2010),
tổng hợp một số tài liệu liên quan (tài liệu chuyên ngành, hướng dẫn thực hiện
chuẩn kiến thức, sưu tầm các hình ảnh trên mạng internet…), ñiều tra một số thực
trạng liên quan ñến ñề tài… ñể ñịnh hướng việc lựa chọn ngôn ngữ diễn ñạt phù
hợp từng nội dung kiến thức, tránh nhằm lẫn kiến thức và ñảm bảo 4 nguyên tắc
diễn ñạt kiến thức: ñạt ñược mục tiêu bài học; ñảm bảo tính logic, khoa học và
chính xác; phù hợp với trình ñộ nhận thức của học sinh; ngắn gọn, súc tích và chính
xác.
Qua hơn 07 tháng thực hiện, chúng tôi ñã xây dựng ñược bộ tư liệu gồm: 47
hình ảnh, 36 biểu bảng (chủ yếu là bảng hệ thống) và 31 sơ ñồ. Các sản phẩm trong
bộ tư liệu này ñã ñược chọn lọc thực nghiệm trong dạy học ở ñợt thực tập Sư phạm
từ ngày 21 tháng 02 ñến ngày 08 tháng 04 năm 2011.
Kết quả thực nghiệm và quan sát sư phạm trong quá trình thực nghiệm ñã
chứng minh các hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng trong bộ tư liệu trên ñã góp phần nâng
cao hiệu quả dạy học chương II, III và IV sách giáo khoa Sinh học 11 nâng cao.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

MỤC LỤC
CẢM TẠ .....................................................................................................................i
TÓM LƯỢC ...............................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi

DANH MỤC HÌNH..................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ðỒ...............................................................................................viii
TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................ ix
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU........................................................................................... 1
1. ðặt vất ñề ................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu ñề tài ......................................................................................................... 2
CHƯƠNG II. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.1 Trên Thế giới.................................................................................................... 3
1.2 Việt Nam .......................................................................................................... 3
2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................... 5
2.1 Phương tiện dạy hoc ......................................................................................... 5
2.1.1 ðịnh nghĩa ............................................................................................... 5
2.1.2 Phân loại.................................................................................................. 6
2.1.3 Vai trò ..................................................................................................... 6
2.2 Kỹ năng diễn ñạt nội dung ................................................................................ 7
2.2.1 Khái niệm................................................................................................. 7
2.2.2 Vai trò kỹ năng diễn ñạt nội dung trong quá trình dạy hoc ....................... 7
2.3 Hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng ............................................................................... 8
2.3.1 Hình ảnh .................................................................................................. 8
2.3.2 Sơ ñồ ........................................................................................................ 9
2.3.3 Biểu bảng – Bảng hệ thống..................................................................... 10

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011


Trường ðại học Cần Thơ

3. Cơ sở hình thành ngôn ngữ diễn ñạt......................................................................11
3.1 Cơ sở triết học ...............................................................................................11
3.2 Cơ sở tâm lý .................................................................................................12.
4. Các nguyên tắc diễn ñạt kiến thức.........................................................................13
4.1 ðạt ñược mục tiêu bài học .............................................................................13
4.2 ðảm bảo tính logic, khoa học và chính xác....................................................13
4.3 Phù hợp với trình ñộ nhận thức của học sinh..................................................13
4.4 Ngắn gọn, súc tích và chính xác.....................................................................14
5. Phân tích nội dung chương II, III và IV sách giáo khoa Sinh học 11 nâng cao ......14
5.1 Quy trình phân tích và diễn ñạt lại nội dung sách giáo khoa...........................15
5.2 Nội dung phân tích ......................................................................................... 16
5.2.1 Chương II – Cảm ứng............................................................................. 16
5.2.2 Chương III – Sinh trưởng và phát triển .................................................. 19
5.2.3 Chương IV – Sinh sản............................................................................. 20
6. Thực trạng sử dụng sách giáo khoa và hình ảnh; sơ ñồ; biểu bảng trong hoạt
ñộng dạy học sinh học ..............................................................................................21
6.1 Tình hình sử dụng sách giáo khoa của học sinh .............................................21
6.2 Tình hình sử dụng sách giáo khoa của giáo viên ............................................21
6.3 Tình hình sử dụng hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng của giáo viên ..........................22
6.4 Nguyên nhân của các thực trạng trên .............................................................23
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................24
1. Phương tiện nghiên cứu ........................................................................................24
2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................24
2.1 Nghiên cứu lí thuyết ......................................................................................24
2.2 Quan sát sư phạm ..........................................................................................24
2.3 ðiều tra giáo dục ...........................................................................................25
2.4 Thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 25


Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

2.4.1 Mục ñích ................................................................................................ 25
2.4.2 Nội dung................................................................................................. 25
2.4.3 Phương pháp.......................................................................................... 25
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................ 27
1. Về bộ tài liệu hình ảnh, sơ ñồ và biểu bảng ............................................................ 27
1.1 Số lượng ......................................................................................................... 27
1.2 Chất lượng...................................................................................................... 27
1.2.1 Ưu ñiểm.................................................................................................. 27
1.2.2 Nhược ñiểm ............................................................................................ 34
1.3 Kết luận.......................................................................................................... 35
2. Thực nghiệm sư phạm........................................................................................... 35
2.1 ðánh giá ñịnh lượng ....................................................................................... 35
2.2 ðánh giá ñịnh tính .......................................................................................... 36
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 41
1 Kết luận .................................................................................................................. 41
2 Kiến nghị ................................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Chuyên ngành Sư phạm Sinh


Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Mức ñộ sử dụng sách giáo khoa của học sinh .......................................................... 21
Bảng 2: Mức ñộ giáo viên yêu cầu học sinh làm việc ñộc lập với sách giáo khoa......22
Bảng 3: Tình hình sử dụng hình ảnh trong dạy học Sinh học ....................................22
Bảng 4: Tình hình sử dụng sơ ñồ trong dạy học Sinh học..........................................23
Bảng 5: Tình hình sử dụng bảng trong dạy học Sinh học ..........................................23
Bảng 6a: Phân biệt các kiểu phát triển ở ñộng vật .....................................................28
Bảng 6b: Phân biệt các kiểu phát triển ở ñộng vật.....................................................29
Bảng 7: Các hoocmon ñiều hòa sinh trưởng ở ñộng vật ...........................................32
Bảng 8: Các hoocmon ñiều hòa phát triển ở ñộng vật...............................................33
Bảng 9: So sánh sự sinh sản hữu tính giữa thực vật có hoa và ñộng vật ....................34
Bảng 10: ðặc trưng của quá trình sinh sản hữu tính ở cơ thể ña bào .........................34
Bảng 11. Tổng hợp ñiểm các bài kiểm tra trong thực nghiệm....................................36
Bảng 12. Xếp loại các bài kiểm tra trong thực nghiệm ..............................................37
Bảng 13: Các hoocmon ñiều hòa sinh trưởng ở ñộng vật ..........................................41

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011


Trường ðại học Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH
Hình 1a: Chu kì sinh trưởng và phát triển ở cây một năm (Hình 34.1 – SGK)...........30
Hình 1b: Chu kì sinh trưởng và phát triển ở cây một năm .........................................30
Hình 2a: Các giai ñoạn sinh sản ở cây dương xỉ (Hình 41.1 –SGK) ..........................30
Hình 2b: Các giai ñoạn sinh sản ở cây dương xỉ........................................................31
Hình 3: Sơ ñồ minh họa vai trò của hoocmon sinh trưởng GH ..................................40
Hình 4: Ảnh hưởng của hoocmon ñến biến thái ở bướm ...........................................41

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 1: Quy trình diễn ñạt nội dung kiến thức theo nhiều dạng ngôn ngữ................14
Sơ ñồ 2: Sơ ñồ phân loại cảm ứng theo cách 1 ..........................................................16
Sơ ñồ 3: Sơ ñồ phân loại cảm ứng theo cách 2 ..........................................................17
Sơ ñồ 4: Sơ ñồ phân loại cảm ứng theo cách 3 ..........................................................17
Sơ ñồ 5: Sơ ñồ phân loại theo cách thứ 4 ..................................................................22
Sơ ñồ 6: Các giai ñoạn chính trong phát triển qua biến thái hoàn toàn ở lưỡng cư
(A) và côn trùng (B) .................................................................................................29
Sơ ñồ 7: Các hình thức cảm ứng ở cấp ñộ cơ thể ña bào ...........................................32
Sơ ñồ 8: Sự tiến hóa trong hoạt ñộng cảm ứng ở các nhóm ñộng vật có tổ chức thần
kinh ..........................................................................................................................35

Sơ ñồ 9: Các giai ñoạn chính trong sinh sản hữu tính ở cơ thể ña bào .......................35

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

TỪ VIẾT TẮT

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

DH

dạy – học

DHSH

dạy học sinh học

ðC

ñối chứng

ðV

ñộng vật


GV

giáo viên

HS

học sinh

LLDH

lí luận dạy học

PTDH

phương tiện dạy học

QTDH

quá trình dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thông

TN


thực nghiệm

TV

thực vật

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU
1. ðặt vấn ñề
Cũng như những môn khoa học thực nghiệm khác, phương pháp dạy học
sinh học (DHSH) thường gắn bó với những phương tiện dạy học (PTDH) và kiến
thức ñặc trưng trong các sách giáo khoa (SGK) Sinh học chủ yếu một hệ thống các
khái niệm, quá trình hay quy luật Sinh học; giữa các kiến thức lại có mối liên hệ
logic nhất ñịnh nên rất thuận tiện cho việc diễn ñạt theo nhiều dạng ngôn ngữ khác
nhau (bảng hệ thống, sơ ñồ logic, hình vẽ, biểu ñồ,...). ðặc biệt là trong chương
trình Sinh học 11 nâng cao (2006), có nội dung mang tính khái quát và trừu tượng
cao mà các kiến thức trình bày trong SGK phải ngắn gọn, cô ñọng và chủ yếu là
bằng ngôn ngữ dùng lời văn nên rất khó truyền tải hết nội dung kiến thức.
Nhận thức ñược những ưu ñiểm của các PTDH hay các ngôn ngữ diễn ñạt
(xét về phương diện ngôn ngữ): hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng, biểu ñồ… nên các nhà
Giáo dục học ñã sử dụng các ngôn ngữ này ñể diễn ñạt và minh họa một số nội

dung trong hầu hết SGK với số lượng và chất lượng ngày càng ñược cải thiện, nhất
là trong các SGK mới ban hành từ năm 2001 (Cấp tiểu học và Trung học cơ sở) và
năm 2006 (Cấp Trung học phổ thông) ñến nay nhưng chỉ ở mức ñộ rất hạn chế do
ñây là một văn bản pháp lệnh khoa học. Vì vậy, trong giáo trình Phương tiện kĩ
thuật và ñồ dùng dạy học (1995), Bộ Giáo dục ñã ñề cập ñến việc khuyến khích
giáo viên (GV) tự thiết kế các bảng, hình vẽ và sơ ñồ có kích thước lớn và màu sắc
rõ hơn trong SGK hoặc các hình vẽ, sơ ñồ bổ sung phù hợp với nội dung giảng dạy
mà trong SGK chưa có.
Qua tìm hiểu nội dung các SGK Sinh học và một số SGK các môn học khác
ở cấp trung học cơ sở và lớp10. Chúng tôi nhận thấy HS lớp 11 ñã tiếp xúc nhiều
lần với các hình thức ngôn ngữ diễn ñạt trên khi nghiên cứu kênh hình trong SGK ở
những lớp học trước.
Từ những lý do khách quan và chủ quan trên, chúng tôi quyết ñịnh chọn ñề
tài “Xây dựng hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng làm tư liệu dạy học chương II, III và
IV sách giáo khoa Sinh học 11 nâng cao” với mong muốn tự thiết kế một bộ tư

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

liệu dùng trong dạy học (DH) sau này cũng như làm tài liệu tham khảo cho các sinh
viên ngành Sư phạm Sinh học và GV Sinh học ở trường THPT. ðồng thời cũng
không ngoài mục ñích khai thác ưu ñiểm của các loại ngôn ngữ diễn ñạt trên trong
thực tiễn DH ñể góp phần nào khắc phục những hạn chế trong trình bày nội dung
SGK Sinh học 11 nâng cao.

2. Mục tiêu ñề tài
Vận dụng nguyên tắc, quy trình diễn ñạt kiến thức kết hợp phân tích nội
dung chương II, III và IV – Sinh học 11 ñể xây dựng hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng
diễn ñạt nội dung SGK;
Xây dựng ñược bộ tư liệu gồm các hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng dùng trong
dạy học (DH) các chương trên;
Thực nghiệm sư phạm ñể kiểm chứng hiệu quả của sản phẩm.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

CHƯƠNG II

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Tình hình nghiên cứu
1.1 Trên Thế giới
Cùng với lao ñộng, ngôn ngữ có vai trò quyết ñịnh trong quá trình chuyển
hóa vượn thành người. Sự hình thành và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự
hình thành và phát triển của tư duy. Xã hội phát triển thúc ñẩy sự phát triển năng
lực tư duy kéo theo sự phát triển hệ thống ngôn ngữ. Trong DH ngôn ngữ truyền
thống vẫn là tiếng nói và chữ viết nhưng sự bùng nổ thông tin trong mọi lĩnh vực
buộc các nhà giáo dục phải tìm kiếm những ngôn ngữ thể hiện tối ưu nội dung
trong hoàn cảnh DH cụ thể.
Theo Phạm Tư, A.M.Xokhor (1965) là người ñầu tiên vận dụng những quan

ñiểm của lý thuyết Grap ñể mô hình hóa nội dung giáo khoa môn Hóa học (khái
niệm, ñịnh luật). Sau ñó, nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng lý thuyết grap trong
DH các môn học ở trường phổ thông lần lượt ra ñời như của V.X.Poloxin (1965),
V.P.Garkumop (1972)...
Cùng với ngôn ngữ grap, dạng ngôn ngữ bảng cũng ñược nhiều tác giả
nghiên cứu như I.X.Ia.Kimnxcaia trong “DH phát triển” (1982), G.M.Murtazin
trong “Các phương pháp và hình thức dạy học Sinh học”.
Công nghệ DH phát triển, thúc ñẩy sự hình thành và phát triển các dạng
ngôn ngữ: tranh ảnh, flash, phim… mô phỏng cấu tạo, minh họa chức năng, các
hoạt ñộng sinh lý trong cơ thể sinh vật, mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và
với môi trường ñã góp phần nâng cao chất lượng DH ở trường phổ thông.
1.2 Việt Nam
Theo ñịnh hướng chung về ñổi mới nội dung, phương pháp giáo dục trong
Luật giáo dục (2005) là “phải phát huy tính tích cực, tự giác, làm chủ, có tính tư
duy, sáng tạo, bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành và ý
chí vươn lên...” cùng với sự hiểu biết về tính thống nhất giữa tư duy và ngôn ngữ
nên trong các nghiên cứu lí luận và ñổi mới PPDH nhiều nhà giáo dục ñã quan tâm

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

ñến những biện pháp diễn ñạt thông tin khoa học trong SGK theo nhiều dạng ngôn
ngữ.
Năm 1981, GS Nguyễn Ngọc Quang ñã nghiên cứu chuyển hóa grap Toán

học thành grap hóa học. Sau ñó, các tác giả như Nguyễn ðình Bào, Phạm Tư,
Nguyễn Chính Trung, Nguyễn Thị Ban, Phạm Thị Trinh Mai, Hoàng Việt Anh…
cũng thành công trong việc vận dụng grap DH các môn học (Toán học, Hóa học,
Văn học, Lịch sử và ðịa lí,… và Nguyễn Phúc Chỉnh trong luận án tiến sĩ (ðại học
Sư phạm Hà Nội – 2005) ñã chứng minh thế mạnh của ngôn ngữ grap trong DHSH
ở trường phổ thông.
Dạng ngôn ngữ bảng và tranh ảnh cũng ñã ñược Hồ Thị Hồng Vân (2007),
Nguyễn Thị Thu Vân (2008), Trần Thị ðịnh (2008),… thực nghiệm thành công
trong DHSH ở trường THPT.
Trên con ñường ñổi mới phương pháp DH, tất cả mọi biện pháp ñều nhằm
tích cực hóa hoạt ñộng nhận thức của người học. Trong quá trình biên soạn SGK
các tác giả cũng không ngừng sáng tạo vận dụng các dạng ngôn ngữ diễn ñạt khác
nhau: Sơ ñồ, hình vẽ, bảng, biểu ñồ… cùng các tư liệu tham khảo như tranh ảnh,
flash, video… nhằm tích cực hóa hoạt ñộng tư duy của HS. Việc rèn luyện kỹ năng
diễn ñạt trong QTDH cũng ñược Võ Thị Bích Thủy, Hồ Thị Hồng Vân, Nguyễn
Thị Thu Vân nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ của mình với 4 dạng ngôn ngữ chủ
yếu: Sơ ñồ, bảng hệ thống, sơ ñồ hình (SH), ñồ thị.
Trong luận văn thạc sĩ “Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng phân tích nội dung
sách giáo khoa Sinh học ñể chuẩn bị bài dạy” (2010), tác giả Trương Trúc Phương
ñã xác ñịnh việc diễn ñạt lại kiến thức trong SGK bằng một hình thức ngôn ngữ
khác (bảng, sơ ñồ, hình vẽ,…) là một trong nhiều nhóm kỹ năng phân tích nội dung
SGK Sinh học ñể chuẩn bị bài dạy.
Trong giáo trình Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học (2006), Bộ
giáo dục cũng khuyến khích việc sử dụng các dạng ngôn trên trong kiểm tra – ñánh
giá nhằm giúp HS tự kiểm tra trình ñộ nắm kiến thức, tăng nhịp ñộ thu nhận thông
tin phản hồi ñể kịp thời ñiều chĩnh hoạt ñộng DH. Thành quả các nghiên cứu trên
ñã ñược áp dụng rộng rãi trong chuẩn bị bài giảng, tổ chức DH ở trường phổ thông

Chuyên ngành Sư phạm Sinh


Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

thể hiện qua những sáng kiến kinh nghiệm của GV như: “Thiết kế và sử dụng grap,
mô hình ñộng vào dạy học kiến thức sinh học phần vi sinh vật, sinh học 10 –
THPT”, “Phương pháp sử dụng ñồ dùng trực quan trong DHSH 9”…hay trong các
luận văn tốt nghiệp của sinh viên thuộc khoa Sư phạm các trường ðại học như:
“Thiết kế giáo án theo phương pháp dạy học tích cực thông qua sự kết hợp grap –
Bloom” của Võ Thị Thu Thủy (ðại học Cần Thơ, 2008); “Thiết kế giáo án giảng
dạy hóa học lớp 12 ban cơ bản thông qua sự kết hợp sơ ñồ Grap-Bloom” của Lê
Thanh Thủy (ðại học Cần Thơ, 2009); “Chọn lọc và sử dụng sơ ñồ dạy học chương
I và II phần Di truyền học - Sinh học 12 nâng cao” của Nông Thị Diệu (ðại học Sư
phạm Hà Nội, 2009); “Xây dựng và sử dụng bộ tư liệu hỗ trợ dạy học phần Di
truyền học – Sinh học 12 nâng cao theo hướng tích cực hóa hoạt ñộng học tập của
học sinh” của Nguyễn Thị Hiền (ðại học Sư Phạm Hà Nội, 2009)… nhưng chưa ñề
tài nào nghiên cứu việc xây dựng hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng làm tư liệu DHSH lớp
11 nâng cao.
2. Một số khái niệm cơ bản
2.1 Phương tiện dạy học
2.1.1 ðịnh nghĩa
Theo Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang (1986), PTDH bao gồm mọi thiết
bị từ ñơn giản ñến phức tạp ñược dùng trong QTDH ñể làm dễ dàng cho sự
truyền ñạt, tiếp thu kiến thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo. Có thể liệt kê một
số PTDH như: Phấn, bảng, phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu, máy vi tính,
dụng cụ thí nghiệm, tranh minh họa, mô hình….
Theo Hà Thế Ngữ và ðặng Vũ Hoạt (1987), PTDH là một một tập hợp

những ñối tượng vật chất ñược GV sử dụng với tư cách là những phương tiện
ñiều khiển hoạt ñộng nhận thức của HS. ðối với HS, ñó là nguồn tri thức
phong phú sinh ñộng, là phương tiện giúp các em lĩnh hội tri thức và rèn luyện
kỹ năng, kỹ xảo.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

2.1.2 Phân loại
Theo giáo trình Phương tiện kĩ thuật và ñồ dùng dạy học (1995), các PTDH
cơ bản phổ biến rộng rãi trong nhà trường phổ thông bao gồm 3 loại:
Các phương tiện kĩ thuật DH: phương tiện nghe – nhìn, các máy DH.
Hệ thống các ñồ dùng DH (phương tiện DH trực quan hay ñồ dùng trực
quan): mẫu vật; mô hình, maket; hình vẽ, sơ ñồ, bản ñồ, biểu bảng…; tranh vẽ, ảnh.
Thí nghiệm nhà trường.
Theo ðinh Quang Báo và Nguyễn ðức Thành (1998), hệ thống các ñồ dùng
DH bộ môn Sinh học bao gồm: Hình vẽ, sơ ñồ, ñồ thị, biểu ñồ, bảng số liệu; phim,
ñĩa mềm vi tính, bản nhựa trong; dụng cụ quang học; mô hình...
Trong phạm vi ñề tài này chúng tôi chủ yếu ñề cập ñến các PTDH là hình
ảnh (hình vẽ, tranh, sơ ñồ hình), sơ ñồ, biểu bảng.
2.1.3 Vai trò
Theo giáo trình Phương tiện kĩ thuật và ñồ dùng DH (1995), “Tính trực quan
là tính chất có tính quy luật của quá trình nhận thức khoa học”. Vì vậy, khi DH các
môn học, ñặc biệt là môn khoa học tự nhiên cần chú ý ñến hai vấn ñề chủ yếu sau:

- Học sinh tri giác trực tiếp các ñối tượng. Con ñường nhận thức này thể hiện
dưới dạng HS quan sát các ñối tượng nghiên cứu trong giờ học hay khi ñi tham
quan;
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tri giác không phải bản thân ñối tượng hay
hiện tượng nghiên cứu mà tri giác những hình ảnh biểu tượng sơ ñồ hóa (như ảnh,
sơ ñồ, bảng vẽ, bản ñồ, hình mẫu, mô hình, phim…).
- Trong khi tri giác những biểu tượng ñược sơ ñồ hóa hoặc hình ảnh hóa của
ñối tượng (khái niệm, quy luật hoặc cơ chế sinh học) HS có thể hiểu ñược bản chất
của các quá trình và hiện tượng ñã thật sự xảy ra. Những tính chất và hiểu biết về
ñối tượng không những ñược HS tri giác bằng thị giác mà còn có thể bằng xúc giác,
thính giác và trong một số trường hợp ngay cả khứu giác cũng ñược sử dụng.
Trên cơ sở phân tích trên ta thấy PTDH có vai trò lớn trong QTDH:
- Giúp HS dễ hiểu bài, hiểu sâu sắc hơn và nhớ lâu hơn.
Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

- PTDH tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho sự nghiên cứu dạng bề ngoài của ñối
tượng và các tính chất có thể trực tiếp tri giác của chúng.
- PTDH giúp cụ thể hóa những cái quá trừu tượng, ñơn giản hóa những chi
tiết quá phức tạp.
- PTDH giúp làm sinh ñộng nội dung học tập, nâng cao hứng thú học tập bộ
môn, nâng cao lòng tin của HS vào khoa học.
- PTDH còn giúp HS phát triển năng lực nhận thức, ñặc biệt là khả năng quan
sát và tư duy (phân tích, tổng hợp, so sánh các ñối tượng, rút ra những kết luận có

ñộ tin cậy…).
- Giúp GV tiết kiệm ñược thời gian diễn giảng trong mỗi tiết học. Từ ñó, GV
ñiều khiển ñược hoạt ñộng nhận thức của HS, kiểm tra và ñánh giá kết quả học tập
của các em ñược thuận lợi và có hiệu quả cao.
Tóm lại, PTDH nâng cao hiệu suất lao ñộng của cả thầy và trò trong QTDH.
2.2 Kỹ năng diễn ñạt nội dung
2.2.1 Khái niệm
Theo Nguyễn Thị Thu Vân (2008), Kỹ năng diễn ñạt nội dung là khả năng
vận dụng thành thạo các thao tác tư duy ñể trình bày một nội dung kiến thức bằng
một hình thức logic khác mà không làm thay ñổi bản chất của nội dung ñó.
2.2.2 Vai trò kỹ năng diễn ñạt nội dung trong quá trình dạy học
Rèn các thao tác tư duy: phân tích - tổng hợp, so sánh – ñối chiếu, khái quát
hóa – trừu tường hóa, hệ thống hóa.
Phát triển năng lực tự học.
Nâng cao chất lượng lĩnh hội tri thức khoa học.
Trong ñề tài này chúng tôi chủ yếu vận dụng kỹ năng này ñể xây dựng các
hình ảnh, sơ ñồ và biểu bảng diễn ñạt nội dung SGK chứ không nghiên cứu việc rèn
luyện kỹ năng diễn ñạt cho HS khi DH các chương này.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

2.2.3 Hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng
Hình ảnh, sơ ñồ, biểu bảng là 3 trong các hình thức ngôn ngữ diễn ñạt nội

dung (dùng lời văn; xây dựng dàn ý, ñề cương; lập sơ ñồ kiến thức (grap); hình ảnh,
biểu bảng; biểu ñồ…).
2.3.1 Hình ảnh
-

Khái niệm
ðã có nhiều công trình nghiên cứu ñề cập ñến khái niệm hình ảnh:
Theo từ ñiển Tiếng Việt, hình ảnh có nghĩa là hình người, vật, cảnh tượng

thu ñược bằng khí tượng quang học (như máy ảnh) hoặc ñể lại ấn tượng nhất ñịnh
và tái hiện ñược trong trí nhớ.
Theo từ ñiển Tiếng Anh, hình ảnh (image): Là biểu tượng, dấu, vết, ấn tượng
của ai, của cái gì ñó; ñó là hiện thân của ai, của cái gì ñó; là hồn bức tranh vẽ của
ai, của cái gì ñó; là sự sao chép nguyên bản hay bức vẽ.
Tô Xuân Giáp (1998) cho rằng: “Tranh ảnh dùng sự bố cục ñường nét ñể
biểu diễn người, ñịa ñiểm, ñồ vật và các khái niệm ñể chỉ ra mối liên quan giữa các
phần tử hay giải thích quá trình thực hiện một công việc như thế nào, cấu tạo một
vật thể ra sao”. Hình ảnh DH dùng ñể truyền ñạt các lượng tin bằng các loại tranh
(hình vẽ), biểu ñồ, SH, ñồ thị…
Trong ñề tài này chúng tôi chủ yếu ñề cập ñến hai loại hình ảnh DH là hình
vẽ và SH.
Mô phỏng bằng hình vẽ là hình thức sử dụng các hình ảnh ñể phỏng theo
hoặc làm mẫu cho một sự vật, hiện tượng.
Mô phỏng bằng SH là sử dụng các hình ảnh ñể mô phỏng các sự vật, hiện
tượng rồi dùng các mũi tên liên kết các sự vật, hiện tượng ñó theo những mối liên
hệ nhất ñịnh.
-

Vai trò trong dạy học
Theo Nguyễn Thị Thu Vân (2008), trong quá trình biên soạn lại SGK từ cấp


Tiểu học ñến Trung học phổ thông theo quan ñiểm ñổi mới, các nhà Giáo dục học
ñặc biệt chú trọng nhiều ñến kênh hình. Bởi việc sử dụng kênh hình trong DH có

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

thể giúp phát huy tính chủ ñộng, sáng tạo của người học và ñưa việc học ñến gần
với thực tiễn hơn do chúng có những vai trò sau:
+ Cập nhật, bổ sung, mở rộng kiến thức trong SGK;
+ Biểu ñạt nội dung một cách bao quát và trừu tượng nhất, sinh ñộng và tạo
ấn tượng mạnh mẽ cho HS;
+ Các hình ảnh trực quan biểu ñạt nội dung khoa học bằng các kí hiệu vật
chất hóa kiến HS dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ lâu bền hơn các kiến thức ñã ñược
lĩnh hội;
+ Tiết kiệm thời gian “dạy” cho GV, phát huy tối ña khả năng “tự học” của
HS. Rèn luyện các kỹ năng: Quan sát, khái quát hóa, trừu tượng hóa, phát triển
năng khiếu thẩm mỹ của HS;
2.3.2 Sơ ñồ
-

Khái niệm
Theo từ ñiển Tiếng Việt, sơ ñồ là bản vẽ ñơn giản chỉ ghi những nét chính.


Trong hoạt ñộng DH ở trường THPT, có rất nhiều dạng sơ ñồ ñược sử dụng: Sơ ñồ
cấu trúc, quá trình, khái niệm, logic, kiến thức (grap) và sơ ñồ tư duy…. Với khuôn
khổ của ñề tài này chúng tôi chủ yếu tập trung xây dựng hai loại là sơ ñồ grap và sơ
ñồ logic.
-

Vai trò trong dạy học
Theo Nguyễn Thị Thu Vân (2008) sơ ñồ có các vai trò trong DH như sau:
Biểu ñạt nội dung một cách ngắn gọn, súc tích và chính xác giúp HS có tư

duy logic và hệ thống về mối quan hệ giữa các thành phần kiến thức. Từ ñó, HS
biết ñược logic phát triển nội dung trong tài liệu giáo khoa.
Là một PTDH có nhiều ưu ñiểm: Tránh ghi chép máy móc nội dung, phân
biệt rõ các khái niệm giống – loài, cái chung – cái riêng, toàn thể - bộ phận… Giúp
HS “mã hóa” thông tin một cách nhanh chóng, khoa học và có ñộ bền về kiến thức
ñã lĩnh hội cao.
Rèn các kỹ năng: Quan sát, phân tích – tổng hợp, khái quát hóa và hệ thống
hóa.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

2.3.3 Biểu bảng – Bảng hệ thống
-


Khái niệm
Theo Trần Thị ðịnh (2008), bảng hệ thống là một công cụ dùng ñể diễn ñạt

nội dung và giúp ta khảo sát sự vật, hiện tượng bằng cách tiếp cận hệ thống. Trong
DHSH, tùy theo tiêu chí khác nhau có thể phân loại các dạng bảng hệ thống khác
nhau và sự phân chia này chỉ ở mức tương ñối.
Theo nội dung diễn ñạt: Bảng hệ thống thể hiện cấu tạo; bảng hệ thống thể
hiện cơ chế của hiện tượng, quá trình; bảng hệ thống thể hiện mối quan hệ giữa các
nội dung.
Theo mức ñộ hoàn thiện: Bảng hệ thống ñầy ñủ; bảng hệ thống câm; bảng hệ
thống khuyết; bảng hệ thống bất hợp lí.
Theo khả năng hoàn thiện các thao tác tư duy: Bảng hệ thống rèn luyện kỹ
năng quan sát; bảng hệ thống rèn kỹ năng phân tích; bảng hệ thống rèn kỹ năng so
sánh; bảng hệ thống rèn kỹ năng quy nạp, khái quát hóa; bảng hệ thống xác lập mối
quan hệ nhân quả, rút ra các kết luận cần thiết.
Theo mục ñích lí luận dạy học (LLDH): bảng hệ thống dùng ñể nghiên cứu
tài liệu mới; bảng hệ thống dùng ñể củng cố kiến thức; bảng hệ thống dùng ñể kiểm
tra, ñánh giá.
Trong ñề tài này chúng tôi chủ yếu phân chia theo mục ñích LLDH.
-

Vai trò trong dạy học
Cũng theo Trần Thị ðịnh (2008), trong DH bảng hệ thống là hình thức diễn

ñạt nội dung cho phép thiết lập các mối quan hệ thể hiện bản chất của các sự vật và
hiện tượng. Vì vậy trong Sinh học bảng hệ thống giúp ta thuận lợi trong việc rút ra
các quy luật, chiều hướng tiến hóa, các mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng, giữa
toàn thể và bộ phận, giữa cái chung và cái riêng, giữa cơ thể và môi trường…
Bảng hệ thống có cấu trúc các cột, trong mỗi cột trình bày các thông tin ñể

chúng có thể quan hệ với các thông tin khác theo logic chiều dọc, ngang, chéo; cho
phép ñối chiếu, so sánh thiết lập các mối liên hệ giữa các nội dung, sự vật, hiện
tượng. Bảng có giá trị sư phạm giúp khảo sát sự vật, hiện tượng một cách toàn diện,

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

ñặt nó vào một hệ thống các mối quan hệ với nhau giúp người ta có thể hình dung
các logic có tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
Bảng hệ thống trong DH cho phép diễn ñạt một cách logic nội dung DH và
logic phát triển bên trong của nó. Bảng hệ thống dùng ñể trình bày nội dung của
một bài, một chương hay một phần kiến thức.
ðặc ñiểm ñặc trưng nhất cho tất cả nội dung DH có thể bảng hóa ñó là một
nội dung DH có thể phân ra các ñơn vị thông tin sao cho giữa chúng có mối quan
hệ với nhau và bảng ñược dùng ñể biểu thị các mối quan hệ ñó giúp dễ dàng ñối
chiếu, so sánh thiết lập quan hệ giữa các kiến thức.
3. Cơ sở hình thành ngôn ngữ diễn ñạt
3.1 Cơ sở triết học
Theo giáo trình Triết học Mac – Lênin (1999), quan ñiểm duy vật biện
chứng cho rằng quá trình nhận thức diễn ra theo con ñường từ trực quan sinh ñộng
ñến tư duy trừu tượng rồi từ tư duy trừu tượng ñến thực tiễn. ðó là quá trình nhận
thức ñi từ hiện tượng ñến bản chất, từ bản chất ñến bản chất sâu sắc hơn. Muốn
nhận thức ñược bản chất sâu sắc của sự vật, hiện tượng trong thực tiễn thì con
người phải có thao tác tư duy hiệu quả ñể phản ánh sự vật, hiện tượng ñó trong cơ

cấu logic nhất ñịnh.
Tư duy luôn thống nhất với ngôn ngữ bởi vì: Ngôn ngữ là lớp vỏ bọc của tư
duy. Các hình thức cơ bản của tư duy (khái niêm, phán ñoán, suy luận…) ñều gắn
liền với các hình thức cơ bản của ngôn ngữ (từ, câu, ñoạn…). Tư duy năng ñộng,
sáng tạo thì ngôn ngữ diễn ñạt cũng ña dạng và phong phú. Muốn phản ánh ñược
bản chất của sự vật, hiện tượng ở nhiều gốc ñộ khác nhau thì phải có năng lực tư
duy logic và kỹ năng diễn ñạt theo nhiều dạng ngôn ngữ khác nhau mà không làm
thay ñổi nội dung, bản chất của nó. Và hiệu quả của việc diễn ñạt kiến thức theo
nhiều dạng ngôn ngữ trong DH cũng ñược chứng minh trong luận văn thạc sĩ “Rèn
luyện kỹ năng diễn ñạt kiến thức cho học sinh trong dạy học Sinh học 11” của
Nguyễn Thị Thu Vân (2008).

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

3.2 Cơ sở tâm lý
Theo Annanhiev: “Sự bắt ñầu trưởng thành của con người như là một cá thể,
một nhân cách, một chủ thể nhận thức và một chủ thể lao ñộng” từ lứa tuổi thanh
niên – lứa tuổi chịu nhiều sự chi phối của ñiều kiện xã hội. Ở lứa tuổi này các hoạt
ñộng học tập và phát triển trí tuệ ñòi hỏi tính năng ñộng, sáng tạo cũng như khả
năng ñộc lập cao. Muốn có ñược khối lượng lớn tri thức, hình thành hệ thống kỹ
năng và kỹ xảo phù hợp với sự phát triển của thời ñại thì phải phát triển tư duy lí
luận. Muốn khẳng ñịnh vị trí của mình trong gia ñình và xã hôi thì phải học hỏi, bồi
dưỡng kiến thức và những kỹ năng xã hội cần thiết. Do ñó, các em sớm bộc lộ khả

năng tự học trong mọi lĩnh vực, khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao
trong quá trình chiếm lĩnh tri thức (Trích dẫn bởi Nguyễn Thị Thu Vân, 2008).
Theo Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan và Nguyễn Văn Thàng (2007), trong học
tập, tính chủ ñịnh ñược phát triển mạnh mẽ ở tất cả các quá trình nhận thức, các quá
trình nhận thức ñều có tính mục ñích và tính hệ thống toàn diện, chịu sự ñiều khiển
của hệ thống tính hiệu thứ hai và không tách khỏi tư duy ngôn ngữ. Hoạt ñộng tư
duy của ñối tượng này rất phong phú, logic trừu tượng, ñộc lập và sáng tạo với các
ñối tượng ñược tiếp xúc; tư duy chặt chẽ, có căn cứ và nhất quán hơn; tính phê
phán của tư duy cũng phát triển tạo ñiều kiện thuận lợi thực hiện các thao tác tư
duy phức tạp như: Phân tích – tổng hợp, so sánh – ñối chiếu... Như ñã nói ở trên, tư
duy luôn thống nhất với ngôn ngữ, sự phát triển của tư duy thúc ñẩy ngôn ngữ phát
triển, tư duy sáng tạo ñược thể hiện bởi sự phong phú trong ngôn ngữ diễn ñạt.
Thực tế ñã chứng minh trong cùng một lứa tuổi nhưng khả năng tư duy
không phải bao giờ cũng giống nhau, nghĩa là khả năng lĩnh hội của HS cùng cấp,
lớp cũng có thể khác nhau. Vì vậy, trong DH tùy theo ñối tượng HS mà GV có thể
lựa chọn loại ngôn ngữ diễn ñạt khác nhau ñể giúp các em tiếp thu tri thức tốt nhất.
Mặt khác, theo Nguyễn Thị Thu Vân (2008) sử dụng nhiều dạng ngôn ngữ
khác nhau trong DH còn góp phần hình thành, rèn luyện và phát triển kỹ năng diễn
ñạt tri thức khoa học cho HS. Giúp các em thể hiện trình ñộ, năng lực nhận thức, tư
duy và khẳng ñịnh vị trí của mình trong xã hội.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ


4. Các nguyên tắc diễn ñạt kiến thức
Theo Nguyễn Thị Thu Vân (2008), việc diễn ñạt lại nội dung SGK theo các
dạng ngôn ngữ khác nhau phải ñảm bảo các nguyên tắc sau:
4.1 ðạt ñược mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học ñược ñặt ra theo hướng tích cực hóa hoạt ñộng của người
học, rèn luyện phương pháp tự học dựa trên cơ sở rèn luyện các kỹ năng diễn ñạt
kiến thức trong QTDH. Do ñó, ngoài việc thiết kế mỗi bài học ñi theo một logic
nhất ñịnh thì cả người dạy lẫn người học cũng cần chú ý ñến vấn ñề lựa chọn ngôn
ngữ diễn ñạt phù hợp ñể ñạt hiệu quả DH tốt nhất.
4.2 ðảm bảo tính logic, khoa học và chính xác
Mỗi loại ngôn ngữ diễn ñạt ñều có những ñặc trưng và ưu – nhược ñiểm
riêng. Do ñó, ñể ñạt hiệu quả diễn ñạt ñiều trước tiên là phải lựa chọn ñược loại
ngôn ngữ thích hợp và việc này thường ñược tiến hành theo trình tự: xác nhận
nguồn thông tin cần diễn ñạt, sau ñó xác ñịnh mục ñích nhận thức và bằng các thao
tác phân tích - tổng hợp mối quan hệ giữa các thành phần kiến thức ñể lựa chọn
ngôn ngữ diễn ñạt hiểu quả nhất. Vì vậy, ñể rèn luyện kỹ năng diễn cho HS thì các
câu hỏi ñịnh hướng ñể phân tích nội dung của GV phải hết sức cụ thể, có tính gợi
mở và rõ ràng ñể sau khi thực hiện xong hoạt ñộng cấu thành kỹ năng thì tri thức
khoa học ñã ñược HS lĩnh hội ở những mức ñộ nhất ñịnh. Ví dụ: với ngôn ngữ
bảng, phải ñảm bảo khi hoàn thiện bảng HS sẽ hiểu ñược logic phát triển nội dung
ñược biểu thị trong bảng và có thể phát hiện ra kiến thức mới trên cơ sở ñối chiếu –
so sánh, hệ thống hóa tư liệu từ các cột ngang và cột dọc trong bảng hoặc ñối với
ngôn ngữ sơ ñồ thì sau khi hoàn thiện HS nhận ra ngay các mối quan hệ của các
khái niệm trong bài và sự phát triển các khái niệm ñó ngay trong bài học.
4.3 Phù hợp với trình ñộ nhận thức của học sinh
ðể cải thiện ñược khả năng lĩnh hội kiến thức cho HS thì ñây là nguyên tắc
cơ bản, các ngôn ngữ diễn ñạt mà GV ñưa ra phải phù hợp với trình ñộ nhận thức
của HS (mức ñộ trừu tượng và giới hạn kiến thức).

Chuyên ngành Sư phạm Sinh


Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

4.4 Ngắn gọn, súc tích và chính xác
Ngôn ngữ sử dụng phải hết sức chọn sao cho ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn
ñảm chính xác và chuyển tải ñầy ñủ nội dung trọng tâm của bài học.
Quy trình diễn ñạt kiến thức theo các dạng ngôn ngữ khác nhau
Muốn diễn ñạt cùng một nội dung kiến thức theo nhiều dạng ngôn ngữ ñạt
hiệu quả, có thể diễn ñạt theo qui trình chung sau:

Sơ ñồ 1: Quy trình diễn ñạt nội dung kiến thức theo nhiều dạng ngôn ngữ
(Nguồn: Theo Nguyễn Thị Thu Vân, 2008)

5. Phân tích nội dung chương II, III và IV sách giáo khoa Sinh học 11 nâng
cao
Dựa vào cấu trúc chương II, III và IV SGK Sinh học 11 ñã ñược Bộ Giáo
dục công bố ngày 06 tháng 5 năm 2006 trong quyển chương trình giáo dục phổ
thông môn Sinh học (phụ lục 1). Ta thấy rằng kiến thức chương trình Sinh học
11chủ yếu là một hệ thống khái niệm và ñịnh luật phản ánh chiều hướng vận ñộng
phát triển, quá trình cơ bản, chung nhất của cấp ñộ cơ thể ña bào. Trong chương
trình Sinh học 11 nâng cao, SGK có nội dung ñi sâu vào các cơ chế sinh lý hay quá
trình sinh học.
Theo Dương Thiệu Tống, phân tích nội dung là một trong những phương
pháp thu thập dữ liệu trong quá trình nghiên cứu (Trương Trúc Phương, 2010). Tùy
theo mục ñích nghiên cứu mà người ta xác ñịnh các nhiệm vụ phân tích khác nhau.

Trong phạm vi ñề tài này chúng tôi chủ yếu phân tích cách diễn ñạt nội dung của
SGK ñể ñịnh hướng việc lựa chọn ngôn ngữ thuộc ba dạng: hình ảnh, sơ ñồ và biểu

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 - 2011

Trường ðại học Cần Thơ

bảng ñể diễn ñạt lại một số nội dung chương II, III và IV SGK Sinh học 11 nâng
cao.
5.1 Quy trình phân tích và diễn ñạt lại nội dung sách giáo khoa
Theo Trương Trúc Phương (2010), tùy theo mục ñích diễn ñạt mà người ta
có thể thực hiện theo các quy trình sau ñể phân tích và diễn ñạt lại nội dung SGK:
-

Phân tích và diễn ñạt nội dung tổng kết chương
Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu và ñịnh hướng DH của chương bằng cách dựa

vào quan ñiểm cấu trúc – hệ thống, quan ñiểm sinh học ñại cương và quan ñiểm
sinh thái- tiến hóa
Bước 2: ðọc kỹ nội dung chương
Bước 3: Xác ñịnh mục tiêu diễn ñạt
Bước 4: Lựa chọn hình thức diễn ñạt
Bước 5: Xây dựng nội dung diễn ñạt
-


Phân tích và diễn ñạt nội dung từng ñơn vị kiến thức trong bài
Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu và ñịnh hướng DH của bài bằng cách dựa vào

quan ñiểm cấu trúc – hệ thống, quan ñiểm sinh học ñại cương và quan ñiểm sinh
thái- tiến hóa
Bước 2: ðọc kỹ nội dung bài
Bước 3: Tìm ra những nội dung kiến thức SGK diễn ñạt chưa rõ ràng và
chưa hiệu quả
Bước 4: Xác ñịnh mục tiêu diễn ñạt
Bước 5: Lựa chọn hình thức diễn ñạt
Bước 6: Xây dựng nội dung diễn ñạt
Chú ý: ñối với nội dung từng ñơn vị nhỏ trong bài thì chỉ cần xem xét cách
diễn ñạt có rõ ràng và hiệu quả chưa rồi sau ñó tìm cách diễn ñạt lại. Còn ñối với
nội dung tổng kết bài, chương, phần thì sẽ dựa vào quan ñiểm cấu trúc- hệ thống.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh

Bộ môn Sư phạm Sinh học


×