Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu của các doanh nghiệp niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán th

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

PGS.TS.VÕ THÀNH DANH

NGUYỄN ðỨC VĂN
Mã số SV: 4074776
Lớp: Ngoại Thương 2 – K33

Cần Thơ – 2011


LỜI CẢM TẠ
----

----

Qua bốn năm ñại học, ñược sự giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô
Trường ðại học Cần Thơ, em ñã học ñược những kiến thức thật hữu ích cho
chuyên ngành của mình. Nhất là trong quá trình thực tập, em ñã có ñiều kiện tiếp
xúc và vận dụng những kiến thức ñó vào thực tế, giúp em có thể hoàn thành tốt
ñề tài luận văn tốt nghiệp.


ðể hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản
thân còn có sự hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô ñã hướng dẫn cho em trong
thời gian qua. Em chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh ñã tạo ñiều kiện cho em ñược thực tập tốt nghiệp tại khoa
cùng thầy Võ Thành Danh. Em chân thành cảm ơn Thầy vì ñã hướng dẫn và giúp
ñỡ em rất nhiều trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh ñó, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy Cô trong
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, gia ñình và bạn bè ñã tạo ñiều kiện cũng như
ñã giúp ñỡ em tận tình trong thời gian qua.
Trong quá trình thực hiện ñề tài luận văn này do kiến thức và thời gian tìm
hiểu còn hạn chế, nên luận văn nhất ñịnh sẽ còn những thiếu sót. Vì thế, em rất
mong nhận ñược sự ñóng góp của quý Thầy Cô ñể bài viết ñược tốt hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô, gia ñình và tất cả bạn bè lời chúc
sức khỏe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN ðỨC VĂN

i


LỜI CAM ðOAN
----


----

Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong ñề tài này là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ
ñề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN ðỨC VĂN

ii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
----

----

• Họ và tên người hướng dẫn: VÕ THÀNH DANH
• Học vị: Phó Giáo sư – Tiến sĩ
• Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
• Tên học viên: NGUYỄN ðỨC VĂN
• Mã số sinh viên: 4074776

• Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại thương
• Tên ñề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tăng trưởng doanh thu
của các doanh nghiệp niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
(HOSE).
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo
..................................................................................................................................
2. Về hình thức
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài
..................................................................................................................................
4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn
..................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược (theo mục tiêu nghiên cứu…)
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức ñộ ñồng ý hay không ñồng ý nội dung ñề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa…)
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT

iii


NHẬN XÉT CỦA HỘI ðỒNG PHẢN BIỆN
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................

........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................

iv


MỤC LỤC
----

---Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu................................................................ 2
1.4.2. Giới hạn về không gian.......................................................................... 2
1.4.3. Giới hạn về thời gian ............................................................................. 2
1.4.4. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.5. Lược khảo tài liệu nghiên cứu.................................................................... 2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 4
2.1.1. Mô hình tăng trưởng bền vững .............................................................. 4
2.1.1.1. Khái niệm tăng trưởng bền vững ................................................... 4
2.1.1.2. Xây dựng mô hình quản trị tăng trưởng bền vững .......................... 4
2.1.1.3. Phương trình tăng trưởng bền vững ................................................ 4
2.1.2. Hệ thống báo cáo tài chính .................................................................... 7
2.1.2.1. Khái niệm....................................................................................... 7
2.1.2.2. Mục ñích của việc phân tích báo cáo tài chính ................................ 8
2.1.3. Các chỉ tiêu liên quan ............................................................................ 9
2.1.3.1. Doanh thu....................................................................................... 9
2.1.3.2. Doanh thu thuần ........................................................................... 11
2.1.3.3. Tăng trưởng doanh thu ................................................................. 11
2.1.3.4. Chi phí ......................................................................................... 12
2.1.3.5. Lợi nhuận ..................................................................................... 12
v


2.1.3.6. Lợi nhuận gộp .............................................................................. 13
2.1.3.7. Lợi nhuận sau thuế ....................................................................... 13
2.1.3.8. Lợi nhuận giữ lại .......................................................................... 13

2.1.3.9. Hệ số lợi nhuận giữ lại ................................................................. 13
2.1.4. Các tỷ số tài chính ............................................................................... 14
2.1.4.1. Phân tích các chỉ số tài chính ........................................................ 14
2.1.4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) .................................. 14
2.1.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) ............................... 14
2.1.4.4. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ......................... 16
2.1.4.5. Vòng quay tổng tài sản ................................................................. 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 18
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 18

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
3.1. Lịch sử hình thành.................................................................................... 22
3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................... 23
3.3. Thành tựu ñạt ñược .................................................................................. 24
3.4. Hợp tác quốc tế ......................................................................................... 24
3.5. ðiều kiện niêm yết ................................................................................... 26
3.6. Thời gian giao dịch ................................................................................... 26
3.7. Sự phân chia ngành tại sàn HOSE........................................................... 27
3.7.1. Giới thiệu về chuẩn phân ngành Việt Nam VSIC 2007 ........................ 27
3.7.2. Tiêu chí phân ngành trên HOSE .......................................................... 27
3.7.3. Khái quát các nhóm ngành kinh tế ñược thực hiện trong ñề tài nghiên
cứu theo cách phân chia kết hợp giữa các tiêu chí của HOSE ............. 29

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ðỘNG ðẾN TĂNG
TRƯỞNG DOANH THU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN SÀN
HOSE
4.1. Thực trạng tăng trưởng của các DN từ 2006 – 2009 ............................... 36
4.1.1. Thực trạng tăng trưởng doanh thu của các DN tại sàn HOSE............... 36
vi



4.1.2. Phân tích các chỉ số về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh ........................ 47
4.1.2.1. Tỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần ROS ............................ 47
4.1.2.2. Tỉ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROA .................................. 50
4.1.2.3. Tỉ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ROE ............................. 52
4.1.3. So sánh tỉ lệ tăng trưởng bền vững và tỉ lệ tăng trưởng thực tế............. 54
4.1.4. Tốc ñộ tăng trưởng doanh thu và tốc ñộ tăng trưởng vốn chủ sở hữu
bình quân từ 2007 – 2009 ................................................................... 68
4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tăng trưởng doanh thu của các
doanh nghiệp trên sàn HOSE ................................................................. 71
4.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tăng trưởng vốn chủ sở hữu ....... 71
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tốc ñộ tăng trưởng doanh thu ..... 74
4.3. Giải pháp thúc ñẩy tăng trưởng doanh thu ............................................. 76
4.3.1. Những tồn tại và hạn chế ..................................................................... 76
4.3.2. Giải pháp ............................................................................................. 76

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 79
5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 80
5.2.1. ðối với Nhà nước ................................................................................ 80
5.2.2. ðối với các doanh nghiệp .................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 82
BẢNG PHỤ LỤC ................................................................................... 83

vii


DANH MỤC BẢNG

----

---Trang

Bảng 1: Qui mô niêm yết thị trường tại HOSE 2007 – 2009 .............................. 25
Bảng 2: Danh sách phân ngành các công ty niêm yết trên HOSE....................... 30
Bảng 3: Tổng doanh thu các ngành trên HOSE 2006 – 2009 ............................. 39
Bảng 4: Tỉ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) 2007 – 2009 ................. 51
Bảng 5: Tỉ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) 2007 – 2009 ........... 53
Bảng 6: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Ngân hàng và dịch vụ tài chính ....... 55
Bảng 7: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Chăm sóc sức khỏe .......................... 55
Bảng 8: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Bất ñộng sản.................................... 56
Bảng 9: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Vận tải – kho bãi ............................. 57
Bảng 10: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Du lịch – giải trí ............................ 58
Bảng 11: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Công nghệ – truyền thông ............. 59
Bảng 12: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Dầu khí ......................................... 60
Bảng 13: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Dịch vụ công cộng......................... 61
Bảng 14: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Hàng tiêu dùng .............................. 62
Bảng 15: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Tài nguyên cơ bản ......................... 63
Bảng 16: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Công nghiệp chế biến chế tạo nguyên
vật liệu .............................................................................................................. 63
Bảng 17: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Hóa chất ........................................ 64
Bảng 18: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Thực phẩm .................................... 65
Bảng 19: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Thương mại bán lẻ ........................ 66
Bảng 20: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Xây dựng....................................... 67
Bảng 21: Tỉ lệ tăng trưởng bền vững ngành Hàng hóa – dịch vụ công nghiệp.... 68
Bảng 22: Bảng kết quả hồi qui ña biến các nhân tố tác ñộng ñến tăng trưởng vốn
chủ sở hữu ......................................................................................................... 72
Bảng 23: Bảng kết quả hồi qui ña biến các nhân tố tác ñộng ñến tăng trưởng
doanh thu .......................................................................................................... 74


viii


DANH MỤC HÌNH
----

---Trang

Hình 1: Doanh thu mới ñòi hỏi tài sản mới với những khoản huy ñộng vốn mới . 5
Hình 2: Sơ ñồ tổ chức Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM .............................. 23
Hình 3: Tổng giá trị vốn hóa thị trường của các nhóm ngành kinh tế tại HOSE
tính ñến hết ngày 30/1/2011 .............................................................................. 32
Hình 4: Tổng doanh thu toàn của các DN niêm yết tại HOSE so với tổng GDP
của cả nước giai ñoạn 2006 – 2009 ................................................................... 37
Hình 5: Tỷ số lợi nhuận ròng (ROS) phân theo ngành trên HOSE giai ñoạn 2007
– 2009 ............................................................................................................... 48
Hình 6: Các ngành có tốc ñộ tăng trưởng doanh thu lớn hơn tốc ñộ tăng trưởng
vốn chủ sở hữu bình quân từ 2007 – 2009 ......................................................... 69
Hình 7: Các ngành có tốc ñộ tăng trưởng doanh thu nhỏ hơn tốc ñộ tăng trưởng
vốn chủ sở hữu bình quân từ 2007 – 2009 ......................................................... 70

ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
----

----


TTCK

Thị trường chứng khoán

SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

TTDT

Tăng trưởng doanh thu

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TTVCSH


Tăng trưởng vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần

ROA

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROE

Tỷ số lợi nhuận ròng trên

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

BðS

Bất ñộng sản

TNCB

Tài nguyên cơ bản

DVCC

Dịch vụ công cộng


DVTC

Dịch vụ tài chính

TMBL

Thương mại bán lẻ

HH

Hàng hóa

DV

Dịch vụ

NVL

Nguyên vật liệu

x


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

Xu hướng “quốc tế hoá - toàn cầu hoá” là ñòi hỏi tất yếu, khách quan ñối

với các quốc gia trên thế giới và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Hoà vào xu
hướng hội nhập ấy, ñể có thể tiến nhanh, tiến kịp thời ñại thì Việt Nam cần phát
huy tối ña những lợi thế vốn có của mình. Sở hữu dân số khoảng trên 80 triệu
người, thu nhập bình quân ñầu người ở mức trung bình thì lợi thế lớn ñối với
Việt Nam là có một lực lượng lao ñộng dồi dào với giá nhân công rẻ. Vì vậy,
nước ta là nơi có nhiều ưu thế ñể các doanh nghiệp nói riêng và các ngành kinh tế
nói chung phát triển. Trong sự phát triển ñó, sự tăng trưởng doanh thu của các
nhóm ngành kinh tế ñược xem là yếu tố quan trọng hàng ñầu ñể ñánh giá chung
sự tăng trưởng của nền kinh tế. Sự tăng trưởng doanh thu của các ngành kinh tế
còn là thước ño cho các doanh nghiệp ñể so sánh ñánh giá cho chính doanh
nghiệp của mình với ngành từ ñó ñề ra phương hướng chiến lược thích hợp với
sự phát triển của toàn ngành cũng như nền kinh tế Việt Nam.
Sự ra ñời và phát triển của thị trường chứng khoán là cơ hội và thách thức
ñối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp
cổ phần niêm yết trên các sàn chứng khoán lớn, ñặc biệt là sàn giao dịch của Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt là HOSE), nhằm
huy ñộng vốn từ các nhà ñầu tư. Căn cứ số liệu từ các báo cáo tài chính công bố
trên sàn ta có thể ñánh giá ñược tình hình tăng trưởng cũng như kết quả hoạt
ñộng kinh doanh của các doanh nghiệp và của tổng thể ngành. ðể hiểu rõ hơn về
tốc ñộ tăng trưởng doanh thu của từng ngành cũng như phân tích các nhân tố ảnh
hưởng ñến doanh thu nhằm ñề ra các giải pháp phù hợp, chính vì thế tôi chọn ñề
tài luận văn tốt nghiệp là: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tăng trưởng
doanh thu của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch của Sở Giao dịch
chứng khoán Thành phố HCM (HOSE)”.

GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-1-

SVTH: Nguyễn ðức Văn



Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng tăng trưởng doanh thu của các ngành và ñề ra giải
pháp, kiến nghị chung ñể các doanh nghiệp phát triển.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng tăng trưởng doanh thu qua các năm từ
2006 – 2009.
- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tăng trưởng doanh thu.
- Mục tiêu 3: ðề ra các giải pháp thúc ñẩy tăng trưởng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Câu hỏi 1: Doanh thu của các doanh nghiệp ngày càng tăng.
- Câu hỏi 2: Tốc ñộ tăng trưởng doanh thu chưa hiệu quả.
- Câu hỏi 3: Các yếu tố ñưa vào mô hình ảnh hưởng ñến tăng trưởng doanh
thu.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
ðề tài tập trung phân tích tốc ñộ tăng trưởng doanh thu và các nhân tố ảnh
hưởng ñến tốc ñộ tăng trưởng doanh thu của các DN niêm yết trên sàn giao dịch
HOSE nhằm mục ñích ñưa ra giải pháp ñẩy mạnh tăng trưởng và phát triển cho
các doanh nghiệp.
1.4.2. Giới hạn về không gian
ðề tài chủ yếu nghiên cứu các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE). Số liệu thu thập từ 2006 ñến 2009.
1.4.3. Giới hạn về thời gian
Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 2 năm 2011 ñến tháng 5 năm 2011.
1.4.4. ðối tượng nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các doanh nghiệp niêm yết tại sàn HOSE
với lý do các doanh nghiệp này hoạt ñộng hiệu quả, doanh thu cao và có các báo
cáo tài chính minh bạch dữ liệu.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
- ThS. Ngô Kim Phượng – TS. Lê Thị Thanh Hà – ThS. Lê Mạnh Hưng –
ThS. Lê Hoàng Vinh – Trường ðại học Ngân hàng TP.HCM, (2010). “Phân tích
GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-2-

SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

tài chính doanh nghiệp”. Tài liệu ñã nêu rõ những lý thuyết cơ bản và chuyên
sâu về phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm các vấn ñề chi phí, ñòn bẩy
hoạt ñộng, ñòn bẩy tài chính, kết quả kinh doanh, nguồn vốn và tài sản, lưu
chuyển tiền tệ, phân tích các hệ số tài chính…
- Trường ðại học Cần Thơ – Khoa Kinh tế - QTKD – Bộ môn Tài chính –
Ngân hàng. Giáo trình “Quản trị tài chính”, (2009). Giáo trình ñã hệ thống khái
quát các vấn ñề cần nghiên cứu trong quản trị tài chính.
- Nguyễn Tấn Bình (2009). “Phân tích quản trị tài chính”. Tài liệu ñã ñưa
ra phương trình tăng trưởng bền vững, các vấn ñề liên quan ñến tăng trưởng và
quản lí tăng trưởng.
- Trần Thu Hương (2011). Phân tích tỷ số tài chính bình quân ngành của
các DN niêm yết tại sàn HOSE từ năm 2006 - 2009. Luận văn ñã tính các chỉ số
tài chính bình quân ngành và ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các
doanh nghiệp niêm yết tại HOSE theo ngành.


GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-3-

SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1. Mô hình tăng trưởng bền vững
2.1.1.1. Khái niệm tăng trưởng bền vững
Tăng trưởng bền vững là tốc ñộ ổn ñịnh mà một doanh nghiệp có thể tăng
trưởng mà không cần thêm vốn từ bên ngoài.
2.1.1.2. Xây dựng mô hình quản trị tăng trưởng bền vững
Tăng trưởng và quản lí tăng trưởng ngày nay là những vấn ñề ñặc biệt quan
trọng trong hoạch ñịnh tài chính, một phần bởi vì ngày càng có nhiều nhà quản lí
xem tăng trưởng giống như là tối ña hóa lợi nhuận cho công ty. Họ cho rằng khi
gia tăng tốc ñộ tăng trưởng và gia tăng thị phần thì lợi nhuận của công ty sẽ gia
tăng nhanh chóng.
Tuy nhiên, nhìn từ góc ñộ tài chính, tăng trưởng không phải luôn là ñiều tốt
ñẹp. Nói rộng hơn, tăng trưởng có thể ñặt các nguồn lực tài chính của công ty
trong một trạng thái căng thẳng dễ dàng nhìn thấy ñược. Nếu các nhà quản lí
không nhận thức ñược sự ảnh hưởng này và ñưa ra các chính sách hợp lí ñể kiểm
soát chúng thì tăng trưởng có thể dẫn ñến phá sản. Do ñó quản trị tài chính tăng
trưởng là một chủ ñề ñáng ñể chúng ta quan tâm nghiên cứu một cách kĩ càng và
nghiêm túc.
2.1.1.3. Phương trình tăng trưởng bền vững

Phương trình tăng trưởng bền vững là phương trình mô tả sự phụ thuộc của
tăng trưởng vào nguồn lực tài chính.
Các giả ñịnh:
- Công ty nào cũng muốn tăng trưởng càng nhanh càng tốt trong ñiều kiện
cho phép của thị trường.
- Các nhà quản trị công ty không thể hoặc không muốn tăng vốn chủ sở hữu
bằng việc phát hành thêm các cổ phiếu mới.
- Công ty muốn duy trì một cấu trúc tài chính, thể hiện là ñòn bẩy tài chính
và một chính sách cổ tức nhất ñịnh mà công ty cần ñạt ñược.
GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-4-

SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE
Nợ phải trả và
Vốn chủ sở hữu

Tài sản

Tài sản mới
gia tăng ñể
ñáp ứng với
doanh thu
gia tăng →

Khoản vay mới →
Tăng trong

vốn chủ sở hữu →

Hình 1: Doanh thu mới
ñòi hỏi tài sản mới với những khoản huy ñộng vốn mới
Hình 1 thể hiện tình hình tài chính của một công ty ñang trên ñà phát triển
nhanh. Nó trình bày bảng cân ñối kế toán của công ty theo hai cột. Một ñể biểu
diễn tài sản, một biểu diễn nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Hai khối không tô màu
biểu diễn bảng cân ñối kế toán vào ñầu năm.
Xét cột tài sản, giả sử công ty muốn gia tăng doanh thu trong những năm tới
thì công ty cần phải gia tăng các tài sản như: tài sản cố ñịnh, tiền mặt, hàng tồn
kho và các khoản phải thu. Vùng gạch chéo cho biết tài sản mới cần thiết ñể ñạt
ñược doanh thu gia tăng. Do giả thuyết công ty không phát hành cổ phiếu mới,
khoản tiền bù ñắp cho sự gia tăng bên tài sản lấy từ nguồn lợi nhuận giữ lại và
gia tăng nợ vay bên ngoài.
Ở cột nợ và vốn chủ sở hữu, khi vốn chủ sở hữu tăng, nợ vay có thể tăng
theo tỉ lệ tương ứng nên không làm thay ñổi cấu trúc nguồn vốn như giả thuyết
ñã nêu. Do ñó, tỉ lệ tăng nợ vay và vốn chủ sở hữu quyết ñịnh tỉ lệ gia tăng của
tài sản. Theo ñó, tỉ lệ gia tăng của vốn chủ sở hữu lại giới hạn tỉ lệ tăng trưởng
của doanh thu ñể có sự tương thích.
Có thể nói rằng tỉ lệ tăng trưởng bền vững ở một công ty không khác gì là tỉ
lệ tăng trưởng của vốn chủ sở hữu. Gọi g* là tỉ lệ tăng trưởng bền vững, ta có thể
viết thành công thức:

GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-5-

SVTH: Nguyễn ðức Văn



Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

g* =

Thay ñổi trong vốn chủ
sở hữu
Vốn chủ sở hữu ñầu kì

Do công ty không phát hành cổ phiếu mới (giả thuyết ban ñầu), tử số của
công thức trên sẽ bằng R (tỉ lệ lợi nhuận giữ lại) nhân với lợi nhuận ròng (lợi
nhuận sau thuế), do ñó :
R x Lợi nhuận ròng
g* =
Vốn chủ sở hữu ñầu kì
Dựa vào phương trình Dupont mở rộng (ROE bằng tích của hệ số lãi ròng,
số vòng quay tài sản và ñòn bẩy tài chính), ta có thế viết lại:
g* = P x R x A x T
Trong ñó:
- P là hệ số lãi ròng, là tỉ số giữ lợi nhuận ròng và doanh thu thuần.
- A là vòng quay tài sản, là tỉ số giữa doanh thu thuần và tổng tài sản.
- R là hệ số lợi nhuận giữ lại, là tỉ lệ lợi nhuận giữ lại so với lợi nhuận ròng.
- T là ñòn bẩy tài chính, cụ thể là tỉ lệ giữa tài sản và vốn chủ sở hữu ñầu
kỳ.
Trong ñó P và A phản ánh tóm tắt tình hình hoạt ñộng kinh doanh. Còn R
và T phản ánh chính sách tài chính, trong ñó R thể hiện quan ñiểm chủ trương
của lãnh ñạo công ty trong việc phân chia lợi nhuận và T cho biết chính sách của
công ty trong việc sử dụng nợ vay. Và g* cũng chính là tốc ñộ tăng trưởng bền
vững của doanh thu phù hợp duy nhất với các giá trị cho trước của 4 hệ số.
Ta có thể biểu diễn suất sinh lời của tài sản ROA có thể biểu diễn như là
tích của hệ số lãi ròng và sồ vòng quay tài sản, do ñó phương trình tăng trưởng

bền vững có thể viết lại như sau:
g* = R x T x ROA

GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-6-

SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

Trong ñó R và T phản ánh chính sách tài chính trong khi ROA cho biết tóm
tắt tình hình hoạt ñộng kinh doanh. Do ñó khi mà chính sách tài chính ổn ñịnh
cho trước thì tốc ñộ tăng trưởng bền vững thay ñổi tuyến tính với suất sinh lời
của tài sản ROA.
2.1.2. Hệ thống báo cáo tài chính
2.1.2.1 Khái niệm
Hệ thống báo cáo tài chính gồm những văn bản ñặc biệt riêng ñược lập theo
những nguyên tắc chung, ñược chấp nhận rộng rãi và tiêu chuẩn hóa trên phạm vi
quốc tế.
Báo cáo tài chính chiếm vị trí quan trọng trong báo cáo thường niên của
công ty. Tùy thuộc vào ñặc ñiểm, mô hình kinh tế, cơ chế quản lí và cả tính văn
hóa, dân tộc, ngôn ngữ mà về mặt hình thức cấu trúc, tên gọi các báo cáo tài
chính có thể có ñôi nét khác nhau ở từng quốc gia. Tuy nhiên về nội dung mà
chúng chứa ñựng và phản ánh thì hoàn toàn thống nhất. Hệ thống báo cáo tài
chính và các nguyên tắc kế toán chung là khoa học, thuộc về tài sản nhân loại, là
kết quả của nghiên cứu và ñúc kết qua thực tiễn.
Báo cáo tài chính là một phần không thể tách rời trong việc công bố thông
tin của một doanh nghiệp. Nội dung mà các báo cáo tài chính phản ánh là tình

hình tổng quát về tài sản, sự hình thành tài sản, sự vận ñộng và thay ñổi của
chúng qua mỗi kì kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ sở thành lập của các báo cáo
tài chính là dữ liệu thực tế ñã phát sinh ñược kế toán theo dõi và ghi chép theo
những nguyên tắc và khách quan. Tính chính xác và khoa học của báo cáo tài
chính càng cao bao nhiêu, sự phản ánh về tình trạng sức khỏe của doanh nghiệp
càng trung thực bấy nhiêu.
Các báo cáo tài chính chủ yếu:
* Bảng cân ñối kế toán
Bảng cân ñối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành các tài sản ñó tại một thời ñiểm nhất
ñịnh. ðược xác ñịnh trên cơ sở số dư của các tài khoản nguồn vốn và tài sản của
doanh nghiệp tại thời ñiểm cuối kì kế toán do ñó phản ánh tình hình cơ cấu
nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp tại một thời ñiểm xác ñịnh.

GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-7-

SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

Các chỉ tiêu trên bảng cân ñối kế toán ñược trình bày tổng quát và sắp xếp
có hệ thống nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc nắm bắt thông tin và phân tích
một cách nhanh chóng.
Thông qua bảng cân ñối kế toán có thể ñánh giá khái quát tình hình sử dụng
vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, khả năng thanh toán ngắn hạn, cơ cấu
nguồn vốn của doanh nghiệp, khả năng thanh toán ngắn hạn, cơ cấu tài chính và
mức rủi ro tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

* Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập)
Bảng kết quả hoạt ñộng kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn
gọi là bảng báo cáo lãi lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ
kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt ñộng kinh doanh chính và hoạt ñộng
khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ ñối với nhà nước về thuế và các khoản phải
nộp khác, tình hình thuế giá trị gia tăng ñược khấu trừ, ñược hoàn lại, ñược miễn
giảm.
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (hay còn gọi là báo cáo ngân lưu) là một bộ
phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng
ñánh giá các thay ñổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển ñổi
của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong
việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt ñộng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
làm tăng khả năng ñánh giá khách quan tình hình hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ ñược các
ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao
dịch và hiện tượng.
Ngoài ra, còn có những báo cáo bổ sung và nhiều thông tin khác, cũng là cơ
sở quan trọng ñược sử dụng trong phân tích:
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo kiểm toán.
2.1.2.2 Mục ñích của việc phân tích báo cáo tài chính
ðối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: mối quan tâm
hàng ñầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ ñể ñảm bảo sự tồn tại
và phát triển doanh nghiệp. Ngoài ra, các nhà quản trị doanh nghiệp còn quan
GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-8-

SVTH: Nguyễn ðức Văn



Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

tâm ñến các mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm nâng cao chất lượng sản
phẩm, ñóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường v.v… ðiều ñó chỉ thực hiện
ñược khi kinh doanh có lãi và thanh toán ñược nợ nần.
ðối với các chủ ngân hàng, những người cho vay, mối quan tâm của họ chủ
yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, quan tâm ñến báo cáo
tài chính của doanh nghiệp họ ñặc biệt chú ý ñến số lượng tiền tạo ra và các tài
sản có thể chuyển ñối nhanh thành tiền. Ngoài ra, họ còn quan tâm ñến số lượng
vốn của chủ sở hữu ñể ñảm bảo chắc chắn rằng các khoản vay có thể và sẽ ñược
thanh toán khi ñến hạn.
ðối với các nhà ñầu tư, sự quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như rủi
ro, thời gian hoàn vốn, mức tăng trưởng, khả năng thanh toán vốn v.v… Vì vậy
họ ñể ý ñến báo cáo tài chính là ñể tìm hiểu những thông tin về ñiều kiện tài
chính, tình hình hoạt ñộng, kết quả kinh doanh, khả năng sinh lời hiện tại và
tương lai…
ðối với nhà cung cấp họ phải quyết ñịnh xem có cho phép doanh nghiệp
sắp tới có ñược mua hàng chịu hay không. Vì vậy họ phải biết ñược khả năng
thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và thời gian sắp tới.
ðối với các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước, các cổ ñông, người
lao ñộng v.v… mối quan tâm cũng giống như các ñối tượng kể trên ở góc ñộ này
hay góc ñộ khác.
Mối quan tâm của các ñối tượng cũng như các quyết ñịnh của từng ñối
tượng chỉ phù hợp và ñược ñáp ứng khi tiến hành phân tích báo cáo tài chính.
Tóm lại, mục ñích chính của phân tích báo cáo tài chính là giúp các ñối tượng sử
dụng thông tin ñánh giá ñúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng
của doanh nghiệp từ ñó ñưa ra các quyết ñịnh ñúng ñắn phù hợp với mục tiêu mà
họ quan tâm.

2.1.3. Các chỉ tiêu liên quan
2.1.3.1. Doanh thu
a) Khái niệm về doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TR: total revenue) là toàn bộ số
tiền thu ñược hoặc sẽ thu ñược từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một khoảng
GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

-9-

SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

thời gian nhất ñịnh. Hay nói cách khác doanh thu còn thể hiện quy mô hoạt ñộng
của doanh nghiệp, là quá trình tiêu thụ hàng hóa dịch vụ qua hình thức trao ñổi
và mua bán trên thị trường. Doanh thu tăng cũng thể hiện sự tăng trưởng và phát
triển doanh nghiệp.
Công thức tính doanh thu là:
n

TR =



QiPi

i=1


Trong ñó:
- i: là sản phẩm i
- Qi: là sản lượng sản phẩm i
- Pi: là ñơn giá bán của ñơn vị sản phẩm i
b) Vai trò của doanh thu
* ðối với doanh nghiệp:
- Doanh thu có ý nghĩa sống còn ñối với doanh nghiệp, là khâu cuối cùng
của vòng chu chuyển vốn, chuyển ñổi tài sản từ hiện vật sang tiền tệ, thực hiện
mục tiêu lợi nhuận.
- Doanh thu giúp doanh nghiệp bù ñắp chi phí sản xuất kinh doanh, thu hồi
vốn, tái sản xuất và là nguồn tích lũy ñể mở rộng sản xuất.
- Doanh thu thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp và mở rộng thị trường.
- Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản ñể tăng lợi nhuận doanh nghiệp,
nâng cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường.
* ðối với xã hội:
- Doanh thu tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ ñối với Nhà
nước và góp phần tích lũy thúc ñẩy nền sản xuất xã hội (thuế, lệ phí…).
- Nghiên cứu doanh thu mang lại nhà ñầu tư cơ sở ñể lựa chọn ñối tác kinh
doanh.
- Phản ánh những biến ñộng trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp,
ngay trong kỳ và giữa các kỳ từ ñó phản ánh uy tín kinh doanh và phản ánh quy
mô khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp.
- Chỉ rõ và ño lường mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố tới doanh thu và sự
biến ñộng doanh thu giữa các kỳ.

GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

- 10 -

SVTH: Nguyễn ðức Văn



Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

- Làm cơ sở xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, kết cấu doanh thu
hay các phương án kinh doanh cũng như giúp hay lập các chỉ tiêu kinh tế khác.
2.1.3.2. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là phần còn lại của tổng doanh thu sau khi ñã trừ các
khoản giảm trừ, phản ánh số thu nhập từ bán hàng và cung ứng dịch vụ mà doanh
nghiệp thực sự ñược hưởng.
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ
2.1.3.3. Tăng trưởng doanh thu
a) Khái niệm
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cho biết mức tăng trưởng doanh thu tương ñối
(tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này nhỏ hơn không ñồng nghĩa với
tăng trưởng âm. Trường hợp doanh thu của một trong số các kỳ trước kỳ hiện tại
bằng không thì tỷ lệ tăng trưởng doanh thu là không xác ñịnh (thường chỉ xảy ra
nếu kỳ báo cáo là quý, hoặc trong năm hoạt ñộng ñầu tiên của doanh nghiệp).
Công thức tính tỷ lệ tăng trưởng doanh thu như sau:

Trong ñó DT0 là doanh thu của kỳ hiện tại. DTi là doanh thu của i kỳ trước.
Một kỳ có thể là 4 quý gần nhất, 1 năm gần nhất, 3 năm gần nhất hoặc 5 năm gần
nhất. Cũng có thể thay doanh thu bằng doanh thu thuần nếu muốn tính tỷ lệ tăng
trưởng doanh thu thuần. Lưu ý là mặc dù doanh thu âm có thể xuất hiện trong
báo cáo kinh doanh quý (trong trường hợp hàng bán của quý trước ñó bị trả lại),
nhưng không ñược phép xuất hiện trong các báo cáo kinh doanh năm.
Doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao thường ñang trong giai
ñoạn phát triển mạnh, thị phần tăng hoặc ñang mở rộng kinh doanh sang các thị
trường hoặc lĩnh vực mới. Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao không nhất
thiết ñi kèm với tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao.

Tùy vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng doanh thu mà mức tăng trưởng
ñược ñánh giá là bền vững, không ổn ñịnh, phi mã hay tuột dốc. Những doanh
GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

- 11 -

SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

nghiệp có mức tăng trưởng doanh thu ổn ñịnh ở mức cao luôn ñược các nhà ñầu
tư ñặc biệt quan tâm.
b) Ý nghĩa của phân tích tăng trưởng doanh thu
- Giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận tổng quát ñối với tình hình biến ñộng
doanh thu, giúp doanh nghiệp phát hiện trọng tâm kinh doanh từ ñó khai thác tốt
tiềm năng của doanh nghiệp.
- Phân tích tăng trưởng doanh thu giúp cho doanh nghiệp theo dõi sát sao và
ñánh giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh.
- Làm cơ sở ñể doanh nghiệp ñề ra kế hoạch tăng trưởng doanh thu.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ñạt ñược những khoản lợi nhuận tiềm năng.
- Tạo nên nguồn tài liệu quan trọng.
2.1.3.4. Chi phí
Tổng chi phí (TC: total costs = TC) là toàn bộ tiêu hao về vật chất và lao
ñộng trong một thời kỳ sản xuất mà ñơn vị thực tế chi ra ñể sản xuất ra một khối
lượng sản phẩm nào ñó trong một thời kỳ kinh doanh nhất ñịnh (ñợt, vụ, năm...).
Chi phí là những khoản bỏ ra ñể phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Công thức tính tổng chi phí là:
n


TC =

∑QiPi
i =1

Trong ñó:
- Qi: là sản lượng ñơn vị ñầu vào i ñược sử dụng.
- Pi: là giá của một ñơn vị ñầu vào i.
2.1.3.5. Lợi nhuận
Là sự khác biệt giữa thu nhập và chi phí của ñơn vị sản xuất. Mối quan hệ
giữa thu nhập và chi phí ñóng vai trò sống còn ñối với hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của mỗi sản phẩm hay dịch vụ và cho tất cả các ñơn vị. Vì vậy, lợi nhuận
là mục ñích cơ bản của mỗi ñơn vị sản xuất kinh doanh.
Công thức tính lợi nhuận:
LN = TR – TC

Nhìn chung có 3 hướng cơ bản ñể tăng lợi nhuận:
- Tăng doanh thu và giữ nguyên chi phí.
GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

- 12 -

SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

- Tăng doanh thu và giảm tổng chi phí.
- Giữ nguyên doanh thu và giảm tổng chi phí.
2.1.3.6. Lợi nhuận gộp

Lợi nhuận gộp là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng
bán. Sự biến ñộng của lợi nhuận gộp do tác ñộng của ba nhân tố: khối lượng sản
phẩm tiêu thụ, ñơn giá bán sản phẩm và giá vốn ñơn vị sản phẩm tiêu thụ.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Ngoài mức lợi nhuận tuyệt ñối, người ta còn sử dụng chỉ tiêu tương ñối
bằng cách xác ñịnh tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu.

Lợi nhuận gộp
Tỷ suất lợi nhuận gộp =

Doanh thu thuần

2.1.3.7. Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế còn gọi là lợi nhuận ròng (lãi ròng, thu nhập ròng): là
phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi trừ ñi thuế thu nhập doanh
nghiệp, bao gồm: sản xuất kinh doanh, tài chính và ñầu tư trừ ñi khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp… Doanh nghiệp có thể sử dụng lãi ròng ñể chia cổ tức hoặc
giữ lại tăng vốn chủ sở hữu (tăng vốn cổ ñông).
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập doanh
2.1.3.8. Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại ñể tích lũy bổ sung vốn, bằng
hiệu số giữa lợi nhuận ròng và cổ tức.
Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận ròng – Cổ tức
2.1.3.9. Hệ số lợi nhuận giữ lại
Tỷ số lợi nhuận giữ lại (hay hệ số tái ñầu tư, tỷ lệ tái ñầu tư): là một tỷ số
tài chính ñể ñánh giá mức ñộ sử dụng lợi nhuận sau thuế cho tái ñầu tư của doanh
nghiệp. Tỷ số này chính bằng lợi nhuận giữ lại chia cho lợi nhuận sau thuế (lợi
GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

- 13 -


SVTH: Nguyễn ðức Văn


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến TTDT của các DN niêm yết tại sàn HOSE

nhuận ròng). Tỷ số này cho biết cứ trong 1 ñồng lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận
ròng) thì doanh nghiệp giữ lại bao nhiêu ñồng ñể tái ñầu tư. Tỷ số càng lớn tức là
doanh nghiệp tái ñầu tư càng mạnh.
Công thức:
Lợi nhuận giữ lại

Hệ số lợi nhuận giữ lại =

Lợi nhuận sau thuế

2.1.4. Các tỷ số tài chính
2.1.4.1. Phân tích các chỉ số tài chính
Phân tích các chỉ số tài chính là việc sử dụng các tỷ số tài chính ñể ño lường
và ñánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty. Số
liệu dùng ñể phân tích ñược thu thập từ bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết
quả sản xuất kinh doanh.
2.1.4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Tỷ số lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) trên doanh thu phản ánh khả năng
sinh lời trên cơ sở doanh thu ñược tạo ra trong kỳ. Tỷ số này cho chúng ta biết
một ñồng doanh thu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu ñược xác ñịnh:
Lợi nhuận sau thuế
ROS =


x 100%
Doanh thu thuần

Tăng ROS, muốn tăng ñược ROS phải tăng lợi nhuận ròng và tăng doanh
thu thuần, nhưng tốc ñộ gia tăng của lợi nhuận ròng lớn hơn tốc ñộ tăng của
doanh thu. Nghĩa là, DN phải tiết kiệm chi phí, bằng cách làm ra ít phế liệu và
các chi phí khác.
2.1.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on Asset) ño lường khả năng
sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một ñồng tài sản tạo ra bao
nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và
quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
GVHD: PGs.Ts Võ Thành Danh

- 14 -

SVTH: Nguyễn ðức Văn


×