Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Phân tích quản trị nguồn vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 97 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN TƢỜNG HẢI YẾN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 – 2013
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN TƢỜNG HẢI YẾN
MSSV: 4104575

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

Tháng 12 – 2013
ii


LỜI CẢM TẠ
---------oOo--------Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Thành Phố Cần Thơ, đặc biệt là Ban
lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn
em trong thời gian thực tập để em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm của quý thầy cô
trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Trung Tính đã trực tiếp hƣớng
dẫn, tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành đề tài luận văn
tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu chƣa
sâu, mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tế chƣa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để bài luận
văn đƣợc hoàn chỉnh hơn, kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp chân
tình của giáo viên hƣớng dẫn cũng nhƣ ban lãnh đạo Ngân Hàng.
Em kính chúc quý thầy cô; các cô chú, các anh, chị tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Thành phố Cần Thơ đƣợc dồi dào
sức khỏe, thành công và may mắn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày…….tháng……năm……
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Tƣờng Hải Yến

i


TRANG CAM KẾT
---------oOo--------Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi, số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực và
kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm……
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Tƣờng Hải Yến

ii


TRANG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------oOo------.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày........tháng……năm 2013
THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ

iii


MỤC LỤC

Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1.
Sự cần thiết của đề tài ........................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.1. Về không gian .................................................................................... 2

1.3.2. Về thời gian ....................................................................................... 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................... 2
1.4.
Lƣợc khảo tài liệu .............................................................................. 2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................................................................................................... 4
2.1.
Phƣơng pháp luận .............................................................................. 4
2.1.1. Khái quát về NHTM .......................................................................... 4
2.1.2. Quản trị nguồn vốn NHTM ................................................................ 4
2.2.
Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 12
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................... 12
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu.......................................................... 13
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ –
AGRIBANK CẦN THƠ .............................................................................. 15
3.1.
Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ............................................................................... 15
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 15
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ........................................................... 17
3.1.3. Sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng..................................................... 21
3.2.
Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông Nghệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 ..................................................................................... 22
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ........................................................................ 29

4.1.
Phân tích thực trạng nguồn vốn của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh Cần Thơ ........................................................... 29
iv


4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Cần Thơ ........................................ 29
4.1.2. Thực trạng huy động vốn của Agribank Cần Thơ ............................. 33
4.2.
Phân tích tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
Tp.Cần Thơ .................................................................................................. 38
4.2.1. Tình hình cho vay tại Agribank Cần Thơ ......................................... 39
4.2.2. Tình hình thu nợ tại Agribank Cần Thơ ............................................ 43
4.2.3. Tình hình dƣ nợ cho vay và nợ xấu tại Agribank Cần Thơ ............... 46
4.3.
Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh tình hình nguồn vốn và rủi ro liên
quan đến nguồn vốn tại Agribank chi nhánh Tp. Cần Thơ ............................ 50
4.3.1. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình nguồn vốn .................................. 51
4.3.2. Phân tích chi phí nguồn vốn ............................................................. 60
4.3.3. Phân tích một số rủi ro liên quan đến nguồn vốn .............................. 65
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................... 73
5.1.
Những tồn tại cần giải quyết............................................................. 73
5.2.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Cần
Thơ
......................................................................................................... 74

5.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ...................................... 74
5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ............................................... 75
5.2.3. Một số giải pháp khác ...................................................................... 76
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 77
6.1.
Kết luận ........................................................................................... 77
6.2.
Kiến nghị ......................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79

v


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Cần Thơ qua 3 năm
(2010 – 2012) ............................................................................................... 23
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Cần Thơ 6T/2012 và
6T/2013........................................................................................................ 24
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn và cơ cấu vốn của Agribank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................. 30
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Agribank Cần Thơ
(6T/2012 và 6T/2013) .................................................................................. 31
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn phân theo thành phần kinh tế của Agribank
Cần Thơ qua 3 năm (2010 – 2012) ............................................................... 34
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn phân theo thành phần kinh tế của Agribank
Cần Thơ giai đoạn 6T/2012 và 6T/2013 ....................................................... 34
Bảng 4.5 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn cho vay của Agribank Cần thơ
qua 3 năm (2010 – 2012) .............................................................................. 37

Bảng 4.6 Tình hình huy động vốn của Agribank Cần Thơ trong 6T/2012 và
6T/2013........................................................................................................ 38
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh Tp.Cần Thơ
giai đoạn 2010 đến 6T/2013 ......................................................................... 40
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo kỳ hạn tại Agribank Cần Thơ giai đoạn 2010
đến 6T/2013 ................................................................................................. 44
Bảng 4.9 Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tại Agribank Cần Thơ GĐ 2010 – 2012
..................................................................................................................... 47
Bảng 4.10 Tình hình dƣ nọ cho vay tại Agribank Cần Thơ GĐ 6 tháng đầu
năm 2012 – 2013 .......................................................................................... 47
Bảng 4.11 Tình hình nợ xấu phân theo kỳ hạn tại Agribank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................. 49
Bảng 4.12 Tình hình nợ xấu phân theo kỳ hạn tại Agribank Cần Thơ GĐ
6T/2012 và 6T/2013 ..................................................................................... 49
Bảng 4.13 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình nguồn vốn tại Agribank Cần Thơ
giai đoạn 2010 đến 6/2013 ........................................................................... 52
Bảng 4.14 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Agribank Cần thơ
(2012 – 6T/2013) ......................................................................................... 56
Bảng 4.15 Tình hình chi phí nguồn vốn của Agribank Cần Thơ qua 3 năm
(2010 – 2012) ............................................................................................... 60
vi


Bảng 4.16 Tình hình chi phí nguồn vốn của Agribank Cần Thơ trong 6 tháng
đầu năm 2012 – 2013 ................................................................................... 60
Bảng 4.17 Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình chi phí nguồn vốn tại Agribank
Cần Thơ giai đoạn 2010 đến 6/2013 ............................................................. 63
Bảng 4.18 Tình hình thanh khoản của Agribank chi nhánh Tp.Cần thơ giai
đoạn 2010 - 2012 ......................................................................................... 65
Bảng 4.19 Tình hình thanh khoản của Agribank chi nhánh Tp.Cần Thơ giai

đoạn 6T/2012 và 6T/2013 ............................................................................ 66
Bảng 4.20 Tổng hợp trạng thái nhạy cảm lãi suất của ngân hàng giai đoạn
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................... 68

vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nƣớc NHNN&PTNT Việt Nam chi
nhánh Thành phố Cần Thơ ........................................................................... 17
Hình 3.2 Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Agribank chi nhánh
Tp.Cần Thơ giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ................................ 27
Hình 4.1 Tỷ trọng nguồn vốn của Agribank chi nhánh Tp.Cần Thơ giai đoạn
(2010 – 2012) ............................................................................................... 30
Hình 4.2 Tỷ trọng nguồn vốn tại Agribank chi nhánh Tp.Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2013 so với cùng kỳ 2012 ..................................................................... 32
Hình 4.3 Tình hình huy động vốn từ các TCKT của Agribank chi nhánh
Tp.Cần Thơ năm 2010 đến 6T/2013 ............................................................. 35
Hình 4.4 Doanh số cho vay theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh Tp.Cần Thơ
giai đoạn 2010 đến 6T/2013 ......................................................................... 42
Hình 4.5 Biểu hiện doanh số thu nợ theo kỳ hạn cho vay tại Agribank Cần Thơ
từ năm 2010 đến 6T/2013............................................................................. 45
Hình 4.6 Hệ số rủi ro lãi suất tại Agribank chi nhánh Tp.Cần Thơ giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................. 69
Hình 4.7 Hệ số rủi ro lãi suất của Agribank chi nhánh Tp.Cần Thơ giai đoạn 6
tháng đầu năm 2012 – 2013.......................................................................... 70
Hình 4.8 Biểu đồ độ lệch nhạy cảm lãi suất của Agribank chi nhánh Tp.Cần
Thơ giai đoạn 2010 đến 6T/2013 .................................................................. 71


viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Agribank Cần Thơ

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ

BIDV Hậu Giang

:

Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam
chi nhánh Hậu Giang

CKH

:

Có kỳ hạn



:


Giai đoạn

KKH

:

Không kỳ hạn

LNTT

:

Lợi nhuận trƣớc thuế

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNN&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNNo

:


Ngân hàng Nông nghiệp

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

Tp.Cần Thơ

:


Thành phố Cần Thơ

TS

:

Tài sản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

VHĐ

:

Vốn huy động

ix


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để hoạt động tốt trên thị trƣờng, các tổ chức kinh tế nói chung hay ngành
tài chính nói riêng điều phải có mức vốn phù hợp với từng ngành nghề, lĩnh
vực hoạt động của nó. Không riêng gì đối với các ngân hàng thƣơng mại,
nguồn vốn càng trở nên quan trọng hơn với đặc tính chuyên biệt – kinh doanh
quyền sử dụng vốn. Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, vốn huy động
chiếm khoảng 90%. Vì vậy, việc tạo lập, tổ chức và quản lý vốn của NHTM là
một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu không chỉ vì lợi ích riêng
của bản thân các NHTM mà còn vì sự phát triển chung của nền kinh tế.
Thực tiễn thị trƣờng tài chính Việt Nam trong những năm gần đây đang
chứng kiến bƣớc phát triển vƣợt bậc của các NHTM. Các NHTM không
ngừng gia tăng nguồn vốn, mở rộng mạng lƣới chi nhánh hoạt động…nổ lực
cải thiện tình hình hoạt động của bản thân để có thể đứng vững trƣớc yêu cầu
cấp bách của đời sống kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, các ngân hàng còn phải đối
mặt với các cuộc khủng hoảng nợ xấu trên thị trƣờng, biến động kinh tế theo
chiều hƣớng ngày càng xấu đi, lãi suất huy động giảm còn 8%/năm…Do đó,
công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn để có đƣợc một cơ cấu phù
hợp, tăng trƣởng ổn định, hoạt động hiệu quả và giảm thiểu tối đa rủi ro là
điều vô cùng cấp thiết mà bất cứ ngân hàng nào cũng mong muốn đạt đƣợc.
Hơn nữa công việc quản trị nguồn vốn là một công việc đầy phức tạp và
phải đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên để đảm bảo đƣợc rằng đồng vốn
luôn đƣợc sử dụng một cách hiệu quả nhất. Xuất phát từ thực tế trên Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Agribank sau hơn 25 năm đã
không ngừng nổ lực hoạt động trong thị trƣờng tài chính với số vốn điều lệ
tính đến ngày 31/12/2012 lên đến 29.605 tỷ đồng,cao hơn nhiều so với mức
vốn pháp định của ngân hàng nhà nƣớc. Nhƣ vậy, công tác quản trị và kiểm
soát đã thực sự tốt hay chƣa? Công tác xây dựng chiến lƣợc tiềm kiếm, huy
động vốn đồng thời quản lý chặt chẽ tình hình nguồn vốn đã đƣợc thực hiện
nhƣ thế nào tại chi nhánh? Từ những lý do nêu trên em quyết định chọn đề tài

“Phân tích quản trị nguồn vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài nghiên cứu nhằm có
thể đánh giá thực chất công tác quản trị nguồn vốn cũng nhƣ đƣa ra các giải
pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động này.
1.1.

1


2


1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng nguồn vốn và quản lý nguồn vốn của ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó, đƣa ra các biện pháp hạn chế rủi
ro nhằm đảm bảo lợi nhuận tối ƣu, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích cơ cấu nguồn vốn, tình hình huy động và sử dụng vốn của
Agribank Cần Thơ giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh tình hình nguồn vốn và một số rủi ro
liên quan đến nguồn vốn của ngân hàng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm quản trị nguồn vốn một cách hợp lý và
hiệu quả nhất trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông

Thôn Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Về thời gian
Số liệu đƣợc phân tích trong khoảng thòi gian từ năm 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013.
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung vào vấn đề quản trị nguồn vốn tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Trong
đó, chỉ đi sâu nghiên cứu thông qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh để tìm hiểu thực trạng huy động và sử dụng vốn, chi
phí và các rủi ro liên quan đến nguồn vốn. Từ đó, đƣa ra các giải pháp nhằm
sử dụng một cách tối ƣu nguồn vốn đã có.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Với hy vọng hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình, trong quá trình
thực hiện đề tài này em có tìm hiểu một số tài liệu có liên quan đến vấn đề
quản trị nguồn vốn tại ngân hàng thông qua các tài liệu sẵn có tại thƣ viện
khoa, trung tâm học liệu…. Sau đây là những nội dung đã tham khảo trong
quá trình chuẩn bị:
1. Phan Văn Phúc (2011), thực hiện đề tài “Phân tích tình hình quản trị
nguồn vốn tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Hậu Giang”. Trƣờng Đại Học
Cần Thơ. Thông qua việc sử dụng các phƣơng pháp nhƣ so sánh tƣơng đối, so
sánh tuyệt đối và phƣơng pháp phân tích tỷ lệ, đề tài đã tập trung nghiên cứu
tình hình nguồn vốn của BIDV Hậu Giang thể hiện ở việc tìm hiểu cơ cấu
3


nguồn vốn, các bộ phận của nguồn vốn và các chỉ số tài chính, đánh giá hiệu
quả sử dụng nguồn vốn. Trên cơ sở phân tích, tác giả đƣa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn cho ngân hàng. Tuy nhiên trong
quá trình quản trị nguồn vốn, ngoài việc huy động vốn thì ngân hàng còn sử

dụng nguồn vốn của mình để thực hiện kinh doanh. Đó là 2 hạt động chính
mang lại nguồn thu cho ngân hàng. Vì thế, đề tài vẫn còn hạn chế là chƣa phân
tích vấn để ngân hàng sử dụng nguồn vốn nhƣ thế nào do đó chƣa tổng quát
hết đƣợc tình hình hoạt động quản trị vốn cũng nhƣ đề ra biện pháp sử dụng
vốn một cách phù hợp, hạn chế rủi ro tín dụng và rủi ro trong việc quản lý tài
sản của ngân hàng.
2. Trần Thị Nga (2011), thực hiện đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng Công Thương Vĩnh Long”.
Trƣờng Đại Học Cần Thơ. Trong đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu tình
hình huy động vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng thông qua phƣơng pháp so
sánh, sử dụng các chỉ tiêu tài chính nhƣ: dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động,
hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, doanh số thu nợ trên doanh số cho
vay,….để đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay từ đó nêu lên những mặt
tồn tại và nguyên nhân nhằm đƣa ra giải pháp chiến lƣợc phát triển phù hợp
cho ngân hàng.
3. Phan Trần Duy Khƣơng (2010), thực hiện đề tài “Quản trị nguồn vốn
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cần Thơ”.
Đại Học Cần Thơ. Nội dụng trọng tâm của đề tài là phân tích tình hình huy
động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ và
tiến hành đánh giá tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng thông qua việc so sánh
giữa các giai đoạn để thấy đƣợc sự biến động và tốc độ tăng trƣởng và phân
tích các tỷ số tài chính để hiệu quả hoạt động. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng
ma trận SWOT để đánh giá cơ hội, thách thức cũng nhƣ điểm mạnh điểm yếu
để đề ra giải pháp, phát huy thế mạnh và khắc phục điểm yếu nhƣng chƣa đi
vào phân tích chi phí nguồn vốn cũng nhƣ hoạt động tín dụng và các rủi ro của
nó từ đó chƣa khái quát rõ nét đƣợc kết quả quản trị nguồn vốn.

4



CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.

PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về NHTM
2.1.1.1. Khái niệm về NHTM

NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh
toán. (theo pháp lệnh ngân hàng 1990)
2.1.1.2. Vai trò của NHTM
NHTM ra đời và phát triển gắn liền với sản xuất hàng hóa, nó kinh doanh
hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực chất thì NHTM kinh doanh “quyền
sử dụng vốn”. NHTM nhận tiền gửi từ công chúng, các tổ chức kinh tế, xã hội
và sử dụng số tiến đó để cho vay cung cấp vốn cho nền kinh tế.
NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và lƣu thông hàng hóa, nhƣng
nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp vốn tín
dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ tài
chính.
2.1.2. Quản trị nguồn vốn NHTM
NHTM là một tổ chức tài chính trung gian kinh doanh dựa vào nguồn
vốn đi vay từ công chúng và thị trƣờng. Muốn có đủ nguồn vốn kinh doanh,
các NHTM phải mua các quyền sử dụng vốn từ tiền gửi của các cá nhân,
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác. Nghiệp vụ huy động là nghiệp vụ
kinh doanh làm phát sinh chi phí lớn nhất trong tổng số chi phí hoạt động của
ngân hàng và do đó cũng ảnh hƣởng nhiều nhất đến thu nhập của các NHTM.
Chính vì lẽ đó, việc quản trị nguồn vốn nhằm giúp cho ngân hàng luôn đủ
nguồn vốn đáp ứng đƣợc các hoạt động kinh doanh với mức chi phí thấp và có

thể đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng.
2.1.2.1. Phân loại nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu hay còn gọi là vốn tự có của ngân hàng bao gồm giá trị
thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân
hàng theo quy định của NHNN.
Theo thông tƣ 13/2010/TT – NHNN vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao
gồm:

5


Vốn cấp 1:
+ Vốn điều lệ (vốn đã đƣợc cấp, vốn đã góp)
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
+ Quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ
+ Lợi nhuận không chia
+ Thặng dƣ cổ phần đƣợc tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ
đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).

Vốn cấp 1 đƣợc dùng làm căn cứ để xác định giới hạn mua, đầu
tƣ vào tài sản cố định của tổ chức tín dụng.
Vốn cấp 2:
+ 50% số dƣ có tài khoản đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của
pháp luật.
+ 40% số dƣ có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định
của pháp luật.
+ Quỹ dự phòng tài chính
+ Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các
điều kiện sau:

(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm;
(ii) Không đƣợc đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng;
(iii) Tổ chức tín dụng không đƣợc mua lại theo đề nghị của ngƣời sở
hữu hoặc mua lại trên thị trƣờng thứ cấp, hoặc tổ chức tín dụng chỉ đƣợc mua
lại sau khi đƣợc NHNN chấp thuận bằng văn bản với điều kiện việc mua lại
không ảnh hƣởng đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định;
(iv) Tổ chức tín dụng đƣợc ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang
năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
(v) Trong trƣờng hợp thanh lý tổ chức tín dụng, ngƣời sở hữu trái
phiếu chuyển đổi chỉ đƣợc thanh toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán
cho tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo khác;
(vi) Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả việc điều chỉnh tăng phần lãi
suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ đƣợc thực hiện sau 5 năm kể từ
ngày phát hành và đƣợc điều chỉnh một lần trong suốt thời hạn trƣớc khi
chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông.
+ Các công cụ nợ khác thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
(i) Là khoản nợ mà trong mọi trƣờng hợp, chủ nợ chỉ đƣợc thanh
toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có đảm bảo
và không có đảm bảo khác;
6


(ii) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm;
(iii) Không đƣợc đảm bảo bằng chính tài sản của chính tổ chức tín
dụng;
(iv) Tổ chức tín dụng đƣợc ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang
năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
(v) Chủ nợ chỉ đƣợc tổ chức tín dụng trả nợ trƣớc hạn sau khi đƣợc
NHNN chấp thuận bằng văn bản;
(vi) Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả việc điều chỉnh tăng phần lãi

suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ đƣợc thực hiện sau 5 năm kể từ
ngày ký hợp đồng và đƣợc điều chỉnh một lần trong suốt thời hạn khoản vay.
Nguồn vốn huy động
Huy động vốn tiền gửi
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là tổ chức kinh tế
+ Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn): là loại tiền gửi mà khách
hàng gửi vào có thể rút ra bất kỳ khi nào mà không cần báo trƣớc ngân hàng
và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Loại tiền gửi này khách
hàng gửi vào không nhằm mục đích sinh lời từ tiền lãi mà chủ yếu đáp ứng
việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc
giao dịch của mình.
+ Tiền gửi theo kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng và ngân hàng có
thỏa thuận về thời gian rút tiền của khách hàng, loại tiền này khách hàng gửi
vào chủ yếu là lợi nhuận từ tiền lãi, đối với ngân hàng thì đây là nguồn vốn ổn
định.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là cá nhân và hộ gia đình
+ Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền gửi của hộ cá nhân và hộ gia đình
gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi suất theo quy định ngân
hàng và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ:
ký séc, sử dụng cho các loại thẻ thanh toán….
Ngoài hai loại tiền gửi trên tại NHTM còn có các khoản tiền gửi nhƣ sau:
+ Tiền gửi vốn luân chuyển
+ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
+ Tiền gửi của kho bạc nhà nƣớc.
Tóm lại: Nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các NHTM có ý nghĩa rất
lớn trong việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Ngân hàng huy động đƣợc
vốn cũng có nghĩa là ngân hàng tận dụng đƣợc nguồn vốn với giá rẻ để cho
vay và đầu tƣ. Ngoài ra, thông tin từ tiền gửi khách hàng còn giúp ngân hàng

hiểu đƣợc điều kiện kinh tế từ đó ngân hàng có thể đƣa ra những chiến lƣợc
7


cho vay và cung cấp dịch vụ tài chính ngƣợc lại cho công chúng một cách hiệu
quả.
Vốn huy động bằng các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoản thời
gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện cam kết khác giữa tổ chức tín
dụng và ngƣời mua.
Khi các NHTM cần huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì ngân hàng
có thể phát hành các loại giấy tờ có giá nhƣ: kỳ phiếu ngân hàng có mục đích,
trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi,…
Để huy động đƣợc nguồn vốn lớn để đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ trung và
dài hạn thì ngân hàng không thể dựa vào nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm của cá
nhân và hộ gia đình, nguồn vốn có đƣợc từ việc phát hành giấy tờ có giá rất ổn
định nhƣng phải tốn chi phí lớn do đó trƣớc khi phát hành thì ngân hàng cần
phải có kế hoạch về nguồn vốn cụ thể.
Nguồn vốn vay
Trong những trƣờng hợp cần vốn gấp với số lƣợng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc NHTM phải đi vay của các tổ chức
tín dụng trong và ngoài nƣớc hoặc của NHNN. Nguồn vốn đi vay bao gồm:
- Vay của các tổ chức tín dụng: Tình trạng thiếu vốn hay thừa vốn của
một ngân hàng ở một thời điểm là chuyện bình thƣờng, vì có lúc ngân hàng
huy động đƣợc vốn ít không đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh khoản của ngân
hàng thì buộc ngân hàng phải đi vay. Ƣu điểm đối với nguồn vốn đi vay là huy
động đƣợc vốn lớn trong thời gian ngắn nhƣng nhƣợc điểm là tốn chi phí trả
lãi quá lớn.
- Vay của NHNN: NHNN cũng thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các

NHTM trong vai trò điều tiết lƣợng cung ứng tiền. Vì vậy, khi có nhu cầu,
NHTM sẽ đƣợc NHNN cho vay vốn. NHTM vay vốn của NHNN dƣới các
hình thức:
+ Tái cấp vốn bao gồm: Cho vay theo hồ sơ tín dụng, cho vay có đảm
bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá.
+ Chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn.
- Nguồn vốn hình thành trong thanh toán: Từ việc tổ chức thực hiện
thanh toán cho doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng cũng có thể huy động
đƣợc bộ phận vốn đáng kể từ những quy định ký quỹ trong thanh toán.
- Nguồn vốn khác: Ngân hàng có thể tận dụng các nguồn vốn do ủy
thác đầu tƣ, tài trợ của chính phủ hoặc của nƣớc ngoài để đầu tƣ cho các
chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

8


2.1.2.2. Chi phí cho nguồn vốn của ngân hàng
Việc tăng nguồn vốn cho ngân hàng bằng cách huy động tài khoản tiền
gởi và các hình thức phi tiền gởi, ngân hàng cần phải tính đến các yếu tố sau:
- Nguồn vốn của ngân hàng có chi phí là bao nhiêu?
- Quan hệ phụ thuộc và rủi ro của mỗi nguồn vốn nhƣ thế nào?
Nhà quản trị ngân hàng sẽ phải tìm ra lời giải đáp cho những vấn đề trên.
Mỗi NHTM trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay cần phải biết mỗi
khoản mục chi phí gồm những gì. Điều này đặc biệt chính xác đối với vốn huy
động bởi vì trong hầu hết các ngân hàng và tổ chức tín dụng, chi phí lãi trả cho
nghiệp vụ chiếm phần lớn nhất so với cả chi phí nhân viên, chi phí quản lý
gián tiếp và các khoản chi phí nghiệp vụ khác.

Cách tính chi phí (theo phƣơng pháp chi phí lịch sử)
Cách tính chi phí lịch sử là cách tính phổ biến nhất để tính chi phí huy

động vốn của NHTM trong thời gian qua.
Cách tính này chú trọng vào cơ cấu hỗn hợp các nguồn vốn mà ngân
hàng đã huy động và vay trong quá khứ và xem xét cẩn thận mức lãi suất mà
thị trƣờng đòi hỏi ngân hàng phải trả cho mỗi loại nguồn vốn huy động và vay.
Chi phí của nguồn vốn chính là chi phí bình quân gia quyền, tức là bằng tổng
chi phí lãi suất phải trả chia cho tổng mức vốn đi huy động và vay trong quá
khứ, đƣợc tính nhƣ sau [(2)_46]:
Tổng chi phí lãi suất
Chi phí lãi bình quân =

x 100%

Tổng nguồn vốn huy động
(2.1)

Tuy nhiên, cách tính chi phí trên vẫn chƣa đề cặp đến nhiều chi phí khác
phải bỏ ra đề có nguồn vốn. Các chi phí phi lãi suất cấu thành nguồn vốn của
ngân hàng bao gồm:
-

Tiền lƣơng và chi phí quản lí gián tiếp.

-

Tiền dự trữ bắt buộc theo quy định.

-

Chi phí bảo hiểm tiền gửi.


Nhƣ vậy: Lãi suất đầu vào là chi phí vốn huy động và chi phí phi lãi suất
cho công tác huy động có thể tính nhƣ sau [(2)_47]:
Tổng chi phí lãi suất + chi phí phi lãi suất
Lãi suất đầu vào =
Tổng nguồn vốn khả dụng
9

(2.2)



Cách tính theo phương pháp chi phí bình quân:
Cách tính này hƣớng vào tính toán tổng thu nhập tối thiểu có đƣợc từ các
khoản cho vay và đầu tƣ mới để bù đắp những khoản chi phí trả cho nguồn
vốn của ngân hàng.
2.1.2.3. Rủi ro của các loại nguồn vốn khác nhau
Mỗi loại nguồn vốn có chi phí khác nhau và khả năng thanh khoản khác
nhau. Do đó, lựa chọn nguồn vốn và chi phí vốn của ngân hàng không chỉ phụ
thuộc vào chi phí của mỗi nguồn, mà còn tùy thuộc vào rủi ro của chúng.
Những nguồn vốn có chi phí thấp có thể tạo rủi ro thanh khoản cao cho ngân
hàng, đây cũng là nguồn vốn thƣờng dao động và “bay hơi” nhanh nhất (ví dụ
nhƣ tiền gởi không kỳ hạn). Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, việc tăng hoặc
giảm lãi suất diễn ra nhanh chóng. Một sự đột biến tăng lãi suất thị trƣờng hay
thất nghiệp gia tăng và buôn bán ế ẩm sẽ dẫn đến một lƣợng lớn tài khoản tiền
gởi không kỳ hạn bị rút ra hoặc đóng luôn tài khoản. Chính vì thế, nguồn vốn
của ngân hàng nhạy cảm với lãi suất, đặc biệt là nguồn vốn ngắn hạn.
Muốn tìm hiểu những rủi ro của các loại nguồn vốn tiền gởi và phí tiền
gởi, một ngân hàng cần phải xác định những chiều hƣớng rủi ro khác nhau.
Rủi ro huy động vốn bao gồm các loại sau đây:
- Rủi ro lãi suất: Lãi suất thị trƣờng thay đổi sẽ tác động nhƣ thế nào đối

với quy mô và chi phí nguồn vốn của ngân hàng? Nói cách khác, nhu cầu của
khách hàng trong mỗi loại nguồn vốn có độ co giãn đối với thay đổi lãi suất ra
sao? Và mức thu nhập lãi suất ròng ngân hàng phải sẽ chịu tác động ra sao
trƣớc bất kỳ sự thay đổi lãi suất của thị trƣờng? Nếu lãi suất thị trƣờng cao làm
tăng chi phí huy động vốn ngân hàng làm giảm thu nhập lãi. Ngƣợc lại, nếu lãi
suất thấp nhu cầu rút tiền của khách hàng tăng sẽ làm giảm nguồn vốn huy
động.
- Rủi ro thanh khoản: Những tác động bất ngờ có thể làm giảm đáng kể
nguồn vốn huy động của ngân hàng. Ví dụ: Trong trƣờng hợp kinh tế rơi vào
khủng hoảng, hay tình hình lạm phát tăng cao có thể làm cho khách hàng rút
tiền ra khỏi ngân hàng. Khi đó ngân hàng phải đƣơng đầu với sự sút giảm
ngân quỹ to lớn và buộc phải tìm vay nguồn khác với chi phí cao.
- Rủi ro vốn chủ sở hữu: Trong hỗn hợp nguồn vốn của ngân hàng gồm
có vốn huy động, vốn vay và VCSH. Mặc dù VCSH chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng nguồn vốn của ngân hàng nlhƣng đây là bộ phận vốn tạo sự ổn định cho
ngân hàng. Bởi vì nguồn vốn đi vay làm tăng rủi ro trong kinh doanh của ngân
hàng nên cần phải phân bổ kết cấu nguồn vốn đi vay và VCSH. Một khi tỷ lệ
giữa nguồn vốn đi vay và VCSH có sự tăng lên thì liệu ngân hàng có bị những
khách hàng cho là rủi ro của ngân hàng tăng lên hay không? Điều đó có tác

10


động đến nguồn vốn huy động của ngân hàng hay không? Ngân hàng có thể
phải huy động vốn bằng những công cụ có lãi suất cao hơn?
2.1.2.4. Một số chỉ tiêu quản trị nguồn vốn
Phân tích tổng quát nguồn vốn (TS nợ)
Tỷ trọng từng khoản mục
nguồn vốn


Số dư từng khoản mục nguồn
=

vốn

x 100%
(2.3)

Tổng nguồn vốn

Chỉ số này giúp nhà quản trị biết đƣợc tỷ trọng của từng loại vốn trong
tổng nguồn vốn của ngân hàng, qua đó có thể nhận xét đúng đắn về mặt mạnh,
điểm yếu của ngân hàng để hoạch định chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho
tƣơng lai [(3)_677].
Phân tích hệ số an toàn vốn (CAR)
Tổng VCSH
x 100%

CAR =

(2.4)

Tổng tài sản rủi ro quy đổi
Chỉ số này nhằm giúp cho ngân hàng xác định đƣợc tính an toàn đối với
các khoản vay gặp rủi ro bằng VCSH của ngân hàng để từ đó có thể đƣa ra các
biện pháp quản lý tốt đối với nguồn vốn cũng nhƣ hiệu quả của việc huy động
vốn.
Theo thông tƣ 19/2010/TT - NHNN, một NHTM có tỷ lệ tổng VCSH
trên tổng tài sản rủi ro quy đổi tối thiểu là 9% thì mới đƣợc coi là an toàn.
Các chỉ số đánh giá chi phí nguồn vốn

Chỉ số này giúp nhà quản trị thấy đƣợc kết cấu các khoản mục chi phí để
có thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cƣờng các khoản chi có lợi cho
hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt kết quả kinh doanh của ngân hàng đề
ra [(1)_147].
Tỷ trọng % từng
=
khoản mục chi phí

Số chi phí cho từng
khoản mục
Tổng chi phí

11

x 100%

(2.5)


Các chỉ số đánh giá rủi ro
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Hệ số nhạy cảm lãi suất

=

(2.6)

Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
Hệ số này phản ánh rủi ro mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận vì nó có thể
tiên đoán cho xu hƣớng của thu nhập. Nếu một ngân hàng có hệ số này >1 thì

thu nhập của ngân hàng sẽ giảm nếu lãi suất giảm và cao hơn nếu lãi suất tăng
[(2)_29].
Tài sản thanh khoản - Vay ngắn hạn
Hệ số thành khoản =
(2.7)
Vốn huy động
Hệ số thanh khoản chỉ sự so sánh giữa số tiền cần thiết để thanh toán cho
ngƣời gởi tiền rút ra và sự gia tăng cho vay với nguồn thực sự hoặc tiềm năng
trong thanh toán [(2)_27].
Tiền mặt tại quỹ + Tiền gửi tại các TCTD khác
Trạng thái ngân quỹ =
Tổng tài sản

(2.8)

Hệ số này cho ta biết khả năng cung ứng ngay tiền mặt của ngân hàng khi
có nhu cầu, chỉ số này càng cao thì càng tốt và ngƣợc lại [(2)_28].
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Tồng dƣ nợ/ vốn huy động

Tổng dƣ nợ cho vay

=

Nguồn vốn huy động

(2.9)

Chỉ số này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng
huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Tổng

dƣ nợ trên nguồn vốn huy động càng lớn, vốn tồn động càng ít đồng thời rủi ro
tín dụng càng lớn. [(3)_638].
Doanh số thu nợ
(2.10)

Vòng quay vốn tín dụng =
Dƣ nợ bình quân

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ nhanh hay chậm. Nếu vòng quay vốn tín dụng của
ngân hàng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh và
liên tục [(1)_139].

12


Chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Chỉ số 1 (ROA) = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản
(2.11)
Chỉ số này cho nhà quản trị thấy đƣợc khả năng trong việc tạo ra thu
nhập từ việc đầu tƣ của NHTM. Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định hiệu
quả kinh doanh của một đồng vốn đem đi đầu tƣ [(1)_148].
Chỉ số 2 (ROS) = Lợi nhuận ròng /Tổng thu nhập
(2.12)
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý của ngân hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có
những biện pháp tích cực trong việc làm giảm chi phí và tăng thu nhập
[(1)_149].
Chỉ số 3 = Tổng thu nhập/Tổng tài sản


(2.13)

Chỉ số này đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng, chỉ số này
cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tƣ một cách hợp lý và hiệu quả
tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng [(1)_149].
Chỉ số 4 = Tổng chi phí/Tổng tài sản

(2.14)

Chỉ số này xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tƣ.
Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy đƣợc ngân hàng đang yếu kém trong
khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có chính sách thích hợp hơn
[(1)_149].
Chỉ số 5 = Tổng chi phí/Tổng thu nhập

(2.15)

Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp của một đồng thu nhập. Đây cũng
là chỉ số đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thƣờng chỉ số
này luôn nhỏ hơn 1, nếu lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu
quả, đang có nguy cơ phá sản trong tƣơng lai [(1)_149].
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu trong bài là số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp từ Chi nhánh Ngân
hàng Agribank Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013. Cụ thể:
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013.
+ Bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2012, 2013.

+ Bảng báo cáo doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ cho vay, nợ
xấu từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
2.2.

13


Tổng hợp các tài liệu thu thập trên các website của các ngân hàng, tạp chí
tài chính,….
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Các số liệu đƣợc thu thập và phân tích thông qua việc phân tích các chỉ
số tài chính nhằm đo lƣờng và đánh giá tình hình quản trị nguồn vốn tại ngân
hàng Agribank Cần Thơ. Phƣơng pháp này giúp cho các nhà quản lý có một
cái nhìn cụ thể về tình hình quản trị vốn của ngân hàng để đƣa ra những giải
pháp kịp thời trƣớc sự biến động vốn, đồng thời giúp các nhà đầu tƣ có thể
đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng cũng nhƣ những triển vọng phát
triển trong tƣơng lai.
Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối và tuyệt đối:
+ Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1 – y0
∆y =

* 100 %
y0

(2.16)

%5%%5


Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc
y1: chỉ tiêu năm sau
∆y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ hài lòng
của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của
chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó
tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
+ Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 – y0

(2.17)

Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc
y1: chỉ tiêu năm sau
∆y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

14


×