Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIAO AN 5 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.38 KB, 37 trang )

Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011
Tuần 1
Thứ hai ngày 16 tháng 08 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Thư gửi các học sinh

I. Mục tiêu
*Đọc đc bài, đọc tương đối dứng các tiếng khó có trong bài, hiểu đc nd bài dưới sự hd của gv.
HSK: Trả lời câu hỏi trong SGK. Nêu ND bài.
HSY: Đọc đánh vần đc 1 câu của bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A ổn định tổ chức
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ - HS quan sát
bài tập đọc
H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư
- GV nêu: BH rất quan tâm đến các cháu cho các cháu thiếu nhi.
thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu
tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu
nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì
của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các
em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay


( ghi bảng)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 4
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài - HS đọc theo thứ tự:
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng - HS1: các em HS .... nghĩ sao?
HS
- HS2: Trong măm học ... HCM.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các - 3 cặp hS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
từ khó phần chú giải
trước lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm
- H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu, - 1 HS đọc chú giải
kiến thiết
- GV nhận xét câu vừa đặt
- Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ
tiên ta để lại
- cơn bão chan-chu đã làm chấn động toàn
thế giới.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Mọi người đều ra sức kiến thiết đất
nước.
- H: Em hãy nêu ý chính của từng doạn - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
trong bức thư?
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- GV ghi nhanh từng ý lên bảng
- HS nêu ý chính.
Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng
tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng
trước đó
- GV đọc toàn bài

Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS
b) Tìm hiểu bài
trong công cuộc kiến thiết đất nước

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- GV chia nhóm phát phiếu học tập
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày
khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt - HS thảo luận theo nhóm
so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước
VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi
nước ta giành được độc sau 80 năm bị
-N2: Hãy giải thích về câu của BH " các thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường
em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự này các em HS được hưởng 1 nền giáo
hi sinh của biết bao đồng bào các em"
dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS được
hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh
điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80
nghĩ sao?"
năm chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ sinh xương máu của đồng bào để các em

của toàn dân là gì?
có ngày hôm nay. Các em phải xác định
được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD
- N5: HS có trách nhịêm như thế nào lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta
trong công cuộc kiến thiết đất nước?
theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập ,
ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên
xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN
bước tới đài vinh quang, sánh vai với các
cường quốc năm châu
- GV nhận xét
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác
CH: Trong bức thư BH khuyên và mong bổ xung
dợi chúng ta điiêù gì?
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu
bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục
sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường
lòng
quốc năm châu.
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho
phù hợp với nội dung?
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm - Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện
đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ niềm tin.
cần nhấn giọng.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút
chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch

- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó - HS thực hiện:
sửa chữa
+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại,
trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không,
sánh vai, phần lớn.
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/
nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo rất nhiều.
cặp
- 2 HS đọc cho nhau nghe

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp
- Tuyên dương HS đọc tốt

- 3 HS thi đọc
Cả lớp theo dõi và bình chọn
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 80
năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét


3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh
làng mạc ngày mùa

Tiết 2: Đạo đức
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
HSK- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp
HSY: vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
II. Tài liệu và phương tiện
- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
Khởi động: HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
a) Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5
b) Cách tiến hành:
1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo
các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối trong ngày khai giảng
khác?
- các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố
đáng là HS lớp 5?

khen
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường
- HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để
các em HS khối khác học tập
GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5 .
Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần
gương mẫu về mọi mặt để các em HS các
khối khác học tập.
*-Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được
nhiệm vụ của HS lớp 5
b) Cách tiến hành:
1. GV nêu yêu cầu bài tập:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ thảo lụân bài tập theo nhóm

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011
đôi
- Vài nhóm trình bày trước lớp
Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a,b,c,d,e
mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.

- GV nhận xét kết luận
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ( bài tập 2)
a) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về

bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5
b) Cách tiến hành
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm
1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ
của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS tự liên hệ trước lớp.
2. Yêu cầu HS trả lời
GV nhận xét và kết luận: các em cần cố
gắng phát huy những điểm mà mình đã
thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn
thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
* Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên
a) Mục tiêu: Củng cố lại nội dung
bài học.
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS thảo luận và đóng vai phóng viên
phóng viên để phỏng vấn các HS khác về
một số nội dung có liên quan đến chủ đề
bài học. VD:
- Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp
5?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong trương trình " Rèn luyện đội viên"?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình
xứng đáng là HS lớp 5?
- Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố

gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5
- Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề
trường em?
- GV nhận xét kết luận
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Củng cố dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này:
+ mục tiêu phấn đấu
+ Những thuận lợi đã có
+ những khó khăn có thể gặp
+ Biện pháp khắc phục khó khăn
+ Những người có thể hỗ trợ , giúp đỡ em
khắc phục khó khăn
- Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em
- vẽ tranh về chủ đề trường em
IV. Củng cố dặn dò
Học thuộc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học

Tiết 3: TOÁN

ÔN TẬP
I. Mục tiêu::
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
HSK:Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
Hsy:Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy - học
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số
2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu - HS nghe GV giới thiệu bài và xác định mục
tiên của năm học sẽ giúp các em củng cố về tiêu bài học.
khái niệm phân số và cách viết thương, viết số
tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu
về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân
số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng
2
giấy ?
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- GV y/c HS giải thích.

3

- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số
thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy.
Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn
lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
2 5 3 40 .
; ; ;
3 10 4 100

- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu

2
3

băng giấy.
- HS viết và đọc :
2
đọc là hai phần ba.
3

Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai - HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện
số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và
dạng phân số

Người soạn: Hà Văn Thành



Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng đọc.
phân số
- HS đọc lại các phân số trên.
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các
phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép
chia nào ?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1:3=

1
4
9
; 4 : 10 =
;9:2=
3
10
2


- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.

- HS : Phân số
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết
quả của phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như
thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12,
2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên
trên thành phân số có mẫu số là 1.

1
có thể coi là thương của
3

phép chia 1 : 3
- HS :
+ Phân số

4
có thể coi là thương của phép
10

chia 4 : 10
+ Phân số

9

có thể coi là thương của phép
2

chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.

- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia
một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử
là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó đó.
hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành
phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì - 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân giấy nháp.
số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ?
1
12
2001
5 = ; 12 = ; 2001 =
;....
Giải thích bằng VD.
5
1
1
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu
viết thành phân số có mẫu số là 1.
số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành
phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế - HS nêu :

nào ?
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải
thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử
số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví
dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành - 1 số HS lên bảng viết phân số của mình.
phân số.

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào
?

VD : 1 =

3
12
32
; 1=
; 1=
;…
3
12
32


- HS nêuVD: 1 =
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

Ta có

3
3

3
3
= 3 : 3 =1. Vậy 1 =
3
3

- Một số HS lên bảng viết phân số của mình,
HS cả lớp viết vào giấy nháp.

- Y/c HS làm bài.

VD : 0 =

0
0
0
; 0=
;0=

5
15
352

- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để mẫu khác 0.
nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân
- Y/c HS làm.
số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học
- Y/c HS nhận xét bàI bạn trên bảng, sau đó sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Y/c chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả
lớp làm vào VBT.

- GV y/c HS nhận xét bàI làm của bạn trên
bảng.
- HS làm bài :
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền
32

105
1000
32 =
; 105 =
; 1000 =
số của mình.
1

1

1

- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả
lớp làm vào VBT.

3. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
6
0
b) 0 =
nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và a) 1 = ;
6
5
chuẩn bị bài sau.
- Hs nhận xét.

- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học
để giải thích.
Tiết4: CHÍNH TẢ
BÀI 1: VIỆT NAM THÂN YÊU

I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, bài thơ Việt Nam thân yêu.
- Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

HSK: Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu.
-Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh, g/ gh, c/k
HSY:Nghe - viết chính xác,3,4câu bài thơ Việt Nam thân yêu.
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
.A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay
các em sẽ nghe thầy đọc để viết bài thơ
Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả
phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k
- HS nghe và ghi vở đầu bài
2. Hướng dẫn nghe -viết
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm
CH: Những hình ảnh nào cho thấy nước - Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò

ta có nhiều cảnh đẹp?
bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ
bao phủ.
CH: Qua bài thơ em thấy con người VN - Con người VN rất vất vả, phải chịu
như thế nào?
nhiều thương đau nhưng luôn có lòng
nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ
nước.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn khi - HS nêu: mwng mông, dập dờn, Trường
viết chính tả.
Sơn, biển lúa, nhuộm bùn
- Yêu cầu HS đoc viết các từ ngữ vừa tìm - 3 hS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở
được
nháp.
- CH: Bài thơ được tác giả sáng tác theo - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục
thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như bát. Khi trình bày, dòng6 chữ viết lùi vào
thế nào?
1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
d) Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát
- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho
nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề
- Thu bài chấm
- 5 HS nộp bài
- Nhận xét bài của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo cặp
- HS thảo luận nhóm 2
Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh
ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k
- Gọi hS đọc bài làm
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- GV nhận xét bài
- thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghingát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- củakết- của- kiên- kỉ.
- 1 HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- HS tự làm bài
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp
làm vào vở bài tập
- HS khác nhận xét

- GV nhận xét chữa bài


Âm đầu
Âm " cờ"
Âm " Gờ"

Đứng trước i, ê, e
Viết là k
Viết là gh

Đứng trước các âm còn lại
Viét là c
Viết là g

Âm " ngờ"

Viết là ngh

Viết là ng

- Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui - 3 hs phát biểu
tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh
+ Âm " cờ" đứng trước i,e,ê viết là k,
đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ...
+ âm " gờ" đứng trước i,e,ê viết g đứng
trước các âm còn lại viết là gh
+ Âm "ngờ" đứng trước i,e,ê viết là ngh
đứng trước các âm còn lai viết là ngh
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết

chính tả ở bài tập 3

Thứ 3 ngày 17 Tháng 08 Năm 2010
TIẾT 1:THỂ DỤC
BÀI 1:
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TỔ CHỨC LỚP - ĐH ĐN - TRÒ CHƠI KẾT BẠN
I. Mục tiêu.
* Biết nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định về nội quy, yêu cầu trong giờ học
thể dục ; Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng cách chào,báo cáo, cách xin phép ra
vào lớp, biết tham gia vào trò chơi.
- HSK: Biết nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định Thực hiện được tập hợp
hàng dọc, dóng hàng cách chào,báo cáo, cách xin phép ra vào lớp, biết tham gia vào trò chơi.
- HSY: Biết nội dung cơ bản của chương trình Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng
cách chào,báo cáo, cách xin phép ra vào lớp, biết tham gia vào trò chơi.
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Trên sân trường, VS, đảm bảo an toàn tập luyện.
- 1 cũi. .
III . Nội dung – Phương pháp lên lớp:
ĐL
Nội dung
phương pháp
5’ 1 .Phần mở đầu :
.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, trang phục.
* * * * * * *

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5


25’.

5’

Năm học: 2010 -2011

- GV nhận lớp phổ biến ND, y/c bài học.
*
- khởi động- Đứng vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
a. GT chương trình TD lớp 5:
b. Phổ biến nội quy, y/c tập luyện:
- đến lớp giờ TD quần áo phải gọn gàng, phải đi
giày hoặc dép có quay sau. Khi nghỉ tập phải xin
phép cô giáo.
c. Biên chế tổ tập luyện :
d. Chọn cán sự thể dục lớp:
e. Ôn ĐHĐN:
- cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp
g. trò chơi kết bạn:
- gv nêu tên trò chơi, luật chơi
- HD hs chơi .
- cho hs chơi thử, sau đó chơi chính thức.
- hs chơi.
GV – NX
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng.
- Nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà tập động tác.
NX – TH.

* * * * * *
*
s ĐHNL

********
********
*

*******
*******
*

* * * * * *
* * * * **
*

Tiết 2 : TOÁN.
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
* Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân
số ( trường hợp đơn giản ), BT 1,2
-HSK: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn ps, quy đồng mẫu số các phân
số BT 1,2,3.
- HSY: Biết tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, BT 1.
II. Đồ dùng dạy học:.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
HĐ của GV

HĐ của HS

1. ổn định tổ chức : (1 )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )
- HSTB ,2 HSY
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
4 : 6 ; 5 : 7; 17 : 100.
GV – NX ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: (1’ )
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài lên bảng.

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011


3.2. Hướng dẫn ôn tập: ( 15 )
Ví dụ 1
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
5 5
= ×
6 6

=


- 1 HSKG lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào giấy nháp.

Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp Lu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của học sinh trên
bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bài làm
của mình.
- GV hỏi : Khi nhân cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được
gì?

Ví dụ 2
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
20 20
=
÷
24 24

=

- HSKTL – HSY nhắc lại : khi nhân cả
tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên
khác 0 ta được1 phân số bằng phân số đã
cho.

- HDHS làm, GV kèm cặp HSY.
GV – NX.

- 1 HSTB lên bảng làm bài, học sinh cả
.
lớp làm vào giấy nháp.
- GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc gì?
- HSKG - NX
- HS KGTL: Khi chia cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự
3.3 ứng dụng tính chất cơ bản của phân
nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng
số:( 15’ ).
phân số đã cho.
a) Rút gọn phân số
- HSY nhắc lại.
- GV : Thế nào là rút gọn phân số ?

- GV viết phân số

90
lên bảng và y/c HS
120

- HS HSTB - HSKGTL: là tìm được 1
rút gọn phân số trên.
phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử
- GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải chú và mẫu bé hơn.
ý điều gì ?
- 1 HSKG lên làm, dưới lớp làm vào
nháp, GV kèm cặp HSY
- Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các

bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh - HS HSTB – HSKGTL: Ta phải rút gọn
hơn.
phân số đến khi đợc phân số tối giản.
- GV giảng.
b) Ví dụ 2
- Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- GV hỏi : thế nào là quy đồng mẫu số các cho 30 nhanh hơn.
phân số ?

- GV viết lên bảng các phân số 2/5 và 4/7, - HSTB – HSKGTL , HSY nhắc lại:
y/c HS quy đồng mẫu số hai phân số trên
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng
GV - NX.
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban
đầu.
- GV y/c HS nêu lại cách quy đồng mẫu số - Hai HSTB - KG lên bảng, HS dưới lớp
các phân số.
làm vào nháp, GV kèm cặp HSY .
- GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên bảng,
y/c HS quy đồng.
- HS nhận xét.
- GV kèm cặp HSY

- GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ trên -HSKG nêu.
có gì khác nhau ?
.
- 1 HSKG lên bảng, HS dươí lớp làm vào
- GV giảng và rút ra kết luận.
nháp.
2.4. Luyện tập - thực hành: ( 20’ ).
Bài 1: (TR.6)
- GV y/c HS đọc đề bài .
- HD HS làm vào vở.
Bài 2: ( 6 ) SGK.
- Gọi 1 HSTB đọc y/c của bài.
- HDHS làm bài.
- GV kèm cặp HSY làm bài.

- VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân
số. VD2, MSC chính là mẫu số của 1
trong 2 phân số.
- HSTB - Y nhắc lại.

- HSTB đọc.
- Lớp làm bài.

Bài 3 : ( 6 ) SGK
- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập.
- HDHS làm bài .
- HS đọc.
- GV kèm cặp HSY làm bài.
- Sau khi HS làm xong cả 3 bài , GV gọi - HS làm vào vở.
HS lên chữa.

- GV - NX, ghi điểm
- HSTB đọc .
- HS làm bài.

4. Củng cố - dặn dò: ( 4 ‘).
- Y/C hs nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học và làm BT trong VBT.
GV – NX tiết học.

- bài 1.
- Đáp án bài 2: 2/3 và 5/8. Chọn 3 8 =
24 là
MSC ta có :
2 2 × 8 16 5 5 × 3 15
=
=
; =
=
3 3 × 8 24 8 8 × 3 24

1/4 và 7/12. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3.
Chọn 12 là MSC ta có :

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011
1 1× 3 3

7
=
= . Giữ nguyên
4 4 × 3 12
12

- 5/6 và 3/8 ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8
= 3. Chọn 24 là MSC ta có :
5 5 × 4 20 3 3 × 3 9
=
=
; =
=
6 6 × 4 24 8 8 ÷ 3 24

- HS nhắc lại.
TIết 3: ÂM NHẠC
ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I Mục tiêu.
- H\S trình bày các bài hát đã học; Quốc ca việt nam, Em yêu hoà bình, Chúc mừng, Thiếu nhi
thế giới liên hoan.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách , theo nhịp hoặc theo tiết tấu lời ca. tập trình bày các bài hát
đã học theo tổ , nhóm , cá nhân.
HSK: Hát kết hợp gõ đệm theo phách , theo nhịp hoặc theo tiết tấu lời ca. tập trình bày các bài
hát đã học theo tổ , nhóm , cá nhân
HSY: - H\S trình bày các bài hát đã học; Quốc ca việt nam,
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên : thuộc bài hát
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. hoạt động dạy học

HĐ của GV
Nội dung
HĐ của HS
GV ghi nội dung
Ôn tập một số bài hát đã học
HS ghi bài
1. Quốc ca Việt Nam
GV hỏi
-Ai là tác giả bài Quốc ca Việt Nam?
HS trả lời
Nhạc sĩ Văn Cao.
GV đệm đàn
- Cả lớp đứng nghiêm hát Quốc ca Việt Nam.
HS hát Quốc Ca
2. Em yêu hoà bình
GV hỏi
- Ai là tác giả bài hát Em yêu hoà bình?
HS trả lời
- Nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn
- GV giới thiệu lời ca của bài hát.
GV hướng dẫn
-Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình kết hợp gõ
HS thực hiện
phách
Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình kết hợp gõ đệm
theo nhịp
HS thực hiện
GV điều khiển
- Từng tổ trình bày bài Em yêu hoà bình, GV
Các tổ thực hiện

đánh giá
3. Chúc mừng
GV hỏi
- Bài chúc mừng là nhạc nước nào?
Đay là bài hát Nga, lời Việt Hoàng Lân.
HS trả lời
GV giới thiệu lời ca của bài hát.
GV hướng dẫn

Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát, nửa kia gõ
đệm theo phách. Phách mạnh gõ tay phải, hai
phách nhẹ gõ tay trái.
Đổi lại lần trình bày

Người soạn: Hà Văn Thành

HS thực hiện


Giáo án: Lớp 5
GV điều khiển
GV hỏi
GV hướng dẫn
GV điều khiển
GV tổng kết
GV đệm đàn

Năm học: 2010 -2011
-Từng tổ trình bày bài Chúc mừng, GV đánh giá.
4. Thiếu nhi thế giới liên hoan

- ai là tác giả bài thiếu nhi thế giới liên hoan?
- nhạc sĩ lưu Hữu Phước
- GV giới thiệu lời ca của bài hát
- cả lớp hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan kết
hợp gõ đệm : đoạn 1 gõ phách, đoạn 2 gõ theo
tiết tấu lời ca.
- từng tổ trình bày bài thiếu nhi thế giới liên
hoan, GV đánh giá
GV tổng kết phần trình bày 3 bài hát của các tổ.
đánh giá khen ngợi và động viên h\s cố gắng học
môn âm nhạc
Kết thúc: cả lớp hát bài em yêu hoà bình kết hợp
gõ phách

Các tổ thực hiện
H\s trả lời
H\s thực hiện
Các tổ thực hiện
H\s theo dõi
H\s thực hiện

TIẾT 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
BÀI 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
* Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; tìm
được từ đồng nghĩa , đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa.BT1,2.
- HSK: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn đặt câu được
với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tỡm được BT1,2,3.
- HSY : Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau,
làm được BT1.

II. Đồ dùng dạy học
-GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét, bút dạ.
- HS: VBT, SGK ,bút.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : ( 1 )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 )
-Kiểm đồ dùng học tập của hs.
GV – NX.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: ( 1 )
- Ghi đầu bài lên bảng
3.2. Tìm hiểu ví dụ: ( 20 )
Bài 1. ( tr.7 )
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu
nghĩa của các từ in đậm
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . Yêu
cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.
GV - NX.
- CH: em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ trong mỗi đoạn văn trên?
GV kết luận: những từ có nghĩa giống
nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa

- Lớp hát.
- HS để lên bàn.

- HS nghe.

- HSTB đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm
hiểu nghĩa của từ.
- HSTB KTL – HSY nhắc lại.
- HSTBTL – HSKNX – HSY nhắc lại.

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

.
Bài 2: ( tr.8 ).
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng
dẫn của GV.
- Gọi HS phát biểu.
- GV kết luận .
CH: thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn?
*. Ghi nhớ:

- HS KG đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm, HSKG kốm
cặp
HSY .

- HSK – TBTL , HSY nhắc lại.

- HSY – XTL , HSTB – HSK NX bổ
sung .
- HSY – XTL , HSTB – HSK NX bổ
sung
- HSTB – HSY , đọc .

3.3. Luyện tập: ( 20 )
a. Bài tập 1 ( tr. 8 ).
- gọi HSTB đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
-- Gọi HSKG đọc từ in đậm trong đoạn - HS đọc trong SGK.
văn, GV ghi bảng.
- GVHD hs làm bài.
- hs Làm bài vào vở
b. Bài 2 : ( tr.8) .
- G ọi HSTB đọc y/c bài tập .
- HD HS làm bài.
- HS đọc trong SGK.
c. BÀI 3. ( tr.8 ).
.- HS làm vào vở.
- Gọi HSKG đọc y/c bài tập .
- HS đọc trong SGK.
- HD HS làm bài.
.- HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa cả 3 BT trên.
- HSY , TB, KG nêu.
- GVNX ghi bảng
- HSNX , BS.
4. Củng cố dặn dò: ( 4 )
GV nhắc lại ND bài.

- Về nhà làm bài trong VBT.
NX tiết học

- hs nghe.

TIẾT 5: LỊCH SỬ
Bài 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH ”
I . MỤC TIÊU :
* Biết được thời kỡ đầu thực dân pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong
trào chống pháp ở Nam KÌ, nêu các sự kiện về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng
ND chống pháp; Biết các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định.
- HSK: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không
được vua quan nhà nguyễn nghe theo và thực hiện, vua quan nhà nguyễn không biết tình hình
các nước trên TG và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
-HSY: Nhận biết được thời kỡ đầu TDP xâm lược Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống pháp ở Nam Kì, nêu các sự kiện về Trương Định; các đường phố, trường
học,… ở địa phương mang tên Trương Định.
II. đồ dùng dạy học

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- GV: Bản đồ hành chính VN, Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:( 1).
- lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
- HS để lên bàn.
GV – NX.
3. Bài mới: (25)
3.1. Giới thiệu bài:
- HS nghe.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
3.2. Hoạt động 1: Tình hình đất nước
ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm
lược:
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK
- HS đọc SGK đọc thầm, suy nghĩ và tìm câu trả
lời .
H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi
-( HSTBTL – HSKNX )
- HSY nhắc lại
thực dân pháp xâm lược nước ta?
GV ghi bảng ý chính
H: triều đình nhà nguyễn có thái độ nh - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên
thế nào trước cuộc xâm lược của TDP?
quyết chiến đấu bảo vệ đất nước. ( HSTBTL –
HSKGNX )
GV: chỉ bản đồ vừa giảng bài:
GV ghi bảng ý chính
- HSY nhắc lại
3. Hoạt động 2: Trương Định kiên

quyết cùng nhân dân chống quân xâm
lược.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- GV phát phiếu cho 4 nhóm
N1: Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương
Định làm gì? Theo em lệnh nhà vua
đúng hay sai? vì sao?

- HS thảo luận nhóm , HSKG kèm cặp HSY
1. Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân Trương Định
đang thu đợc thắng lợi làm cho thực dân pháp
hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại
ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán
nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An
giang .Theo em lệnh của nhà vua là không hợp
lí vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều
đình với TDP, kẻ đang xâm lược nước ta và trái
với nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vuaTrương Định băn khoăn
suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu
không sẽ phải chịu tội phản nghịch, nhưng dân
chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực
N2: Nhận được lệnh vua Trương định lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến.

3. Nhĩa quân và nhân dân đã suy tôn Trương
thái độ và suy nghĩ như thế nào?
Định là " Bình tây đại nguyên soái". Điều đó đã
cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc.
N3: Nghĩa quân và nhân dân đã làm gì 4. Trương Định đã dứt khoát phản đối lệnh của
trước băn khoăn đó của Trương Định?

triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân
việc làm đó có tác dụng như thế nào?
đánh giặc.
N4: Trương Định đã làm gì để đáp lại - Các nhóm trả lời kết quả thảo luận
lòng tin yêu của nhân dân?
Nhúm nhận xét
- HSY nhắc lại.

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- GV nhận xét kết quả thảo luận
GV KL: ghi bỏng ý chính.
- HSKGTL.
3.3. Hoạt động 3: lòng tự hào của nhân
dân ta với " Bình Tây đại nguyên soái"
- H: nêu cảm nghĩ của em về Bình tây
đại nguyên soái trương Định?
H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về
ông mà em biết?

- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi
sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước .
Em vô cùng khâm phục ông.( HSKG ).
- HSKG Kể.
-.HSTB , KG TL , HSY nhắc lai .

HS đọc bài học SGK ( 5 ).

H: nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng - HS nghe.
biết ơn và tự hào về ông?
-GV ghi ý chính lên bảng.
4.Củng cố dặn dò: (5).
- Nhắc lại ND bài.
- Giao việc về nhà cho HS
GV nhận xét.

Thứ tư ngày 18 tháng 08 năm2010
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
Bài 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục tiêu:
* đọc đúng lưu loát, lưu loát, diễn cảm một đoạn trong bài, hiểu nội dung và trả lời câu hỏi
- HSK: Đọc lưu loát, diễn cảm được toàn bài, hiểu nội dung bài , trả lời câu hỏi, nêu ý của
đoạn, bài
-HSY : Đọc trơn chậm một hai đoạn, tập trả lời câu hỏi đơn giản, nhắc lại ý của đoạn, bài.
II. Đồ dùng dạy- học:.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định tổ chức:( 1)
- HS hát.
2 . Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Gọi 3 hs đọc TL 2 câu hoặc 1 đoạn của
tiết trước.
- 1HSY , 1HTB, 1HK đọc.
GV – NX , ghi điểm.
3. Dạy bài mới:

3.1 Giới thiệu bài: ( 1 ).
HS nghe.
- Ghi đầu bài lên bảng.
3.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:(40 )
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HSKG đọc toàn bài :
- Y/C hs đọc nối tiếp theo y/c của GV.
- HSKG đọc
GV – NX
- HS đọc nối tiếp.và phát âm từ khó, từ
- Luyện đọc theo cặp.
chú giải.

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu .
b. Tỡm hiểu bài :
- Gọi 1 – 2 HS đọc toàn bài và TLCH.
? Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng ?
? Em hãy tìm từ chỉ màu vàng đó ?
- Câu hỏi 2 trong SGK (11)
- Câu hỏi 3 trong SGK (11)
GV – NX

? -Nêu nội dung của bài?
- GV ghi bảng
- ý nghĩa: Bài văn miêu tả quang cảnh
làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một
bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động
& trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê hương.
c) đọc diễn cảm
H: giọng đọc bài này như thế nào?
H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật ,
chúng ta nên nhấn giọng những từ nào
khi đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dới đồng....
mái nhà phủ một màu rơm vàng mới
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Củng cố -dặn dò: ( 4 ).
- GV gọi hs nhắc lại ý nghĩa.
- Liên hệ - giáo dục.
- Về nhà học bài .
- NX - tiết học.

-HS đọc.

- HSK đọc.
- HSY – XTL, HSKNX.
- HSKG- TBTL, HSY nhắc lại.
- HSKG- TBTL, HSY nhắc lại
HSKG- TBTL, HSY nhắc lại


- HSK- TBTL.
-HS đọc
- 5-7HS đọc.
HSY nhắc lại

TIẾT 2: KHOA HỌC
BÀI 1: SỰ SINH SẢN.
I. Mục tiêu:
* Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
- HSK: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của
mình. Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
- HSY .Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi "Bé là con ai ?" (Đủ dùng theo nhóm) gồm 5 -7 hình
bố, mẹ; 5 -7 hình bé có đặc điểm giống bố, mẹ; một tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ sẵn bảng:
- HS:bút.
III. Các hoạt động dạy dạy học :

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

Hoạt động dạy
1. ổn định tổ chức: ( 1 ).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4).

- Gvkiểm tra đồ dựng của hs.
GV – NX.
3. Bài mới: ( 29 ).
3.1. khởi động:.
- Giới thiệu chương trình học:
+ Giới thiệu bài:
3.2.HĐ1: trò chơi : bộ là con nhà ai:
*MT: HS nhận ra mỗi tre đều có bố mẹ
sinh ra và có những đặc điểm
giống nhau.
- GV nêu tên trò chơi; giơ các hìnhvẽ
tranh, ảnh) và phổ biến cách chơi:
- chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng
phục vụ trò chơi cho từng nhóm.
- GV Đi hướng dẫn, giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.

Hoạt động học
- lớp chú ý.
- HS để đồ dùng lên bàn.

- hs nghe.

- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
trong nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ cho
từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho
ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em
bé. ( HSKG kèm căp HSY).
- HS kiểm tra và hỏi bạn Tại sao bạn lại
cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?


- đại diện nhóm dán phiếu.
- đại diện nhóm trả lời
GV – NX.
- GV kết luận – ghi ý chính lên bảng.
3.3.H Đ2:Làm việc với SGK.
* MỤC TIÊU: hs nêu được ý nghĩa của
sự sinh sản ở người:
* CÁCH TIẾN HÀNH:
- Y/c HS quan sát hình 1,2,3 trong SGK
và đọc lời thoại giữa các nhân vật.
- Y/C hs trả lời câu hỏi:
? lúc đầu gia đình bạn liên có mấy
người? đó là những ai?
?hiện nay gia đình bạn liên có mấy người
đó là những ai?
? sắp tới gia đình bạn lan có mấy người
tại sao bạn biết
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi
gia đình.?
GV – NX.
- Gv ghi KL – ghi ý chính lên bảng.
- rút ra bài học: ( SGK ).
4. Củng cố - dặn dò :( 4 ).
- liên hệ thực tế:
- giáo viên nhắc lại nội dung bài
- làm bài tập ở nhà
- nhận xét tiết học


- HSY nhắc lại.

- HS quan sát.

- HSY – XTL , HSTBK, NX.
- HSY – XTL , HSTBK, NX.
- HSY – XTL , HSTB , NX.
- HSTB – KTL, HSY nhắc lạii.

- HSTB – KTL, HSY .nhắc lại

- HSYnhắc lại
- HS đọc

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011
.
- HS liên hệ
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Bài 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng
phần
-HSK: Phân tích được cấu tạo của một bài văn cụ thể
- Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật

HSY:biết được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng
phần
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ
- Phần ghi nhớ viết sẵn bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
H: Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy - HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài văn đã
phần? là những phần nào?
học: bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là mở
GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay bài, thân bài, kết bài
khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần
của bài văn có nhiệm vụ gì ? các em cùng
tìm hiểu ví dụ.
2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS đọc yêu cầu
H: Hoàng hôn là thời điểm nào trong
ngày?
- Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều ,
GV: Sông Hương là dòng sông thơ mộng, khi mặt trời mới lặn.
hiền hoà chảy qua thành phố Huế. Chúng
ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát
dòng sông theo trình tự nào? Cách quan
sát ấy có gì hay?
- Yêu cầu HS thảo luận nhỏmtao đổi về

mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác định - 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu trả lời ra
các đoạn văn của mỗi phần và nội dung giấy nháp
của đoạn văn đó.
- GV yêu cầu nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm trả lời đúng

- các nhóm trình bày kết quả và đọc phiếu
của mình, nhóm khác bổ xung.
- Bài văn có có 3 phần :
+ Mở bài( Đoạn 1): cuối buổi chiều....
yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt
yên tĩnh.
+ Thân bài( đoạn 2,3) Mùa thu... chấm
dứt:: Sự thay đổi sắc màu của sông Hương
từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn.

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

+ Kết bài: Huế thức dậy ....ban đầu của
nó: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó là :
H: Em có nhận xét gì về phần thân bài + đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của Sông
của bài văn?
Hương từ lúc bắt đầu hoàng hônđến lúc
tối hẳn.

+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con người
bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc
thành phố lên đèn.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4

Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hoạt động theo nhóm
+ Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày
mùa và Hoàng hôn trên sông Hương.
+ Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn
với nhau.
- Các nhóm lên bảng trình bày
- các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét bổ xung
bổ xung
KL lời giải đúng:
+ Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận xét ấy.
+ Khác nhau:
- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa . tả tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:
. Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng
. Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh của vật.
. Tả thời tiết hoạt động của con người.
- Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian với thứ tự:
. nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
. Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
. tả hoạt động của con người bên bờ sông , trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến khi thành
phố lên đèn.

. tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
H: Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần + Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài,
nào?
thân bài, kết bài
+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong + mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ
bài văn tả cảnh là gì?
tả
+ Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự
thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian để
minh hoạ cho nhận xét ở mở bài.
+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ
của người viết.
3. Ghi nhớ
- 3 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập
- HS đọc bài Nắng trưa
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn

sau;
+ Đọc kỹ bài văn Nắng trưa
+ Xác định từng phần của bài văn
+ Tìm nội dung chính của từng phần.
+ xác định trình tự miêu tả của bài văn:
mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung
từng đoạn.
- 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày
kết quả
KL: Bài Nắng trưa gồm có 3 phần:
+ mở bài: Nắng cứ như.... xuống mặt đất: nêu nhận XÉTS chung về nắng trưa
+ Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà...... thửa ruộng chưa xong : cảnh vật trong nắng trưa
Thân bài có 4 đoạn
- Đoạn 1: Buổi trưa ngồi... bốc lên mãi: hơi đất trong nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Tiếng gì...... mi mắt khép lại: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa
- Đoạn 3: con gà nào ..... cũng im lặng: Cây cối và con vật trong nắng trưa.
- Đoạn 4: ấy thế mà....chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
+ Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!: Cảm nghĩ về người mẹ.
B. Củng cố- dặn dò
H: bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ
Tiết 4: TOÁN
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
*Nhớ cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết so sánh hai phân số có cùng tử
số.
HSK: Nhớ cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết so sánh hai phân số có
cùng tử số.

HSy: Nhớ cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm theo dõi để nhận xét bài của bạn.
của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học - bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các - HS nghe GV giới thiệu bài và xác định mục
em củng cố cách so sánh hai phân số.
tiêu tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai
phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
2
5
- HS so sánh và nêu :
và , sau đó y/c HS so sánh hai phân
7

7

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5


Năm học: 2010 -2011

2 5 5 2
số trên.
< ; >
- GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng
7 7 7 7
mẫu ta làm thế nào ?
- HS : khi so sánh các phân số cùng mẫu số,
ta so sánh tử số của các phân số đó, phân số
nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có
b) So sánh các phân số khác mẫu số ta tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
làm thế nào ?
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
3
5
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
và , sau đó y/c HS so sánh hai phân
rồi so sánh.
4
7
số trên.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có :
3 3 × 7 21 5 5 × 4 20
=
= ; =
=
4 4 × 7 28 7 7 × 4 28
21 20 3 5

> ; >
Vì 21 > 20 nên
28 28 4 7

- Ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó
- GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh các so sánh như với phân số cùng mẫu số.
phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 bạn và tự kiểm tra bài của mình.
HS đọc bàI làm của mình trước lớp.
Bài 2
- GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- Y/c xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến
- GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ lớn.
tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Chúng ta cần so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.

8 8 × 2 16 5 5 × 3 15
= ; =
=
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được : =
9 9 × 2 18 6 6 × 3 18
17
15 16 17
5 8 17
<

<
Giữ nguyên
ta có
Vậy < <
18
18 18 18
6 9 18

b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :

1 1× 4 4 3 3 × 2 6
5
=
= ; =
=
Giữ nguyên
2 2× 4 8 4 4× 2 8
8
4 5 6
1 5 3
< < vậy < <
Vì 4 < 5 < 6 nên
8 8 8
2 8 4

- GV nhận xét và cho điểm.
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- HS nghe

Tiết 5:MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. Mục tiêu

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011

- HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc
Vân
- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và mầu sắc trong tranh
- cảm nhận được vẻ đẹp của tranh
HSK: HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô
Ngọc Vân
- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và mầu sắc trong tranh
- cảm nhận được vẻ đẹp của tranh
HSY::- HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô
Ngọc Vân
- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và mầu sắc trong tranh
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- tranh thiếu nữ bên hoa huệ…
- HS :SGK, vở ghi
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh đã chuẩn bị Hs quan sát
Hoạt động 1
Hs đọc mục 1 trang 3
GV : em hãy nêu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài năng ,có
Vân?
nhiều đóng góp cho nền mĩ thuật hiện đại
ông tốt nghiệp trường mĩ thuật đông dương
sau đó thành giảng viên của trường
sau CM tháng 8 ông đảm nhiệm chức hiệu
trưởng trường mĩ thuật việt nam..
GV: em hãy kể tên những tác phẩm nổi
Tác phẩm nổi tiếng của ông là: thiếu nữ
tiếng của ông?
bên hoa huệ, thiếu nữ bên hoa sen, hai
thiếu nữ và em bé..
Hoạt động 2: xem tranh thiếu nữ bên hoa
huệ
GV cho hs quan sát tranh
Hs thảo luận theo nhóm
+ hình ảnh chính của bức tranh là gì?
Là thiếu nữ mặc áo dài
+ hình ảnh chính được vẽ như thế nào?
Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn
trong tranh
+ bức tranh còn nhứng hình ảnh nào nữa?
Hình ảnh bình hoa đặt trên bàn
+ mầu sắc của bức tranh như nào?
Chủ đạo là mầu xanh ,trắng, hồng hoà nhẹ

nhàng , trong sáng
+ tranh được vẽ bằng chất liệu gì?
Sơn dầu
GV : yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
1-2 hs nhắc lại
Hoạt động 3: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến XD bài
Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
Nhắc hs quan sát mầu sắc trong thiên nhiên
và chuẩn bị bài học sau

Hs lắng nghe

Người soạn: Hà Văn Thành


Giáo án: Lớp 5

Năm học: 2010 -2011
Thứ năm ngày 19 tháng 08 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN.
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ .(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
*Biết so sánh với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. BT1,2.
- HSK: So sánh phân số với đơnvị. So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
BT1,2,3,4.
- Biết so sánh với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. BT1,2.a.

II. Đồ dựng dạy học:
III. các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:(1 )
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4)
- 1 HSTB, 1HSY lên bảng thực hiện y/c,
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm bạn.
của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học - bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: (1)
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- GV ghi bảng.:
3.2.Hướng dẫn ôn tập:( 40 ).
a. Bài 1:
- GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so
- HS cả lớp làm bài vào vở .
sánh.
- GV, HDHS làm bài.
- HS : Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân
số bằng 1, phân số bé hơn 1.
- HSTB- KG nêu :
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số

nhỏ hơn mẫu số.
- HS nêu :
;
b.Bài 2:
- Gọi HSTB đọc y/c của bài tập.

9
> 1 =>
8

- HS đọc.

2
2
- GV viết lên bảng các phân số :
và ,
5
7 HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến

sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số hành theo 2 cách đó ho
trên.
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so
sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- GVHD cho HS so sánh theo cách so Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta
sánh hai phân số có cùng tử số trình bày so sánh các mẫu số với nhau.
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân
cách làm của mình.

Người soạn: Hà Văn Thành



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×