Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Lập dự án đầu tư: Dự án nuôi rắn mối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.85 KB, 30 trang )

MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.4.1: Nhu cầu và chi phí cho công cụ dụng cụ
Bảng 3.4.3: Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
Bảng 4.1: Bảng chi phí nhân công theo tháng.
Bảng 5.1: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của dự án.
Bảng 5.2: Kế hoạch khấu hao.
Bảng 5.3: Bảng kế hoạch doanh thu.
Bảng 5.4: Kế hoạch chi phí.
Bảng 5.5: Kế hoạch kinh doanh.
Bảng 5.6: Dòng tiền của dự án.


DANH SÁCH NHÓM
1.
2.
3.
4.
5.

Trương Thị Diễm
Phạm Nữ Ngọc Hạnh
Đỗ Thư Ngân
Trần Thị Quyên Uyên
Nguyễn Diệp Linh


PHẦN MỞ ĐẦU


Cuộc sống con người ngày càng hiện đại, nhu cầu về mọi mặt trong đời sống
ngày một cao. Về nhu cầu ăn uống nếu trước đây chỉ cần “ăn no” thì nay đã thành
“ăn ngon”. Để đáp ứng nhu cầu ngày một tăng như vậy, đòi hỏi những nhà sản
xuất, nhà kinh doanh phải sáng tạo, chế biến ra những món ăn, những loại thực
phẩm giàu chất dinh dưỡng, ngon, độc và lạ thu hút thực khách.
Hiện nay, một trong những loại thực phẩm đang được ưa chuộng là thịt rắn
mối.Rắn mối là con vật rất hiền lành nhưng chưa hẳn ai cũng dám bắt chúng.
Người không quen, nhìn chúng đã khiếp sợ huống chi là ăn thịt. Nhưng ai đã một
lần ăn thịt rắn mối đảm bảo không thể nào quên bởi cái hương vị thơm ngon, đậm
đà, bổ dưỡng; thịt rắn mối được chế biến thành các món ăn như: rắn mối chiên
giòn, cháo rắn mối, gỏi rắn mối, rắn mối xào sả ớt, rắn mối cuốn lá lốt…. Ngoài ra,
thịt rắn mối còn có công dụng chữa bệnh.
Nhận thấy nhu cầu về thịt rắn mối ngày một tăng nhưng nguồn cung ứng còn
hạn chế. Vì vậy, nhóm chúng tôi đã chọn phân tích dự án “nuôi rắn mối” để đầu
tư.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan của dự án.
Chương 2: Phân tích thị trường.
Chương 3: Phân tích kỹ thuật.
Chương 4: Tổ chức nhân sự và tiền lương của dự án.
Chương 5: Phân tích tài chính
Chương 6: Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.

4


CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CỦA DỰ ÁN.
1.1.Tổng quan dự án:
Mô hình kinh doanh: Doanh nghiệp tư nhân.
Địa điểm: Lô số 1, Nhơn Bình, Nhơn Phú, TP Quy Nhơn.

Tổng vốn đầu tư: 272.088.000 đồng.
1.2. Điều kiện tự nhiên:
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới phù hợp với nếp sống thích phơi nắng,
hoang dã tự nhiên, là nơi thích hợp để nuôi rắn mối.
1.3. Thế mạnh của sản phẩm:
Thịt rắn mối có công dụng chữa các bệnh xương khớp ở người già và bênh
suy dinh dưỡng ở trẻ em. Thịt rắn mối còn là món ăn ngon, mới lạ trong thực đơn
của các quán nhậu.
1.4. Nơi cung cấp giống:
Mua rắn mối giống trưởng thành đã thuần chủng tại trại nuôi rắn mối có uy tín là:
Trang trại nuôi rắn mối Kiều Hoa
Địa chỉ: 11 Tổ 1 – thôn 3 – Diên Phú – Diên Khánh – Khánh Hòa (cạnh quốc lộ
1A).
1.5. Lợi ích mà dự án mang lại:


Hiệu quả kinh tế:
Góp phần tăng thu nhập cho người dân ở địa phương.
Tăng thêm mô hình chăn nuôi động vật tự nhiên, hoang dã.



Hiệu quả xã hội:
Tạo cơ hội việc làm cho lao động ở địa phương ( khi quy mô dự án được mở

rộng).

5



Tận dụng được phân của rắn mối thải ra giúp giảm ô nhiễm môi trường, giảm
bớt thức ăn cung cấp cho chúng, tạo phụ thu nhập cho người dân.
Tạo đà để mô hình nuôi rắn mối phát triển trên địa bàn thành phố Quy Nhơn
nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
Đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước.
Phát triển ẩm thực.
Đóng góp cho ngành y học dân gian.
1.6. Cơ sở pháp lý để thành lập dự án:
-

Dự án trước khi triển khai thực hiện sẽ trình UBND phường Nhơn Phú cấp giấy
phép vào ngày 01 /10/ 2014. Sau khi có giấy phép hoạt động kinh doanh thì dự án
đã có đầy đủ tư cách pháp lý để đi vào hoạt động.
- Dự án không vi phạm các quy định của Nhà nước, phù hợp với chủ trương
phát triển kinh tế của Thành phố.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước và địa phương.
- Đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trường.

6


CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.
2.1. Quy mô thị trường:
Nhóm chúng tôi đã có một cuộc khảo sát nhỏ ở một vài con đường trong thành
phố, các con đường có nhiều nhà hàng,quán nhậu như: đường Hoa Lư , Diên Hồng,
đường D2 (Khu hồ sinh thái), đường Nguyễn Huệ, đường Trần Độc, nội bộ đường
Xuân Diệu.
 Từ đó ta có thể thấy,quy mô thị trường của dự án là rất lớn và nếu phát huy hết khả


năng để thâm nhập toàn bộ thị trường thì cơ hội phát triển của dự án là rất lớn.
2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Cung cấp rắn mối cho thị trường TP Quy Nhơn, tại các nhà hàng, quán nhậu
trong địa bàn Quy Nhơn. Ngoài ra, cung cấp cho các Siêu thị ở địa bàn Quy Nhơn.
2.3. Giới thiệu chung về sản phẩm:
Rắn mối có tên khoa học là Dasia Olivacea,Mabuya Nigropunctata. Các tên
gọi khác của rắn mối ở Việt Nam là: thằn lằn bóng,rắn thằn lằn,…Phân bố chủ yếu
ở các khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới;ở châu Á như Việt Nam, Lào,
Campuchia,Thái Lan, Indonesia, Philippin…;ở châu Mỹ như Brazil,Guyana, Peru,
… Rắn mối là một loài bò sát dễ nuôi, dễ chăm sóc, hiệu quả lại cao. Thịt rắn mối
được chế biến thành các món ăn thơm ngon, bổ dưỡng, ngoài ra nó còn có tác dụng
tốt với một số bệnh: suy dinh dưỡng, khó thở ở trẻ em, chữa bệnh nhức mỏi xương
khớp, đặc biệt là ở người già.
2.4. Phân tích cung cầu sản phẩm:
Các mặc hàng như hải sản, thịt heo, thịt bò… chứa rất nhiều chất bảo quản
gây hại đến sức khỏe con người, nên xu hướng hiện nay mọi người thích tiêu dùng
sản phẩm được nuôi tự nhiên, hoang dã và đảm bảo mang lại lợi ích cho sức khỏe.

7


Đặc biệt, đối với những quán nhậu thịt rắn mối ngon và lạ sẽ trở thành món ăn
được ưu thích.
Ngoài ra, hiện nay tỉ lệ phụ nữ mắc bệnh xương khớp chiếm 60% người có
tuổi, tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em trên 30% nên thịt rắn mối sẽ trở thành món ăn giúp
giảm cho người lớn tuổi và trẻ em giảm mắc bện xương khớp, suy dinh dưỡng
2.5. Đánh giá sản phẩm dịch vụ hiện tại:
2.5.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Hiện nay, tại trung tâm TP Quy Nhơn chỉ có một trang trại rắn mối, nên đối
thủ cạnh tranh gồm:

-

Trang trại rắn mối, nhím, baba, ếch, lươn… Đức Thuận. Địa chỉ: Tam Quan Nam –

Hoài Nhơn – Bình Định.
- Trang trại rắn mốiPhúc Đại Thắng. Địa chỉ: Hoài Hương – Hoài Nhơn – Bình Định.
- Trang trại rắn mối Tuân. Địa chỉ : 48/18B Nguyễn Xuân Nhĩ - TP Quy Nhơn - Bình
Định
2.5.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Trại rắn mối, nhím, baba, ếch, lươn… Đức Thuận. Địa chỉ: Tam Quan Nam – Hoài
Nhơn – Bình Định.
• Điểm mạnh:
- Sản phẩm ở trại Đức Thuận không chỉ có rắn mối mà còn có nhím, baba, ếch,
lươn…thương hiệu của trại Đức Thuậnđã được nhiều người biết đến và có bằng
khen của UBND tỉnh Bình Định.
- Với diện tích hơn 250 m2 trang trại Đức Thuận cơ bản có khả năng cung cấp sản

-

phẩm, đáp ứng thị trường trong và ngoài tỉnh.
Trang trại có website riêng để quảng cáo sản phẩm.
Nhân viên trang trại rất chuyên nghiệp.
Điểm yếu:
Trang trại nằm tại thôn Trung Hóa, xã Tam Quan Nam, H.Hoài Nhơn, tỉnh Bình

Định khá xa trung tâm thành phố.
- Giá thành các sản phẩm cao.

8



Trang trại rắn mối Phúc Đại Thắng. Địa chỉ: Hoài Hương – Hoài Nhơn – Bình




-

Định.
Điểm mạnh:
Diện tích trang trại rộng 100 m2.
Trang trại có website riêng để quảng cáo sản phẩm.
Là nơi cung cấp một số lượng lớn rắn mối thịt và đều đặn cho các nhà hàng, quán
nhậu.
Điểm yếu:
Trang trại nằm tại Hoài Hương – Hoài Nhơn – Bình Định xa trung tâm thành phố
Trại rắn mối Tuân: 48/18B Nguyễn Xuân Nhĩ, TP. Quy Nhơn.
Điểm mạnh:
Gần trung tâm thành phố Quy Nhơn.
Điểm yếu
Quy mô trang trại nhỏ chỉ khoảng 20 m 2, chăn nuôi hộ gia đình nhỏ lẻ vẫn chưa đủ

để cung cấp cho nhu cầu về rắn mối hiện nay.
- Chưa được khách hàng biết đến.

CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT.
3.1. Mô tả sản phẩm dự án:
Rắn mối là loài bò sát có 4 chân, mỗi chân có móng vuốt sắc bén và nhanh
nhẹn thích hợp cho việc leo trèo. Răng của rắn mối khá giống với răng của (thằn

lằn) thạch sùng,trong răng không có chất độc nên không gây hại cho người. Bên
ngoài thân của nó được bao bọc bởi những lớp vảy rất giống với vảy cá, dưới ánh
nắng mặt trời vảy sẽ sáng óng ánh. Tùy theo điều kiện khí hậu và khu vực phân bố
khác nhau mà rắn mối sẽ có màu sắc, hình dáng và đặc tính di truyền cũng khác
nhau.

9


Rắn mối rất thích leo trèo, lẩn trốn, ẩn náu trên các cây, bụi rậm, hang ổ để
trốn tránh kẻ thù và đồng thời làm nơi sinh sống. Rắn mối bơi rất giỏi và bồng bềnh
trên mặt nước.
 Tập tính sinh hoạt:

Rắn mối có thói quen phơi nắng và đi tìm thức ăn khi mặt trời vừa ló dạng,
quá trình phơi nắng giúp nó mau lớn, tổng hợp vitamin D, khi có ánh nắng đầy đủ
rắn mối sẽ mau chóng thay da và phát triển. Nếu không có ánh nắng rắn mối sẽ
không phát triển toàn diện, quá trình thay da sẽ diễn ra chậm hoặc có thể không
thay da.
3.2. Phân tích kỹ thuật nuôi của dự án:
 Làm chuồng nuôi:

Do rắn mối có tập tính phơi mình ngoài nắng nên việc xây dựng chuồng nuôi
cần theo dạng hở (nửa nắng, nửa mát) để có bãi tắm nắng cho rắn mối.
Chuồng nuôi được chia thành 2 phần:


Phần thứ nhất: một nữa diện tích xây nền, xung quanh chuồng ta xây tường bằng xi
măng và ốp gạch men phần gần miệng chuồng để rắn mối không thể bò ra ngoài,
lợp tôn che mưa, che nắng cho rắn mối trên phần diện tích này và cho vào trong

chuồng 100 - 200 viên gạch ống xếp chồng lên nhau 2 tầng, là nơi cho rắn mối

sống.
• Phần thứ hai: trồng cây xanh, rau lang để tạo môi trường hoang dã cho rắn mối, rau
sẽ giúp tận dụng phân của rắn mối thải ra giúp giảm ô nhiễm khu chuồng trại, giảm
bớt thức ăn cung cấp cho chúng.
Xây dựng hệ thống đèn ban đêm để thu hút thêm các loại côn trùng, sâu bọ bay
tới tạo thức ăn tự nhiên cho rắn mối.

10


11




Thức ăn:
Thức ăn dạng côn trùng hoặc các sinh vật tương tự côn trùng: trứng kiến, sùng
rơm, trùng quế, gián đất, dòi, dế mèn, châu chấu, sâu bọ, côn trùng khác.
Thức ăn có mùi tanh: tôm, tép, cá cơm, ruốc, thịt mỡ (mỡ heo), thịt gà, vịt,
trứng gà, trứng vịt, các thức ăn có mùi tanh khác.
Lượng thức ăn cho 1.000 con trong ngày là khoảng 0,5 kg. Trong chuồng bố
trí ba cái dĩa làm máng ăn và ba máng uống. Cho ăn 3 lần trong một ngày, lần 1 vào
buổi sáng 6h, lần 2 buổi trưa sau khi tắm nắng tầm 11 giờ, lần 3 vào 17 giờ, tránh
cho chúng ăn thức ăn hôi, thiu, mốc.... nên thay nước sạch thường xuyên để tránh
phân rơi vào máng uống.

 Chăm sóc:
- Chăm sóc hằng ngày:


Buổi sáng, rắn mối sẽ được nhân viên chăm sóc phun nước tắm vào khoảng 8
giờ. Khi nắng gắt, rắn mối tự bò ra tắm nắng (vì tập tính thích phơi nắng của rắn
mối). Đến giờ ăn, nhân viên sẽ lùa rắn mối vào.

12


Để tăng thêm sức đề kháng, nhân viên sẽ bổ sung vitamin tổng hợp vào nước
uống.
Đối với rắn mối từ nhỏ, hàng tuần cho rắn uống nước Điện giải để tăng khả
năng kháng bệnh, ngăn ngừa tình trạng mất nước.
Ngoài ra, bổ sung chế phẩm sinh học kích thích tiêu hóa phòng ngừa bệnh tiêu
chảy, nâng cao đề kháng cho rắn mối.
-

Vào mùa mưa: rắn mối dễ mắc 2 loại bệnh: mù mắt và bại liệt nhưng chỉ cần vệ
sinh chuồng trại sạch sẽ thì có thể ngăn chặn được bệnh lây lan.
Nữa tháng, cần phải xác trùng chuồng trại đều đặn nhằm phòng ngừa mầm bệnh

phát sinh
- Rắn mang bầu sẽ được cho ăn nhiều hơn để tăng sức đề kháng.
Chú ý: chuồng nuôi phải có nắng.
 Sinh sản:

Rắn mối cái đẻ 2 lứa/năm, một con cái có thể đẻ 8-10 trứng..Rắn mối nuôi
khoảng 6- 7 tháng thì tự bắt cặp, tỉ lệ là 1 đực : 2 cái và sau khoảng 150 - 180 ngày
là đẻ trứng. Xác suất để trứng nở thành con là 80%vì nó có sức đề kháng tốt, dễ
nuôi và ít bệnh. Khi con cái sắp đẻ trứng thì phải bắt ra nhốt riêng. Sau khi trứng nở
ra con cần bắt rắn mối con nuôi riêng ở trong thâu nhựa cỡ lớn có phũ lá khô. Việc

tách riêng rắn mối con vì rắn mối đực thường cắn chết con non. Rắn mối con sau
khoảng 2 tháng thì có thể tiến hành nuôi thành lứa nuôi riêng.
 Thu hoạch:

Khi rắn mối đến kì thu hoạch ta có thể thu hoạch bằng cách: giăng lưới lừa
cho rắn mối vào trong ăn thức ăn khi đó ta sẽ kéo lưới lại và gỡ chúng ra, hoặc ta có
thể gây tiếng động để lùa chúng chui vào hang và bắt.
Việc vận chuyển rắn mối đi xa cần phải đựng trong các lồng thoáng, không
nên để chúng trong các túi vải kín, rắn mối sẽ dễ bị chết.

13


3.3. Công cụ dụng cụ cho dự án:
Các công cụ dụng cụ của dự án được mua tại các cửa hàng vật tư tại TP Quy
Nhơn.
Bảng 3.4.1: Nhu cầu và chi phí cho công cụ dụng cụ
Đơn vị tính: đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
Tổng

Tên thiết bị
Ống nhựa
Chổi
Dĩa ăn
Thâu
Gạch ống
Cuốc
Đèn chữ U
Lồng đựng rắn
Vợt bắt rắn
Bàn
Máy tính
Giường
TV

ĐVT
cuộn
Cái
Cái
Cái
Viên
Cái
Bóng
Cái
Cây
Cái

Cái
Cái
Cái

Số lượng
1
3
12
10
600
2
3
8
3
3
2
1
1

Đơn giá
40.000
12.000
8.000
30.000
3.000
20.000
12.000
20.000
10.000
700.000

6.000.000
1.000.000
1.650.000

Thành tiền
40.000
36.000
96.000
300.000
1.800.000
40.000
36.000
160.000
30.000
2.100.000
12.000.000
1.000.000
1.650.000
19.288.000

3.4. Mô tả dự án:
3.4.1. Địa điểm thực hiện dự án:
Lô số 1, Nhơn Bình, Nhơn Phú, TP Quy Nhơn.
-

Thuận lợi: gần thị trường mục tiêu, nằm trong thành phố Quy Nhơn, có đường giao

thông thuận lợi cho việc cung cấp sản phẩm nhanh chóng và thuận tiện.
- Trang trại nằm trong khu vực có nhiều nhà hàng, quán nhậu.
- Giá cả sản phẩm hợp lý, không chênh lệch giá quá cao so với đối thủ cạnh tranh.

- Đội ngũ nhân viên bán hàng tận tình, chu đáo hướng dẫn việc chọn lựa sản phẩm và
thanh toán cho khách hàng.
- Có các chính sách khuyến mãi, chiết khấu cho những đơn đặt hàng lớn.

14


 Nghiên cứu ma trận SWOT

Ma trận SWOT là một công cụ hữu hiệu cho các nhà quản lý có thể phân tích
đưa ra chiến lược đúng đắn phát triển cho công ty mình, hay đưa ra chiến lược cho
một sản phẩm, dịch vu. Nếu sử dụng ma trận SWOT ta sẽ tìm được một chiến lược
phù hợp để giúp cho Doanh nghiệp vượt qua khủng hoảng, đi đến thành công.
Chính vì lẽ đó, ta sẽ đi nghiên cứu ma trận SWOT cho dự án, để ta có thể phát huy
được những điểm mạnh và tối thiểu hóa những điểm yếu để tránh những đe dọa
không mong muốn cho dự án.
Ðiểm mạnh
• Không gian rộng.
• Ðịa điểm kinh doanh gần trung tâm,
thuận tiện cho việc cung ứng sản
phẩm
• Nhân viên trong trang trại có phong

Ðiểm yếu


Vì mới đi vào hoạt động nên có
lượng khách hàng trung thành

cách phục vụ khách hàng tốt, luôn


cao.
• Mới bắt đầu kinh doanh nên có

ân cần đón chào khách hàng đến

kinh nghiệm cạnh tranh, có kinh

tham quan và mua hàng.
• Giá cả sản phẩm hợp lý, không

nghiệm trong việc quản lý và

chênh lệch giá quá cao so với đối

phục vụ khách hàng.
• Được nhiều người biết đến và có
tên tuổi trên thị trường.

thủ cạnh tranh.
• Trang trại có quy mô ở Bình Ðịnh.

15


Cõ hội


Thách thức


Thu nhập người dân ngày càng cao,

nhu cầu ăn uống ngày càng tăng.
• Khách hàng có nhu cầu về những
món ăn đặc sản mới lạ, ngon, bổ
dưỡng.
• Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế



Hiện nay tuy trại rắn mối có quy
mô lớn phát triển nhiều ở Bình
Ðịnh tương lai chắc chắn sẽ có

nhiều đối thủ cạnh tranh.
• Thời tiết thay đổi thất thường làm
rắn mối dễ bị bệnh và chết.

trang trại của chính phủ.



3.4.2. Quy mô xây dựng:
Diện tích mảnh đất thuê 200 m2. Diện tích chuồng trại: 100 m2.
- Trong đó: chuồng nuôi 50 m 2, 30 m2 xây chuồng, 20 m2 còn lại là trồng rau,
trồng cây.
- Chuồng sinh sản 30 m2, chuồng dự phòng 20 m2.

16



3.4.3. Kết cấu hạ tầng hạng mục công trình:
Gồm có khu làm việc, khu nhà kho, khu bảo vệ được xây theo kết cấu betong
cốt thép, mái lộp tôn chóng nóng, xây tường xung quanh. Các khung chuồng nuôi
xây nền xi măng, tường cao 2m, lộp tôn cao, thoáng mát phù hợp với nếp sinh hoạt
của rắn mối.
Bảng 3.4.3: Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
Đơn vị tính: đồng
STT
1
2
3
4
Tổng

3.5

Hạng mục xây dựng
Phòng làm việc
Nhà kho
Bảo vệ
Chuồng

Đơn vị
m2
m2
m2
m2

Khối lượng

28
12
6
60

Đơn giá
2.000.000
1.600.000
1.600.000
1.200.000

Thành tiền
56.000.000
19.200.000
9.600.000
72.000.000
156.800.000

Đánh giá môi trường:

- Nuôi rắn mối sử dụng thức ăn tự nhiên như: côn trùng….
- Không sử dụng hóa chất.
- Phân của rắn mối được dùng để bón rau, cây.
3.6. Lịch trình thực hiện dự án:
1/9/2014

1/10/2014

Đi khảo sát thực tế:
Xác định địa điểm dự án:

Xin giấy phép kinh doanh:
Đăng ký kê khai thuế:
Tìm nơi cung cấp con giống:
Xác định nơi tiêu thụ sản phẩm:
Tuyển dụng lao động:
Quá trình xây dựng dự án
Thực hiện Marketing:

17

1/11/2014

1/12/2014


CHƯƠNG 4:
TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG CỦA DỰ ÁN.
4.1 Loại hình tổ chức:
Loại hình tổ chức ở đây là doanh nghiệp tư nhân. Sử dụng lao động thuê
ngoài.
4.2.Tổ chức nhân sự của dự án:

Quản lý
Nhân viên chăm sóc
Bảng 4.1:

Nhân viên bán hàng

nhân
STT

1
2

Bảng chi phí

công theo tháng.
Đơn vị tính: Đồng
Nhân viên
Quản lý
Nhân viên chăm sóc

Số lượng
1
1

18

Tiền lương (Đồng/người/tháng)
3.500.000
3.000.000


3
4
5

Nhân viên bán hàng
Bảo vệ
Tổng cộng


1
1
4

2.500.000
2.000.000
11.000.000

4.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng nhân viên:
Quản lý: giám sát quá trình làm việc của các nhân viên, cùng phối hợp với
nhân viên bán hàng tiếp thị, cung cấp sản phẩm đến khách hàng.
Nhân viên bán hàng: Tiếp thị, cung cấp sản phẩm đến cho khách hàng.
Bảo vệ: Chịu trách nhiệm an ninh trong khu vực.
Nhân viên chăm sóc: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật và chăm sóc cho rắn
mối trong quá trình nuôi rắn.
Quy trình làm việc hàng ngày của nhân viên chăm sóc:
Phun nước tắm

Sưởi nắng
Dùng chổi lùa vào chuồng

Bổ sung vitamin hỗn
hợp vào nước uống

Cho ăn trưa
(dế, tôm, châu chấu…)

CHƯƠNG 5:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.


19


5.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án:
* Tổng vốn đầu tư: 272.088.000 đồng.
Trong đó: Tổng con giống là 6.000 con.
Chi phí mua giống: 16.000.000/con
Bảng 5.1: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của dự án.
Đơn vị tính: Đồng
STT
Các khoản mục
1
Xây dựng cơ bản (Đầu tư TSCĐ)
2
Con giống (Đầu tư TSLĐ)
3
Công cụ dụng cụ (Đầu tư TSLĐ)
Tổn
g

Thành tiền
156.800.000
96.000.000
19.288.000
272.088.000

Vốn đầu tư tài sản lưu động được thu hồi vào năm cuối dự án được ước tính
thu hồi còn 60% giá trị tài sản lưu động ban đầu. Phần giá trị tài sản lưu động
không được thu hồi hết sẽ được chuyển vào phần chi phí khác vào năm cuối của dự
án



Cơ cấu vốn: 100% vốn chủ sở hữu.

5.2 Kế hoạch khấu hao tài sản cố định:
- Khấu hao tài sản cố định nhà kho, chuồng trại. Nguyên giá: 156.800.000
đồng.
- Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Thời gian sử dụng 5 năm.

Bảng 5.2: Kế hoạch khấu hao.
Đơn vị tính: Đồng

20


Năm
Nguyên giá
TSCĐ
Khấu hao
trong năm
Khấu hao
lũy kế
Giá trị còn
lại

2014
156.800.00
0


2015
156.800.00
0
31.360.000

2016
2017
125.440.00
0 94.080.000
31.360.00
31.360.000
0

31.360.000

62.720.000 94.080.000 125.440.000 156.800.000

156.800.00
0 125.440.000

94.080.000 62.720.000

2018

2019

62.720.000

31.360.000


31.360.000

31.360.000

31.360.000

5.3. Kế hoạch doanh thu của dự án:
Rắn mối thành phẩm bán cho các nhà hàng với giá 10.000 đồng/con – 15.000
đồng/con, từ 20 – 35 con được 1 kg. Khi mua số lượng lớn trên 5kg sẽ được giảm
từ 2.000 – 5.000 đồng/con.
Tỷ lệ tử vong của rắn mối: 2.000 con rắn mối sinh trưởng bình thường thì có
1 con chết/ngày. Đối với rắn mối giống: 3.000 con rắn mối thì có 1 con chết/ngày.
T12/2014

6.000
4.000 cái
2.000 đực
(giao phối)

T6/2015

T12/2015

6.000 – 460 (chết)
5.640
1.880 đực
3.760 cái x 5
= 18.800
sau khi sinh sản
tiếp tục giao phối


T6/2016

18.800 – 1.692 (chết)
17.108 – 800 (làm giống)
Bán 16.306
giống ban đầu:
5.640 – 338 (chết)
5.302 + 800
= 6.102
2.034 đực
4.068 cái x5
= 20.340

T12/2016

20.340 – 1.831
18.509 – 800
Bán 17.709

21.790 - 1962
19.828 - 800
Bán 19.028

6.102 – 366
5.736 + 800
= 6.536
2.178
4.358 x 5
= 21.790


6.536 - 392
6.144 + 800
= 6.944
2.314
4.630 x 5
= 23.150

Các năm tiếp theo được tính tương tự ta có được bảng doanh thu.

Bảng 5.3: Bảng kế hoạch doanh thu.
Đơn vị tính: Đồng

21

0


Năm
Hệ số trượt giá

2014

2015

2016

0%
195.840.00
0

16.306
544
360.000
195.840.00
0

Rắn mối thịt
-Số lượng (con)
-Sản lượng (kg)
-Giá bán (đồng/kg)
Doanh thu

2017

2018

5%

5%

473.256.000
37.533
1.252
378.000

551.691.000
41.689
1.390
396.900


473.256.000

551.691.000

2019

5%
5%
651.372.43
5 731.199.940
46.866
50.129
1.563
1.671
416.745
437.582
651.372.43
5 731.199.940

5.4. Kế hoạch chi phí :
-

Chi phí giá vốn hàng hóa = giá nhập vào x số lượng nhập.
Chi phí nhân công = mức lương mỗi tháng x 12
Chi phí thức ăn= 10.000đồng/1.000 con/ngày.
Các khoản thuế nộp nhà nước = thuế TNDN + thuế môn bài + thuế sử dụng đất

nông nghiệp.
- Chi phí thuê đất = 3.000.000 đồng/tháng x 12 = 36.000.000 đồng.
Bảng 5.4: Kế hoạch chi phí.

Đơn vị tính: Đồng
Năm
Hệ số trượt giá

2014

Tiền thức ăn cho rắn mối

Tổng Chi phí

2016

2017

132.000.000

5%
138.600.00
0

54.144.000

97.792.200

5%
145.530.00
0
110.624.40
0


36.000.000
2.880.000
1.800.000
4.000.000

37.800.000
3.024.000
1.890.000
4.200.000
283.306.20
0

39.690.000
3.175.200
1.984.500
4.410.000
305.414.10
0

0%

Tiền lương

Tiền mua con giống
Tiền thuê đất
Tiền điện, nước
Tiền thuốc
Tiền xăng, dầu

2015


2018

2019
5%

5%

152.806.500 160.446.825
121.957.200 131.963.400

96.000.00
0

96.000.000

230.824.000

41.674.500
3.333.960
2.083.725
4.630.500

43.758.225
3.500.658
2.187.911
4.862.025

326.486.385 346.719.044


Các khoản chi phí phát sinh khác nhưthuốc men, chi phí cho công cụ dụng
cụ dùng thường xuyên được đưa vào chi phí khác và được dự trù hàng năm 1 triệu
đồng.

22


5.5. Kết quả kinh doanh:
Bảng 5.5: Kế hoạch kinh doanh.
Đơn vị tính: Đồng
ST
T

Năm

2014

2015

1

Doanh thu

195.840.000

2

Chi phí
Chi phí khấu hao


262.184.000
31.360.000

Chi phí chưa khấu hao

230.824.000
(66.344.000
)
0
0
0
(66.344.000
)

3
5
6
7

EBIT
Thuế TNDN
Thuế sd đất phi NN
Thuế môn bài

8

Lợi nhuận sau thuế

23


2016
473.256.00
0
314.666.20
0
31.360.000
283.306.20
0
158.589.80
0
34.889.756
1.800.000
1.000.000
120.900.04
4

2017
551.691.000
336.774.100
31.360.000
305.414.100
214.916.900
47.281.718
1.800.000
1.000.000
164.835.182

2018
651.372.43
5

357.846.38
5
31.360.000
326.486.38
5
293.526.05
0
64.575.731
1.800.000
1.000.000
226.150.31
9

2019
731.199.94
0
378.079.04
4
31.360.000
346.719.04
4
353.120.89
6
77.686.597
1.800.000
1.000.000
272.634.29
8



5.6. Ước lượng dòng tiền:
Bảng 5.6: Dòng tiền của dự án.
Đơn vị tính: Đồng
ST
T

Năm

1

Đầu tư TSCĐ

2

Đầu tư TSLĐ

3

Doanh thu

4

Chi phí
Chi phí khấu hao

2014
(156.800.000
)
(115.228.000
)


2015

2016

2017

5

Chi phí HĐTX
Chi phí khác

195.840.000 473.256.000
314.666.20
262.184.000
0
31.360.000 31.360.000
283.306.20
230.824.000
0
1.000.000
1.000.000

6
7
8
9

EBIT
Thuế TNDN

Thuế môn bài
Thuế phi NN

(67.344.000) 157.589.800
0 34.669.756
0
1.000.000
0
1.800.000

213.916.900
47.061.718
1.000.000
1.800.000

10
11
12

EBIT – T
Thu hồi TSLĐ
Dòng tiền vào của dự án

(67.344.000) 120.120.044

164.055.182

(35.984.000)

195.415.182


24

151.480.04

551.691.000
336.774.100
31.360.000
305.414.100
1.000.000

2018

651.372.43
5
357.846.38
5
31.360.000
326.486.38
5
1.000.000
292.526.05
0
64.355.731
1.000.000
1.800.000
225.370.31
9

2019


731.199.940
378.079.044
31.360.000
346.719.044
47.091.200
306.029.696
67.326.533
1.000.000
1.800.000

235.903.162
69.136.800
256.730.31 336.399.962


4
13

Dòng tiền ra của dự án

14

Dòng tiền ròng của dự án

(272.028.000
)
(272.028.000
)


(35.984.000)

25

151.480.04
4

9

195.415.182

256.730.31
9 336.399.962


×