ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH THỊ TUYỀN
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH THỊ TUYỀN
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS MAI NGỌC CƢỜNG
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Tăng cường quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên
Quang” là của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực,
xuất phát từ tình hình thực tế của công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Các số liệu trong luận
văn chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày …….. tháng ….. năm 2014
Tác giả luận văn
Trình Thị Tuyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn: “Tăng cường quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang,
tỉnh Tuyên Quang” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể,
cá nhân trong và ngoài nhà trƣờng.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS. TS Mai Ngọc Cƣờng,
ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Lãnh đạo phòng
quản lý Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập tại trƣờng.
Tôi cũng chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Na Hang
cùng các cán bộ công chức trong Chi cục đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu
thập số liệu và các thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn của mình.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày ……. tháng .…. năm 2014
Tác giả luận văn
Trình Thị Tuyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ..................... 4
1.1. Lý luận chung về thuế và quản lý thuế giá trị gia tăng .............................. 4
1.1.1. Thuế và vai trò của thuế đối với phát triển kinh tế xã hội ...................... 4
1.1.2. Thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 13
1.1.3. Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ........................................... 19
1.2. Nội dung và yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp...... 20
1.2.1. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ............... 20
1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ......................................................................................... 28
1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT của một số địa phƣơng và khả
năng vận dụng vào huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ......................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của một số địa phƣơng
trong nƣớc ............................................................................................. 33
1.3.2. Những bài học rút ra có khả năng vận dụng vào quản lý thuế
GTGT ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ....................................... 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iv
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................... 37
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Khung phân tích luận văn ..................................................................... 37
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 38
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 39
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin, số liệu.............................................. 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 44
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ................ 45
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và khái quát về Chi cục Thuế
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................ 45
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, dân số của huyện Na Hang .................................... 45
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Na Hang ..................... 46
3.1.3. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang .......... 47
3.1.4. Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế huyện Na Hang ............................ 49
3.2. Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ...................................................... 57
3.2.1. Tình hình quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Na Hang ............................................................................... 57
3.2.2. Đánh giá thành tựu và hạn chế trong quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp tại huyện Na Hang hiện nay.................................... 71
3.2.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 81
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN
LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................. 87
4.1. Dự báo tình hình thuế GTGT đối với doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Na Hang trong thời gian tới ......................................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
v
4.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển KT - XH của huyện Na Hang ...................... 87
4.1.2. Phƣơng hƣớng nhiệm vụ của Chi cục Thuế huyện Na Hang trong
thời gian tới ........................................................................................... 88
4.1.3. Dự báo về tình hình thuế GTGT đối với doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Na Hang trong thời gian tới ....................................................... 88
4.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Na Hang trong thời gian tới ................................... 89
4.2.1. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý kê khai thuế GTGT
các doanh nghiệp ................................................................................... 89
4.2.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng Quản lý nợ thuế giá trị gia tăng tại
huyện Na Hang...................................................................................... 90
4.2.3. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế GTGT ................... 91
4.2.4. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý tình hình sử dụng hóa đơn của
các doanh nghiệp ................................................................................... 91
4.3. Các giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Na Hang trong thời gian tới ................................... 92
4.3.1. Các giải pháp về hoàn thiện đến cơ chế, chính sách quản lý của
Nhà nƣớc về thuế, đến chính sách, quy định quản lý thuế GTGT
và công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc...... 92
4.3.2. Các giải pháp liên quan đến tuân thủ kỷ luật kế toán, tài chính,
quan hệ thanh toán ................................................................................ 93
4.3.3. Giải pháp về tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác
quản lý thuế ........................................................................................... 94
4.3.4. Các giải pháp liên quan đến đảm bảo số lƣợng, nâng cao chất
lƣợng, trình độ, phẩm chất của đội ngũ cán bộ thuế ............................. 95
4.3.5. Các giải pháp về tuyên truyền giáo dục nâng cao tâm lý, ý thức
ngƣời tiêu dùng và cải thiện tình hình hoạt động của doanh nghiệp .... 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vi
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 97
4.4.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc, Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh .................... 97
4.4.2. Kiến nghị với ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ............................... 99
4.4.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân huyện Na Hang ................................... 99
KẾT LUẬN.................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 103
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
CB CCT
Cán bộ Chi cục Thuế
CBCC
Cán bộ công chức
CCT
Chi cục Thuế
CNTT
Công nghệ thông tin
CTN
Công thƣơng nghiệp
DN
Doanh nghiệp
DN NQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
GTGT
Giá trị gia tăng
HSKT
Hồ sơ khai thuế
NNT
Ngƣời nộp thuế
NQD
Ngoài quốc doanh
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nhóm ngƣời trả lời phiếu điều tra....................................... 39
Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert .................................................................... 41
Bảng 3.1: Số lƣợng các DN NQD giai đoạn 2011 - 2013 .............................. 48
Bảng 3.2: Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế huyện Na Hang từ
năm 2011 - 2013 ........................................................................... 55
Bảng 3.3: Tình hình quản lý kê khai thuế của các DN năm 2011 - 2013 ....... 58
Bảng 3.4: Tình hình quản lý hồ sơ khai thuế GTGT của các DN giai
đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 60
Bảng 3.5: Kết quả thu thuế GTGT các DN NQD giai đoạn 2011 - 2013
tại Chi cục Thuế huyện Na Hang .................................................. 62
Bảng 3.6: Nợ thuế GTGT của các DNNQD giai đoạn 2011 - 2013 ............... 64
Bảng 3.7: Phân loại tiền thuế GTGT nợ giai đoạn năm 2011 - 2013 ............. 65
Bảng 3.8: Số liệu kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại bàn.............................. 66
Bảng 3.9: Số liệu kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở của các Doanh nghiệp ...... 67
Bảng 3.10: Tình hình vi phạm chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn ................... 69
Bảng 3.11: Số tiền phạt vi phạm hành chính do vi phạm sử dụng hóa đơn ... 70
Bảng 3.12: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của ngƣời trả lời
phiếu điều tra về Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai và
nộp thuế ......................................................................................... 71
Bảng 3.13: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của ngƣời trả lời
về hoạt động quản lý nợ ................................................................ 73
Bảng 3.14: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của ngƣời trả lời
về công tác kiểm tra thuế GTGT .................................................. 75
Bảng 3.15: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của ngƣời trả lời
về công tác quản lý tình hình sử dụng hóa đơn ............................ 77
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá của ngƣời trả lời về hoạt động quản
lý thuế GTGT đối với các DN trên địa bàn huyện Na Hang .......... 80
Bảng 4.1: Dự toán thu thuế năm 2015 ............................................................ 88
Bảng 4.2: Dự toán thu thuế GTGT năm 2014 - 2015 ..................................... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hệ thống thuế Việt Nam ........................................................ 8
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức ngành thuế Việt Nam ......................................... 10
Sơ đồ 2.1. Khung phân tích của luận văn ....................................................... 38
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Na Hang ................. 54
Sơ đồ 3.2: Quy trình kê khai thuế GTGT đang áp dụng tại Chi cục Thuế
huyện Na Hang ............................................................................. 59
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu DN NQD theo loại hình DN năm 2013 ......................... 48
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu DN NQD theo ngành nghề kinh doanh năm 2013 ......... 49
Biểu đồ 3.3: Số thu NSNN huyện Na Hang giai đoạn 2011 - 2013 ............... 57
Biểu đồ 3.4: Kết quả thu thuế GTGT các DN NQD huyện Na Hang giai
đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế đƣợc coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính
chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng ở
nƣớc ta, Thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nƣớc
từ năm 1990. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nƣớc ta đã
thực hiện cải cách thuế bƣớc hai. Điểm nổi bật của cuộc cải cách này là thay
thế Luật thuế doanh thu bằng Luật thuế giá trị gia tăng đƣợc thông qua tại kỳ
họp thứ 11 Quốc hội khóa IX, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Sự ra
đời của Luật thuế giá trị gia tăng đƣợc xem là một bƣớc ngoặt có tính đột phá
trong công tác quản lý thu thuế và đã thể hiện đƣợc sự mạnh dạn, đƣờng lối
đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc trong công cuộc xây dựng, đổi mới và phát
triển đất nƣớc. Qua thời gian thực hiện Luật thì Luật đã có nhiều lần sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế phát triển của đất nƣớc.
Những năm gần đây, số lƣợng các doanh nghiệp đăng ký thành lập tăng
nhanh đã đem về số thu thuế lớn. Tuy nhiên, nó cũng làm tăng tình trạng gian
lận thuế. Đó là việc sử dụng hóa đơn giả, khai khống hóa đơn đầu vào để
đƣợc khấu trừ thuế giá trị gia tăng, hoàn thuế, ghi giá trên hóa đơn thấp hơn
giá thực tế … đang là vấn đề mang tính thời sự hiện nay. Để khắc phục đƣợc
những hạn chế trên thì cần thiết phải tăng cƣờng công tác quản lý và chống
thất thu thuế giá trị gia tăng.
Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang là huyện miền núi vùng sâu vùng
xa của tỉnh Tuyên Quang. Điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, các
doanh nghiệp trên địa bàn hầu hết là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thời gian
qua, Chi cục Thuế huyện Na Hang đã đạt đƣợc nhiều kết quả tốt trong quản lý
thuế nói chung và quản lý thu thuế GTGT nói riêng. Tuy nhiên, trong công
tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng, Chi cục thuế huyện Na Hang cũng gặp
khá nhiều khó khăn. Điển hình là công tác quản lý hóa đơn chứng từ và sổ
sách kế toán, phát hiện ra một số hiện tƣợng tiêu cực, các sai phạm chủ yếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
2
xuất phát từ trình độ kém hiểu biết về Luật của các doanh nghiệp; số khác thì
hiểu biết rất rõ đến độ tìm kiếm mọi kẽ hở để trốn thuế; các doanh nghiệp xây
dựng cơ bản vãng lai từ nơi khác đến thi công trên địa bàn huyện Na Hang
không kê khai, nộp thuế trên địa bàn huyện … Vì những vấn đề bức xúc đó
kết hợp những kiến thức đã học, đã làm thực tế cùng với sự giúp đỡ của thầy
giáo, các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Na Hang, tôi đã chọn đề tài
“Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp tăng cƣờng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
huyện Na Hang trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quản lý
thuế GTGT.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Chỉ ra những tồn tại
trong công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Na Hang.
Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài đƣợc tập hợp
trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013, đề xuất trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
3
- Về không gian: Tại Chi cục Thuế huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài
liệu tham khảo về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang.
Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng quản lý thuế GTGT trên địa bàn
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay; chỉ ra những mặt đƣợc, những
tồn tại và nguyên nhân tồn tại.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp ở Chi cục Thuế huyện Na Hang trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn của quản lý thuế
giá trị gia tăng
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
Chương 4: Phƣơng hƣớng và các giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế giá trị
gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về thuế và quản lý thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Thuế và vai trò của thuế đối với phát triển kinh tế xã hội
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Cho đến nay, trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế
giới vẫn chƣa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế, bởi lẽ giác độ
nghiên cứu có nhiều khác biệt.
Trên giác độ phân phối thu nhập, ngƣời ta định nghĩa: Thuế là hình
thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc để đáp ứng các nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
Trên giác độ ngƣời nộp thuế, Thuế đƣợc coi là khoản đóng góp bắt
buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nƣớc theo
luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ Nhà nƣớc.
Trên giác độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt. Theo đó, Nhà nƣớc
sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tƣ sang khu
vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc.
Những khái niệm về thuế nêu trên mới nhấn mạnh một chiều theo quan
niệm của từng góc độ khác nhau, nên chƣa thật đầy đủ và chính xác đƣợc bản
chất của thuế. Đến nay, tuy chƣa có một định nghĩa về thuế thống nhất nhƣng
các nhà kinh tế đều nhất trí cho rằng, để làm rõ đƣợc bản chất của thuế thì
định nghĩa về thuế phải nêu bật đƣợc các khía cạnh sau đây:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
5
Nội dung kinh tế của thuế đƣợc đặc trƣng bởi các quan hệ tiền tệ
giữa Nhà nƣớc với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn
trả trực tiếp;
Những mối quan hệ dƣới dạng tiền tệ này đƣợc nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính
chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nƣớc;
Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nƣớc các khoản thuế
đã đƣợc pháp luật quy định;
Việc sử dụng tiền thuế phải dành cho mục đích chung.
Dựa vào các định nghĩa và các yêu cầu nêu trên có thể đƣa ra một khái
niệm tổng quát về thuế phù hợp với giai đoạn hiện nay nhƣ sau:
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước, không mang
tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để
trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng.
1.1.1.2. Phân loại thuế
Phân loại thuế là sự sắp xếp các sắc thuế trong một hệ thống chính sách
thuế thành những nhóm khác nhau theo các tiêu thức nhất định.
Thứ nhất, theo phương thức đánh thuế chia thành 2 loại
Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của
ngƣời nộp thuế. Loại thuế này mang tính chất lũy tiến. Ở nƣớc ta, các sắc thuế
trực thu bao gồm: Thuế thu nhập DN, thuế TNCN, thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp…
Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài
sản của ngƣời nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng
hóa, dịch vụ. Thuế gián thu mang tính chất lũy thoái. Sắc thuế gián thu bao
gồm: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ….
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
6
Thứ hai, theo cơ sở tính thuế chia thành ba loại:
Thuế thu nhập: Bao gồm các loại thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập
kiếm đƣợc. Thuế thu nhập cũng có nhiều dạng: thuế thu nhập cá nhân, thuế
thu nhập công ty, thuế chuyển thu nhập ra nƣớc ngoài, thuế lợi tức cổ phần …
Thuế tiêu dùng: Là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ khi diễn ra
việc mua bán. Thuế tiêu dùng đôi khi còn thể hiện giống nhƣ hình thức thuế
vốn hay tài sản. Loại thuế tiêu dùng đƣợc thể hiện dƣới nhiều dạng nhƣ thuế
doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng …
Thuế tài sản: có thể đƣợc đánh trong trƣờng hợp chuyển giao, cho
không tài sản, dƣới hình thức bán hoặc trong trƣờng hợp có sự hiện hữu của
tài sản. Thuộc loại thuế tài sản là các sắc thuế nhƣ thuế nhà đất, thuế sử dụng
đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp …
Thứ ba, theo phạm vi điều chỉnh chia thành 2 loại:
Thuế tổng hợp: là loại thuế đánh vào tất cả các thành phần của cơ sở
đánh thuế mà không có trƣờng hợp ngoại lệ, không có miễn giảm thuế. Thuế
tổng hợp đánh trên toàn bộ tài sản, các nghiệp vụ phát sinh hoặc tổng thu
nhập trong một lần duy nhất.
Thuế có lựa chọn hay thuế có phân tích: là loại thuế chỉ đánh dựa trên
cơ sở các yếu tố của một tài sản hoặc một nghiệp vụ độc lập, hoặc một loại
thu nhập. Thuế thu nhập cá nhân Việt Nam có thể coi là một sắc thuế điển
hình của loại này.
Thứ tư, theo đặc trưng của biểu thuế
Thuế đánh theo tỷ lệ % gồm 3 loại là:
Thuế lũy tiến: Áp dụng tỷ lệ tăng dần theo các mức tăng của cơ sở tính
thuế. Cơ sở tính thuế càng tăng thì mức thuế suất càng cao. Trong thuế lũy
tiến có hai hình thức là lũy tiến từng phần và lũy tiến toàn phần.
Thuế lũy thoái: Áp dụng tỷ lệ giảm dần theo mức tăng của cơ sở tính
thuế. Cơ sở tính thuế càng tăng thì mức thuế suất càng giảm. Lũy thoái có hai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
7
hình thức là lũy thoái từng phần và lũy thoái toàn phần. Thông thƣờng các
nƣớc áp dụng thuế lũy thoái để khuyến khích các đối tƣợng nộp thuế nhiều.
Thuế tỷ lệ cố định: Là loại thuế áp dụng một thuế suất cố định trên cơ
sở tính thuế mà không phụ thuộc vào quy mô của cơ sở tính thuế đó. Thuế thu
nhập doanh nghiệp của Việt Nam là một ví dụ về thuế tỷ lệ cố định.
Thuế đánh trên mức tuyệt đối
Là loại thuế đƣợc xác định bằng cách ấn định một số thu bằng tiền trên
một đơn vị vật chất nhƣ trọng lƣợng, khối lƣợng, diện tích … của đối tƣợng
chịu thuế.
Thứ năm, theo thẩm quyền ban hành chính sách thuế, chia thành hai
loại thuế trung ƣơng và thuế địa phƣơng.
Thuế trung ương: do Nhà nƣớc chịu trách nhiệm thu trên phạm vi cả
nƣớc theo một chính sách thuế thống nhất. Các đối tƣợng nộp thuế dù kinh
doanh hay cƣ trú bất kỳ nơi nào trong lãnh thổ quốc gia cũng đều chịu một
chính sách nhƣ nhau. Thuế trung ƣơng chủ yếu là loại thuế đánh vào các hoạt
động kinh doanh có phạm vi trên toàn quốc, hoặc có khả năng di chuyển trên
toàn quốc, nhằm tránh việc phân khúc giữa các địa phƣơng và dễ gây ra hiện
tƣợng đánh thuế trùng hoặc bỏ sót thuế. Thuế trung ƣơng thƣờng đƣợc tập
trung cho ngân sách trung ƣơng.
Thuế địa phương: Đánh vào các hoạt động kinh doanh hoặc các hành vi
chỉ ảnh hƣởng trong phạm vi quản lý của từng địa phƣơng. Thuế địa phƣơng
thƣờng bao gồm các loại thuế đánh trên bất động sản, tài nguyên … theo một
khung thuế thống nhất do Nhà nƣớc soạn thảo. Các địa phƣơng căn cứ vào
khung thuế suất để quyết định một mức thuế suất cụ thể, trong phạm vi địa
phƣơng mình trong một thời kỳ nhất định. Thuế địa phƣơng có thể nâng lên
hoặc hạ xuống trong phạm vi khung cho phép phụ thuộc vào điều kiện kinh
doanh, thu nhập và đời sống của dân cƣ tại địa phƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
8
1.1.1.3. Hệ thống thuế Việt Nam
Hệ thống thuế bao gồm 2 bộ phận chính: Hệ thống chính sách thuế và
hệ thống quản lý thuế
HỆ THỐNG THUẾ
HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH
THUẾ
- Các chính sách thuế
(Chính sách thuế nội địa và
xuất nhập khẩu)
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THUẾ
- Tổ chức bộ máy quản lý thuế
(Cơ cấu tổ chức; CBCC thuế)
(Bao gồm CQ Thuế và Hải quan)
- Các quy trình, biện pháp
- Cơ chế thực hiện
quản lý thuế
- Các định chế khác liên quan
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hệ thống thuế Việt Nam
Thứ nhất, hệ thống quản lý thuế
Gồm các phƣơng pháp, hình thức quản lý thu thuế, các công cụ quản lý
(các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, phƣơng tiện quản lý), cơ cấu tổ
chức bộ máy (các bộ phận, các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp trực tiếp hay
gián tiếp thực hiện chức năng quản lý thuế và mối quan hệ giữa chúng), đội
ngũ cán bộ, công chức thuế. Trong đó, cơ cấu tổ chức bộ máy và đội ngũ cán
bộ thuế (gọi chung là bộ máy quản lý thuế) là một bộ phận quan trọng trong
hệ thống quản lý thuế.
Thứ hai, hệ thống chính sách thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
9
Gồm các sắc thuế đƣợc ban hành dƣới hình thức Luật, Pháp lệnh. Mỗi
sắc thuế có vai trò điều tiết riêng trong nền kinh tế, song chúng có mối quan
hệ rất mật thiết và tác động lẫn nhau trong quá trình phát huy tác dụng điều
chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Hệ thống chính sách thuế và phí chủ yếu của Việt Nam đến nay bao
gồm: Thuế Giá trị gia tăng; Thuế Thu nhập doanh nghiệp; Thuế Thu nhập cá
nhân; Thuế Tiêu thụ đặc biệt; Thuế Tài nguyên; Thuế Xuất khẩu, Thuế nhập
khẩu; Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Thuế Bảo vệ môi trƣờng và các khoản phí và lệ phí.
1.1.1.4. Mô hình tổ chức quản lý thuế
Bộ máy quản lý Thuế đƣợc tổ chức theo mô hình chức năng
Chính phủ
Bộ Tài chính
Tổng cục Thuế
Bao gồm: - 12 Vụ
- Văn phòng
(có đại diện tại Tp HCM)
Bộ máy
giúp việc
Bao gồm: - Thanh tra
- Ban cải cách và hiện đại
hóa
Bao gồm: - Trƣờng nghiệp vụ thuế
- Tạp chí thuế
- Cục công nghệ thông
tin
Cục thuế
Bộ máy
giúp việc
Gồm 14 phòng chức năng
(với Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh)
Gồm 11 phòng chức năng
(đối với các Cục Thuế còn lại)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Chi cục thuế
/>
10
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức ngành thuế Việt Nam
Tổ chức bộ máy quản lý thuế theo chức năng là việc tổ chức bộ máy
trong đó cơ cấu bao gồm các bộ phận (Phòng, Vụ, Tổ), mỗi bộ phận thực hiện
một chức năng quản lý thuế cơ bản đối với hầu hết các loại thuế và đối với tất
cả các đối tƣợng nộp thuế theo thẩm quyền đƣợc phân công.
Thực hiện quản lý thuế theo chức năng là nhằm thực hiện cơ chế quản
lý thuế theo hƣớng: Cơ sở kinh doanh tự kê khai, tự tính thuế và tự nộp thuế
vào NSNN.
Các chức năng quản lý thuế cơ bản gồm: Tuyên truyền giáo dục pháp
luật thuế và hỗ trợ ngƣời nộp thuế; Xử lý tờ khai và kế toán thuế; Quản lý nợ
thuế và cƣỡng chế thu nợ thuế; và thanh tra, kiểm tra thuế.
Ngoài các bộ phận thực hiện các chức năng quản lý thuế cơ bản, cơ cấu
tổ chức còn gồm một số bộ phận thực hiện việc quản lý các sắc thuế đặc thù
hoặc thực hiện các chức năng khác phục vụ cho quản lý thuế (Quản lý thuế
thu nhập cá nhân; Pháp chế, chính sách, Quản lý cán bộ, Dự toán thu thuế,
Quản lý ấn chỉ, Tài vụ, Quản trị...).
Tổ chức quản lý thuế theo chức năng là mô hình đang đƣợc áp dụng
rộng rãi tại các nƣớc có nền kinh tế phát triển. Đây là một mô hình đƣợc đánh
giá có nhiều ƣu điểm, phù hợp đối với công tác quản lý thuế của Việt Nam
trong điều kiện hiện nay. Cụ thể:
- Tập trung chuyên sâu quản lý thuế theo chức năng, hạn chế sự trùng
chéo chức năng quản lý thuế giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức do mỗi
chức năng đƣợc giao cho một bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện, tạo điều
kiện nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn hoá quản lý thuế, tập trung đào
tạo, bồi dƣỡng chuyên sâu, chuyên nghiệp cho cán bộ, công chức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
11
- Quy trình quản lý đƣợc minh bạch do mỗi bộ phận thực hiện một
chức năng, một hoặc một số công đoạn của quy trình quản lý, vì vậy khâu sau
kiểm soát đƣợc khâu trƣớc, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả của việc kiểm
soát nội bộ.
- Tạo điều kiện áp dụng các công nghệ quản lý tiên tiến, hiện đại; tin
học hóa công tác quản lý thuế nhờ chuyên môn hoá chức năng quản lý thuế.
- Khắc phục tình trạng gia tăng áp lực khi đối tƣợng nộp thuế ngày
càng tăng trƣởng nhanh chóng so với tổ chức quản lý theo NNT;
- Hạn chế sự tùy tiện và các hành vi tiêu cực trong quản lý thuế do cán bộ
thuế trực tiếp tiếp xúc với NNT trong toàn bộ các khâu của quy trình quản lý.
1.1.1.5. Vai trò của thuế đối với phát triển kinh tế xã hội
Thứ nhất: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Với
chức năng phân phối lại thu nhập quốc dân, thuế bằng nhiều cách hình thành
nên nguồn tài chính tập trung lớn nhất phục vụ cho chi tiêu công cộng, đó là
ngân sách nhà nƣớc. Ngân sách nhà nƣớc đƣợc tập hợp từ nhiều nguồn thu
khác nhau, nhằm đảm bảo yêu cầu chi tiêu chung cho nhu cầu công cộng.
Trong tất cả các nguồn, thông thƣờng số thu về thuế chiếm tỷ trong cao nhất
trong tổng số thu NSNN. Đây là nguồn thu ổn định nhất đƣợc kế hoạch hóa
tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng phát triển kinh tế của đất nƣớc
trong một năm. Hầu nhƣ mọi khoản chi tiêu của NSNN đều dựa vào sự đóng
thuế của ngƣời dân. Vì vậy, xã hội có trách nhiệm phải tôn trọng ngƣời nộp
thuế, những ngƣời thông qua hành vi của mình đóng góp tài chính cho Nhà
nƣớc một cách trực tiếp và gián tiếp.
Thứ hai: Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã
hội. Một trong những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trƣờng là có sự chênh
lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội.
Kinh tế thị trƣờng càng phát triển thì khoảng cách giàu - nghèo giữa các tầng
lớp dân cƣ ngày càng có xu hƣớng tăng. Sự phát triển mọi mặt của một đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
12
nƣớc là thành quả của sự nỗ lực của cả cộng đồng, mỗi thành viên trong xã
hội đều có những đóng góp nhất định. Nếu không chia sẻ thành quả phát triển
kinh tế cho mọi thành viên sẽ thiếu công bằng và tạo nên sự đối lập về quyền
lợi và của cải giữa các tầng lớp dân cƣ và gây ra bất ổn xã hội. Chính vì vậy,
Nhà nƣớc cần phải can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải của xã
hội. Thuế là công cụ quan trọng mà Nhà nƣớc sử dụng để tác động trực tiếp
vào quá trình này.
Việc điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ đƣợc thực hiện một
phần thông qua thuế gián thu mà đặc biệt là hình thức thuế tiêu thụ đặc biệt.
Loại thuế này có đối tƣợng chịu thuế chủ yếu là các hàng hóa, dịch vụ tiêu
dùng cao cấp, đắt tiền. Các hàng hóa, dịch vụ này thông thƣờng chỉ có những
ngƣời có thu nhập cao trong xã hội mới có thể sử dụng và sử dụng nhiều,qua
đó điều tiết bớt một phần thu nhập của họ.
Các sắc thuế trực thu, đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân với việc sử
dụng thuế suất lũy tiến là loại thuế có tác dụng rất lớn trong vấn đề điều tiết
thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Thứ ba: Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Vai trò này đƣợc xuất hiện trong quá trình tổ chức
thực hiện các luật thuế trong thực tế. Để đảm bảo thu đƣợc thuế và thực hiện
đúng các quy định của các luật thuế đã ban hành, cơ quan thuế và các cơ quan
liên quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lƣợng, quy mô các cơ sở sản
xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng họ đƣợc phép
kinh doanh cũng nhƣ các định mức chỉ tiêu đặc thù và các phƣơng thức hạch
toán riêng có. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện ra những
khó khăn mà họ gặp phải để giúp đỡ họ tìm mọi biện pháp tháo gỡ. Đồng
thời, cũng qua công tác thu thuế, cơ quan thuế cập nhật đƣợc nhiều kiến thức
quản lý kinh tế để phục vụ tốt hơn cho việc kiểm tra, kiểm soát sau này. Nhƣ
vậy, thông qua công tác quản lý thu thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
13
soát toàn diện các mặt hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt
quản lý Nhà nƣớc về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội.
Thứ tư: Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Thuế
trong cơ chế thị trƣờng không chỉ đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của ngân
sách Nhà nƣớc, mà còn là một công cụ làm đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển. Theo quan điểm công bằng, bất kỳ một tổ chức, cá nhân khi
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế của mình với đất nƣớc, họ đƣợc quyền
thụ hƣởng và cung ứng những lợi ích công cộng nhất định và đƣợc tạo thuận
lợi nhất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, phụ thuộc
vào chủ trƣơng kinh tế đất nƣớc mà Nhà nƣớc có thể dùng thuế để tác động,
tạo thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh ở một số ngành, vùng để khuyến
khích sản xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý hơn.
1.1.2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng đƣợc quy định bởi Luật số 13/2008/QH12 ngày
03/6/2008 của Quốc hội và Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản
hƣớng dẫn thi hành.
1.1.2.1. Khái niệm thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
Nhƣ vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới đƣợc tạo ra (GTGT)
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vấn đề cơ bản là phải xác định đƣợc
GTGT ở mỗi giai đoạn sản xuất kinh doanh, có nhƣ vậy mới tính đƣợc một
cách chính xác số thuế GTGT của giai đoạn đó.
GTGT đƣợc xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị HHDV bán ra
với tổng trị giá HHDV mua vào tƣơng ứng trong kỳ tính thuế:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
14
GTGT
Số thuế GTGT
=
=
Tổng giá trị
HHDV bán ra
GTGT của HHDV
chịu thuế
-
x
Tổng giá trị HHDV mua
vào tương ứng
Thuế suất thuế GTGT của
HHDV đó
Có thể thấy thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu
dùng HHDV. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián
thu khác, điều này thể hiện qua các đặc điểm của thuế GTGT.
1.1.2.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Thứ nhất, Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tƣợng
tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT (vì vậy thuế GTGT là một loại thuế tiêu
dùng, đối với cơ sở kinh doanh thì đây là loại thuế gián thu), là một yếu tố cấu
thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ, là khoản thu đƣợc cộng thêm vào giá
bán của ngƣời cung cấp, hay nói cách khác giá cả HHDV mà ngƣời tiêu dùng
mua bao gồm cả thuế GTGT.
Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện: ngƣời mua HHDV là ngƣời
phải trả khoản thuế này thông qua giá mua của HHDV. Nhƣ vậy, ngƣời mua
không trực tiếp nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) mà trả
thuế thông qua giá thanh toán hàng hoá và dịch vụ cho ngƣời bán, trong đó
bao gồm cả khoản thuế GTGT mà ngƣời mua trả. Ngƣời bán thực hiện nộp
khoản thuế GTGT phải nộp “đã đƣợc ngƣời mua trả” vào NSNN.
Thứ hai, Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai
đoạn từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Tổng số thuế GTGT thu
đƣợc ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho ngƣời
tiêu dùng cuối cùng.
Nhƣ vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy
nhiên, trên thực tế khó xác định đƣợc đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là
khâu bán hàng trung gian. Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>