Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Khóa Luận: “PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỀ TÀI CÁC CẤP PHÒNG KHOA HỌC QUAN HỆ QUỐC TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 65 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn:
Khoa Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, trường Đại học Tây Nguyên đã tạo
điều kiện cho em hoàn thành tốt đề tài này.
Chân thành cảm ơn đến các Thầy Cô trong bộ môn Tin học đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho chúng em kiến thức cần thiết, quý báu trong những năm tháng học
tập tại trường Đại học Tây Nguyên.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến ThS. Hồ Thị Phượng – giáo viên
hướng dẫn, người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em hồn
thành khóa luận.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gởi lời cảm ơn chân thành tới Phòng Khoa học
& Quan hệ Quốc tế - Trường Đại học Tây Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất để em có thể tìm hiểu và thu thập thơng tin phục vụ cho bài Khóa luận.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã chăm sóc, động viên giúp đỡ em thêm nghị
lực để vượt qua mọi trở ngại trong suốt thời gian khóa học.
Bài Khóa luận là bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về ngơn ngữ C# để viết
chương trình, kiến thức của em còn hạn chế và gặp nhiều bỡ ngỡ. Do vậy khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu
của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong đề tài “PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỀ
TÀI CÁC CẤP PHÒNG KHOA HỌC & QUAN HỆ QUỐC TẾ - TRƯỜNG ĐẠI
HỌC TÂY NGUYÊN” được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Nguyễn Giang Nhạn


ii


MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1

1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU....................................................................... 1

1.3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. ...................................................................... 2

1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 2

1.5.

PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI. ........................................................................... 3

1.6.

GIẢ THIẾT KHOA HỌC. .......................................................................... 3

1.7.

TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU. ........................................................................ 4


1.8.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG. ................................. 5

1.9.

CẤU TRÚC CỦA KHÓA LUẬN. ............................................................. 5

PHẦN 2: NỘI DUNG ............................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 6
2.1.1.

MÔ TẢ HỆ THỐNG THỰC TẾ. ......................................................... 6

2.1.2.

YÊU CẦU HỆ THỐNG THÔNG TIN. .............................................. 10

2.1.3.

CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG. ............................................................. 11

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................................... 12
2.2.1.

SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN HỆ THỐNG. ............................................ 12

2.2.2.

SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG. .................................................... 13


2.2.3.

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU (DFD)..................................................... 15

2.2.4.

THIẾT KẾ DỮ LIỆU ........................................................................ 20

2.2.5.

THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ. ................................................ 29

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM ........................................................ 40
2.3.1.

GIAO DIỆN PHẦN MỀM ................................................................. 40

2.3.2.

CHUYỂN GIAO VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ............................... 50

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................. 57
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 60
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN ............................................................... 61


iii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ ln chuyển hệ thống 1 ..............................................................12
Hình 2.2: Sơ đồ luân chuyển hệ thống 2 ..............................................................13
Hình 2.3: Sơ đồ phân rã chức năng ......................................................................14
Hình 2.4: Sơ đồ ngữ cảnh ....................................................................................15
Hình 2.5: Sơ đồ DFD mức 1 ................................................................................16
Hình 2.6: Sơ đồ DFD mức 2.1 – Quản lý đề tài ...................................................17
Hình 2.7: Sơ đồ DFD mức 2.2 – Quản lý người tham gia nghiên cứu ..................18
Hình 2.8: Sơ đồ DFD mức 2.3 – Quản lý hội đồng khoa học ...............................18
Hình 2.9: Sơ đồ DFD mức 2.4 – Thống kê & báo cáo..........................................19
Hình 2.10: Mơ hình E-R ......................................................................................20
Hình 2.11: Mơ hình quan hệ ................................................................................24
Hình 2.12: Thiết kế giao diện đăng nhập .............................................................29
Hình 2.13: Thiết kế giao diện quản lý đơn vị .......................................................30
Hình 2.14: Thiết kế giao diện quản lý danh sách cán bộ ......................................31
Hình 2.15: Thiết kế giao diện thêm mới đề tài .....................................................32
Hình 2.16: Thiết kế giao diện quản lý thành viên nghiên cứu...............................33
Hình 2.17: Thiết kế giao diện cập nhật thuyết minh .............................................34
Hình 2.18: Thiết kế giao diện quản lý cấp kinh phí ..............................................35
Hình 2.19: Thiết kê giao diện quản lý tiến độ ......................................................36
Hình 2.20: Thiết kế giao diện quản lý hội đồng khoa học ....................................37
Hình 2.21: Thiết kế giao diện thống kê đề tài.......................................................38
Hình 2.22: Thiết kế giao diện tìm kiếm đề tài ......................................................39
Hình 3.1: Menu và giao diện đăng nhập...............................................................40
Hình 3.2: Form quản lý danh sách cán bộ ............................................................40


iv
Hình 3.3: Form quản lý đề tài ..............................................................................41
Hình 3.4: Form cập nhật nội dung thuyết minh ....................................................41

Hình 3.5: Form quản lý thành viên nghiên cứu ....................................................42
Hình 3.6: Form quản lý cấp kinh phí ...................................................................42
Hình 3.7: Form quản lý tiến độ của đề tài ............................................................43
Hình 3.8: Form quản lý hội đồng khoa học ..........................................................43
Hình 3.9: Form thống kê đề tài ............................................................................44
Hình 3.10: Form tìm kiếm đề tài ..........................................................................44
Hình 3.11: Form in phiếu đăng ký đề tài ..............................................................45
Hình 3.12: Report phiếu đăng ký đề tài................................................................45
Hình 3.13: Report báo cáo triển khai thực hiện đề tài ..........................................46
Hình 3.14: Report biên bản kiểm tra thực hiện đề tài ...........................................46
Hình 3.15: Report đơn xin nghiệm thu đề tài .......................................................47
Hình 3.16: Report quyết định xét duyệt đề tài ......................................................48
Hình 3.17: Report danh mục nghiên cứu khoa học...............................................49
Hình 3.18: Form sao lưu dữ liệu ..........................................................................49


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Hiện nay, công nghệ thông tin (CNTT) được triển khai ứng dụng vào rất
nhiều công tác tại trường học như: quản lý học viên, quản lý đào tạo, quản lý
điểm…
Tại trường Đại học Tây Nguyên, Phòng Khoa học & Quan hệ Quốc tế
(KH&QHQT) là phịng chức năng giúp cho Hiệu trưởng quản lý tồn bộ hoạt
động khoa học công nghệ và công tác quan hệ quốc tế của Trường.
Trong đó, bộ phận quản lý Khoa học công nghệ hằng năm phải quản lý và theo
dõi rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học (NCKH), tổ chức đánh giá các kết quả
NCKH đó.
Tuy nhiên việc quản lý đề tài các cấp của Phòng KH&QHQT chưa được tin
học hóa một cách triệt để do chưa có một phần mềm quản lý đáp ứng đầy đủ tất
cả các yêu cầu thực tế đưa ra. Do đó việc xây dựng một phần mềm quản lý phù

hợp với công việc quản lý đề tài NCKH các cấp của Phòng KH&QHQT là rất
cần thiết.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Xây dựng phần mềm quản lý đề tài NCKH các cấp của Phòng KH&QHQT
phù hợp với các yêu cầu thực tế. Trên cơ sở đó, có thể ứng dụng phần mềm
quản lý đề tài NCKH các cấp vào trong công tác quản lý của Phòng
KH&QHQT.
Nghiên cứu này còn giúp bản thân em học tập thêm các kinh nghiệm về xây
dựng phần mềm, qua đó nâng cao kỹ năng lập trình.

1


1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Áp dụng các ứng dụng công nghệ thơng tin vào q trình quản lý đề tài
NCKH các cấp của Phịng KH&QHQT, từ đó xây dựng một hệ thống quản lý
hợp lý đảm bảo các yêu cầu sau:
Yêu cầu đối với người dùng
-

Hệ thống cho phép cập nhập và lưu trữ tất cả các thông tin liên quan
đến công tác quản lý đề tài NCKH các cấp của Phịng KH&QHQT một
cách nhanh gọn, chính xác.

-

Quản lý thơng tin về các đề tài nghiên cứu khoa học được thực hiện.

-


Quản lý người tham gia nghiên cứu khoa học.

-

Quản lý hội đồng khoa học và cán bộ thuộc hội đồng khoa học.

-

In thống kê và báo cáo định kỳ.

-

Hệ thống mang tính bảo mật, tránh được sự xâm nhập phá hoại từ bên
ngoài.

-

Hệ thống phải thân thiện, dễ dàng truy xuất, vận hành, có tính thẩm mỹ.

-

Đạt và phù hợp với mục đích của người dùng, phù hợp với trình độ
cũng như khả năng của người sử dụng.

Yêu cầu đối với hệ thống
-

Danh sách đầu vào: là các thông tin về đề tài, sinh viên, giảng viên
NCKH …


-

Danh sách đầu ra của hệ thống: là các thơng tin tìm kiếm hay thống kê
(số lượng, kết quả nghiên cứu…)

-

Có khả năng sao lưu dữ liệu dự phòng và phục hồi dữ liệu từ bản sao
lưu.

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp nghiên cứu từ các tài liệu sẵn có:
-

Mục đích: Nắm được các chức năng, các quy trình liên quan đến lĩnh
vực quản lý đề tài NCKH các cấp của Phòng KH&QHQT.

-

Đối tượng: Các quy định, báo cáo, phương thức quản lý của Phòng
KH&QHQT.

2


Phương pháp quan sát hoạt động của hệ thống:
-

Mục đích: Xác định các đối tượng liên quan đến việc quản lý đề tài
NCKH, xác định các yêu cầu của việc quản lý đề tài NCKH. Từ đó xác

định phần mềm đáp ứng các yêu cầu đó.

-

Đối tượng: Bộ phận quản lý đề tài NCKH các cấp của Phòng
KH&QHQT.

Phương pháp điều tra và thu thập số liệu :
-

Mục đích: Thu thập các tài liệu và số liệu liên quan đến việc quản lý đề
tài NCKH các cấp của Phòng KH&QHQT.

-

Đối tượng: Danh sách đề tài, sinh viên viên, giảng viên tham gia nghiên
cứu…

Phương pháp phân tích và tổng hợp:
-

Mục đích: Dựa trên các thông tin đã thu thập để bổ sung các thơng tin
cịn thiếu và loại bỏ những thơng tin dư thừa để xác định mơ hình cơ sở
dữ liệu cho phần mềm.

-

Đối tượng: Các tài liệu đã thu thập.

1.5. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI.

-

Các hoạt động liên quan tới quản lý đề tài NCKH các cấp của Phòng
KH&QHQT.

-

Sử dụng khả năng lập trình quản lý của C# (2010).

-

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008.

1.6. GIẢ THIẾT KHOA HỌC.
Xây dựng phần mềm quản lý đề tài NCKH phù hợp với chức năng hoạt động
thực tế của Phòng KH&QHQT và đưa vào ứng dụng khi phần mềm hoàn
thành.

3


1.7. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU.
Thời gian nghiên cứu và tiến độ thực hiện:
-

Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 năm 2013 đến tháng 04 năm 2014

-

Tiến độ thưc hiện:

Bắt đầu

TT

Nội dung khảo sát

Kết thúc

1

Khảo sát hiện trạng

20/10/2013 30/10/2013

2

Bảo vệ đề cương

01/11/2013

3

Phân tích thiết kế hệ 02/11/2013 12/11/2013
thống

Dự kiến kết quả
- Hồn thành đề cương

- Phân tích và thiết kế hệ
thống.

- Xây dựng CSDL
- Thiết kế giao diện

4

5

Xây dựng phần
mềm

12/2013

Bảo vệ luận văn

4/2014

4/2014

- Hoàn thành CSDL
- Hoàn thành giao diện
- Hoàn thành phần mềm

Người sử dụng:
Cán bộ quản lý đề tài NCKH các cấp của Phòng KH&QHQT.
Đối tượng nghiên cứu:
-

Phương thức quản lý đề tài NCKH

-


Các mẫu báo cáo, thống kê

Địa chỉ nghiên cứu
-

Cơ quan chủ trì đề tài : Bộ môn tin học trường Đại học Tây Nguyên.

-

Địa điểm thực nghiệm, thử nghiệm đề tài: Phòng KH&QHQT - Đại học
Tây Nguyên.

Thiết bị, dụng cụ nghiên cứu:
Ngôn ngữ: Visual C#, SQL Server 2008
Thiết bị nghiên cứu:
-

Sách hướng dẫn lập trình C#.

-

Số lượng phần mềm: 1 phần mềm.

-

Chủng loại phần mềm: phần mềm quản lý.
4



1.8. DỰ KIẾN SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG.
Dự kiến sản phẩm:
Sản phẩm là một phần mềm quản lý đề tài NCKH các cấp của Phòng
KH&QHQT - Đại Học Tây Nguyên. Phần mềm có thể đáp ứng đầy đủ các
chức năng quản lý mà người quản lý cần như: cập nhật thông tin, thống kê, in
biểu mẫu, báo cáo…
Địa chỉ ứng dụng: Phòng KH&QHQT - Đại Học Tây Nguyên .
1.9. CẤU TRÚC CỦA KHÓA LUẬN.
Lời cảm ơn.
Mục lục.
Danh mục hình.
Phần 1: Mở đầu.
Phần 2: Nội dung.
-

Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
 Mô tả hệ thống thực tế
 Yêu cầu hệ thống thông tin
 Công nghệ xây dựng

-

Chương 2: Thiết kế hệ thống.
 Sơ đồ luân chuyển hệ thống
 Sơ đồ phần rã chức năng
 Sơ đồ luồng dữ liệu
 Thiết kế dữ liệu
 Thiết kế giao diện và xử lý

-


Chương 3: Xây dựng phần mềm.
 Giao diện phần mềm
 Chuyển giao và vận hành hệ thống

Kết quả và thảo luận.
Kết luận và đề nghị.
Tài liệu tham khảo.

5


PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1.

MÔ TẢ HỆ THỐNG THỰC TẾ.

2.1.1.1.

Tổng quan hoạt động quản lý đề tài các cấp của phòng

NCKH & QHQT:
Đề xuất ý tưởng nghiên cứu:
Hàng năm, cuối tháng 4 các tổ chức, cá nhân trong Trường sẽ đề xuất
các ý tưởng nghiên cứu cho năm sau. Cán bộ và sinh viên đề xuất ý tưởng
nghiên cứu ở các bộ môn. Bộ mơn có trách nhiệm tuyển chọn, thơng qua và
tổng hợp danh mục các đề tài gửi về khoa, khoa tổng hợp thành danh mục đề
tài gửi về phòng KH&QHQT trước ngày 15 tháng 5 hàng năm.
Dựa vào danh mục đề tài đăng ký, các đơn vị phối hợp với phòng

KH&QHQT tham mưu cho Hiệu trưởng ra quyết định tổ chức Hội đồng xét
duyệt và tuyển chọn các cá nhân và tổ chức thực hiện đề tài.
Hội đồng xét duyệt và tuyển chọn các cá nhân và tổ chức thực hiện đề
tài bao gồm 7 thành viên, trong đó có 1 lãnh đạo của Phòng KH&QHQT, 1
lãnh đạo phòng TVKT và 5 thành viên trong Hội đồng chuyên ngành của
Khoa, có chun mơn sâu trong lĩnh vực nghiên cứu.
Chủ nhiệm đề tài chuẩn bị 7 bộ thuyết minh nghiên cứu khoa học trình
Hội đồng. Kinh phí chi cho đề tài cấp cơ sở được thực hiện theo khung định
mức xây dựng và phân bổ dự tốn kinh phí đối với các đề tài cấp cơ sở của
Nhà Trường.
Biên bản họp, phiếu đánh giá thuyết minh đề tài, thuyết minh đề tài
khoa học công nghệ đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng (nếu có) gửi về
phịng KH&QHQT sau khi họp hội đồng xét duyệt và tuyển chọn các cá
nhân thực hiện đề tài chậm nhất là 07 ngày.

6


Quá trình thực hiện đề tài:
Trên cơ sở các thuyết minh được tuyển chọn với tham mưu của phòng
KH&QHQT và phịng Tài vụ Kế tốn, Hiệu trưởng sẽ thơng báo phân bổ
kinh phí tới các đơn vị.
Trong khi thực hiện đề tài, chủ nhiệm đề tài nộp báo cáo tiến độ thực
hiện đề tài 6 tháng 1 lần về phòng KH&QHQT. Căn cứ vào báo cáo tiến độ,
phòng KH&QHQT phối hợp với các đơn vị chủ trì tổ chức kiểm tra đột xuất
hoặc định kỳ tiến độ và nội dung thực hiện.
Trong q trình thực hiện, chưa hết ½ thời gian nếu chủ nhiệm đề tài
cần điều chỉnh nội dung, thời gian, người tham gia nghiên cứu hoặc các thay
đổi khác thì chủ nhiệm đề tài báo cáo với Nhà trường bằng phiếu bổ sung
thuyết minh đề tài.

Trong quá trình thực hiện, vì một lý do nào đó khơng thể triển khai
được đề tài thì chủ nhiệm đề tài phải báo cáo với đơn vị chủ trì và Nhà
trường để tìm hướng giải quyết.
Hồn thành đề tài và nghiệm thu:
Sau khi đề tài đã kết thúc, chủ nhiệm đề tài viết báo cáo khoa học và
thanh quyết tốn kinh phí của đề tài theo quy định tài chính hiện hành.
Trước khi bảo vệ chính thức, các bộ mơn liên quan tổ chức sinh hoạt
học thuật tại bộ môn cho cho chủ nhiệm đề tài báo cáo kết quả nghiên cứu,
lập biên bản, đóng góp ý kiến cho chủ nhiệm đề tài.
Sau sinh hoạt học thuật tại bộ môn, chủ nhiệm đề tài nộp hồ sơ và đề
nghị với đơn vị chủ trì và phịng KH&QHQT tham mưu cho Hiệu trưởng ra
quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu. Hồ sơ bao gồm:
-

Đơn xin nghiệm thu, có ý kiến đồng ý và dự kiến danh sách Hội đồng
do Khoa đề xuất.

-

Biên bản đóng góp ý kiến cho chủ nhiệm đề tài tại sinh hoạt học thuật
của Bộ môn.

-

Báo cáo khoa học.

-

Sản phẩm của đề tài (nếu có) và ít nhất có một bài báo công bố kết
quả của đề tài trên Tạp chí Khoa học trường Đại học Tây Nguyên

7


hoặc trên các tạp chí khoa học chuyên ngành khác về kết quả nghiên
cứu của đề tài.
Hội đồng nghiệm thu có 5 thành viên, gồm chủ tịch hội đồng, thư ký
hội đồng và 03 ủy viên. Các thành viên của Hội đồng phải là những người có
chun mơn phù hợp với đề tài đã thực hiện. Kinh phí cho hội đồng lấy từ
kinh phí của đề tài.
Sau khi nghiệm thu, thư ký hội đồng tập hợp hồ sơ của đề tài nộp cho
phịng KH&QHQT. Hồ sơ bao gồm:
-

Biên bản đóng góp ý kiến cho chủ nhiệm đề tài tại sinh hoạt học thuật
của Bộ môn.

-

Biên bản và phiếu đánh giá nghiệm thu.

-

Báo cáo khoa học đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng (02 bản in
có xác nhận của chủ tịch hội đồng cùng với bản điện tử)

-

Sản phẩm của đề tài.

Đối với đề tài cấp bộ:

Ý tưởng nghiên cứu đề tài cấp Bộ được đề xuất vào tháng 1 hàng năm
(năm trước đề xuất cho năm sau thực hiện).
Sau khi được các Hội đồng Tư vấn của Trường tuyển chọn, Nhà trường lập
danh mục các đề tài cấp Bộ được tham gia đấu thầu.
Hội đồng Tư vấn bao gồm 7 thành viên, có 1 lãnh đạo của Phịng
KH&QHQT, 1 lãnh đạo của Phòng TVKT và các nhà khoa học có chun
mơn sâu trong lĩnh vực nghiên cứu.
Khi có thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục các đề tài
được tuyển chọn, các tổ chức hoặc cá nhân xây dựng thuyết minh để Hội
đồng tư vấn của Bộ tuyển chọn hoặc chỉ định thực hiện.
Các chủ nhiệm đề tài cấp Bộ phải có trách nhiệm bảo vệ đề cương
trước Hội đồng Khoa học Tuyển chọn cá nhân và tổ chức thực hiện đề tài tại
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sau khi được Bộ phê duyệt, các chủ nhiệm đề tài ký hợp đồng triển
khai thực hiện đề tài với Bộ.

8


Các chủ nhiệm đề tài phải báo cáo tiến độ thực hiện định kỳ 6 tháng
một lần.
Trong quá trình thực hiện, nếu chưa quá 1/2 thời gian mà chủ nhiệm đề
tài cần điều chỉnh nội dung, thời gian, người tham gia nghiên cứu hoặc các
thay đổi khác thì chủ nhiệm đề tài báo cáo với cơ quan chủ trì bằng phiếu bổ
sung thuyết minh đề tài.
2.1.1.2.

Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý:

 Mục tiêu của hệ thống thông tin.

Trước đây, công tác quản lý đề tài NCKH các cấp của Phòng
KH&QHQT chủ yếu được thực hiện với phần mềm Microsoft Word, do
đó có nhiều bất cập trong việc lưu trữ dữ liệu cũng như xử lý, thống kê
báo cáo các thông tin về đề tài, người tham gia NCKH. Đặc biệt là dữ
liệu chưa được quản lý một cách thống nhất, do đó dễ xảy ra việc trùng
lặp và dư thừa dữ liệu.
Với việc xây dựng hệ thống thơng tin quản lý đề tài NCKH các cấp
của Phịng KH&QHQT và đưa vào sử dụng, dữ liệu sẽ được quản lý một
cách thống nhất, hạn chế được dư thừa và trùng lặp. Hơn nữa, các thao
tác xử lý, thống kê, báo cáo cũng như cập nhật dữ liệu sẽ được thực hiện
một cách dễ dàng và đơn giản hơn so với việc sử dụng phần mềm
Microsoft Word trước đây.
 Ý nghĩa của việc nghiên cứu.
Qua nghiên cứu để thực hiện đề tài này em đã học hỏi thêm được rất
nhiều kiến thức, được trực tiếp đi khảo sát nắm bắt tình hình, phỏng vấn
và thu thập tài liệu để thực hiện đề tài. Qua đó, em khơng chỉ được tiếp
cận thực tế mà cịn có thêm những kĩ năng cần thiết của một lập trình
viên như kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thu thập các thông tin, học được cách
sắp xếp và thực hiện công việc một cách khoa học và có hiệu quả hơn.

9


2.1.2.

YÊU CẦU HỆ THỐNG THÔNG TIN.
2.1.2.1.

Yêu cầu chức năng.


Chức năng thông tin:
Chức năng xem và xử lý thông tin: Chức năng xem và xử lý thông tin
liên quan đến việc cung cấp cho người dùng các thông tin theo yêu cầu
và khả năng nhập mới, xóa cũng như sửa đổi dữ liệu cho phù hợp với
nhu cầu thực tế.
 Chức năng xem thông tin: Hệ thống quản lý đề tài NCKH cung cấp
khả năng xem thông tin theo yêu cầu của người sử dụng bao gồm:
 Thông tin về đề tài, nội dung nghiên cứu, q trình nghiên cứu.
 Thơng tin về sinh viên, giảng viên tham gia NCKH.
 Thông tin về cán bộ thuộc hội đồng khoa học.
 Chức năng bổ sung thơng tin: Khi người sử dụng có yêu cầu thêm
mới dữ liệu. Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra dữ liệu đã có chưa,
kiểm tra các ràng buộc. Nếu thỏa mãn sẽ cho phép người dùng bổ
sung thông tin. Ngược lại, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
 Chức năng cập nhật thông tin: Khi dữ liệu trong hệ thống có những
thay đổi để tránh việc dữ liệu bị dư thừa, trùng lặp và sai thì hệ
thống quản lý sẽ cung cấp khả năng xóa và sửa các thông tin liên
quan đến hệ thống thông tin quản lý.
Chức năng thống kê và in báo cáo:
Chức năng in báo cáo liên quan liên quan đến việc cung cấp các thông
tin cần thiết cho yêu cầu của người sử dụng.
 Thống kê số lượng đề tài nghiên cứu khoa học được thực hiện
trong năm.
 Tình trạng hoặc kết quả của các đề tài đó.

10


2.1.2.2.


Yêu cầu phi chức năng.

 Hiệu năng của hệ thống: Hệ thống phục vụ liên tục, dữ liệu lưu trữ lâu
dài.
 Tính sẵn có: Thơng thường, chương trình và dữ liệu ln sẵn sàng khi
người dùng có nhu cầu sử dụng.
 Tính tin cậy: Chương trình có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu,
nhờ đó khi chịu lỗi có thể hạn chế tối đa thiệt hại
 Khả năng bảo trì: Chương trình dễ dàng bảo trì, nâng cấp mà khơng
ảnh hưởng đến dữ liệu đang sử dụng.
 Tính khả dụng: Người sử dụng dễ truy cập và khai thác, dễ dàng học
cách sử dụng trên giao diện phù hợp.
2.1.2.3.

Yêu cầu cơ sở hạ tầng.

 CPU có tốc độ xử lý 1.6GHz trở lên.
 1 GB (32 Bit) hoặc 2 GB (64 Bit) RAM.
 Ổ cứng có tốc độ tối thiểu 5400rpm (vòng/phút).
 Card video DirectX 9 với độ phân giải màn hình hiển thị 1024 x 768
hoặc cao hơn.
2.1.3.

CƠNG NGHỆ XÂY DỰNG.
 Nền tảng lập trình và nền tảng thực thi ứng dụng trên Microsoft
Windows: .NET Framework của hãng Microsoft.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008.
 Bộ cơng cụ lập trình: Microsoft Visual Studio 2010.
 Công cụ hỗ trợ xây dựng giao diện: DEV Components DotNetBar
V11.0


11


CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.2.1.

SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN HỆ THỐNG.
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NCKH CÁC CẤP CỦA PHÒNG KH & QHQT

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

Thông báo
nghiên cứu
khoa học

Ý tưởng

Hủy
đề tài

KHOA - BỘ MƠN

PHỊNG KH&QHQT

Thơng báo
nghiên cứu
khoa học

Thơng báo

nghiên cứu
khoa học

Tổng hợp
đề tài

Kiểm tra đề
tài

Thông báo hủy
đề tài

Không đủ điều kiện

Cử thành viên
HĐ xét duyệt

Đ/VỊ CHỦ QUẢN

Đủ điều kiện

Đề xuất lập hội
đồng xét duyệt

Thành viên
hội đồng
Danh sách đề
tài được đấu
thầu


Phân đề tài có
tham gia đấu
thầu

ĐỀ XUẤT - XÉT DUYỆT ĐỀ TÀI

Thơng báo hoàn
chỉnh thuyết
minh

Quyết định lập
hội đồng xét
duyệt

Thuyết minh đề
tài/ kinh phí

Hủy
đề tài

Chấp nhận
đề tài

Xét duyệt

Thơng báo hủy
đề tài

Khơng đủ điều kiện


Chấp nhận đề
tài

Danh sách
đề tài

Hình 2.1: Sơ đồ luân chuyển hệ thống 1

12

Đủ điều kiện

PHỊNG KH - TÀI
CHÍNH


CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

KHOA - BỘ MƠN

PHỊNG KH&QHQT

Đ/VỊ CHỦ QUẢN

PHỊNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Yêu cầu báo
cáo tiến độ

Thực hiện đề tài


Bản báo cáo
tiến độ

Kiểm tra tiến độ

Điều chỉnh đề
tài

Giải quyết các
phát sinh
Sinh hoạt học
thuật

Đề xuất lập hội
đồng nghiệm
thu

Đơn xin nghiệm
thu

Quyết định lập
hội đồng nghiệm
thu

Cử thành viên
HĐ nghiệm thu

THỰC HIỆN - NGHIỆM THU ĐỀ TÀI


Thành viên
hội đồng
Báo cáo khoa
học

Nghiệm thu
Khơng hồn thành
D/S đề tài
hồn thành

Xử lý kỷ luật

Đủ điều kiện
Thanh quyết
tốn
kinh phí

Kinh phí đề tài

Hình 2.2: Sơ đồ ln chuyển hệ thống 2

13


2.2.2.

SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG.

QUẢN LÝ ĐỀ TÀI CÁC
CẤP CỦA PHÒNG

KH&QHQT

1. QUẢN LÝ ĐỀ
TÀI

2. QUẢN LÝ
NGƯỜI THAM GIA
NGHIÊN CỨU

3. QUẢN LÝ HỘI
ĐỒNG KHOA HỌC

4. THỐNG KÊ BÁO CÁO

Tiếp nhận, kiểm
tra đề tài

Bổ nhiệm chủ
nhiệm đề tài

Quản lý HĐ xét
duyệt

Báo cáo kết quả
thực hiện đề tài

Xét duyệt đề tài

Quản lý thành viên
nhóm NCHK


Quản lý HĐ
nghiệm thu

Thống kê số
lượng đề tài

Kiểm tra tiến độ
của đề tài

Nghiệm thu đề tài

Hình 2.3: Sơ đồ phân rã chức năng

14


2.2.3.

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU (DFD).

2.2.3.1.

Sơ đồ ngữ cảnh.
Tên đề tài mới

0

Kết quả kiểm tra đề tài


Thơng tin nhóm NCKH
Danh sách người NCKH
Thông tin cán bộ trường
Danh sách cán bộ trường
Thuyết minh đề tài /
kinh phí

NGƯỜI QUẢN


Tổng hợp nội dung thuyết minh
Nội dung báo cáo tiến độ

Tiến độ tổng quát
Lập HĐ xét duyệt
Lập HĐ nghiệm thu
Danh sách hội đồng
Yêu cầu báo cáo/ thống kê
Kết quả báo cáo/ thống kê

Hình 2.4: Sơ đồ ngữ cảnh

15

HỆ THỐNG QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI CÁC CẤP CỦA
PHÒNG KHOA HỌC &
QUAN HỆ QUỐC TẾ



2.2.3.2.

Sơ đồ DFD mức 1.

1

Tên đề tài mới
Kết qủa kiểm tra đề tài
Thuyết minh đề tài/ kinh phí
Tổng hợp nội dung thuyết minh
Nội dung báo cáo tiến độ

NGƯỜI QUẢN


QUẢN LÝ ĐỀ TÀI

Danh sách hội đồng
Lập HĐ xét duyệt
Lập HĐ nghiệm thu
DS cán bộ

Thơng tin
nhóm NCKH

DS người
CNKH

Kết quả
thống kê


u cầu
thống kê

2

3

Thơng tin
cán bộ trường

QUẢN LÝ NGƯỜI
THAM GIA
NGHIÊN CỨU

QUẢN LÝ HỘI
ĐỒNG KHOA HỌC

DS ĐỀ TÀI

Tên đề tài

CÁ NHÂN
NCKH

DS HỘI ĐỒNG
KHOA HỌC
DS ĐỀ TÀI
TRONG NĂM


4

THỐNG KÊ - BÁO
CÁO

KẾT QUẢ THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI

Hình 2.5: Sơ đồ DFD mức 1

16

Thành viên
Hội đồng


Sơ đồ DFD mức 2.

2.2.3.3.

2.2.3.3.1 Quản lý đề tài

DS ĐỀ TÀI
ĐĂNG KÝ

1.1
TIẾP NHẬN,
KIỂM TRA ĐỀ
TÀI


Tên đề tài

1.2

XÉT DUYỆT ĐỀ
TÀI

DS ĐỀ TÀI
Tổng hợp nội dung thuyết minh

Kết quả kiểm tra

Thông tin thành viên
tham gia xét duyệt

Tên đề tài mới

NGƯỜI QUẢN


Thuyết minh đề tài/ kinh phí

DS HỘI ĐỒNG
KHOA HỌC

Nội dung báo cáo
tiến độ
Thông tin thành viên
tham gia nghiệm thu


1.4
1.3

DS hội đồng

KIỂM TRA TIẾN
ĐỘ CỦA ĐỀ TÀI

Hình 2.6: Sơ đồ DFD mức 2.1 – Quản lý đề tài

17

NGHIỆM THU ĐỀ
TÀI


2.2.3.3.2 Quản lý người tham gia nghiên cứu
2.1
Thơng tin nhóm NCKH

BỔ NHIỆM CHỦ
NHIỆM ĐỀ TÀI

NGƯỜI QUẢN

DS người
NCHK
Thông tin
chủ nhiệm đề tài
Thơng tin

nhóm NCKH

Tên đề tài

DS ĐỀ TÀI

2.2
QUẢN LÝ
THÀNH VIÊN
NHĨM NCKH

CÁ NHÂN THAM
GIA NCKH

Thơng tin thành viên

Hình 2.7: Sơ đồ DFD mức 2.2 – Quản lý người tham gia nghiên cứu

2.2.3.3.3 Quản lý hội đồng khoa học
3.1

DS cán bộ
Lập HĐ xét duyệt

QUẢN LÝ HĐ
XÉT DUYỆT

Thông tin đề tài cần xét duyệt

NGƯỜI

QUẢN LÝ

DS ĐỀ TÀI

DS CÁN BỘ

Thông tin đề tài cần nghiệm thu
Lập HĐ nghiệm thu

3.2

QUẢN LÝ HĐ
NGHIỆM THU

DS cán bộ

Hình 2.8: Sơ đồ DFD mức 2.3 – Quản lý hội đồng khoa học

18

DS HỘI ĐỒNG
KHOA HỌC


2.2.3.3.4 Thống kê – báo cáo
CÁ NHÂN THAM
GIA NCKH
4.1

4.2


BÁO CÁO KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI

DS ĐỀ TÀI

KẾT QUẢ THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI

THỐNG KÊ SỐ
LƯỢNG ĐỀ TÀI

DS ĐỀ TÀI
TRONG NĂM

Hình 2.9: Sơ đồ DFD mức 2.4 – Thống kê & báo cáo

19


2.2.4.

THIẾT KẾ DỮ LIỆU
2.2.4.1.

THANH_VIEN
MaThanhVien
CMND
HoTen

NgaySinh
GioiTinh
HocVi
ChucVu
LoaiThanhVien
DiaChi
SoDT

Mơ hình E-R
DE_TAI

Nhận
kinh phí

ID
TenDeTai
LoaiDeTai
MucTieu
DuKien
DVChuTri
ChuNhiem
MaLinhVuc
BatDau
KetThuc
KinhPhi

Thực
hiện

Báo cáo

tiến độ



LINH_VUC
MaLinhVuc
TenLinhVuc



DON_VI
Thuyết
minh

MaDV
TenDV


Nghiệm
thu



CAN_BO

CMND
HoTen
NgaySinh
HocVi
ChucVu

DonVi

Xét duyệt

HOI_DONG
ID
LoaiHoiDong
Ngay
DiaDiem
GhiChu



Hình 2.10: Mơ hình E-R

20

USER
TaiKhoan
MatKhau


2.2.4.2.

Mối quan hệ giữa các thực thể

1

Một LINH_VUC <có> nhiều
DE_TAI


Một DE_TAI <thuộc> một
LINH_VUC

2

Một THANH_VIEN <thực hiện>
nhiều DE_TAI

Một DE_TAI được <thực hiện> bởi
nhiều THANH_VIEN

3

Một DON_VI <có> nhiều
THANH_VIEN

Một THANH_VIEN <thuộc> một
DƠN_VI

4

Một DON_VI <có> nhiều CAN_BO

Một CAN_BO <thuộc> một
DON_VI

5

Một HOI_DONG <có> nhiều

CAN_BO

Một CAN_BO có thể <thuộc> nhiều
HOI_DONG

6

Một DE_TAI <có> nhiều
HOI_DONG

Một HOI_DONG <thuộc> một
DE_TAI

Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa các thực thể

21


×