Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

TỔ CHỨC CÔNG TÁC kế TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP TM VÀ TB TÀU THỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.12 KB, 108 trang )

MỤC LỤC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi
nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình
hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền
kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng
trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức
tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế
cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên
công tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền
kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu
quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối
liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ
chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng
trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại
Công ty CP TM và TB tàu thủy Đình Đô, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của
thầy cô giáo cũng như các cô chú kế toán của Công ty CP TM và TB tàu thủy Đình
Đô. Em đã chọn đề tài :
"Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần Thương
Mại Và thiết bị tàu thủy Đình Đô
Báo cáo gồm 3 phần :
Chương I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại và thiết bị tàu thủy
Đình Đô.
Chương II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty


Chương III: Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CP TM và TB tàu thủy Đình Đô.
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân còn hạn chế nên bản báo
cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của
Sv: Nguyễn Thị Nguyên

2

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cô và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hảiphòng, ngày tháng năm2015
Sinh viên.
Nguyễn thị Nguyên

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

3

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ TÀU THỦY ĐÌNH ĐÔ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP thương mại và thiết bị

tàu thủy Đình Đô
Tên công ty : Công ty CP thương mại và thiết bị tàu thủy Đình ĐÔ.
Địa chỉ XN

: Số 414 đại lộ Tôn Đức Thắng, xã An Đồng, huyện An Dương,

thành phố Hải Phòng
Quá trình hình thành : Công ty Cổ phần Thương Mại và Thiết bị Tàu thủy Đình
ĐÔ
Trước là công ty TNHH thương mại và thiết bị tàu thủy Đình Đô GCN ĐKKD số
02020011507 cấp ngày 27/10/2013 và đăng kí lần đầu vào ngày 30 tháng 06 năm
2008.
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt : Công Ty Cổ Phần Và Thiết Bị Tàu Thủy
Đình Đô
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 414 đại lộ Tông Đức Thắng, xã An Đồng, huyện
An Dương, thành phố Hải Phòng
- MST : 0203004486
- Ngành nghề kinh doanh :
STT
1
2

Tên ngành
Mã ngành
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
25920
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu:
32900
- Sản xuất thiết bị tàu thủy
3

Sửa chữa máy móc, thiết bị
33120
4
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
33200
5
Bán buôn máy móc, thiét bị và phụ tùng máy khác chưa 46599
được phân vào đâu :
- Bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng tàu thủy
- Vốn điều lệ : 417.522.588.150 đồng
DƯơng, HP
- Tên, Địa chỉ địa điểm kinh doanh: địa điểm kinh doanh công ty CP TM và
TB tàu thủy Đình Đô
Địa chỉ : số 03 đường Cầu An Đồng, xã An Đồng, huyện An DƯơng, Hải
Phòng.
- Hình thức công ty : Công ty là công ty Cổ Phần. Cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số cổ
Sv: Nguyễn Thị Nguyên

4

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phần của mình. Mọi hoạt động của công ty được điều chỉnh bởi Luật Doanh
Nghiệp, các quy định có liên quan của luật pháp nước Cộng hòa xã hội Chủ
Nghĩa Việt Nam và điều lệ công ty
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
_Công ty có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế độ hiện

hành.
_ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng.
_ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ chức sản
xuất kinh doanh hợp lý.
_ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp ngân sách nhà nước, đồng
thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty:
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình tham mưu trực tuyến
đan cài chức năng và phân phối
Giám đốc Công ty người chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trước cấp trên. Trợ giúp giám đốc gồm Phó giám đốc và các
phòng ban chức năng. Các phòng ban này được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản
xuất kinh doanh của toàn Công ty

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

5

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phòng tổ chức hành chính: đảm bảo công tác hành chính, văn thư của Công
ty, phụ trách quản trị kiến thức cơ bản của phòng Công ty.
-Phòng tài chính,kế toán: Theo dõi tình hình Tài sản của Công ty, xác định
nhu cầu về vốn, tình trạng luận chuyển vốn, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ

công tác tính giá thành, theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của các loại Tài
sản trong Công ty để cung cấp thông tin chính xác cho ban giám đốc lập báo cao
Tài sản.
-Phòng quản lý dự án: lập kế hoạch sản xuất, điều độ, phân bổ kế toán cho
từng phân xưởng sản xuất, theo dõi tiến độ sản xuất.
-Phòng kinh doanh: cung cấp vật tư,vật liệu theo nhu cầu sản xuất, quản lý
thành phẩm nhập kho, theo dõi tiêu thụ sản phẩm.
-Phòng vật tư thi công: chế thử mẫu mã, đưa ra và theo dõi kỹ thuật quy trình
công nghệ, quy cách sản phẩm, chất lượng sản phẩm sản xuất.
Ngoài ra còn có các bộ phận phòng ban khác.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty:
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở Công ty:
Xuất phát từ đặc diểm tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của Công ty được tổ
chức theo hình thức kế toán tập trung.
Công ty có phòng kế toán (phòng tài vụ). ở các phân xưởng sản xuất không tổ
Sv: Nguyễn Thị Nguyên
6
Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thu thập
kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ yêu cầu quản lý
phân xưởng lập báo cáo phân xưởng và chuyển chứng từ về phòng Tài vụ của công
ty để xử lý và tiến hành ghi sổ kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công tác
kế toán, công tác thống kê trong phạm vi Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng


Kế toán tổng hợp

Kế toán kho

Kế toán ngân hàng

Kế toán thuế

Thủ quy

Nhân viên thống kê thuộc các phân xưởng ở các cơ sở sản xuất phòng kế toán
của Công ty có 6 người, vì vậy mỗi người phải kiêm nhiệm nhiều công việc:
Cơ cấu và chức năng của từng nhân viên trong phòng kế toán:
-Kế toán trưởng: là trưởng phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho Giám
đốc, báo cáo số liệu cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho Giám
đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho toàn phòng, làm công tác đối nội, đối ngoại, ký
kết hợp đồng kinh tế.
-Kế toán tổng hợp: là phó phòng kế toán, là người trực tiếp giúp việc cho kế
toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng, ngoài ra còn làm công việc kế toán tổng
hợp.
-Kế toán ngân hàng kiêm kế toán thanh toán: Viết phiếu thu, phiếu chi, phát
hành Séc, có quan hệ giao dịch theo dõi các khoản công nợ với khách hàng và các
nhà cung cấp.
-Kế toán Kho: theo dõi việc mua, bán và xuất vật liệu.
Sv: Nguyễn Thị Nguyên

7

Lớp: QT1506K



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- thủ quỹ : chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt hoặc các chứng
khoán có giá trị. Kiểm kê, kiểm tra sổ quỹ tồn, quỹ tiền và phản ánh chính xác kịp
thời và đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền trong công ty.
3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở công ty Đình ĐÔ.
Hình thức kế toán : Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế
toán nhật kí chung.. Phương pháp sử dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
Tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì(theo
tháng).
sơ dồ 3 : trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
Sơ đồ hạch toán
Chứng từ kế toán

Nhật kí chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi chú :
Ghi hằng ngày

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi cuối tháng, Hoặc định Kì
Quan hệ đối chiếu, Kiểm tra
Các chính sách kế toán của công ty CP thương mại và thiết bị tàu thủy Đình Đô.
• Công ty áp dụng đầy đủ chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
Sv: Nguyễn Thị Nguyên

8

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch.
• Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán : công ty vận dụng theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
• Công ty sử dụng tiền Việt Nam Đồng là loại tiền chính trong hệ thống kế
toán. Việc hoán đổi tiền ngoại tẹ sang tiền Việt Nam Đồng hoặc ngược lại sẽ
được sử dụng theo tỉ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào
thời diểm phát sinh giao dịch.
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. Kê khai thường xuyên.

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

9

Lớp: QT1506K



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ
TOAN TẠI CÔNG TY
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
Tại Công ty CP Thương Mại và Thiết BỊ Tàu Thủy Đình Đô, do tính chất
hoạt động kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền đang
chuyển hàu như không có, nên kế toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng 2 loại tài khoản :
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
2.1.1. Kế toán tiền mặt
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu tiền mặt
(Mẫu số 01-TT)
Phiếu chi tiền mặt
(Mẫu số 02-TT)
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT)
Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu số 04-TT)
Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT)
Các chứng từ liên quan
Sơ đồ 4 : Quy trình hạch toán vốn bằng tiền mặt.
Chứng từ kế toán

Nhật kí chung

Sổ cái, Sổ quy TM

Ghi chú :
Nhập số liệu hàng ngày :


Bảng cân đối số phát sinh

In sổ, Báo cáo cuối tháng, cuối năm :
Quan hệ đối chiếu kiểm tra :
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

10

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ví dụ minh họa :Ngaỳ 05/12/2014 Công ty thanh toán tiền in sổ và phong bì cho
công ty TNHH in và sản xuất bao bì Tân Lạc Việt bằng tiền mặt 693.000 đồng(bao
gồm cả thuế VAT 10%)
Biểu số :Hóa đơn giá trị gia tăng 0001085
Mẫu số:Mẫu số :
01GTKT3/001
Kí hiệu :AA/14P
Số :0001085

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(liên 2: giao cho người mua)
Ngày 05 tháng 12 năm 2014

Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH in và sản xuất bao bì Tân Lạc Việt
MST :0202006710

Điện thoại :
Địa chỉ : 111 Trần Huy Liệu- Kiên An-Hải Phòng
Họ tên người mua :Anh Sơn
Tên đơn vị :Công ty cổ phần TM và TB tàu thủy Đình Đô
Địa chỉ : số 414-Tôn Đức Thắng- An Đồng- An Dương
Mã số thuế :0200566829
Hình thức thanh toán :TM
STT
1

Tên hàng hoá Đơn vị tính
dịch vụ
Phí in sổ và
PHong bì
Cộng tiền hàng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền
630.000
630.000

Thuế suất GTGT : %Tiền thuế GTGT
63.000
10%
Tổng cộng tiền thanh toán
693.000
Số tiền ghi bằng

Sáu trăm chín ba nghìn đồng chẵn.
chữ
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ tên)

(Ký,ghi rõ tên

(Ký,dấu,ghi rõtên)

(Cần kiểm tra , đối chiếu giao nhận phiếu , hoá đơn )
Sv: Nguyễn Thị Nguyên

11

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty CP TM và TB

Mẫu số 02-TT

tàu thủy Đình Đô
Địa chỉ: số 414- Tôn Dức

PHIẾU CHI


(Ban hành theo QĐ số

Thắng- An Đồng- An Dương

Số: 30

15/2006QĐ-BTC ngày

Ngày05 tháng 12 năm2014

20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nợ: 642.22, 13311:
có111110 :
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Tiết
Đơn vị : SS20032- Công ty TNHH in và sản xuất bao bì Tân Lạc Việt.
Địa chỉ: 111 Trần Huy Liệu- KA-HP
Lý do chi: Thanh toán in sổ và phong bì
Số tiền: 693.000 đồng
(Viết bằng chữ): sáu tram chín ba nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 12 năm 2014
Người lập phiếu

Người nhận tiền

Thủ quỹ

Kế toán trưởng


Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): sáu tram chín ba nghìn đồng chẵn.

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

12

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ví dụ minh họa : Ngày 11/12/2014 Công ty thu tiền của công ty TNHH đóng tàu
Thịnh Long bằng tiền mặt 20.655.400
Biểu số 3 :Phiếu thu
Đơn vị:công ty cổ phần TM&TB

Mẫu số 01-TT

tàu thủy Đình Đô


PHIẾU THU

(Ban hành theo QĐ số

Địa chỉ :Số 414-Tôn Đức Thắng-

Số: 93

15/2006QĐ-BTC ngày

An đồng-Hp

Ngày 17 tháng12 năm 2014

20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)

Nợ 111110
Có: 1311
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Tứ
Địa chỉ: Cty
Lý do nộp: trả tiền hàng
Số tiền: 20.655.400 đ
Kèm theo:

01 chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 12 năm 2014

Giám đốc


Kế toán trưởng

Người lập

Người nộp

Thủ quỹ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu săú trăm lăm lăm nghìn bốn
trăm đồng chẵn.

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

13

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 4:Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2014
Công ty : CP TM và TB Tàu Thủy Đình Đô

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của

Đ/C : số 414 Tôn Đức Thắng- An Đồng

Bộ trưởng BTC)
SHTK đối

Chứng từ
Số
PC30


PT93

Diễn giải
Ngày tháng
05/12

Thanh toán in sổ và phong bì
Qũy hải phòng
12-Jan Thuế GTGT được khấu trừ
Quỹ hải phòng
……………………
……………………………………..
Thu tiền hàng của công ty TNHH
17/12


Số phát sinh

ứng

Thịnh Long

6422
111110
13311
111110
……..

Nợ
630.000

Có

63.000
…………….

11111
1311

20.655.400

6422
111110
13311
111110

……

736.364

……
Thanh toán nước uống bình water
PC 201

…..

21/12

…….

man
Tiền mặt VNĐ
Thuế GTGT được khấu Trừ
Tiền mặt Việt Nam
…….
Cộng phát sinh
Sv: Nguyễn Thị Nguyên

14

73.364
…………….
748.934.158.169

Lớp: QT1506K


74


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

15

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 5: Trích sổ quỹ tiền mặt tháng 12/2014
Công ty CP TM và TB tàu thủy Đình Đô
Đ/C: Thị trấn An Dương, HP

Mẫu số S07_DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 củ


Sổ Quỹ Tiền Mặt
Loại quỹ:111- năm 2014
Chứng từ
Số
Ngày

hiệu

Số tiền
Diễn giải

tháng

Thu
Số tồn đầu kì
……………………….
Thanh toán tiền in sổ và

PC 30

PT93

05/12

Tồn
241.965.365

…………….


bao bì
Thuế GTGT Được khấu

630.000

97.958.665

trừ

63.000

98.021.665

17/12

PC20
1

Chi

Thanh toán tiền nước
21/12

141.083.45

uống bình Water man
Thuế GTGT được khấu

736.364


6

trừ
……………………

73.636

141.157.092

7.806.357.25
Cộng số phát sinh
Số tồn cuối kì

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

7.648.406.052 9

Ngày
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

31

84.014.158
84.014.158

tháng 12
năm 2014
Giám đốc

(Ký, họ tên)

Biểu số 6 : Trích sổ cái TK 111 tháng 12/2014
Công ty : CP TM và TB
Tàu Thủy Đình Đô
Đ/C : số 414 Tôn Đức

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

Thắng- An Đồng

20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

16

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SỔ CÁI
Tên Tài khoản: 111
Số hiệu TK: Tiền mặt
Chứng từ
Số hiệu

TKĐ


Diễn giải

Ngày tháng

Số tiền

Ư

Nợ



SD ĐK
SPS
…………………………..
thanh toán tièn in sổ và bao
PC30

12-May bì

PT93

17/12

Thuế GTGT được Khấu trừ
…………….
thu tiền hàng
…………………
thanh oán tiền nước uống


PC201

21/12

Water man

6422

630,000

13311

63,000

6422

736,364

13311

736,364

7,648,406,05
cộng số phát sinh

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

7,648,406,052


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)

2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng
Hầu như các khoản tiền của công ty đều gửi vào tài khoản ngân hàng,các ngân
hàng công ty đang giao dịch có thể kể đến như ngân hàng
Maritime,Techcombank,Indo…
Chứng từ sử dụng:
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo nợ,Giấy báo có
Sổ sách sử dụng là các sổ nhật ký chung,sổ chi tiết TGNH,sổ cái TK112
Ví dụ minh họa:Ngày 06/12/2014 công ty TNHH Thương mại- Vận tải HP chuyển
khoản thanh toán tiền thiết bị tàu thủy cho công ty số tiền: 66.000.000 đồng.
Sv: Nguyễn Thị Nguyên

17

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sv: Nguyễn Thị Nguyên


18

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 7: Giấy báo có của ngân hàng
Ngân hàng TM CP Á Châu

Liên 2 : giao cho khách hàng
GIẤY BÁO CÓ

Đơn vị: Chi Nhánh Duyên
Hải
MST : 0301452948-029

Số/seri:
Ngày 6/12/2014
Ngân hàng Á Châu xin trân trọng thông

Số tài khoản
Kính gửi : công ty CP TM và TB Tàu

báo

thủy
MST :0200566829
Người gửi : Công ty TNHH TM- Vận

Hôm nay tài khoản của quý khách

được ghi có như sau

tải HP
Diễn giải : trả tiền thiết bị
Số tiền ghi có
Phí dịch vụ
Thuế VAT
Tổng số tiền ghi có

Số tiền
66.000.000
66.000.000

Nhân viên thực hiện giao dịch : CB kiểm soát giao dịch
Người lập

Kiểm soát

Giám đốc

Ví dụ minh họa: Ngày 18/12/2014 Công ty chuyển trả tiền vận chuyển các máy
móc thiết bị cho công ty TNHH TM XNK Đông Á số tiền 52.085.000 đồng.
Công ty tiến hành lập lệnh chuyển tiền( UNC) theo mẫu của ngân hàng Á Châu,
sau đó gửi cho ngân hàng yêu cầu trích một khoản tiền trong tài khoản trả cho công
ty TNHH TM XNK Đông Á, sau đó ngân hàng sẽ gửi giấy báo nợ về côn ty.

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

19


Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 8: Ủy nhiệm chi
UỶ NHIỆM CHI / PAYMENT ORDER

Số / No

Ngày / Date

18/12/2014
------ ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN / APPLICANT ----------

Tên tài khoản / Acct's Name :
Số tài khoản / Acct No. : …………….

Duyên Hải

---------ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG / BENEFICIARY --------------------Đơn vị thụ hưởng / Beneficiary
 Số tài khoản / Acct No.


Nơi cấp / Place
……………

CMND / Hộ chiếu / ID card / PP No…………………

………………….
Tỉnh, TP / Province, City….

năm mươi hai triệu không trăm tám
Số tiền bằng chữ / Amount in words :
…………………………………
mươi lăm ngàn đồng chẵn.
……………………………………………………………
Bằng số / In 52.085.00
figures 0
Nội dung / Details :
thanh toán tiền vận chuyển…………………………
Tại ngân hàng / Beneficiary's Bank

đ

……………………………………………………………

NGÂN
HÀNG Á
CHÂU / ACB

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN / Applicant

Kế toán
trưởng
Chief
Accountant

NGÂN HÀNG B / B Bank

Chủ tài khoản


Ghi sổ ngày / Post Date …………………

Account Holder

Giao dịch viên

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

Ghi sổ ngày / Post Date …

Trưởng Giao dịch
đơn vị viên
20

Trưởng
đơn vị

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Manage
Teller
r

Teller

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

21


Manager

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 9: Giấy báo nợ của ngân hàng
Ngân hàng TM CP Á Châu

Liên 2 : giao cho khách hàng
GIẤY BÁO NƠ

Đơn vị: Chi Nhánh Duyên
Hải
MST : 0301452948-029

Số/seri:
Ngày 6/12/2014
Ngân hàng Á Châu xin trân trọng thông

Số tài khoản
Kính gửi : công ty CP TM và TB Tàu

báo

thủy
MST :0200566829

Hôm nay tài khoản của quý khách

được ghi nợ như sau
Số tiền
52.085.000 VNĐ

Số tiền ghi có
Phí dịch vụ
Thuế VAT
Tổng số tiền ghi có

52.085.000 VNĐ

Người hưởng: công ty TNHH TM XNK Đông Á TK NH :
Người lập
nhân viên thực

Kiểm soát
Cb kiểm soát giao dịch

Giám đốc

hiện giao dịch

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

22

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 10: Trích sổ Nhật kí chung tháng 12/2014
Đơn vị: CÔNG TY CP TM VÀ TB TÀU THỦY ĐÌNH ĐÔ
Địa chỉ: thị trấn An Dương, Hải Phòng

SHT
K đối
ứng

CT
Số
1
UNC 520

03/12
2

BC596

UNC 545

Diễn giải

Ngày
tháng

06/12

18/12

………….

thanh toán tiền vận chuyển
cho Công ty TNHH TM DV
Palm Logistics Vn
331
Tiền VNĐ gửi ngân hàng
1121
Á Châu
20
……………………….
Công ty TNHH TM- Vận
tải HP thanh toán tiền thiết
1121
bị
20
1311
1
……………………..
Thanh toán tiền vận chuyển
cho công ty TNHH TM
XNK Đông Á
3311
1121
Tiền VNĐ gửi NH Á Châu 20
………………….
Cộng Phát sinh

Kế toán trưởng

Nợ


Có

6.105.000
6.105.000

66.000.000
66.000.000

52.085.000
52.085.000
748.934.158.169

748.934.158.169

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

Số phát sinh

(Ký, họ tên)

23

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 11: Sổ tiền gửi ngân hàng tháng 12/2014
Công ty : CP TM và TB tàu thủy Đình
Đô

Mẫu số S08-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưở

Đ/C: Huyện An Dương, HP

BTC)

Sổ tiền gửi ngân hàng
Tên ngân hàng: ngân hàng Á Châu
Số TK: 112.12
Chứng từ
Ngày
Số hiệu

Số tiền
Diễn giải

tháng

Gửi vào

Rút ra

Tồn
2.280.072.494


6.105.000
……..

2.380.481.942
……

SD ĐK
thanh toán tiền vận chuyển cho
Công ty TNHH TM DV Palm
UNC520

GBC596

3/12/2015 Logistics Vn
……………………………….
Công ty TNHH TM- Vận tải

……

6/12/2015 HP thanh toán tiền thiết bị

66.000.000

…………………….

………..

…………

3.597.571.134

…………..

Thanh toán tiền vận chuyển cho
công ty TNHH TM XNK Đông
UNC545

18/12


……………………….
Cộng SPS
Số dư cuối kì

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Ngày
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sv: Nguyễn Thị Nguyên

52.085.000

3.597571.134

…………….
4.258.429.20

………………..


…………

1

4.504.889.375
5.247.070.956

31

24

tháng

12 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Lớp: QT1506K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 12: trích sỏ cái TK 112 tháng 12/2014
Công ty CP TM và TB tàu thủy Đình
Đô

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Đ/C: Huyện An Dương


ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tên Tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu TK: 112
Số hiệu

Chứng từ
Ngày tháng

Diễn giải

TKĐƯ

Số dư đầu kì
Số phát sinh
thanh toán tiền vận

Số tiền
Nợ
4,487,134,087



chuyển cho Công ty
TNHH TM DV Palm
UNC520
…..


12-Mar Logistics Vn
……
Công ty TNHH TM-

3311
…..

…..

6,150,000
…….

Vận tải HP thanh toán
GBC596

12-Jun tiền thiết bị
…………
Thanh toán tiền vận

…..

13111 66,000,000
………..

………….

chuyển cho công ty
TNHH TM XNK
UNC545
18/12

Đông Á
………….. …………….. ……………………

3311
……

……………….

Cộng số phát sinh
SDCK

146,609,575,236
5,247,070,958

Ngày
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

52,085,000
…………
145,849,638,365

31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)


2.2. Kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản:
- Được giữ trong kỳ sản xuất,kinh doanh bình thường.
- Nguyên vật liệu,công cụ,dụng cụ sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm hàng hóa mua về để bán,hàng hóa tồn kho,hàng mua
Sv: Nguyễn Thị Nguyên

25

Lớp: QT1506K


×