ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
Đề tài:
GVHD1 : TS DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH
: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV
: 20460022
THÁNG 02 - 2009
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
Trang 1
Trang 2
A. Mục đích-yêu cầu của sự đầu tư ............................................................................... 3
B. Đặc điểm khí hậu của Tp.Pleiku ............................................................................... 3
C. Phân khu chức năng .................................................................................................. 4
D. Giải pháp kiến trúc ................................................................................................... 5
E. Giao thông công trình ............................................................................................... 5
F. Các giải pháp kỹ thuật khác ...................................................................................... 6
PHẦN II : KẾT CẤU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ THIẾT KẾ
Trang 12
Trang 13
1.1. Phân tích & lựa chọn hệ chòu lực chính ................................................................. 13
1.2. Cơ sở tính toán ...................................................................................................... 13
1.3. Đặc trưng vật liệu ................................................................................................. 13
1.3.1. Bê tông .................................................................................................... 14
1.3.2. Cốt thép .................................................................................................. 14
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4 – 15
Trang 16
2.1. Mặt bằng hệ dầm sàn ............................................................................................ 16
2.2. Đánh số các ô sàn ................................................................................................. 16
2.3. Sơ bộ chọn bề dày sàn .......................................................................................... 17
2.4. Tính toán tải trọng tác dụng lên các ô sàn............................................................. 18
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 182
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
2.5. Sơ đồ tính & xác đònh nội lực ................................................................................ 21
2.6. Tính toán cốt thép sàn ........................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG C1
Trang 29
3.1. Mặt bằng kích thước cầu thang ................................................................... 31
3.2. Cấu tạo cầu thang C1 .................................................................................. 34
3.3. Tải trọng tác dụng lên bản thang ................................................................ 35
3.4. Sơ đồ tính và xác đònh nội lực ..................................................................... 37
3.5. Tính toán cốt thép và kiểm tra hàm lượng ................................................. 42
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
Trang 44
4.2. Tính toán sơ bộ thể tích hồ nước mái .......................................................... 44
4.3. Kích thước hình học của hồ nước ................................................................ 45
4.4. Tính toán thiết kế từng bộ phận của hồ nước ............................................. 45
4.3.1. Tính toán bản nắp ........................................................................ 45
4.3.2. Tính toán dầm nắp ........................................................................ 49
4.3.3. Tính toán bản thành ...................................................................... 53
4.3.4. Tính toán bản đáy ......................................................................... 56
4.3.5. Tính toán dầm đáy và dầm phụ .................................................... 62
4.5. Tính toán cột hồ nước .................................................................................. 65
CHƯƠNG 5: TÍNH GIÓ ĐỘNG
Trang 62
5.1. Tải trọng gió Tónh ................................................................................................. 67
5.2. Xác đònh thành phần gió Động ............................................................................. 68
CHƯƠNG 6: TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN
Trang 78
6.1. Cơ sở lựa chọn phương án kết cấu ......................................................................... 83
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV:20460022
Trang 183
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: DƯƠNG HỒNG THẨM
6.2. Các dạng sơ đồ khung ........................................................................................... 84
6.2.1. Sơ đồ dạng khung không gian ................................................................ 84
6.2.2. Sơ đồ khung ngang tính toán ................................................................... 85
6.3. Sơ độ chọn kích thước cột, dầm ............................................................................ 85
6.4. Tải trọng tác dụng lên khung ................................................................................ 91
6.4.1. Tónh tải ................................................................................................... 91
6.4.2. Hoạt tải .................................................................................................. 93
6.4.3. Tải gió .................................................................................................... 94
6.5. Các trường hợp tải trọng ....................................................................................... 96
6.6. Tổ hợp nội lực ........................................................................................................ 98
6.7. Cơ sở tính toán cốt thép các cấu kiện ................................................................. 100
6.8. Tính toán cốt thép cho dầm và cột ...................................................................... 104
PHẦN III : NỀN MÓNG
PHẦN A : ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Trang 114
Trang 114
A.1. Cấu tạo đòa chất .................................................................................................. 114
PHẦN B : CÁC PHƯƠNG ÁN MÓNG
Trang 122
B.1. Lựa chọn phương án ........................................................................................... 122
CHƯƠNG 7 : PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
Trang 123
7.1. Sơ lược về phương án móng sử dụng ................................................................... 124
7.2. Phân loại móng trong công trình.......................................................................... 125
7.3. Tính toán thiết kế các chi tiết móng .................................................................... 127
7.3.1. Thiết kế cọc và chọn chiều sâu chôn móng .......................................... 127
7.3.2. Tính toán móng M1 ............................................................................... 131
7.3.3. Tính toán móng M2 ................................................................................ 139
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 184
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
7.3.4. Tính toán móng M3 ................................................................................ 147
CHƯƠNG 8: PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC BARRET
Trang 151
8.1. Giới thiệu sơ lược về cọc khoan nhồi .................................................................. 152
8.2. Phân loại móng trong công trình ........................................................................ 152
8.3. Tính toán thiết kế các chi tiết móng .................................................................. 153
8.4. Thiết kế cọc và chọn chiều sâu chôn móng ........................................................ 153
8.5. Tính toán móng M1.............................................................................................. 158
8.6. Tính toán móng M2.............................................................................................. 163
8.7. Tính toán móng M3.............................................................................................. 169
CHƯƠNG IX: SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN MÓNG
Trang 175
9.1. Thống kê phương án móng cọc khoan nhồi ......................................................... 175
9.2. Thống kê phương án móng cọc barret ................................................................. 177
9.3. So sánh và lựa chọn phương án móng ................................................................. 179
PHẦN IV : KẾT LUẬN
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV:20460022
Trang 180
Trang 185
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
LỜI CẢM ƠN
Cảm ơn Cha, Mẹ và gia đình đã hỗ trợ và tạo những điều kiện tốt nhất
cho con.
Đồ án tốt nghiệp là môn học đánh dấu sự kết thúc quá trình đào tạo
ở Trường Đại Học, đồng thời mở ra trước mắt chúng em một con đường mới
để đi vào cuộc sống thực tế và tương lai sau này. Quá trình làm đồ án không
những giúp em thu thập, tổng hợp lại những gì mình đã được học ở từng học kỳ
mà còn rèn luyện cho em khả năng tính toán và giải quyết các vấn đề nhanh
chóng chính xác.
Để làm được như vậy em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất và lời chúc
sức khỏe đến thầy TS. Dương Hồng Thẩm người đã cung cấp tài liệu và đònh
hướng cho em hoàn thành bài tập Đồ án tốt nghiệp này cùng tất cả các thầy
cô giáo bộ môn, Ban chủ nhiệm Khoa Kỹ Thuật và Công Nghệ cùng các bạn bè
trong lớp đã giúp đỡ cho em trong suốt thời gian học tập, đặc biệt là trong
thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp này.
Đồ án tốt nghiệp là công trình đầu tay của mỗi sinh viên chúng em. Mặc
dù cố gắng hết sức nhưng vì kiến thức, kinh nghiệm, thời gian thực hiện còn hạn
chế nên Luận Văn sẽ có nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ dẫn quý báu
của Thầy Cô để hoàn thiện kiến thức kinh nghiệm của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 08/02/2009
Sinh viên thực hiện
BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
LỜI NÓI ĐẦU
XW
Ngày nay với quá trình đô thò hoá ở các thành phố phát triển nhanh như vũ
bão, bên cạnh việc bộ mặt đô thò được thay đổi, đời sống vật chất
được nâng
cao,hàng loạt công ty mọc lên kéo theo qũy đất thành phố ngày càng hạng hẹp, thiếu
chổ ở vì thế Chung Cư Đức Long ra đời. Chung cư Đức Long thuộc Khu Quy hoạch
Đô thò Phường Diên Hồng,Tp Pleiku,Tỉnh Gia Lai. Đây là một trong những chung cư
cao cấp đầu tiên được xây dựng ở Tp Pleiku.
Trong khuôn khổ luận văn này nhiệm vu chính ïđược đề ra là: đánh giá công năng,
giải pháp kiến trúc công trình, thiết kế chi tiết các bộ phận kết cấu của công trình,
cuối cùng là đưa ra các giải pháp nền móng và tính toán nền móng cho công trình.
Trong thời gian ba tháng thực hiện đồ án này em đã thực hiện được các vấn đề chính
như sau:
1. Đánh giá công năng và các giải pháp kiến trúc công trình như: giải pháp
thông gió, chiếu sáng, giao thông ngang và đứng trong công trình,…
2. Phân tích hệ kết cấu làm việc của công trình và từ đó đưa ra phương án kết
cấu khả thi là: Phương án Hệ kết cấu khung không gian kết hợp vách cứng để áp
dụng tính toán thiết kế vào công trình. Bên cạnh đó,cũng tiến hành tính toán các bộ
phận khác của công trình như: cầu thang điển hình, hồ nước mái, sàn tầng điển
hình, lõi cứng – vách cứng và gió động trong công trình.
3. Cuối cùng là thống kê số liệu đòa chất công trình để qua đó đưa ra các phương
án nền móng cho công trình, có hai phương án được chọn là: Phương án móng cọc
barret và Phương án móng cọc khoan nhồi. Tiến hành tính toán chi tiết từng phương
án móng và đưa ra các so sánh để lựa chọn phương án sử dụng. Kết quả chọn Phương
án móng cọc khoan nhồi vì có khả năng chòu lực cao, ổn đònh và tính kinh tế khi áp
dụng cho công trình.
Với khối lượng thực hiện lớn nhưng thời gian có hạn, đồng thời kiến thức chuyên
môn chưa sâu nên khó tránh khỏi sai sót mong các Thầy cô thông cảm và tận tình chỉ
dẫn giúp em rút ra được các bài học kính nghiệm về sau.
Bùi Vũ Phương Duy
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
PHẦN I:
KIẾN TRÚC
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
Tên công trình:
CHUNG CƯ CAO CẤP ĐỨC LONG
Đòa điểm:
117 TRẦN PHÚ - PHƯỜNG DIÊN HỒNG - TP PLEIKU - TỈNH GIA LAI
Đơn vò đầu tư:
XÍ NGHIỆP TƯ DOANH ĐỨC LONG GIA LAI
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
A. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CỦA SỰ ĐẦU TƯ:
Trong những năm gần đây, dân số phát triển nhanh nên nhu cầu mua đất xây dựng
nhà ngày càng nhiều trong khi đó quỹ đất của Thành Phố Pleiku thì có hạn, chính vì vậy
mà giá đất ngày càng leo thang khiến cho nhiều người dân không đủ khả năng mua đất
xây dựng nhà sinh sống đặc biệt là Cán bộ công nhân viên chức nhà nước và người có thu
nhập thấp. Để giải quyết vấn đề cấp thiết này giải pháp xây dựng các Chung cư cao tầng
và phát triển quy hoạch khu dân cư ra các phường, khu vực ngoại ô trung tâm Thành phố
là hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế Thành phố và tình hình đầu tư của
nước ngoài vào thò trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng thật nhiều hứa hẹn
đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc, các khách sạn cao
tầng, các chung cư cao tầng… với chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ngày
càng cao của mọi người dân.
Song song đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc
phát triển ngành xây dựng thông qua việc tiếp thu và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công
nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế, các phương pháp thi công hiện đại của
nước ngoài…
Nhằm mục đích giải quyết các yêu cầu và mục đích trên, Cty Đức Long Gia Lai đã
nghiên cứu và xây dựng chung cư cao cấp Đức Long , là một khu chung cư hiện đại nhất
của Thành Phố Pleiku, đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí
và làm việc.Chung cư cao cấp Đức Long được thiết kế và thi công xây dựng với chất
lượng cao, đầy đủ tiện nghi để phục vụ cho một cộng đồng dân cư sống trong đó.
B. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CỦA THÀNH PHỐ PLEIKU:
Cách Thành phố Hồ Chí Minh 542 km nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm
với các đặc trưng của vùng khí hậu Tây Nguyên được chia thành 2 mùa rõ rệt:
B.1. Mùa mưa:
- Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Nhiệt độ trung bình: 22 -250C.
- Nhiệt độ thấp nhất: 180C.
- Lượng mưa trung bình: 2200 mm.
- Lượng mưa cao nhất: 2500mm (vùng tây trường sơn).
- Lượng mưa thấp nhất: 1200 mm (vùng đông trường sơn).
- Độ ẩm trung bình: 84.5%.
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
- Độ ẩm cao nhất: 100%.
- Độ ẩm thấp nhất: 79%.
- Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày.
- Lượng bốc hơi thấp nhất: 6.5 mm/ngày.
B.2. Mùa khô:
- Từ tháng 11 đến tháng 4.
- Nhiệt độ trung bình: 250C.
B.3. Hướng gió:
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam với tốc độ trung bình 2.15 m/s.
- Thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, ngoài ra còn có gió Đông
Bắc thổi nhẹ.
- Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4 giờ/ngày,
vào mùa khô là trên 8 giờ/ngày.
- Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ
nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1.4 – 1.6m/s. Hầu như không có gió bão, gió
giật và gió xoáy; nếu có xuất hiện thì thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
- Thủy triều tương đối ổn đònh thường xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước ở
các sông do mưa làm nước dâng
C. PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
Công trình bao gồm 1 tầng hầm, 16 tầng lầu và 1 tầng mái:
- Tầng hầm: phục vụ việc để xe, thoát rác và lắp đặt các hệ thống kỹ thuật khác
của công trình.
- Tầng trệt: siêu thò phục vụ nhu cầu cho dân cư trong khu nhà và các khu vực
lân cận.
- Tầng 1: văn phòng quản lý, phòng sinh hoạt cộng đồng, giải trí,nhà trẻ mẫu
giáo.…
- Các tầng từ tầng 2 – 14: khu nhà ở cho các hộ dân cư gồm 4 loại căn hộ:
• Căn hộ loại A: có diện tích 79.73 m2.
• Căn hộ loại B: có diện tích 71.11 m2.
• Căn hộ loại C: có diện tích 62.12 m2.
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
- Tầng 15 bố trí nhà hàng, càfê phục vụ dân cư trong các căn hộ và khu vực lân
cận
- Tầng kỹ thuật dành cho khu kỹ thuật thang máy
- Tầng mái bố trí hồ nước mái phục vụ sinh hoạt cho toàn công trình và hệ thống
chống sét.
D. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:
Kiến trúc của công trình thuộc dạng khu nhà ở cao tầng với hình khối trụ vuông có
mặt bằng hình vuông thu nhỏ từ tầng 5 trở lên, đảm bảo các yêu cầu phù hợp về công
năng, đồng thời hài hoà về kiến trúc mỹ quan đô thò và các yêu cầu về độ an toàn, vệ sinh,
ánh sáng… Khu nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích sử dụng của các phòng, độ thông
thoáng, vệ sinh và an toàn khi sử dụng.
Diện tích mặt bằng xây dựng là 42.9m×29.7m (1274 m2), Xung quanh công trình
được bố trí vành đai cây xanh và công viên tạo sự thông thoáng cho công trình. Chiều cao
toàn bộ công trình là H = 58m.
Hình khối kiến trúc mang tính đơn giản phù hợp với môi trường xung quanh, mặt
đứng trang trí kết hợp giữa tường gạch sơn gai với khung kính màu phản quan, các ban
công được ốp gạch men Đồng Tâm, tầng 1 và tầng 2 được ốp hoàn toàn bằng đá granite tự
nhiên tạo đường nét hài hoà và sang trọng cho công trình.
Mặt bằng công trình ít thay đổi theo chiều cao tạo sự đơn giản trong kiến trúc. Biện
pháp lấy sáng tự nhiên cho khu vực hành lang và cầu thang là bố trí giếng trời. Các căn hộ
được bố trí nhiều cửa sổ và lam gió nên ánh sáng tràn ngập trong nhà tạo sự sảng khoái và
khỏe mạnh cho người ở.
E. GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH:
E.1. Giao thông đứng:(cầu thang)
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy gồm có 3
thang và các cầu thang bộ hành nhằm liên hệ giao thông theo phương đứng và thoát hiểm
khi có sự cố: 1 thang bộ từ tầng hầm tới tầng 17 (thang CT1), 2 thang nội bộ cho khu vực
thương mại (thang CT2 từ tầng trệt lên tầng 1).
Phần diện tích cầu thang bộ được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an
toàn khi có sự cố xảy ra. Cầu thang máy này được đặt ở vò trí trung tâm nhằm đảm bảo
khoảng cách gần nhất đến cầu thang từ mọi hướng để giải quyết việc đi lại hằng ngày cho
mọi người và khoảng cách an toàn để có thể thoát người nhanh nhất khi xảy ra sự cố.
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
E.2. Giao thông ngang:(hành lang)
Giải pháp lưu thông theo phương ngang trong mỗi tầng là hệ thống sảnh hành lang
giữa bao quanh khu vực thang đứng nằm giữa mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn,
tiện lợi đến từng căn hộ.
Bên cạnh đó, tòa nhà còn sử dụng hệ thống các giếng trời, tấm lam lấy sáng nhằm
thông gió, chiếu sáng cho từng tầng trong toàn bộ công trình.
F. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC:
F.1. Hệ thống điện:
Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện Thành Phố Pleiku và
máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt
dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật luồn trong gen điện và đặt ngầm
trong tường phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng
khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự
động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống
cháy nổ).
Mạng điện trong công trình được thiết kế với các tiêu chí như sau:
- An toàn : không đi qua khu vực ẩm ước như vệ sinh.
- Dễ dàng sữa chữa khi có hư hỏng cũng như dễ cắt điện khi có sự cố.
- Dễ dàng thi công.
F.2. Hệ thống cấp nước:
Công trình sử dụng nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước Thành phố chứa vào bể
chứa ngầm sau đó bơm lên bể chứa nước mái (10.3m×3.2m×2m), từ đây sẽ phân phối đi
xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Hệ thống bơm nước
trong công trình được thiết kế tự động hoàn toàn để đảm bảo nước trong bể mái luôn đủ để
cung cấp cho nhu cầu người dân và cứu hỏa.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gen nước. Hệ thống cấp
nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng
dọc theo khu vực giao thông đứng.
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
F.3. Hệ thống thoát nước:
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ thu nước chảy vào các ống thoát nước
mưa có đường kính φ =140mm đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ
được bố trí đường ống riêng. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để
đưa về bể xử lí nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung.
F.4. Thông gió – chiếu sáng:
F.4.1. Chiếu sáng:
Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được
chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trời bố trí bên
trong công trình.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể cung cấp ánh
sáng được cho những chỗ cần ánh sáng.
Tóm lại, toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các
cửa sổ, vách kính phản quang ở các mặt của tòa nhà) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên
xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
F.4.2. Thông gió:
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Bên cạnh đó công trình còn
có các khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tòa nhà. Ở tầng
thương mại và văn phòng sử dụng hệ thống thông thoáng nhân tạo bằng hệ thống máy
lạnh trung tâm, quạt hút, … Riêng tầng hầm có bố trí thêm các lam lấy gió và ánh sáng.
F.5. An toàn phòng cháy chữa cháy:
Các thiết bò cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi dễ
xảy ra sự cố như hệ thống điện gần thang máy.
F.5.1. Hệ thống báo cháy:
Ở mỗi tầng đều được bố trí thiết bò chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m, bình
xòt CO2,…). Bồn chứa nước mái khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở
mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bò báo cháy (báo nhiệt) tự động, thiết bò phát hiện báo
cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ở nơi công cộng và mỗi tầng mạng lưới báo
cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy khi phát hiện được, phòng quản lí khi nhận tín hiệu
báo cháy ngay lập tức sẽ có các phương án ngăn chặn lây lan và chữa cháy.
F.5.2. Hệ thống cứu hỏa: bằng hoá chất và bằng nước
Nước được trang bò từ bể nước tầng hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Trang bò
các bộ súng cứu hoả (ống và gai φ20 dài 25m, lăng phun φ13) đặt tại phòng trực, có 1 hoặc
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
2 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng và ống nối được cài từ
tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy.
Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một cái
và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bò khác bao gồm bình chữa cháy khô
ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi có nguy cơ
cao và tiện lấy khi có sự cố (cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
F.6. Hệ thống thoát rác:
Rác thải được tập trung từ các tầng thông qua kho thoát rác bố trí ở các tầng, chứa
gian rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế
kín đáo, xử lý kỹ lưỡng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.
(Xem chi tiết cấu tạo kiến trúc công trình trong bản vẽ KT01, KT02, KT03, KT04, KT05)
Hình A : Mặt bằng tổng thể công trình
Đ Ư Ờ N G
C Ù
L A N
C H Í N H
LỐI VÀO CĂN HỘ
VÀ NHÀ HÀNG
LỐI XUỐNG
TẦNG HẦM
LỐI VÀO
NHÀ XE
19F
LỐI RA HẦM HẦM
19F
20F
20F
19F
2F
20F
19F
LỐI VÀO SHOP
N
LỐI VÀO HẦM
2F
20F
20F
19F
1F
20F
LỐI VÀO CĂN HỘ
19F
20F
20F
2F
19F
19F
2F
LỐI VÀO SHOP
20F
2F
2F
LỐI VÀO SHOP
LỐI VÀO SHOP
11250
LỐI VÀO SHOP
Đ Ư Ờ N G
Đ I N H
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
T I Ê N
H O À N G
MSSV: 20460022
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
2800
20
00
TË
2800
1500
ËT
IA
50
ËT
IA
IA
G
00
50
P.NGỦ 1
P.NGỦ 1
P.NGỦ 2
LÔ GIA
B
2600
100
LÔ GIA
4300
P.NGỦ 2
P.KHÁCH
2600
00
P.KHÁCH
20
20
4200
C
ËT
C1- 64.82m2
ËT
G
P.NGỦ 2
P.TẮM
IA
G
50
50
P.BẾP
1200
P.TẮM
P.ĂN
C2- 62.12m2
50
FIRE
G
P.TẮM
250
P.ĂN
50
50
1000
P.NGỦ 1
P.BẾP
P.BẾP
P.TẮM
400
1000
D
50
WATER
200
5900
B-71.11m2
P.ĂN
P.RÁC
P.KHÁCH
B-71.11m2
SẢNH THANG 107.51 m2
P.BẾP
1200
1000
50
E
6200
200
26600
1550
29200
2850
LPG
P.NGỦ 2
P.NGỦ 1
P.KHÁCH
5900
1600
1800
P.NGỦ 1
G
IA
IA
P.BẾP
200 1500
3200
1100 200
50
P.TẮM
G
P.BẾP
P.BẾP
P.BẾP
A-79.73 m2
50
50
P.ĂN
50
4200
1300 100
1200
1000
1200
200 1200
LÔ GIA
P.NGỦ 2
P.TẮM
FRESH AIR
200
P.KHÁCH
F
P.ĂN
50
LÔ GIA
50
P.TẮM
T/D
P.ĂN
100
G
ELEC.
P.ĂN
4200
00
20
ËT
P.ĂN
1800
P.TẮM
1300 100
P.NGỦ 2
A-79.73 m2
P.KHÁCH
1200
50
ËT
IA
50
P.TẮM
1200 200
1000
P.KHÁCH
50
IA
G
P.TẮM
50
100 1300
1200
C2- 62.12m2 C1- 64.82m2
G
P.NGỦ 2
200 1200
P.NGỦ 1
P.KHÁCH
P.NGỦ 1
2800
2800
LÔ GIA
P.NGỦ 1
P.NGỦ 2
50
2800
200
LÔ GIA
4300
1200 200
LÔ GIA
1200
LÔ GIA
1000
ËT
1200
50
100 1300
50
4200
100
100
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
A
4300
5300
5900
6200
5300
5900
4300
2750
26600
2750
34650
1
3
2
5
4
6
7
8
MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 5-15)
TỶ LỆ: 1/100
Hình B: Mặt bằng tầng điển hình
2400
+58.000
+55.000 TẦNG MÁI
2500
600
HỒ NƯỚC MÁI
FD8
+52.500 TẦNG KỸ THUẬT
3450
DW6
FD8
3500
DW6
W7
W7
W7
W7
WL14
WL14
W7
W7
W7
W7
WL14
WL14
W7
W7
W7
W7
WL14
WL14
W7
W7
W7
W7
WL14
WL14
W7
W7
W7
W7
WL14
WL14
W7
W7
W7
W7
WL14
WL14
W7
W7
W7
W7
WL14
WL14
W7
W7
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
3500
+49.000 TẦNG 16
FD7
WL14
3150
+45.500 TẦNG 15
DW5
3150
+42.350TẦNG 14
DW5
+39.200 TẦNG 13
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+36.050 TẦNG 12
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+32.900 TẦNG 11
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+29.750 TẦNG 10
DW5
DW5
3150
58000
WL12 WL12
+26.600 TẦNG 9
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+23.450 TẦNG 8
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+20.300 TẦNG 7
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+17.150 TẦNG 6
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+14.000 TẦNG 5
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+10.850 TẦNG 4
WL12 WL12
SHOPSIGN
WL18
DW5
SHOPSIGN
WL18 WL18
WL18 WL18
SHOPSIGN
WL14 WL13
WL18
3150
DW5
W7
+7.700 TẦNG 3
2325
W7
3850
WL9
WL6
WL5
WL6
+3.850 TẦNG 2
3850
WL8
DW1a
DW3
DW3
±0.000 TẦNG TRỆT
2600
4300
5900
6200
5900
4300
29200
A
B
C
D
E
F
G
MẶT ĐỨNG ĐƯỜNG TRẦN PHÚ
TỶLỆ: 1/100
Hình C: Mặt đứng trục A – G
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
2400
+58.000
+55.000 TẦNG MÁI
2500
600
HỒ NƯỚC MÁI
+52.500 TẦNG KỸ THUẬT
FD8
FD8
DW6
3500
DW6
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
FD7
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
3500
+49.000 TẦNG 16
WL14
3150
+45.500 TẦNG 15
DW5
3150
+42.350TẦNG 14
DW5
+39.200 TẦNG 13
WL14
W7
W7
WL14
W7
W7
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+36.050 TẦNG 12
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
+32.900 TẦNG 11
WL14
W7
DW5
W7
DW5
3150
WL12 WL12
+29.750 TẦNG 10
W7
DW5
W7
DW5
+26.600 TẦNG 9
W7
W7
WL14
W7
W7
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
WL14
+23.450 TẦNG 8
DW5
3150
WL12 WL12
DW5
+20.300 TẦNG 7
W7
DW5
W7
DW5
3150
WL12 WL12
WL14
+17.150 TẦNG 6
W7
W7
DW5
DW5
3150
WL12 WL12
WL14
WL14
+14.000 TẦNG 5
W7
W7
W7
W7
DW5
DW5
W7
W7
WL14
W7
W7
WL14
3150
WL12 WL12
WL14
+10.850 TẦNG 4
W2
W2
W2
DW5
WL18
SHOPSIGN
WL18
DW5
SHOPSIGN
WL18
WL18
WL10
WL11
+7.700 TẦNG 3
WL18
SHOPSIGN
WL11
WL8
3850
WL18
3150
WL12 WL12
WL14
58000
WL14
3150
WL12 WL12
FD4
+3.850 TẦNG 2
DW2
WL1
WL1
DW4
FD1
DW2
3850
RD1
WL1
±0.000 TẦNG TRỆT
5300
4300
5900
6200
5900
4300
2750
34650
1
2
3
5
4
6
8
7
MẶT ĐỨNG ĐƯỜNG ĐINH TIÊN HOÀNG
TỶLỆ: 1/200
Hình D: Mặt đứng trục 1 –8
12000
200
4000
200
3200
200
4000
200
+58.000
2400
Lỗ thăm (600x600)
+55.000 TẦNG MÁI
2500
600
HỒ NƯỚC MÁI
+52.500 TẦNG KỸ THUẬT
3750
1050
2500
3500
3500
3150
2100
3150
3150
2100
1050
3150
2100
3150
58000
1050
3150
2100
1050
3150
2100
650
2100
2500
1050
650
2100
2500
+14.000 TẦNG 5
1050
650
100
BẾP
D4
D5
100
+10.850 TẦNG 4
W7
3100
200
1900
600
400
D4
P.NGỦ
+7.700 TẦNG 3
700
DW5
600
P.NGỦ
100
900
BẾP
W7
2300
100
800
3000
DW5
BẾ P
W7
P.NGỦ
D5
1300
12000
3000
+17.150 TẦNG 6
P.NGỦ
D4
D5
BẾP
2500
100
800
W7
D4
650
1050
2100
D5
BẾP
DW5
3200
+20.300 TẦNG 7
P.NGỦ
2100
2100
1050
2100
1050
1050
1450
1700
2100
1500
1700
200
P.NGỦ
850
200
D5
100
D4
BẾP
DW5
DW5
1300
100
800
BẾ P
3200
200
W7
DW5
BẾ P
D5
100
P.NGỦ
W7
D4
2100
2500
1700
1450
1700
1450
1700
2100
D5
D4
D4
D5
3150
DW5
+23.450 TẦNG 8
P.NGỦ
1050
BẾ P
DW5
D5
P.NGỦ
W7
2100
2500
650
2500
DW5
W7
D4
650
DW5
DW5
+26.600 TẦNG 9
P.NGỦ
D5
DW5
+29.750 TẦNG 10
W7
D4
BẾP
BẾP
BẾ P
D4
P.NGỦ
W7
D5
BẾ P
D5
D4
W7
D4
P.NGỦ
2500
2100
1050
2100
1050
1450
P.NGỦ
P.NGỦ
W7
D5
BẾP
650
1050
1700
1450
1700
D5
1050
DW5
D4
1050
650
2500
650
2500
BẾ P
DW5
D5
D4
+32.900 TẦNG 11
P.NGỦ
650
DW5
DW5
W7
D4
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
1450
1700
2100
1450
DW5
+36.050 TẦNG 12
P.NGỦ
D5
DW5
W7
D4
BẾP
BẾP
BẾ P
+39.200 TẦNG 13
P.NGỦ
D5
BẾ P
D5
D4
W7
D4
2100
2500
1700
1450
1700
1450
1700
D5
D4
P.NGỦ
W7
D5
BẾP
3150
DW5
+42.350TẦNG 14
1050
BẾ P
DW5
D5
W7
P.NGỦ
650
DW5
+45.500 TẦNG 15
P.NGỦ
D4
BẾP
2100
2100
1050
DW5
DW5
200
W7
D5 D4
2500
1700
1450
DW5
BẾ P
D4
100
BẾP
D5
BẾ P
D5
D4
P.NGỦ
W7
1400
2500
BẾ P
+49.000 TẦNG 16
3100
100
800
100
2100
3000
DW5
D5
P.NGỦ
W7
200
2700
100
NHÀ HÀNG
12000
DW5
D4
P.NGỦ
W7
670
630
1050
3000
P.NGỦ
W7
300
750
1050
1550
100
800
D5
P.NGỦ
W7
2800
650
2100
D4
P.NGỦ
W7
200
3150
1800
1400
1700
100
100
W7
4000
200
D7a D7a
NHÀ HÀNG
3100
200
W7
DW6
750
700
300
3150
1000
700
200
3150
750
4000
300
200
600
2800
300
1700
630
670
850
100
1000
2700
3700
2500
DW6
2900
200
2350
300
P. KỸ THUẬT
3200
4000
600
D4
200
900
WL11
D7
11600
1300
600
4700
SHOP
2600
WL9
+3.850 TẦNG 2
1300
3850
600
1000
500
3300
900
SHOP
DW2
800
2300
600
200
±0.000
±0.000 TẦNG TRỆT
-0.020
470
SẢNH
3850
1200
2600
900
100
2975
800
3300
300
KHO
D7
200
2200
SHOP
875
8170
200
3850
200
3850
4000
3150
KHO
600
D4
11620
2600
3850
100
2950
3300
3850
800
2950
200
-0.470
2600
200
4000
200
3200
4000
200
200
KHO
4300
5900
2600
-3.500
6200
3300
500
1000
2300
400
200
3500
500
BÃI ĐẬU XE
3500
3300
3500
800
3500
D4
200
BÃI ĐẬ U XE
5900
-3.500 TẦNG HẦM
4300
2600
29200
G
F
E
D
C
B
A
MẶT CẮT A - A
k
TỶLỆ: 1/100
Hình E: Mặt cắt A – A
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
10500
10300
4100
6400
300
4750
8800
200
4750
300
4700
4100
+58.000
HỒ NƯỚC MÁI
2400
Lỗ thă m (600x600)
1300
1100
4500
900
50
D3
D5
2600
50
800
1300
2600
2500
1050
D3
1000
200
3270
D4
400
380
D5
1000
400
200
250
D3
D5
4350
650
+49.000 TẦNG 16
D3
D5
700
800
800
550
550
100
D3a
P.ĂN
1050
P.KHÁCH
2050
300
2800
300
NHÀ HÀNG
2100
3400
4050
200
KITCHEN
D4
400
D3a
1750
2600
3500
300
1000
D4a
FD7
100
400
100
P.ĂN
+45.500 TẦNG 15
P.KHÁCH
D5
D3a
3700
3500
200
+52.500 TẦNG KỸ THUẬT
600
FD8
7800
D5
3150
2450
650
300
4700
4550
D2
9500
1400
3500
FD8
400
3500
D3b
P. KỸ THUẬT
600
3350
1200
250
FD7
2100
400
D5
2100
3150
DW5
P.ĂN
D3
D5
3150
DW5
D5
D3a
3150
DW5
2100
P.ĂN
D3
D5
D3a
3150
DW5
2100
P.ĂN
P.ĂN
DW5
D3
D5
D3
D5
D3a
DW5
2100
P.ĂN
P.ĂN
1050
P.KHÁCH
D4
DW5
D3
D5
D3
D5
D5
D3a
DW5
2100
D5
P.ĂN
P.ĂN
D3
D5
P.KHÁCH
D4
DW5
600
700
2500
WL12
2600
900
50
D3
D5
800
1300
2900
D3
1000
200
50
P.KHÁCH
1000
200
250
400
4350
800
100
D3a
700
100
100
900
1100
900
2800
200
P.KHÁCH
600
1150
2400
300
625
1600
625
200
1350
2700
300
2600
+7.700 TẦNG 3
4300
2450
300
WL5
SHOP
D3a
D2
600
WL7
500
200
D4
1550
700
2950
1350
1000
D4
DW3
WL17
2400
200
2850
200
300
1350
2700
300
5600
D3a
D3b
BÃI ĐẬU XE
800
4300
3600
1600
2150
200
4300
5900
600
±0.000 TẦNG TRỆT
-0.020
BÃI ĐẬU XE
-3.500
200
200
SẢNH CHÍNH
±0.000
D3a
±0.000
300
2400
300
2750
6200
200
1200
1350
1500
5900
300
2600
500
-0.470
3500
HẦM PHÂN
RAMP XUỐNG HẦM
250
+3.850 TẦNG 2
470
1200
3200
1370
4550
PHÒNG QUẢN LÝ
-0.300
2500
2100
P.BẢO VỆ
3500
1200
1000
200
+10.850 TẦNG 4
2150
3850
900
300
D4
600
P.ĂN
NHÀ TRẺ MẪU GIÁO
2850
DW5
800
550
1550
WL12
D5
550
200
P.KHÁCH
D5
P.ĂN
2850
W4
P.ĂN
P.ĂN
2150
DW5
1200
D3a
2100
WL12
+14.000 TẦNG 5
WL12
D5
550
D3
D5
1550
D4
DW5
DW5
P.KHÁCH
450
1050
P.KHÁCH
1200
D3a
2100
WL12
+17.150 TẦNG 6
WL12
D5
3150
D3
900
DW5
D3
D5
1050
D4
P.KHÁCH
1050
P.ĂN
P.ĂN
1050
P.KHÁCH
900
WL12
+20.300 TẦNG 7
WL12
P.KHÁCH
3150
WL12
+23.450 TẦNG 8
WL12
D5
3150
D4
P.KHÁCH
3150
1050
P.KHÁCH
3150
WL12
+26.600 TẦNG 9
WL12
D5
3850
D3
D5
P.KHÁCH
3850
1050
D4
+29.750 TẦNG 10
WL12
D5
350
1050
D3
P.KHÁCH
58000
P.ĂN
D3
+32.900 TẦNG 11
WL12
P.KHÁCH
D5
D3a
D5
+36.050 TẦNG 12
WL12
P.KHÁCH
D5
D3a
P.ĂN
DW5
1550
2400
3150
DW5
P.ĂN
D4
+39.200 TẦNG 13
1700
D3
D3
P.KHÁCH
800
1370
50
WL12
2100
1050
D3
D5
800
5100
5300
550
700
D5
P.ĂN
D5
1050
D4
DW5
WL12
200
200
200
P.KHÁCH
D5
D3a
2800
800
11150
D3
+42.350TẦNG 14
3150
2100
1050
550
2100
1750
1400
D3
150
DW5
100
100
700
550
P.ĂN
D5
P.KHÁCH
1750
1400
WL12
1750
1400
D5
800
P.ĂN
DW5
1750
1400
D3a
10300
100
P.KHÁCH
1750
1400
D4
DW5
WL12
1750
1400
1300
P.ĂN
P.ĂN
200
1400
800
P.KHÁCH
1750
1400
WL12
2300
2600
D5
50
D4
DW5
1750
1400
900
50
P.KHÁCH
1750
1400
2500
200
D3
P.KHÁCH
3400
700
D3
D5
1050
1700
50
WL12
1750
1400
D4
DW5
P.ĂN
3150
P.ĂN
1050
P.KHÁCH
600
1100
550
550
-0.470
+55.000 TẦNG MÁI
600
1000
HỒ NƯỚC MÁI
3300
4300
-3.500
1000
2550
2750
BF
-3.500 TẦNG HẦM
200
34650
1
2
3
5
4
6
7
8
MẶT CẮT B - B
k
TỶLỆ: 1/100
Hình F: Mặt cắt B – B
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
PHẦN II:
KẾT CẤU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ THIẾT KẾ - ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
1.1. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH:
+ Do diện tích đất xây dựng là 34.65m×29.3m (1012 m2)
nên tỉ số
L 34.65
=
= 1.19 < 1.5 ⇒ độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch không
B 29.3
nhiều. Với chiều cao nhà H=58m ta phải tính gió động vì vậy bố trí thêm vách cứng để
chống xoắn.
+ Vậy nên ta chọn hệ chòu lực chính của công trình là khung không gian kết hợp
vách cứng ( hệ thống cột - dầm làm việc theo 2 phương ) với:
+Sơ đồ tính là trục của dầm và cột;
+Liên kết giữa dầm – cột được xem là nút cứng;
+Liên kết giữa cột – móng là liên kết ngàm;
1.2. CƠ SỞ TÍNH TOÁN:
+ Các tính toán thiết kế cho công trình đều dựa vào Hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam và
các Tiêu chuẩn ngành sau:
+TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
+TCXD 229 – 1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737 – 1995;
+TCVN 5574 – 1991: Kết cấu bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
+TCVN 356 – 2005: Kết cấu bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
+TCXD 198 – 1998: Nhà cao tầng – Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
khối;
+TCXD 205 – 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
+TCXD 195 – 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
1.3. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU:
Để có sự thống nhất trong toàn bộ công trình và đơn giản trong quá trình thi công ta
thống nhất sử dụng duy nhất một loại vật liệu (bêtông, cốt thép) cho toàn bộ công trình.
Cụ thể ta chọn vật liệu có các chỉ tiêu như sau:
1.3.1. Bêtông:
Chọn bêtông B25 có các chỉ tiêu:
+Cấp độ bền chòu nén tính toán:
Rn = 1.45 kN/cm 2 ;
+ Cấp độ bền chòu kéo tính toán:
Rk = 0.105 kN/cm 2
+Mô đun đàn hồi:
Eb = 3000 kN/cm 2 .
1.3.2. Cốt thép:
Để làm cốt dọc chòu lực cho các dầm và cột nên ưu tiên dùng cốt thép CIII và CII
Cốt thép có φ > 10 dùng thép C-III có:
+Cường độ chòu nén, kéo tính toán:
Ra = Ra' = 34 kN/cm 2 ;
+Cường độ tính cốt ngang:
Rad = 27 kN/cm 2 ;
+Mô đun đàn hồi:
Ea = 20000 kN/cm 2 .
Cốt thép có φ ≤ 10 dùng thép C-I có:
+Cường độ chòu nén, kéo tính toán:
Ra = Ra' = 20 kN/cm 2 ;
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
+Cường độ tính cốt ngang:
Rad = 16 kN/cm 2 ;
+Mô đun đàn hồi:
Ea = 21000 kN/cm 2
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4 -TẦNG 15
2.1. MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN:
+ Do sơ đồ bố trí kiến trúc các tầng từ tầng 4 đến tầng 14 tương tự nhau nên chọn
sàn tầng 4 làm đại diện để tính toán và bố trí cốt thép xem như đây là sàn tầng điển hình.
2.2. ĐÁNH SỐ CÁC Ô SÀN:
+ Từ mặt bằng sàn tầng điển hình sau khi đã bố trí hệ dầm chính và dầm phụ chòu
lực từ đó ta có được các loại ô bản sàn như sau:
+Ô số 1: có kích thước 3.1m×3.6m.
+Ô số 2: có kích thước 4.4m×5.9m.
+Ô số 3: có kích thước
2.25m × 2.25m
quy ra diện tích hình chữ nhật tương
2
đương 1.5m×1.7m
+Ô số 4: có kích thước 3.1m×5.9m.
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 16
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
+Ô số 5: có kích thước 1.1m×3.1m.
+Ô số 6: có kích thước 2.8m×3.15m.
+Ô số 7: có kích thước 2.8m×4.85m.
+Ô số 8: có kích thước 3.1m×4.85m.
+Ô số 9: có kích thước 1.3m×1.7m.
+Ô số 10: có kích thước 3.1m×3.1m.
+Ô số 11: có kích thước 1.6m×2.65m.
+Ô số 12: có kích thước 3m×4.2m.
+Ô số 13: có kích thước 1.7m×2.8m.
+Ô số 14: có kích thước 3.4m×6.2m.
+Ô số 15: có kích thước 0.85m×2.9m.
+Ô sô 16: có kích thước 1.3m×1.45m
2.3. SƠ BỘ CHỌN BỀ DÀY SÀN:
2.3.1. Xác đònh sơ bộ chiều dày bản sàn:
+ Việc chọn chiều dày bản sàn có ý nghóa quan trọng vì khi chỉ cần thay đổi hb một
vài centimet thì khối lượng bêtông của toàn sàn sẽ thay đổi rất đáng kể. Chọn chiều dày
sàn phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng, có thể sơ bộ xác đònh chiều dày hb như sau:
D
1
1
h = L = ÷ L
b m 1 40 45 1
Do trong mặt bằng sàn tầng điển hình, sàn chủ yếu làm việc theo hai phương dạng
(
)
bản kê 4 cạnh L L ≤ 2 , vì vậy các hệ số chọn như sau:
2 1
-
D = 1 .2
-
m = 45 (bản kê bốn cạnh)
-
L1 = 4.4m ( chọn L1 có giá trò lớn nhất)
1
⇒ h = 1.2 × × 4.4 = 0.117 m
b
45
⇒ chọn h = 0.12m = 12mm để tính toán.
b
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 17
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
2.3.2. Xác đònh sơ bộ kích thước các dầm:
1
1
Theo công thức kinh nghiệm h =
× Lmax ; b =
h
d (8 ÷ 20)
d (2 ÷ 4) d
Xét nhòp dầm lớn nhất L= 5.9m ⇒ chọn sơ bộ - Dầm chính (400mm×600mm);
- Dầm phụ (250mm×450mm);
2.4. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô SÀN:
2.4.1. Tónh tải tác dụng lên các ô sàn:
+ Các phòng chức năng: khu vực sảnh - hành lang, phòng khách, phòng ngủ, bếp,…
Bảng2 .1: Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn phòng chức năng
Các lớp cấu tạo sàn
Dày
(m)
Dung trọng γ
(kN/m3)
Hệ số
vượt tải
n
Tải tính toán
g tt (kN/m2)
Gạch granite
0.01
20
1.2
0.24
Lớp vữa lót
0.03
18
1.1
0.594
Bản sàn
0.12
25
1.1
3.3
Lớp vữa trát
0.015
18
1.1
0.297
0.50(KN/m2)
1.3
0.65
Tải treo đường ống thiết bò KT
5.081
Tổng cộng
+ Phòng vệ sinh:
Bảng 2.2: Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn vệ sinh
Dày
(m)
Dung trọng γ
Gạch Ceramic nhám
Lớp vữa lót
Các lớp cấu tạo sàn
Tải tính toán
(kN/m3)
Hệ số
vượt tải
0.02
20
1.2
0.48
0.03
18
1.1
0.594
0.05 (KN/m2)
1.2
0.06
Lớp chống thấm
(kN/m2)
Bản sàn
0.12
25
1.1
3.3
Lớp vữa XM trát trần
0.015
18
1.1
0.297
0.50(KN/m2)
1.3
0.65
Tải treo đường ống thiết bò KT
5.381
Tổng cộng
+ Trọng lượng tường ngăn xây trực tiếp lên sàn được quy về tải phân bố đều:
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 18
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100mm : gttt = 1.8 (kN/m2)
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200mm : gttt = 3.3 (kN/m2)
Tải trọng của tường được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn. Tùy thuộc vào chiều
dài tường và chiều cao tầng nhà (3.15m), ta quy về tải phân bố đều trên sàn như sau
(1.8 L1t + 3.3L2t )
gt = 1.3 × 3.15 ×
L1 L2
Bảng 2.3: Trọng lượng tường ngăn quy về tải phân bố
Lt100(m)
Lt200(m)
Tường 100mm
Tường200mm
gt (kN/m2)
Ô bản
L1(m)
L2(m)
ht(m)
1
3.10
3.60
3.15
0.00
0.00
0.00
2
4.40
5.90
3.15
9.80
0.70
3.15
3
1.50
1.70
3.15
0.00
1.20
6.36
4
3.10
5.90
3.15
6.30
6.15
7.08
5
1.10
3.10
3.15
0.00
0.00
0.00
6
2.80
3.15
3.15
5.00
0.00
4.18
7
2.80
4.85
3.15
4.90
2.80
5.45
8
3.10
4.85
3.15
0.00
0.00
0.00
9
1.30
1.40
3.15
0.00
0.00
0.00
10
3.10
3.10
3.15
0.00
0.00
0.00
11
1.60
2.65
3.15
0.00
0.00
0.00
12
3.00
4.20
3.15
0.00
0.00
0.00
13
1.70
2.80
3.15
0.00
0.00
0.00
14
3.40
6.20
3.15
0.00
0.00
0.00
15
0.85
2.90
3.15
2.25
0.00
6.73
16
1.00
1.30
3.15
0.00
0.00
0.00
2.4.2. Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn:
+ Dựa theo tài liệu TCVN 2737 – 1995
Dựa vào chức năng của từng loại phòng trong công trình ta tra Bảng 3 trong TCVN
2737 – 1995 ta được hoạt tải tác dụng lên các ô sàn như sau:
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 19
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2004
GVHD: TS DƯƠNG HỒNG THẨM
Bảng 2.4: Hoạt tải tác dụng lên các ô bản
p tc (kN/m2)
n
p tt (kN/m2)
1 Garage tầng hầm
5
1.2
6
2 Siêu thò, cửa hàng
4
1.2
4.8
3 Phòng vệ sinh ở tầng 1 và tầng 2
2
1.2
2.4
1.5
1.2
1.8
3
1.2
3.6
6 Phòng kỹ thuật điện
7.5
1.2
9
7 Kho
4.8
1.2
5.76
2
1.2
2.4
STT
4
Loại sàn
Phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn, vệ
sinh căn hộ
5 Sảnh, hành lang
8 Ban công
Do khi số tầng nhà càng tăng lên, xác suất xuất hiện đồng thời tải trọng sử dụng ở các
tầng càng giảm, nên khi thiết kế các kết cấu thẳng đứng của nhà cao tầng người ta sử
dụng hệ số giảm tải. Trong TCXD 198 – 1997 hệ số giảm tải được quy đònh như sau:
+ Khi diện tích sàn A ≥ A1 = 36 m 2 (Theo điều 4.3.4.2 TCVN 2737 – 1995):
-
η1 = 0.5 +
0.5
A / A1
+ Khi diện tích sàn A1 = 36 > A ≥ A2 = 9 m 2 (Theo điều 4.3.4.2 TCVN 2737 – 1995):
-
η2 = 0.4 +
0.6
A / A2
2.4.3. Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn:
+ Tổng tải trọng tác dụng lên từng ô bản xác đònh theo công thức sau:
-
q = g tt + p tt
+ Kết quả tổng hợp tải trọng tác dụng lên từng ô bản được cho trong bảng sau:
SVTH: BÙI VŨ PHƯƠNG DUY
MSSV: 20460022
Trang 20