Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty hải sản 404 giai đoạn 2010 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.12 KB, 74 trang )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng

LỜI CẢM TA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
----------------------KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------GS&SO- - -------

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn quý thầy
cô của Khoa Kỉnh tế - Quản trị Kinh doanh cũng như quý thầy cô của Trường Đại Học
càn Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và phương pháp cho em trong suốt
bốn năm học qua.
Trân trọng cảm ơn cô Võ Hồng Phượng đã huống dẫn nhiệt tình và bổ sung
cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Em xỉn chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty Hải Sản 404, các Cô,

HOACH ĐINH CHIẾN LƯƠC KINH DOANH
Chú, Anh, Chị ở các phòng ban. Đặc biệt là chị Thủy đã nhiệt tình giúp đỡ, hưống dẫn,
•••

cung cấp những số liệu cần thiết để em hoàn thành tết luận văn tốt nghiệp của mình,
giúp em tìm hiểu thực tếCHO
về quá trình
CÔNG
hoạt động
TYcủaHẢI
Công SẢN


ty.
404
Kỉnh chúc sức khỏe,GIAI
hạnh phúc
và thành 2010-2013
đạt đến quỷ thầy cô và các cô chú,
ĐOAN
anh chị

Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Vinh
Sinh viên thưc hiên:
NGUYỄN THỊ VINH
MSSV: 4066174
Lớp: Kinh tế học 1- K32

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. VÕ HỒNG PHƯỢNG

Cần Thơ, 2010

Created
Created
vrithvrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

PDF roF

r*ệặ
nitro
'professional
nitro
'professional
download
thetrial
freeOnline
trial Online
at lúnopíH.eonViiraleisi&nâ
I
download
the free
at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ
I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng
LỜI CAM ĐOAN
— CSAỆO —

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và các
kết quả phân tích trong đề tàỉ là trung thực, đề tài không trùng vớỉ bất cứ đề tàỉ nghiên
cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Vinh

Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


GVHD: Võ Hằng Phượng

Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP
——

cần Thơ, ngày tháng năm 2010

Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitropt>F'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hằng Phượng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN

——



Họ và tên người hướng dẫn: VÕ HỒNG PHƯỢNG



Học vị: Thạc sĩ



Chuyên ngành: QTKD



Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD



Tên học viên: NGUYỄN THỊ VINH



Mã số sinh viên: 4066174

• Chuyên ngành: Kinh tế học
• Tên đề tài: Hoạch định chiến lược kỉnh doanh cho công ty Hải sản 404 giai đoạn
2010-2013
NỘI DUNG NHẬN XÉT


hình thức

1. Tỉnh phù hựp của đề tài vớỉ chuyên ngành đào tạo

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tàỉ
4. Đỏ tin cây của số lỉêu và tính hiên đai của luân văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,...)
6. Các nhân xét khác

7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ỷ hay không đồng ỷ nội dung đề tài và các yêu cầu chinh
Cần Thơ, ngày thảng năm 2010
Gỉáo viên hướng dẫn

Vồ Hồng Phượng
Created vrith

SVTH:Nguyễn Thị Vinh

r* nitropt>F'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iiraíeisi&nâ I


GVHD: Võ Hằng Phượng

Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
——


cần Thơ, ngày thảng năm 2010
Giáo viên phản bỉện

Created vrith

svm: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Vô Hồng Phượng
MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊU 1
1.1.
LÝ DO CHON ĐẺ TẢĨ:
1
1.2.
MUC TIÊU NGHIÊN CỪU: 2
1.2. 1, Muc tiêu chung............................................................................................2
1.2.2. Muc tiêu cu thể.............................................................................................2
1.3.
PHAM Vĩ NGHTẼN cửư: 2
1.3.1. Không gian.....................................................................................................2
1.3.2. Thời gian........................................................................................................2

1.4.
Lươc KHẢO TẢĨ LIÊU LĨỂN QUAN ĐỂN ĐẺ TÀĨ NGHIỀN cửu 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUÂN VẢ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
6
2.1.
PHƯƠNG PHÁP LUÂN 6
2.1.1. Khái niêm, vai trò của chiến lưtYc kình doanh trong hoat đông của
doanh
nghiệp........................................................................................................................6
2.1.2.......................................................................................................................... Q
uá trình xâv dưng chiến lưac kinh doanh của doanh nạhiêp.............................7

2.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 18

2.2.1. Phương pháp thu thâp số liêu...................................................................18
2.2.2. Phương pháp phân tích số liêu..................................................................19

CHƯƠNG 3: GIỚI THĨẼU KHẢI QUÁT VẺ CỔNG TY HẢI SẢN 404 20
3.1.
KHẢI QUÁT CHUNG. 20
3.1.1 .Lich sử hỉnh thảnh và quá trình phát triển...............................................20
3.1.2..........................................................................................................................Vi
trí đỉa lv và kinh tế thi trưàmp..............................................................................21
3.2.
Chức năng, nhiêm vu. quyền
han của công tv
22
3.2.1. Chức năng...................................................................................................22

3.2.2. Nhiêm vu.....................................................................................................22
3.2.3.0uvền han.......................................................................................................22
3.3.4...................................................................................................CƠ cấu tồ chức
..................................................................................................................................23
3.3.
TÌNH HỈNH HOAT ĐỔNG KINH DOANH CỬA CỒNG TY 27
3.3.1.......................................................................................................................... P
hân tích chung về hoat đông kinh doanh của công tv.........................................27
3.3.2. Phân tích tỉnh hình doanh thu của công tv..............................................33

CHƯƠNG 4: PHẤN TÍCH MỎI TRƯỜNG KINH DOANH CỬA
Created with

SVTH:Nguyễn Thị Vinh

r* nitropt>F'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng

_CỔNG TY HẢI SẢN 404
36
4.1.
PHÂN TÍCH MỐI TRƯỜNG BỀN NGOẢI. 36
4.1.1 .Môi trường vĩ mô.........................................................................................36
4.1.1.1. Yêu tố kinh tế......................................................................................36
4.1.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật................................................................39

4.1.1.3. Yếu tố văn hóa-xã hội......................................................................... 40
4.1.1.4. Yếu tố tợ nhiên....................................................................................40
4.1.1.5. Yêu tố kỹ thuật, công nghệ.................................................................41
4.1.1.6. Yếu tố môi trường quốc tế..................................................................42
4.1.2. Môi trường vi mô (môi trường ngảnhV...................................................44
4.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................. 44
4.1.2.2. Khách hàng.......................................................................................... 47
4.1.2.3. Nhà cung ứng.......................................................................................49
4.1.2.4. Các đối thủ tiềm ẩn.............................................................................50
4.1.2.5. Sản phẩm thay thế...............................................................................51
4.2.
PHẢN TÍCH MỐI TRƯỜNG BẼN TRONG CỒNG TY 52
4.2.1. Nhân sư........................................................................................................52
4.2.2. Marketting..................................................................................................54
4.2.3. Nghiên cửu vả phát triển...........................................................................57
4.2.4. Yếu tố sản xuất...........................................................................................57
4.2.5. Yếu tố tài chinh kế toán. ...........................................................................58
4.2.6. Tổ chức vả quàn lv.....................................................................................62

CHƯƠNG 5: XẲY DƯNG CHIẾN LƯƠC KINH DOANH
CHO
CỒNG TY HẢI SẢN 404 GIAI ĐOAN 2010-2013 65
5.2.
Sứ mênh của công tv..................................................................................65
65
5.3.
Muc tiêu hoat đông sản xuất của công tv đên năm 2013........................65
5.4.
XÂY DƯNG CÁC CHĨÉNLƯƠC 66
5.5.

Phân tích ma trânSWOT..........................................................................66
5.6.
Phân tích các chiến lươc đề xuất..............................................................67
5.7.
Lưa chon chiến lươc...................................................................................69

5.8.
GIẢI PHÁP THƯC HIÊN CHIẾN LƯƠC. 70
5.3.1. Giải pháp về thỉ trường..............................................
Created with

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng

5.3.2. Vần đề về Marketing.................................................................................71
5.3.3. Vấn đề về nhân sư......................................................................................72
5.3.4. Vấn đề về tài chính....................................................................................74
5.3.5. Giải pháp về sán xuất................................................................................75
CHƯƠNG 6: KẾT LUÂN VÀ KIỂN NGHI 77
6.1.
KẾT LUÂN 77
6.2.
KIỂNNGHI 78

6.2.1. Đổi với công tv............................................................................................78
6.2.2......................................................................................................................... Đối với nhà
nước.........................................................................................................................79

TẢI LIÊU THAM KHẢO 80

Created with

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download thí free trial Online at lúnopíH.eom^iirateiá&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 1: Tình hình XK thủy sản của công ty từ năm 2007 - 2009........................................... 28

Bảng 2 : Tình hình XK theo thị trường qua 3 năm 2007-2009................................................29

Bảng 3 : Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu qua 3 năm 2007-2009.................................................. 32

Bảng 4 : Doanh thu theo thành phần của công ty qua 3 năm 2007-2009................................ 33

Bảng 5 : Tố độ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát của VN qua các năm.......................................36


Bảng 6: Hoạt động xuất khẩu của Việt Nam thời kỳ 2006-2009............................................38

Bảng 7 : Tổng hợp môi trường vĩ mô của công ty Hải sản 404...............................................43

Bảng 8: Doanh thu theo nhóm khách hàng của công ty qua 3 năm.........................................47

Bảng 9: Tổng hợp môi trường tác nghiệp của công ty Hải sản 404........................................51

Bảng 10: Tinh hình bố trí nhân sự của công ty Hải sản 404....................................................53

Bảng 11: Tình hình cơ cấu nhân sự của công ty Hải sản 404 năm 2009.................................53

Bảng 12: Trang thiết bị chủ yếu của công ty...........................................................................58

Bảng 13: Bảng các tỷ số tài chính của công ty qua 3 năm......................................................59

Bảng 14: Tổng hợp môi trường bên trong của công ty Hải sản 404.......................................63

Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


GVHD: Võ Hằng Phượng

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Sơ đồ 3 cấp độ của môi trường kinh doanh................................
Hình 2: Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành..................................
Hình 3: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.............................................
Hình 4 : Biểu đồ tình hình tiêu thụ của công ty qua 3 năm.
Hình 5: Biểu đồ thiêu thụ theo thị trường...............................................
Hình 6 : Biểu đồ tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm......................................
Hình 7: Biến động tổng doanh thu qua 3 năm.........................................

34

Hình 8: Diễn biến tỷ giá USD/VND 2008-2009.....................................
Hình 9: Tỷ trọng doanh thu theo nhóm khách hàng................................
Hình 10 : Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm của công ty..........................
Hình 11: Sơ đồ ma trận SPACE..............................................................
Hìnhl2: Ma trận chiến lược chính............................................................

Created vrith

SVTH:NguyễnTkị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

WTO: Tổ chức thương mại thế giới
AFTA: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long
HACCP: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
DT: Doanh thu

BH&CCDV: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

HĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
Giám đốc

X: Phân xưởng sản xuất

S: Kiểm ưa chất lượng sản phẩm

Liên doanh

Created with

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r» nitroPDF p rofessi ona I
down!oad thê fr£5 triẽl Online ổrt r.ittửpdf-iam>|irefeiá&nal


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hằng Phượng

TÓM TẮT NỘI DUNG

— egAso —
Đứng trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt và cuộc khủng hoảng tài
chính toàn cầu đã làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kỉnh doanh và quá trình xuất
khẩu của công ty Hảỉ sản 404. Đê khắc phục những khó khăn hiện tại, nhằm đạt được
những mục tiêu chiến lược trong tưong lai đó là phát triển thị trường, nâng cao chất
lượng sản phẩm để tạo uy tín, thương hiệu cho minh, công ty Hải sản 404 cần phải có
những chiến lược kinh doanh cụ thề. Chính vì vậy, đề tài “Hoạch định chiến lược
kinh doanh cho công ty Hải sản 404 giai đoạn 2010-2013” được thực hiện nhằm:
Phân tích tác động của môi trường kinh doanh nhằm tìm ra những cơ hội và đe dọa đối
với công ty; Phân tích đánh giá những năng lực hiện tại của công ty để tìm ra những
điểm mạnh và điểm yếu bên trong công ty; Đê ra, lưạ chọn chiến lược và đề xuất biện
pháp thực hiện thích hợp để công ty phát triển và đứng vững trên thị trường trong bối
cảnh hội nhập,và xu hướng toàn cầu hóa hiện nay.
Qua quá trình phân tích môi trường vi mô, môi trường vĩ mô và môi trường tác
nghiệp của công ty, nghiên cứu đã chỉ ra những điểm mạnh của công ty là chất lượng
sản phẩm, tinh thần đoàn kết của nhân viên, và môi trường làm việc ổn định; Điểm yếu
của công ty là tình hình chiêu thị để quảng bá sản phẩm yếu kém; Những cơ hội của
công ty là nền kinh tế đang trên đà phục hồi, nguồn nguyên liệu đầu vào của công ty
dồi dào, tốc độ tăng trưởng của ngành thủy sản cao; Những đe dọa mà công ty có thể
gặp phải đó là môỉ trường cạnh ứanh gay gắt cụ thể là số lượng các đếỉ thủ cạnh ứanh
khá nhiều và đang gia tăng, giá nguyên liệu gia tầng trong thời gian tới.
Bằng cách dùng ma trận SWOT, ma trận SPACE và ma trận chiến lược chính,
tác giả đề ra những chiến lược Chiến lược thâm nhập thị trường, Chiến lược phát
triển thị trường, Chiến lược phát triển sản phẩm cho công ty trong thời gian tới. Và
nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp nhằm thực hiện tốt các chiến lược đề ra như giải
pháp về thị trường, vấn đề về Marketỉng, vấn đề về nhân sự, vấn đề về tài chính và giải
pháp về sản xuất.

Created vrith


SVTH:Nguyễn Thị Vinh

r* nitropt>F'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


GVHD: Võ Hồng Phượng

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIÊU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI:
Ngày nay, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, đang diễn ra ừên tất cả các lĩnh vực
của hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trên
thương trường thì việc quan trọng và cần thiết nhất là phải hướng doanh nghiệp minh
đi trên một con đường đúng đắn và phù hợp với sự thay đổi thường xuyên va đột ngột
của môi trường nhằm đạt được sự thích nghỉ cao độ, đảm bảo sự bền vững cho doanh
nghiệp. Để đạt được điều nay, không gì khác hơn, các doanh nghiệp phải xác định và
xây dựng một chiến lược kinh doanh thật đúng đắn cho chính doanh nghiệp mình, bởi
vì chiến lược kỉnh doanh chính là cơ sở, là kim chỉ nam cho mọỉ hoạt động của doanh
nghiệp.
Với việc xây dựng chiến lược kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ môi
trường hoạt động của mình, từ đó có thể nhận thấy rõ những cơ hội, điểm mạnh, nguy
cơ và điểm yếu, qua đó giúp doanh nghiệp phát huy điểm mạnh, tận dụng cơ hội, hạn
chế đỉểm yếu và giảm thiểu nguy cơ cho hoạt động của doanh nghiệp mình.
Việt Nam gia nhập WTO đồng nghĩa với việc Việt Nam đã chính thức "nhảy"
vào sân chơi quốc tế, do đó doanh nghiệp Việt Nam cũng đang phải đối mặt với một
thị trường mang tính cạnh tranh khốc liệt Chính vì vậy, doanh nghiệp Việt Nam cần

phải xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn cho mình để tồn tại và phát triển.
Công ty hải sản 404 là doanh nghiệp hạng 1, công ty có một đơn vị thành viên là
công ty liên doanh Total gas. Các sản phẩm của công ty được xuất khẩu sang nhiều
nước trên thế giới như: Hàn Quốc, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Thụy Sĩ, Hoa
Kì,... Trước đây, công ty chưa có chiến lược kinh doanh cụ thể, công ty chi kinh
doanh theo cách cổ truyền nên kết quả là bị lỗ vào năm 2004. Sau đó, việc kinh doanh
của công ty có nhiều thay đồi tích cực hơn nhưng đó là trong điều kiện môi trường
kinh doanh ít biến động. Nhưng nay, môi trường kỉnh doanh có nhiều thay đểỉ do nền
SVTH:Nguyễn Thi Vinh
r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Ffi
nghiệp
GVHD: VõGVHD:
Hồng Phượng
Võ Hồng Phượng
Luận
văn tốt nghiệp
~ổLuận văn tốt
-5
trọng -4
1.4. LƯỢC
KHẢO
LIỆU
LIÊN
ĐỀ
TÀIđộng
NGHIÊN

cứu tỵ gây không ít khó
đến ❖nay
làm
ảnh
hưởng
rất ma
lởnĐẾN
đếnSWOT
hoạt
của công
Mô đã
hìnhTÀI
2: Mô
hình
PhânQUAN
tích
trận
”3
-2
khăn
công
Chính
vìphân
vậy,minh,
công
ty là
cầnkết
cóhợp
những
chiến

lược
phù
Trong
quácho
trình
thức
đề tài
của
tôi
đã
tham
khảo
đề tàikinh
sau:doanh
Mục
đíchty.hiện
của
việc
tích
này
cácmột
mặtsốmạnh,
mặt
yếu vởi
cáchợp,

1

đúng
đắn

đểnghiệp:

đứng
vững
trên
thị trường
trong
nước

thế
giới.
hội và
nguy
cơ thể
thích

thểnâng
thực
hỉệnhiệu
quá
trình
phối
hợpkinh
nàydoanh
bằng cách
- Luận
vãn
tốt
“ hợp.
Giải

pháp
cao
quả
sản
xuất
của sử dụng

ma
ưận
SWOT.
tích
SWOT
phảithuộc
nhằmtrường
mục chiến
đích
tạo
nhiềudoanh
kiểu
Trước
thực Việc
tế
đóphân
tôi quyết
định
chọn
đề tài:
“Xây
dựng
lượcra

kinh
công ty CA
Hải
sản
404”
sinh
viên
Ngô các
Thị ôKim
Phụng
Đại học
cần
-É-5^1-3-2-I
0 của
H +2 -+3 +-1 +5 IS
-1
phếỉ
hợp quanh
vàty
qua
đósản
hình
thành
các
án
chiến
lược.
choxoay
Công
Hải

404”
định
hướng
kỉnh
trong
đoạn
Thơ. Đê tài
việc
phân
tíchnhằm
tìnhkiểu
hìnhphương
sản xuất
và doanh
hiệu
quả
hoạtgiai
động
của2010-2013
Phỏng iki ^
CỊỊTIÌL bBnk

công
ty. giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kỉnh doanh cho công
công ty từcho
đó đề
ra các
-4
Ma trận SWOT
<

1.2.
& MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Luận vãn tốt ngỉệp: “ Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty TNHH Quảng
ES
tỉêu chung
cáo - In - Bao1.2.1.
hì Sơn Mục
Tùng”.

Một số mô hình dùng để phân tích và lựa chọn các chiến lược:
Mục
của đềlược
tài làvànhằm
phân
tích(SPACE)
hiện trạng
❖ Mô hình
1: tiêu
Ma nghiên
trận vị cứu
trí chiến
đảnh mô
giátả,
hoạt
động
là hoạt
một động hên
trong cũng lựa
nhưchọn
bên chiến

ngoài lược.
công Khung
ty (môi trường
kỉnh doanh), trên cơ sở đó đưa ra các
Điểm mạnh (S) công cụ giúp
Chiến lược
so
Chiến lựơc góc
WO tư của ma trận này cho thấy chiến
hoạttắnđộng
kiếntrọng,
cần thiết
trong
lai tranh
nhằm làđạtthích
mụchợp
tiêunhất
mở đối
rộngvớithị trường,
lược
công,dựthận
phòng
thủ tương
hay cạnh
Sử bá sản
dụngphẩm của
cáccông
Sử tydụng
điểm
điếm

mạnh
bằng
cách
quảng
doanh
nghiệp. Các
trục của
ma trận SPACE đại diện cho hai khía cạnh bên
mạnh và tận dụng cáctránh các đe doạ
1.2.2.mạnh
Mục
cụ thể
trong (sức
tàitỉêu
chính
FS và lợi thế cạnh tranh CA) và hai khía cạnh bên
cơ hội
ngoài của doanh nghiệp (sụ ồn định của môỉ trường ES và sức mạnh của ngành
Đề tài này được thực hiện nhằm nghiên cứu các vấn đề sau:
Điểm yếu (W) IS). Bốn yếu
Chiếntốlược
lược WT
nàyST
là những yếuChiến
tố quan
trọng nhất cho vị ưí chiến lược chung
- Phân tích tác động của môi trường kình doanh nhằm tìm ra những cơ hội và đe
của doanh nghiệp.
Vượt
các điểm

thiểu
hoá
những
nhược
dọa đối với công
ty. qua Tối
yếu bằng cách tận
bằng
tránh
đe tìm ra những điểm
- Phân tích đánh giá những điểm
năng lực
hiệncách
tại của
côngcác
ty để
dụng cơ hội
doạ
mạnh và điểm yếu bên trong công ty.
Mã trận chiến lược SPACE

❖ -Mô
hình
Machọn
trận chiến
chiến lược
Đề
ra,3:lưạ
lượcchỉnh
và đề xuất biện pháp thực hiện thích hợp để công ty


phát triển
đứng
trên thị
trường
bốigiúp
cảnh
nhập,và
xu hướng
toànđịnh
càu
Phânvàtích
mavững
trận chiến
lược
chínhtrong
có thể
íchhội
nhiều
cho các
nhà hoạch
hóa hiện
nayvà đồng thời là một phần không tách rời của quy trình quản lý chiến lược
chiến
lược
chứ1.3.
không phảiPHẠM
chỉ đơnVIgiản
là một CỨU:
phần phụ trợ của quá trình quản lý chiến lược. Nó

NGHIÊN
giúp xây dựng được các chiến lược tốt, thúc đẩy tìm tòi các phương án tuỳ chọn để
phân1.3.1.
bổ nguồn
lực gỉan
một cách chủ động hơn, hoàn thiện và tăng cường quá trình soát xét
Không
lạỉ các kế hoạch kinh doanh của ban lãnh đạo.
Đề tài chỉ nghiên cứu dựa trên thị trường hiện tại của công ty Hải sản 404
1.3.2. Thời gian

Đề tài nghiên cứu các số liệu và biến động của thị trường từ năm 2007 đến năm
Created vrith

SVTH:Nguyễn
SVTH: Nguyễn
SVTH:
ThịNguyễn
Vinh Thi
ThịVinh
Vinh

Created with

PDF
r*
nitroPDF
'professional
r* nitroPDF
r*'professional

download the free trial
download
Onlinethe
at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ
free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ
I
I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Vô Hồng Phượng
Ma trận chiến lược chính:

Mức tăng trưởng thị trường cao
Góc vuông II

Góc vuông 1
Các
Cần có các chiến lược
làm thay đổi cách kỉnh

chiến

lược

cần

nhằm


việc giữ hãng tiếp tục ở lại

Vị thế doanh & củng cố sức mạnh
trong tương lai
◄----------------------------cạnh tranh

yếu

Góc vuông III

vào

Vi thế canh
9



tranh mạnh

Góc vuông IV

Cần có các chiến lược
Phải cứu xét các chiến lược
giảm bớt sự tham gia của

chuyển hãng sang ngành

hãng
khác
Mứctrong

tăng ngành
trưởng thị trường thấp

Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Kháỉ niệm, vaỉ trò của chiến lược kinh doanh trong hoạt động của
doanh nghiệp.
2.1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh.
Thuật ngữ “chiến lược” thường được dừng theo 3 nghĩa phổ biến. Thứ nhất, là
các chương trình hoạt động tổng quát và triển khai các nguồn lực chủ yếu để đạt được
mục tiêu. Thứ hai, là các chương trình mục tiêu của tồ chức, các nguồn lực cần sử
dụng để đạt được mục tiêu này, các chính sách điều hành việc thu nhập, sử dụng và bố
trí các nguồn lục này. Thứ ba, xác định các mục tiêu dầỉ hạn và lựa chọn các đường lối

hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu này.
Chiến lược kinh doanh là phân tích, tìm hiểu và đưa ra con đường cơ bản, phác
họa quỹ đạo tiến triển trong hoạt động sản xuất kỉnh doanh; đó là kế hoạch mang tính
toàn diện, tính phối hợp và tính thống nhất được rèn giũa kỹ lưỡng nhằm dẫn dắt đơn
vị kinh doanh đảm bảo mục tiêu của đơn vị kinh doanh. Chiến lược kinh doanh là việc
ấn định các mục tiêu cơ bản của đơn vị kinh doanh, lựa chọn phương tiện và cách thức
hành động, phân bồ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện mục tiêu kinh doanh.
2.1.1.2. Vai trò của chiến lược kỉnh doanh trong hoạt động doanh nghiệp.
Trong điều kiện biến động của thị trường hiện nay hơn bao giờ hết chỉ có một
điều mà các doanh nghiệp có thể biết chắc chắn đó là sự thay đồi. Quản trị chiến lược
như một hướng đi, một hướng đỉ giúp các tổ chức này vượt qua sóng gỉó trong thương
trường, vươn tới tương lai bằng chính nỗ lực và khả năng của mình. Chiến lược kinh
doanh được xây dựng nhằm mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung thích ứng một cách
tốt nhất đếỉ với những thay đổỉ trong dài hạn.
Quản trị chiến lược giúp cho một tổ chức có thể chủ động hơn thay vi bị động
trong việc vạch rõ tương lai của mình, nó cho phép một tổ chức có thể tiên phong và

Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng

ảnh hưởng trong môỉ trường nó hoạt động và vì vậy, vận dụng hết khả năng củã nó

để kiểm soát vượt khỏi những gì thiên biến.
Quản trị chiến lược tạo cho mẫỉ người nhận thức hết sức quan trọng. Cả ban
giám đốc và người lao động đều thấu hiểu và cam kết sẽ thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp. Một khỉ mọỉ người ừong doanh nghiệp hiểu rằng doanh nghiệp đó đang làm gì
và tại sao lại như vậy họ cảm thấy họ là một phần của doanh nghiệp, họ sẽ cam kết
ủng hộ mọi hoạt động của doanh nghỉệp.
2.1.2. Quá trình xây dựng chỉến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
2,1,2.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu cửa công ty
❖ Một số khái niệm
Sứ mệnh phản ánh nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp đối với môi trường
kinh doanh và thường được thể hiện thông qua những triết lỷ ngắn gọn của doanh
nghiệp.
Sứ mệnh là lý do tồn tại của doanh nghiệp cho thấy phương hưống phấn đấu
của doanh nghiệp trong suốt thời gian tồn tại. Các doanh nghiệp có thể thay đểỉ chiến
lược để thực hiện sứ mệnh nhưng ít khi thay đổi lý do tồn tại của mình.
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối củng mà doanh nghiệp cần đạt tới. Mục
tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các qưỵết định và hình thành những tiêu chuẩn đo
lường cho việc thực hiện ừong thực tế.
❖ Tầm quan trọng của việc xác định sứ mệnh, mục tiêu.
Một doanh nghiệp được lập ra do có một chủ đích. Tuy vậy nhiều khỉ họ không
hiểu rõ nhiệm vụ của mình vì thế các công việc đã được thực hiện không đem lại hiệu
quả cao như mong đợi. Đôi khi, vì không nắm vững những mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra
các doanh nghiệp đã chọn nhầm đường, mọi sự thực hiện công việc tiếp sau đó trở nên
vô nghĩa. Vì vậy trước hết các doanh nghiệp phải biết được những công việc mà doanh
nghiệp cần thực hiện.
Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là giai đoạn mở đầu
vô cùng quan trọng trong việc thực hiện quản trị kinh doanh theo chiến lược. Các mục
tiêu được xác định rõ ràng và cụ thể là điều quan trọng để doanh nghiên đat đươc
thành công.
Created vrith


SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitropt>F’professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng

* Các nguyên tắc xác định mục tiêu
Tỉnh cụ thể: Mục tiêu cần làm rõ liên quan đến những vấn đề gì? tiến độ thực
hiện như thế nào? và kết quả cuối củng cần đạt được?. Mục tiêu càng cụ thể thì càng
dễ hoạch định chiến lược thực hiện mục tiêu đó. Tính cụ thể bao gồm cả việc định
lượng các mục tiêu, các mục tiêu cần được xác đỉnh dưới dạng các chỉ tiêu cụ thể.
Tỉnh khả thỉ: Một mục tiêu đặt ra phải có khả năng thực hỉện được, nếu không
sẽ là phiêu lưu hoặc phản tác dụng. Do đó, nếu mục tiêu quá cao thì người thực hiện sẽ
chán nản, mục tiêu quá thấp thì sẽ không cố tác dụng.
Tỉnh thống nhất: Các mục tiêu đề ra phải phù họp vói nhau để quá trình thực
hiện một mục tiêu này không cản trở đến việc thục hiện các mục tiêu khác. Các mục
tiêu trái ngược thường gây ra những mâu thuẫn nội bộ doanh nghiệp, do vậy cần phải
phân loại thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu. Tuy nhiên các mục tiêu không phải hoàn
toàn nhất quán với nhau, khỉ đó cần có những giải pháp dung hòa trong việc thực hiện
các mục tiêu đề ra.
Tính lỉnh hoạt: Những mục tiêu đề ra phải có thể điều chỉnh được cho phù họp
với sự thay đổi của môi trường nhằm tránh được những nguy cơ và tận dụng những cơ
hội. Tuy vậy, khi thay đổi những mục tiêu cũng cần phải thận trọng vì sự thay đổi này
phải đỉ đôi với những thay đồi tương ứng trong các chiến lược liên quan cũng như các
kế hoạch hành động.

2.

L2.2. Phân tích, đánh giá các yếu tổ môi trường kỉnh doanh.

Mục tiêu của việc đánh giá môi trường bên ngoài là đề ra danh sách tóm gọn
những cơ hội từ mồi trường mà doanh nghiệp nên nắm bắt, đồng thời là những nguy
cơ cũng từ môi trường đem lại, có thể gây ra những thách thức cho doanh nghiệp mà
có cần phải tránh.
Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm môi trường vĩ mô và môi
trường vi mô (môi trường ngành), được thể hiện qua sơ đề sau:

Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


GVHD: Võ Hằng Phượng

Luận văn tốt nghiệp

MỎI TKLVĩM; K I N H TK v ì MỎ
1.

í 'ÁC yẺu líỉ diiiiti |jị - p iif]Ị liiij I

2. Các yếu Tổ kỉuhté
A. í*;k yẺ11 hỉ liy llii ựiI ũn: '1 : Lgliệ


4. Cấc yéu Tô ví A hổa - Kâ bội

5. Các yếu rò ŨI nh.ẻ.)________________________

L

Mỏ] TRƯỜNG- TẢC NGHIỆP
Các dổi TLLŨ Cặnli Tranh

2.

Kiti. Ệp Uiì yÊLiãìnưìn kliiiđi liiing

3. Các dối tluỉ cr.uli Tranh hiện cỗ vả úềm ẩn
4.

Các íiãn plìâm 1lv:Ỵ ĩhẻ sân phẩm doíìrh 11 aliiệp

5. Các quan hộ LSn liCí
HOÀN CÂNTINỌI Bộ

1, Nguồn nhân lực
2, Nghiêu cini Sĩ.
plial
Lriẽii
3,

Nân XI lát


4, Tải dủnii kế Toátt
5, Markctiiiỉ

Hình 1: Sơ đồ 3 cấp độ của môi trường kinh doanh
(Nguồn: Giáo trinh quản trị doanh nghiệp — Đỗ Thị Tuyết)

a. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức, định hướng và có ảnh
hưởng đến môi trường tác nghiệp và môi trường nội bộ, tạo ra các cơ hội và nguy cơ
đối với doanh nghiệp. Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời câu
hỏi: doanh nghiệp đang trực diện với những cái gì? Có nhiều vấn đề về môi trường vĩ
mô được đề cặp ở đây là:
■ Yếu tố kỉnh tế

Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp, vì các yếu tố này
tương đổi rộng cho nên doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể
ảnh hưởng trực tiếp nhất. Ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế thường bao gồm:
Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateiá&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hằng Phượng

quyết định mức chi phí về vốn và do đó quyết định mức đầu tư. Chi phí này là nhân tố

chủ yếu khỉ quyết đỉnh tính khả thỉ của chiến lược.
- Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái là sự so sánh về giá trị của đồng tiền trong
nước vói đồng tiền của các nước khác. Thay đổi về tỷ giá hối đoái có tác động trực
tiếp đến tính cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ừên thị trường quốc
tế. Sự thay đổi về tỷ giá hối đoái cũng làm ảnh hưởng lớn đến giá cả của các mặt hàng
xuất nhập khẩu của công ty.
- Tỷ lệ lạm phát: Tỷ lệ lạm phát cố thế gây xáo trộn nền kỉnh tế làm cho sự tăng
trưởng kỉnh tế chậm lại và sự biến động của đồng tiền trở nên không lường trước
được. Như vậy các hoạt động đàu tư ưở thành những công việc hoàn toàn may rủi,
tương lai kỉnh doanh trở nên khó dự đoán.
- Quan hệ giao lưu quốc tế: Những thay đổi về môi trưởng quốc tế mang lại
nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài đồng thời cũng nâng cao sự cạnh tranh ở
thị trường trong nước.
■ Yếu tố chỉnh trị - phập ỉuật

Các yếu tố thuộc môỉ trường chính trị - pháp luật chỉ phối mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ỏn định chính trị được xác định là một trong
những tiền đề quan trọng cho hoạt động kỉnh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của
môi trường chỉnh trị có thể ảnh hướng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng
lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác và ngược lạỉ. Hệ thống pháp luật
hoàn thiện, không thiên vị là một trong nhũng tiền đề ngoài kỉnh tế của kinh doanh.
Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thỉ pháp luật ừong nền kỉnh tế có ảnh hưởng
lớn đến hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Môỉ
trường chính trị - pháp luật tác động trực tiếp đến hiệu quả kỉnh doanh của doanh
nghiệp vì nó ảnh hưởng đến sản phẩm, ngành nghề phương thức kỉnh doanh... của
doanh nghiệp. Không những thế nó còn tác động đến chỉ phí: chỉ phí sản xuất, chỉ phí
lưu thông, chi phí vận chuyển, mức độ thuế suất... đặc biệt là các doanh nghiệp kỉnh
doanh xuất nhập khẩu còn bị ảnh hưởng bởi chỉnh sách thương mại quốc tế, hạn ngạch
do Nhà nước giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh
doanh. Tóm lại môỉ trường chính trị - pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng


Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitropt>F'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


:m ív

t ar doi tiỉũ cạnh ti'ĩi Eili

Luận văn tốt
Luận
nghiệp
văn tốt nghiệp
L JHỊL L"lì(J

hiệu quả kinh doanh
P1

Khu T11ÍÌTIw
trong ngành
ẽp £ÌA cv.fl
Ngiroi
Su caiih tranh nia rá: ngirm mun
của
doanh
nghiệp

ilvnoli
nụLÌLỊ.i
iiiỌu cỏbằng cách tác động đến
inua

GVHD: VõGVHD:
Hồng Phượng
Võ Hồng Phượng
hoạt động của

ngành
doanh nghiệp trong
thông
qua hệ thống công cụ luật pháp, công cụ điều tiết kỉnh tế vĩ mô...

b. tốMôi
(môi trường ngành)
■ Yếu
côngtrường
nghệ - vi
kỹmô
thuật
Bao gồm các yếu tố bên ngoài tổ chức, đinh hướng sự cạnh tranh trong ngành.
Những tiến bộ của kỹ thuật công nghệ mới tạo ra khả năng biến đổi hàng hoá và
Do môi trường tác nghiệp quyết đỉnh tính chất và mức độ cạnh tranh trong một ngành,
quy trình sản xuất, tác động sâu sắc đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhờ
nên chìa khóa để xây dựng chiến lược kỉnh doanh thành công là doanh nghiệp phải
vào chất lượng và giá bán. Doanh nghiệp cần hiểu rõ những bỉến đểỉ đang diễn ra của
phân tích các ảnh hưởng của nó.
khoa học kỹ thuật, phân tích các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận thức được các

tácnăng
nghiệp
5 yếukhoa
tố cơhọc
bản:công
đối thủ
cạnh
người mua,
thay đổi về mặt Trong
công môi
nghệtrường
và khả
ứngcódụng
nghệ
vàotranh,
doanh
người
cungnghiệp
cấp, các
đốinên
thủcảnh
mới giác
(tiềmđối
ẩn),
sản nghệ
phẩmmới
thaycóthế.
quan hệ này
nghiệp mình.
Doanh

cũng
vớivàcông
thể Mối
làm cho
sản phẩm của họ bị lạc hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.Cár riiìi tim ìniii
('1 itij2 riềm ẩu
■ Yếu tố xã hội
Npny cơ có cãe dải thù

cụali Lmi_h
liiuũríđịnh những cơ
Tất cả các doanh nghiệp phải phân tích các yếu tố xã hội
đề ấn

hội và đe dọa tiềm tàng. Các yếu tố xã hội thường thay đổi hoặc tiến triển chậm chạp
làm cho chúng đôi khỉ khó nhận ra. Những yếu tố xã hội gồm: chất lượng đời sống, lối
>girờl Címe

sống, sự linh hoạt của người
câp tiêu dùng, nghề nghiệp,...
■ Yếu tố tự nhiên
Xử,Iiysách
£JÍJ trong
.in cic kinh doanh từ
Tác động của các điều kiện tự nhiên đối với các quyết
im p.iim va
lâu đã được các doanh nghiệp thừa nhận. Yêu tố tự nhiên
bao gồm: vị trí địa lý của
diỊh
VỊ1 mói tliay thè


một vùng nào đó mà tiềm năng về nguyên liệu có thể đáp ứng cho hoạt động sản xuất
II ăn;* thay rlir
của doanh nghiệp, một vùng có lực lượng lao động dồi dào có thể đáp úng lao động
cho doanh nghiệp hay một vị trí địa lý thuận lợi sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc
Hình 2: Sơ đề môỉ trường tác nghiệp trong ngành
lưu thông hàng hoá. Những yếu tố đó góp phần rất lớn trong việc giảm chỉ phí và tăng
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

(Nguồn: Giảo Trình quản trị doanh nghiệp - Đỗ Thị Tuyết)

■ Yếu tố môi trường quốc tế:
Trong đỉều kiện của xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá nền kinh tế thế
> Nhà cung ứng: Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cưng cấp
giới, hoạt động kỉnh doanh quốc tế ngày càng được mở rộng và phát triển. Để thích
các nguồn hàng khác nhau như: vật tư, thiết bị, lao động, tàỉ chính.
ứng vởỉ xu hưởng này, các doanh nghiệp phải tăng dần khả năng hội nhập, thích ứng
Đối với người bán vật tư thiết bị: để tránh tinh trạng các tổ chức cung cấp vật
của minh với điều kiện của môi trường kinh doanh quốc tế. Vì thế phân tích môi
tư, thiết bị gây khó khăn bằng cách tầng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
trường quốc tế là cần thiết cho doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
đi kèm thì doanh nghiệp cần quan hệ vớỉ nhiều nhà cung cấp, giảm thiểu tình trạng độc

Created vrith

SVTH: Nguyễn
SVTH:
ThịNguyễn
Vinh Thị Vinh


Created vrith

r* nitroPDF
r*'professional
nitroPDF'professional
download the free trial
download
Onlinethe
at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ
free trial Online at lúnopíH.eom^iirateiá&nâ
I
I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Vô Hồng Phượng

Người cung cấp vốn: Trong thời đỉểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp, kể
cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người tài trợ như vay
ngắn hạn, vay dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu.
Nguồn lao động cũng là một phần chính yếu trong môi trường cạnh ừanh của
doanh nghiệp. Khả năng thu hút và lưu giữ các nhân viên có năng lực là tiền đề để
đảm bảo thành công cho doanh nghiệp.
> Đối thử cạnh tranh: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào mối tương quan của các
yếu tố như: số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của
ngành, cơ cấu chỉ phỉ cố định và mức độ đa dạng hóa sản phẩm.
Các đếỉ thủ cạnh tranh sẽ quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ
thuật giành lợi thế trong ngành. Do đó, các doanh nghiệp cần phân tích từng đéỉ thủ
cạnh tranh để nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể

thông qua. Muốn vậy cần tìm hiểu một số vấn đề cơ bản sau:
+ Nhận định và xây dụng các mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Xác định được tiềm năng chính yếu, các ưu nhược điểm trong các hoạt động
phân phối, bán hàng...
+ Xem xét tinh thống nhất giữa các mục đích và chiến lược của đổi thủ cạnh
tranh.
+ Tìm hiểu khả năng thích nghi; khả năng chịu đựng (khả năng đương đầu với

cuộc cạnh tranh kéo dài); khả năng phản ứng nhanh (khả năng phản công); và khả
năng tăng trưởng của các đếỉ thủ cạnh ừanh.
> Khách hàng: Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh
ừanh. Nêu thỏa mãn tết hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì sẽ đạt được sự tín
nhiệm của khách hàng - tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Khách hàng có thể
làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất
lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. Trường hợp không đạt đến
mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải thương lượng với khách hàng hoặc tìm khách
hàng có ít ưu thế hơn.
Vì thế, để đề ra những chiến lược kỉnh doanh đúng đắn, doanh nghiệp phải lập
bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương lai, nhằm xác định kỉ
Created with

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hằng Phượng


> Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đốỉ thủ tiềm ẩn mớỉ là những đối thủ cạnh ừanh
mà ta có thể gặp trong tương lai. Mặc dù không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp
phải những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới. Song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào
ngành sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chiến lược kỉnh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cần
phải dự đoán được các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn này nhằm ngăn cản sự xâm nhập từ
bên ngoài để bảo vệ vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
> Sản phẩm thay thế: Các sản phẩm thay thế sẽ tạo ra sức ép làm hạn chế tiềm
năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khổng chế và phần lón sản phẩm
thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Vì thế muốn đạt được thành
công, các doanh nghiệp cần chú ý và dành nguồn lực thích hợp để phát triển hay vận
dụng công nghệ mới vào chiến lược mới của mình.
2.1.2.3. Phân tích môi trường bên trong
Phân tích môi trường nội bộ đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạch định
chiến lược của doanh nghiệp. Thực chất, quá trình phân tích môi trưởng nội bộ là tim
ra những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, qua đó xác định các năng lực
khác biệt và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp
nhằm hạn chế nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Để xác định
được điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, ta phải phân tích chuễỉ giá trị, kết
hợp với tình hỉnh tài chính, văn hóa, tồ chức và lãnh đạo của doanh nghiệp. Mặt khác,
để xác định được điểm mạnh, điểm yếu, các năng lực phân biệt và lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp, ta phải so sánh các hoạt động của doanh nghiệp với đối thủ cạnh
tranh phù hợp. Nêu không đảm bảo được yêu cầu này thì kết quả phân tích nội bộ sẽ
không đáng tin cậy.
Các yếu tố nội bộ chủ yếu bao gồm các lĩnh vực, chức năng như: nguồn nhân
lực, nghiên cửu và phát triển, sản xuất, tài chính, marketing, văn hoá doanh nghiệp.
> Nguồn nhân ỉực: Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự
thành công của doanh nghiệp, con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định mục
tiêu, phân tích bối cảnh môi trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các chiến lược của
doanh nghiệp. Cho dù các quan điểm của hệ thống kế hoạch hóa tổng quát có đúng đắn

đến mức nào đi chăng nữa, nó cũng không thể mang lại hiệu quả nếu không có con

Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Võ Hồng Phượng

ời làm việc có hỉệu quả. Phân tích về nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần phân
tích những nội dung sau:


Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán

bộ nhân viên;


Giá trị các mếỉ quan hệ lao động so với toàn ngành và các đối thủ cạnh

tranh khác;


Các chinh sách nhân sự của doanh nghiệp;


• Sử dụng hiệu quả các biện pháp khuyến khích để động viên nhân viên
hoàn thành nhiệm vụ;


Khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức độ tối đa và tối

thiểu;


Hệ thống kiểm soát tổ chức chung;



Bầu không khí và nề nếp tổ chức;



Năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo cao nhất;



Hệ thống kế hoạch hoá chiến lược.

Tài chỉnh-Kế toán: Chức năng của bộ phận tài chính bao gồm việc phân tích
lập kế hoạch và kiểm ưa vỉệc thực hiện kế hoạch tài chính và tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Bộ phận chức năng về tài chính-kế toán có ảnh hưởng sâu rộng ưong
toàn doanh nghiệp. Các nghiên cứu xem xét về tài chính và các mục tiêu, chiến lược
tổng quát của doanh nghiệp gắn bó mật thiết với nhau vì các kế hoạch và quyết định
của doanh nghiệp đều liên quan đến nguồn tàỉ chính, cần phải được phân tích dưới
lăng kính tài chỉnh.

Cũng như các lĩnh vực khác, bộ phận chức năng về tài chính có ưách nhiệm
liên quan đến các nguồn lực. Trước hết, việc tìm kiếm nguồn tiền, thứ hai là việc kiểm
soát chế độ chỉ tiêu tiền. Khỉ phân tích các yếu tố tài chính-kế toán, nhà quản trị cần
chú ưọng ở những nội dung sau:


Khả năng huy động vốn ngắn hạn;



Khả năng huy động vốn dài hạn: tỷ lệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu;



Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp;
Created with

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Vỗ Hẩng Phượng



Chi phí vốn so với toàn ngành và các đếỉ thủ cạnh tranh;




Các vấn đề thuế;



Quan hệ với những người chủ sở hữu, người đàu tư và cổ đông;



Tỉ lệ lợi nhuận;



Vốn lưu động: tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư;



Khả năng kiểm soát, giảm giá thành;

> Sản xuẩt-Tác nghiệp: Sản xuất-tác nghiệp là lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp gắn liên với việc tạo ra sản phẩm. Đây là một trong các lĩnh vực hoạt động
chính yếu của doanh nghiệp, vì vậy có ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng đạt tới thành
công của doanh nghiệp và lĩnh vực hoạt động khác.
Khi phân tích các yếu tố về sản xuất cần chú ý các nội dung sau:


Giá cả và mức độ cung úng nguyên vật liệu, quan hệ vớỉ nguồn cung cấp


hàng;


Hệ thống kiểm tra hàng tồn kho;



Sự bố trí các phương tiện sản xuất;



Lợi thế do sản xuất trên quỉ mô lán;



Hiệu năng kỹ thuật của các phương tiện và công suất;



Hiệu năng, phí tổn, lợi ích của thiết bị;

• Chỉ phí và khả năng công nghệ so với toàn ngành và các đếỉ thủ cạnh
tranh
> Yếu tổ nghiên cứu phát triển: Chất lượng các nỗ lực nghiên cứu phát triển của
doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp gỉữ vững vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược
lại, làm cho doanh nghiệp tuột lại phía sau. Vì vậy, doanh nghiệp phải thường xuyên
theo dõi về tình hình đổi mới công nghệ liên quan đến quy trình công nghệ, sản phẩm
và nguyên vệt liệu. Ngoài ra sự trao đổi thông tin một cách hữu hiệu giữa các bộ phận
nghiên cứu phát triển và các lĩnh vực hoạt động khác, cụ thể là marketing có ý nghĩa
hết sức quan trọng đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp.


Created vrith

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

r* nitroPDF'professional
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iirateisi&nâ I


×