Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện tháp mười tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.29 KB, 71 trang )

Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
LỜI CẢM
TẠ CẦN THƠ
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Tháp Mười, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tín
dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp
của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn là sự hướng dẫn tận tình của
các Thầy cô, cùng các Cô chú và Anh chị trong Ngân hàng.
LUÂN VĂN TỐT NGHIÊP
••
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo NHNo &PTNT Tháp Mười đã tạo
điều kiện cho em tiếp
xúcTÍCH
với môi
trường
làmTÍN
việcDỤNG
tại Ngân
PHÂN
TÌNH
HÌNH
VÀhàng
RỦI trong
RO suốt thời
gian thực tập. Em cũng xin cảm om các Cô chú và Anh chị đặc biệt là Phòng Tín
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Dựng đã giúp em tìm hiểu nhiều kiến thức thực tiễn bổ ích trong hoạt động tín


PHÁT
NÔNG
THÔN
VIỆT
dụng, bên cạnh đó emVÀ
cũng
cảmTRIỂN
ơn phòng
Ke toán
- tổng
họpNAM
đã nhiệt tình giúp
em trong việc thu thập số liệu
hoàn thành
đề tài đúng
thời
hạn.
CHIđểNHÁNH
HUYỆN
THÁP
MƯỜI
TỈNH ĐÒNG THÁP
Em vô cùng biết ơn quý Thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại Học cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá,
làm nền tảng cho việc tiếp xúc thực tiễn và hành trang trong môi trường làm việc
sau này của em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Xuân Minh đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thưc hiên:

Kính chúc Quý Thầy cô luôn dồi dào sức khoẻ và công tác tốt.
ThS.PHẠM XUÂN MINH
NGÔ THỊ NGỌC
MSSV: 4084748
Lớp: Tài chính doanh nghiệp-K34
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

SVTH: Ngô Thị Ngọc
Cần Thơ - 2012


Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
LỜI CAM ĐOAN
Í0O8S0GS

Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2012
Sinh viên thực hiện

NGÔ THỊ NGỌC

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
NHÂN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
O&S0O&S0


cần Thơ, ngày tháng 5 năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

PHẠM XUÂN MINH
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
NHÂN XÉT LUÂN VĂN TỐT NGHIÊP ĐAI HOC
•••••



Họ và tên người hướng dẫn: Phạm Xuân Minh



Học vị: Thạc Sĩ



Chuyên ngành: Tài chính



Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học
Cần Thơ.


2. về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài

4. Đô tin cây của số liêu và tính hiên đai của luân văn
■ • */ • • • •
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, ...)

6. Các nhận xét khác
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ỷ hay không đồng ỷ nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa, ...)
Cần Thơ, ngày......thảng.........năm 2011
NGƯỜI NHẢN XÉT
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
DANH MUC
• BẢNG

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT Tháp Mười từ năm
2009 đến năm 2011.......................................................................................22
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn NHNo& PTNT Tháp Mười từ năm 2009 - 2011 25
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo& PTNT Tháp Mười từ năm 2009
2011................................................................................................................27
Bảng 4 : Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn và thành phần kinh tế của
NHNO& PTNT Tháp Mười 2009 - 2011......................................................30
Bảng 5 : Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế của

NHNO& PTNT Tháp Mười 2009 - 2011......................................................36
Bảng 6: Phân tích dư nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế của NHNo&
PTNT
Tháp Mười 2009 - 2011 ...............................................................................42
Bảng 7: Phân tích nợ xấu theo thời hạn và thành phần kinh tế NHNo& PTNT
Tháp Mười 2009-2011 ..................................................................................48

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
DANH
MUC
TỪ
VIẾT
TẮT

DANH MUC HÌNH

Hình 1: Quy trình xét duyệt cho vay..............................................................9
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo& PTNT Tháp Mười..........................17
Hình 3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn NHNo& PTNT Tháp Mười năm 2009 2011...............................................................................................................25
Hình 4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động NHNo& PTNT Tháp Mười năm
2009-2011.....................................................................................................28
Hình 5: Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn NHNo& PTNT Tháp Mười
năm
2009-2011.....................................................................................................31
Hình 6: Biểu đồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế NHNo& PTNT

Tháp
Mười năm 2009 - 2011.................................................................................33
Hình 7: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHNo& PTNT Tháp Mười
năm
2009-2011.....................................................................................................37
Hình 8: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại NHNo& PTNT
Tháp
Mười năm 2009 - 2011.................................................................................39
Hình 9: Biểu đồ dư nợ theo thời hạn tại NHNo& PTNT Tháp Mười năm 2009
-2009-2011.....................................................................................................49
Mười
năm 2009-2011.............................................................................................52

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
MUC LUC
••
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................1
1.1....................................................................................................................... S
ự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................1
1.2....................................................................................................................... M
ỤC TIÊU NGHIÊN cứu.....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN cứu.............................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN cứu.............................................................................3

1.4.1. Không gian...........................................................................................3
1.4.2. Thời gian..............................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ............................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.............................................................................5
2.1.1. Tín dụng...............................................................................................5
2.1.2. Rủi ro tín dụng...................................................................................10
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụngl2
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...............................................................14
2.2.1. Phưomg pháp thu thập số liệu...........................................................14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu...........................................................14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIÊU GIỚI THIÊU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIẼP
•••
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIẼT NAM CHI NHÁNH HUYÊN THÁP
••
MƯỜI.....................................................................................................................16
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT VIỆT NAM........................................16
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh
SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười

HÀNG NĂM 2009 - 2011.............................................................................21
3.3.
KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NHNo & PTNT THÁP MƯỜI.........................................................24

4.1.

KHÁI QUÁT VỀ Cơ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH HUY
ĐỘNG

VỐN CỦA NGÂN HÀNG NĂM 2009 - 2011..............................................24
4.1.1. Khái quát về cơ cấu nguồn vốn.............................................................26
4.1.2.................................................................................................................... Kh
ái quát về tình hình huy động vốn .....................................................................27
4.2.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT THÁP

MUỜI.............................................................................................................29
4.2.1.................................................................................................................... Phâ
n tích doanh số cho vay theo thời hạn và thành phần kinh tế............................29
4.2.2.................................................................................................................... Phâ
n tích doanh số thu nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế...............................35
4.2.3.................................................................................................................... Phâ
n tích tình hình dư nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế...............................41
4.3......................................................................................................................PH
ÂN TÍCH THựC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH..........................47
4.3.1.................................................................................................................... Tìn
h hình nợ xấu phân theo thời hạn.......................................................................49
4.3.2.................................................................................................................... Tìn
h hình nợ xấu phân theo thành phần kinh tế......................................................51
4.4.

MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG VÀ


RỦI RO TÍN DỤNG......................................................................................54
4.4.1.................................................................................................................... Tổ
ng dư nợ / vốn huy động....................................................................................56
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh
SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tinh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
5.2.....................................................................................................................BI
ỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG......................................64
5.2.1................................................................................................................... C
ông tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước khi cho vay.........................................64
5.2.2................................................................................................................... C
hủ động phân tán rủi ro để ngăn ngừa rủi ro tín dụng........................................64
5.2.3................................................................................................................... P
hân tích kỹ về khách hàng trước khi cho vay....................................................65
5.2.4. Thực hiện bảo hiểm tín dụng.................................................................65
5.2.5. Linh hoạt trong công tác thu nợ.............................................................66
5.2.6. Thay đổi cơ cấu tín dụng.......................................................................66
5.3.....................................................................................................................GI
ẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG................................................66
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................68

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích ứnh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1.

Sư CẦN THIẾT CỦA ĐÈ TÀI

Trong những năm gần đây hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam đang
trong quá trình đổi mới thích ứng với nền kinh tế thị trường, góp phần không nhỏ
trong việc tạo đà cho nền kinh tế quốc dân phát triển. Tuy nhiên bên cạnh những
chuyển biến vượt bậc đó thì vấn đề rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng cũng đang diễn ra hết sức phức tạp, gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả
kinh doanh của chính ngân hàng, tác động mạnh đến toàn bộ đời sống, kinh tế,
chính trị của một quốc gia. Trong đó, hoạt động tín dụng là một trong những hoạt
động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nhưng cũng gặp không ít rủi ro.
Rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức
tín dụng, nó có thể xảy ra ít hay nhiều phụ thuộc vào chất lượng tín dụng của các
tổ chức tín dụng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả
nặng nề nhất. Nó có thể ảnh hưởng đến uy tín cũng như chất lượng hoạt động của
ngân hàng. Do vậy để thực hiện mục tiêu phát triển vững chắc, an toàn và hiệu quả
trong kinh doanh, việc nghiên cứu áp dụng những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam là vô cùng cần thiết.

Cũng như những ngân hàng khác, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn(NHNo&PTNT) Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng
chủ yếu là đi vay để cho vay lại. Nên việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
luôn là mối quan tâm chung của các nhà lãnh đạo tại ngân hàng. NHNo&PTNT
Việt Nam đã và đang từng bước mở rộng quy mô hoạt động, từng bước khắc phục
khó khăn để vươn lên, đồng thời thường xuyên đa dạng hoá các loại hình tín dụng
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-1SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp
Mười
tâm. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó nên em đã chọn đề tài aPhân tích tính hình
tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười
tỉnh Đồng Tháp ” làm đề tài luận văn của mình.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tháp
Mười qua 3 năm 2009-2011, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng đồng thời góp phần hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng trong
thời gian tới.

1.2.2. Muc tiêu cu thể
••

Để đạt được mục tiêu tổng quát, nội dung nghiên cứu sẽ hướng đến các mục tiêu
sau:

> Mục tiêu 1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng năm 2009
-2011.

> Mục tiêu 2: Khái quát về cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn năm
2009-2011.

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-2-

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười

-

Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng năm 2009 - 2011 như thế nào?

-

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và cần có những biện pháp gì để phòng
ngừa,
hạn chế rủi ro tín dụng?

1.4.

PHẠM VI NGHIÊN cứu

1.4.1. Không gian

Đề tài được thực hiện qua thời gian thực tập tại Phòng tín dụng của
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tháp Mười.

1.4.2. Thời gian


Đề tài được thực hiện nghiên cứu từ ngày 13/02/2012 đến ngày 14/04/2012. số
liệu được thu thập từ năm 2009 đến năm 2011.

1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-3-

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp
Mười
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thưong Cà Mau năm 2007- 2009 và đưa ra một
số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng.

Từ việc tham khảo những tài liệu trên đã giúp ích được phần nào cho luận văn
của em. Muốn phân tích tình hình tín dụng của một ngân hàng thì cần so sánh chênh
lệch của số tương đối và tuyệt đối các yếu tố ảnh hưởng như doanh số cho vay, thu
nợ, dư nợ, nợ quá hạn và quan trọng nhất là yếu tố nợ xấu. Bên cạnh đó còn sử dụng
các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng nhằm nêu bật lên được
tình hình rủi ro của ngân hàng. Tuy nhiên những tài liệu tham khảo này chưa nêu rõ
công thức để tính toán các số liệu cần so sánh, chưa sử dụng các chỉ số tài chính cần
thiết để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cũng như rủi ro tín dụng của ngân
hàng và cũng chưa nêu ra những phương pháp nghiên cứu đó sử dụng cho mục tiêu

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-4-


SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Tín dụng

2.I.I.I.

Các khái niệm

a) Tín dụng

Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
b) Tín dụng Ngân hàng

Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng với các đơn vị, các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức
các ngânThS.
hàng,
các Xuân
tổ chức

tín dụng sử dụng
động Ngô
để cho
đối
GVHD:
Phạm
Minh
-5- nguồn vốn huySVTH:
Thịcác
Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười

Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không
có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng (thường là các
khoản nợ thuộc nhóm 1 và khi quá hạn trên 10 ngày sẽ được chuyển sang nhóm 2, 3,
4, 5 tùy theo tính chất khoản nợ). Khi đó ngân hàng chuyển từ tài khoản dư nợ sang
tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.

Theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ được xác định như sau:
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn

- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn gồm:

+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.


+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ - NHNN).
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ
chức
thì tổXuân
chứcMinh
tín dụng phải có-6hồ sơ đánh giá khách
hàng
khảNgọc
năng
GVHD:
ThS.
Phạm
SVTH:
NgôvềThị


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.


- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007/QĐ - NHNN).
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-7-

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười
* Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.

Người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng khi đáo hạn. Nếu

đến hạn, người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong
tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường họp khách hàng có tài khoản tiền gửi
tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trường họp không được cơ cấu lại thời hạn),
hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu
hồi nợ.

2.I.I.3. Một số qui định chung về cho vay NHNo&PTNT Việt Nam
a) Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:

-

Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị bao gồm cả thuế giá trị gia tăng nằm
trong tổng giá trị lô hàng và các khoản chi phí để thực hiện các dự án đầu tư,
phương án sản xuất, kinh doanh phục vụ đời sống.

-

Các nhu cầu tài chính của khách hàng sau đây:

+ Số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu,
nhập khẩu mà giá trị lô hàng đó ngân hàng có tham gia cho vay.

+ Số lãi tiền vay trả cho ngân hàng cho vay trong thời gian thi công, chưa bàn giao
và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn, dài hạn để đầu tư tài
sản cố định mà khoản trả lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh
-8SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười


- Số tiền trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.

- Số lãi trả cho chính ngân hàng.

Hình 1: QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO YAY

Giải thích:

(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn nộp cho cán bộ tín

dụng.

(2) Cán bộ tín dụng xem xét hồ sơ, tiến hành thẩm định các điều kiện vay
vốn theo qui định, báo cáo thẩm định đề xuất cho vay trình lên Trưởng phòng tín
dụng.

(3) Trưởng phòng tín dụng kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ cho vay và báo
cáo thẩm định của cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu có) và

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-9-

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích únh hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười

2.1.2. Rủi ro tín dụng


2.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi
ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ
quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng một cách
đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và
có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.

2.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế và
xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ tầng lớp dân cư. Chính vì vậy, rủi
ro tín dụng có thể làm phá sản một ngân hàng rồi lây lan sang các ngân hàng khác,
chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân chúng, làm cho người dân đổ xô
đến ngân hàng để rút tiền trước thời hạn. Khi đó rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn
bộ nền kinh tế xã hội. Do đó cần tìm hiểu và nhận diện nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng, để từ đó ngân hàng có những biện pháp phòng ngừa hiệu quả.

Rủi ro tín dụng có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản sau đây:
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh
-10SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp
Mười
+ Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,...
Nguyên nhân do ngân hàng:


+ Không nắm vững tình hình doanh nghiệp, quá tin vào doanh nghiệp và người điều
hành, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành
kinh tế nào đó.

+ Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ
dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.

+ Do tính chất cạnh tranh nên các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị phần cao
hơn các ngân hàng khác.

+ Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy
trình cho vay. Cán bộ tín dụng yếu kém về nghiệp vụ, vi phạm đạo đức kinh
doanh.

+ Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần
thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản là: dễ định giá, dễ chuyển
nhượng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ.

2.I.2.3. Hậu quả từ rủi ro tín dụng
a) về phía ngân hàng
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

- 11 -

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp
Mười
sợ hãi. Lúc đó dân chúng sẽ đua nhau đến ngân hàng để rút tiền truớc thời hạn.

Điều đó cũng có thể đưa đến phá sản đồng loạt các ngân hàng do thiếu khả năng
thanh toán. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế - xã
hội. Những lý lẻ ữên cho chúng ta thấy rủi ro tín dụng là vấn đề rất nghiêm trọng
mà Chính phủ các nước phải quan tâm, đặc biệt là Ngân hàng Trung ương
(NHTW) phải có những chính sách khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác
thanh tra, kiểm soát, chiết khấu, tái chiết khấu và sẵn sàng hỗ trợ vốn cho các
Ngân hàng Thương mại khi có các biến cố rủi ro xảy ra.
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
2.I.3.I.

Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%)
Dư nợ

Dư nợ/Vốn huy động = —---------- ----------------

X 100%

Tổng von huy động

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động
được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt: nếu chỉ tiêu này quá lớn cho
thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này quá nhỏ cho
thấy ngân hàng không sử dụng vốn huy động một cách có hiệu quả.
2.1.3.2. Hệ số thu nợ (%)
Hệ sổ thu nợ = Doanh sổ thu nợ/Doanh sổ cho vay

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-12-


SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười

Đây là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
của ngân hàng là nhanh hay chậm, đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì càng
hiệu quả và đem lại nhiều lọi nhuận cho ngân hàng.

2.1.3.4. Hệ số rủi ro tín dụng (%)
Nợ xẩu

Hệ số rủi ro tín dụng =

----------------------- X 100%

Tổng Dư nợ
Nợ có khả năng mất vốn

Hệ số khả năng mất vốn = -------------------------------- X 100%

Dư nợ bình quân

Hệ số này phản ánh bình quân mỗi đồng dư nợ cho vay của ngân hàng thì có
bao nhiêu đồng có khả năng không thu hồi được. Hệ số này càng cao càng cho thấy
khả năng gặp rủi ro tín dụng của ngân hàng là rất lớn.
Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng =

DPRRTD được trích lập

9

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-13-

X100%
Tông dư nợ

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp
Mười
Hệ số này phản ánh trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng dự phòng được
trích lập để bảo vệ ngân hàng khỏi rủi ro tối đa. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá lớn sẽ
làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
* Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng

Chỉ tiêu khả năng bù đắp rủi ro tín dụng để đánh giá khả năng đảo bảo an toàn
cho những khoản nợ xấu của ngân hàng.
DPRRTD được trích
Khả năng bù đắp RRTD - ---------------------------------- X 100%
Nợ xẩu

Chỉ tiêu này phản ánh cứ mỗi đồng nợ xấu sẽ có bao nhiêu đồng dự phòng đã
được trích lập để đề phòng rủi ro cho ngân hàng.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu


-

Thu thập số liệu thứ cấp từ bảng báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán, Kết
quả
hoạt động kinh doanh... NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tháp Mười cung
cấp

từ

năm 2009 đến năm 2011 và đã được chọn lọc để phân tích trong đề tài.

-

Tìm kiếm các thông tin từ các tạp chí, Internet, các giáo trình đại học và các
sách
báo có liên quan để có thêm kiến thức và các thông tin mới giúp ích cho quá

GVHD:trình
ThS. Phạm Xuân Minh

-14-

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp
Mười
pháp này dùng để làm rõ tình hình mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong
thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh
tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc

phục.

-

Đối với mục tiêu 5: Phân tích các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động tín

GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh

-15-

SVTH: Ngô Thị Ngọc


Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng NHNo&PTNT huyện Tháp Mười

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI TỈNH ĐỒNG THÁP

3.1. KHÁI QUÁT VÈ NHNo & PTNT VIỆT NAM

Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam. Lúc mới thành lập, ngân hàng này mang tên Ngân hàng Phát triển Nông
nghiệp Việt Nam. Cuối năml990, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1996, ngân hàng lại được đổi tên thành tên gọi như hiện
nay đến nay la Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank là Ngân hàng thưomg mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong
phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.


Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hang. Tính đến tháng 9/2011, vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phưomg diện:

-

Tổng tài sản: 524.000 tỷ đồng.

- Tổng nguồn vốn: 478.000 tỷ đồng.
GVHD: ThS. Phạm Xuân Minh
-16-

SVTH: Ngô Thị Ngọc


×