Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

30 câu kèm lời giải Tổng hợp điều chế từ cacbohiđrat (nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.49 KB, 18 trang )

Tổng hợp - Điều chế từ Cacbohiđrat - Nâng Cao
Bài 1. Từ tinh bột muốn điều chế cao su buna thì cần ít nhất số phản ứng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Bài 2. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic,
toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu
suất mỗi giai đoạn là 85%. Khối lượng m phải dùng là
A. 688,5 gam.
B. 810,0 gam.
C. 952,9 gam.
D. 476,5 gam.
Bài 3. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào
200ml dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa
trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá
trị của m là
A. 7,5.
B. 15,0.
C. 22,5.
D. 30,0.
Bài 4. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn
bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào
nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với
khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 297.
B. 405.
C. 486.
D. 324.
Bài 5. Lên men m tấn tinh bột chứa 25% tạp chất để điều chế được 1m3 ancol etylic 92o.
Biết hiệu suất cả quá trình là 75% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8


g/ml. Giá trị của m là:
A. 2,160 tấn.
B. 0,792 tấn.
C. 2,304 tấn.
D. 1,296 tấn.


Bài 6. Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp
thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ
dung dịch X thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic
từ tinh bột là:
A. 59,4%.
B. 81,0%.
C. 70,2%.
D. 100,0%.
Bài 7. Cao su buna được tổng hợp theo sơ đồ: Ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna.
Hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%, muốn thu được 540 kg cao su buna thì khối lượng
ancol etylic cần dùng là
A. 920 kg.
B. 736 kg.
C. 684,8 kg.
D. 1150 kg.
Bài 8. Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được
lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46o. Khối lượng riêng của ancol là 0,8
gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 84,8 gam
B. 106 gam
C. 212 gam
D. 169,6 gam
Bài 9. Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột); khi lên men sẽ thu được bao lít cồn 96o ? (Biết

hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. ~ 4,73 lít
B. ~ 4,35 lít
C. ~ 4,1 lít
D. ~ 4,52 lít
Bài 10. Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế
được 100 lít rượu 60o. Giá trị của m là: (biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml hiệu
suất chung của cả quá trình là 90%)
A. 375,65.
B. 338,09.
C. 676,2.
D. 93,91.
Bài 11. Từ 40 kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96 o
(biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789
g/ml) ?
A. 24,292 lít.


B. 29,990 lít.
C. 12,250 lít.
D. 19,677 lít.
Bài 12. Một loại mùn cưa chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol
etylic. Nếu dùng 1 tấn mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70o ? (biết hiệu
suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 298,125 lít.
B. 425,926 lít.
C. 542,734 lít.
D. 365,675 lít.
Bài 13. Người ta có thể điều chế cao su Buna từ Xenlulozơ theo sơ đồ sau:
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là

A. 25,625 tấn.
B. 37,875 tấn.
C. 5,806 tấn.
D. 17,857 tấn.
Bài 14. Từ 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic
nguyên chất (d = 0,8 g/ml) và từ rượu nguyên chất đó sản xuất được bao nhiêu lít rượu 46o
(Biết hiệu suất điều chế là 75%) ?
A. 41,421 lít và 93,75 lít.
B. 50,12 lít và 100 lít.
C. 43,125 lít và 93,75 lít
D. 43,125 lít và 100 lít
Bài 15. Lên men nước quả nho thu được 100,0 lít rượu vang 10o (biết hiệu suất phản ứng
lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả thiết
trong nước quả nho chỉ có một loại đường là glucozơ. Khối lượng glucozơ có trong lượng
nước quả nho đã dùng là
A. 16,476 kg.
B. 19,565 kg.
C. 20,595 kg.
D. 15,652 kg.
Bài 16. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn
toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 25,00.
B. 18,75.
C. 6,25.


D. 13,00.
Bài 17. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được
7,21 m3 rượu etylic 40o (cho khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,789 g/cm3).

Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu ?
A. 40,07%.
B. 43,01%.
C. 80,14%.
D. 86,03%.
Bài 18. Từ 1,0 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ điều chế được bao nhiêu kg etanol. Biết
hiệu suất của mỗi quá trình thủy phân xenlulozơ và lên men glucozơ đều đạt 80%.
A. 181,73.
B. 227,16.
C. 283,95.
D. 363,46.
Bài 19. Một loại mùn cưa chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol
etylic. Nếu dùng 1 tấn mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70o ? (biết hiệu
suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. 298,125 lít.
B. 542,734 lít.
C. 425,926 lít.
D. 365,675 lít.
Bài 20. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol
etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg.
B. 5,0 kg.
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
Bài 21. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 6,6
gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp X (chỉ gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat).
Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong X là
A. 22,16%.
B. 25,95%.

C. 74,05%.
D. 77,84%.
Bài 22. Người ta lên men m kg gạo có chứa 75% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ) thu được 5
lit ancol etylic 35o. Giá trị của m là (biết hiệu suất của các quá trình lần lượt là 85% và 75%
và khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml)


A. 5,20 kg.
B. 4,15 kg.
C. 5,16 kg.
D. 6,15 kg.
Bài 23. Thực hiện phản ứng điều chế tơ axetat từ xenlulozơ (tỷ lệ mắt xích xenlulozơ
triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp là 1 : 1). Biết rằng cứ 162 gam xenlulozơ
người ta điều chế được 213,6 gam tơ axetat. Vậy hiệu suất chuyển hóa là
A. 70%
B. 85%
C. 75%
D. 80%
Bài 24. Cho sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic.
Khối lượng gạo nếp chứa 80% tinh bột cần để thu được 200 gam dung dịch axit axetic có
nồng độ 6% là (biết hiệu suất quá trình trên là 40%)
A. 20,25 gam
B. 40,5 gam
C. 50,25 gam
D. 50,625 gam
Bài 25. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3
đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ
trinitrat. Giá trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần
lượt là:
A. 40,5 và 61,11%

B. 56,7 và 38,89%
C. 56,7 và 61,11%
D. 57,6 và 38,89%
Bài 26. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 37,8 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3
đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 99,9 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ mononitrat và xelulozơ
đinitrat. Giá trị m và thành phần % về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:
A. 72,9 và 37,84%
B. 72,9 và 62,16%
C. 62,1 và 37,80%
D. 72,9 và 38,74%
Bài 27. Cho sơ đồ:

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích dung
dịch ancol etylic 40o thu được là (Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8
g/ml)


A. 230 ml
B. 207 ml
C. 115 ml
D. 82,8 ml.
Bài 28. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 5,34
gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và CH3COOH, để trung hòa
axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và
xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là
A. 2,46 và 2,88.
B. 2,88 và 2,46.
C. 2,7 và 2,64.
D. 2,64 và 2,7.
Bài 29. Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản

phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa
các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 192,86 gam.
B. 182,96 gam.
C. 94,5 gam.
D. 385,72 gam.
Bài 30. Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào
dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%.
Giá trị của m là
A. 940,0.
B. 949,2.
C. 607,5.
D. 759,4.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
[C6H10 O5]n → C6H12O6 →
C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

[C6H10 O5]n + nH2O

C6H12O6

nC6H12O6

2C2H5OH + 2CO2


2C2H5OH


CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

nCH2=CH-CH=CH2
Đáp án C

(-CH2-CH=CH-CH2-)n

Câu 2: Đáp án C

Chọn C
Câu 3: Đáp án C
- Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Đáp án C
Câu 4: Đáp án B
- Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 : mCaCO3 - mCO2 = 132 gam.
mCO2 = 330 - 132 = 198 gam.


m[C6H10O5]n =
Đáp án B.

= 405 gam.

Câu 5: Đáp án C

Chọn C
Câu 6: Đáp án B

- Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ba(OH):
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)

nCO2 (2) = 2 × nBa(HCO3)2 = 2 × nBaCO3 (3) = 2 ×
= 0,2 mol.
∑ nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,55 + 0,2 = 0,75 mol.
- [C6H10O5]n → 2nCO2


Theo phương trình: nCO2 lý thuyết = 2n × n[C6H10O5]n = 2n ×
Hiệu suất của cả quá trình là:

H=
Đáp án B

= 0,81.

Câu 7: Đáp án D

Chọn D
Câu 8: Đáp án A
1C12H22O11 → 4C2H5OH + 4CO2
VC2H5OH nguyên chất = 100 ×
ml.
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 46 × 0,8 = 36,8 gam.
nC2H5OH =
= 0,8 mol.
nCO2 = nC2H5OH = 0,8 mol.
- Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH dư:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
nNa2CO3 = nCO2 = 0,8 mol.
mNa2CO3 = 0,8 × 106 = 84,8 gam.
Đáp án A.
Câu 9: Đáp án A
1[C6H10O5]n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

m[C6H10O5]n =

= 8 kg.

mol.


Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết =

= 4,543 kg.

Mà H = 80%. => mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 4,543 × 0,8 = 3,635 kg.
mà dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l. =>VC2H5OH nguyên chất = mC2H5OH : dC2H5OH = 3,635 : 0,8 = 4,543
lít.
Ta có cồn 96o. =>Vcồn = VC2H5OH nguyên chất : 96% = 4,534 : 96% = 4,732 lít.
Đáp án A
Câu 10: Đáp án A

Chọn A
Câu 11: Đáp án D


Chọn D

Câu 12: Đáp án B
1[C6H10O5]n → 2nC2H5OH

Mà H = 70% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lí thuyết × H = 340,741 × 0,7 = 238,519 kg.
Mà dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
VC2H5OH = mC2H5OH : dC2H5OH = 238,519 : 0,8 = 298,148 lít.
Ta có cồn 70o nên Vcồn = VC2H5OH : 0,7 = 298,148 : 0,7 = 425,926 lít.
Đáp án B
Câu 13: Đáp án D

Chọn D


Câu 14: Đáp án C

Chọn C
Câu 15: Đáp án A
1C6H12O6 → 2C2H5OH
Ta có rượu 10o nên VC2H5OH nguyên chất = Vrượu vang × 0,1 = 100 × 0,1 = 10 lít.
dC2H5OH nguyên chất = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
mC2H5OH = VC2H5OH nguyên chất × dC2H5OH = 10 × 0,8 = 8kg.

Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết =

= 15,652 kg.

Mà H = 95% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : 0,95 = 15,652 : 0,95 = 16,476 kg.
Đáp án A.
Câu 16: Đáp án A


Chọn A
Câu 17: Đáp án B


Chọn B
Câu 18: Đáp án A
1[C6H10O5]n → 2nC2H5OH
1 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ nên mxenlulozơ = mmùn cưa × 50% = 1000 × 50% = 500 kg.

Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết =

= 283,95 kg.

Ta có Hquá trình = H1 × H2 = 80% × 80% = 64%.
mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 283,95 × 64% = 181,73 kg.
Đáp án A
Câu 19: Đáp án C

Chọn C
Câu 20: Đáp án D


1[C6H10O5]n → 2nC2H5OH
Ta có 5 lít rượu 46o nên VC2H5OH = Vrượu × 46% = 5 × 46% = 2,3 lít.
dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 2,3 × 0,8 = 1,84 kg.

Theo phương trình m[C6H10O5]n lý thuyết =

= 3,24 kg.


Mà H = 72% nên m[C6H10O5]n thực tế = m[C6H10O5]n lý thuyết : H = 3,24 : 72% = 4,5 kg.
Đáp án D.
Câu 21: Đáp án D
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n (X1) + 2nCH3COOH.
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n (X2) + 3nCH3COOH.
Đặt nX1 = a mol; nX2 = b mol.
Lập hpt:

Đáp án D
Câu 22: Đáp án C


Chọn C
Câu 23: Đáp án D
1[C6H7O2( OH)3]n → 1[C6H7O2(OCOCH3)3]n (X1)
1[C6H7O2( OH)3]n → 1[C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n (X2)

Đáp án D.
Câu 24: Đáp án D

Chọn D
Câu 25: Đáp án B


[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3

[C6H7O2(ONO2)3]n (X1) + 3nH2O

[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3

Đặt nX1 = a mol; nX2 = b mol.
Lập hpt :

[C6H7O2(ONO2)2(OH)]n (X2) + 2nH2O

3na + 2nb =
= 0,9
297nb + 252nb = 97,2
=> na = 0,2 mol; nb = 0,15 mol.

mX2 = 0,15 × 252 = 37,8 gam. %X2 =
= 0,3889.
∑nxenlulozơ = nX1 + nX2 = 0,15/n + 0,2/n = 0,35/n mol.
mxenlulozơ = 0,35/n × 162n = 56,7 gam.
Đáp án B.
Câu 26: Đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + nHNO3
[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3
Đặt nX1 = a mol; nX2 = b mol.
Lập hpt:

[C6H7O2(ONO2)(OH)2]n (X1)+ nH2O
[C6H7O2(ONO2)2(OH)]n (X2) + 2nH2O

na + 2nb =
= 0,6
207na + 252nb = 99,9
=> na = 0,3 mol; nb = 0,15 mol.
nX2 = 0,15 × 252 = 37,8 gam. %X2 =
= 0,3784.

∑nxenlulozơ = nX1 + nX2 = 0,3/n + 0,15/n = 0,45/n mol.
mxenlulozơ = 0,45/n × 162n = 72,9 gam.
Câu 27: Đáp án B
[C6H10O5]n → 2nC2H5OH
Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết =
= 92 gam.
Hiệu suất cả quá trình H = H1 × H2 = 80% × 90% = 72%
mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 92 × 72% = 66,24 gam.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.
VC2H5OH = mC2H5OH thực tế : dC2H5OH = 66,24 : 0,8 = 82,8 ml.
Ta có rượu 46o nên Vrượu = VC2H5OH : 40% = 82,8 : 40% = 207 ml.
Đáp án B.


Câu 28: Đáp án B

Chọn B
Câu 29: Đáp án A
- Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol.
nNaOH = a + 2b = 1 × 2 = 2 mol. (1)
mCO2 = (a + b) × 44 gam.
mdung dịch = mCO2 + mdd NaOH = 44(a + b) + 1000 × 1,05 = 44(a + b) + 1050 gam.
mNaHCO3 = 84a gam; mNa2CO3 = 106b gam.

C%NaHCO3 + C%Na2CO3 =
= 0,1227 (2)
Từ (1) và (2) => nNaHCO3 = 1mol; nNa2CO3 = 0,5 mol.

∑nCO2 = a + b = 1 + 0,5 = 1,5 mol.
- 1C6H12O6 → 2CO2
1
1
Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 2 × nCO2 = 2 × 1,5 = 0,75 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,75 × 180 = 135 gam.
Mà H = 70% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6lý thuyết : H = 135 : 70% = 192,86 gam.
Đáp án A
Câu 30: Đáp án B
- Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:
1CO2 → 1CaCO3
nCO2 = nCaCO3 =

= 7,5 mol.


mCO2 = 7,5 × 44 = 330 gam.

Theo phương trình m[C6H10O5]nlý thuyết =
= 607,5 gam.
Hiệu suất cả quá trình H = H1 × H2 = 80% × 80% = 64%.
m[C6H10O5]n thực tế = m[C6H10O5]n lý thuyết : H = 607,5 : 64% = 949,2 gam.
Đáp án B



×