Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

25 câu kèm lời giải Một số vấn đề mở đầu về hóa học hữu cơ (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.21 KB, 9 trang )

MỘT SỐ VẤN ĐỀ MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ –
ĐỀ 1
Bài 1. Người ta tổng hợp este etyl axetat theo phương trình sau:
xuctac


→ CH 3COOCH 2CH 3 + H 2O
CH 3COOH + HOCH 2CH 3 ¬


dunnong

Người ta thu sản phẩm este etyl axetat bằng phương pháp
A. kết tinh.
B. chưng cất.
C. chiết.
D. lọc.
Bài 2. Hợp chất hữu cơ nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A.

B.

C.

D.
Bài 3. Cho ba hợp chất hữu cơ sau: CH3CH2Br ; CH3CO-O-CH3 và CH3CH2OH.
Tên gọi của ba hợp chất này theo danh pháp gốc chức lần lượt là
A. etyl bromua, metyl axetat và etanol.
B. etyl bromua, metyl axetat và ancol etylic.
C. etan bromua, metyl axetat và ancol etylic.


D. brometan, metyl axetat và ancol etylic.
Bài 4. Cho hỗn hợp hai chất là etanol (ts = 78,3oC) và axit axetic (ts = 118oC). Để tách riêng
từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:
A. Chiết.
B. Chưng cất thường.
C. Lọc và kết tinh lại.
D. Chưng cất ở áp suất thấp.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 5. Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường
A. nhanh và hoàn toàn.
B. chậm và hoàn toàn.
C. chậm và không hoàn toàn theo một hướng.
D. nhanh và không hoàn toàn theo một hướng.
Bài 6. Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học Hữu cơ. Hoá học Hữu cơ là ngành khoa học
nghiên cứu:
A. các hợp chất của cacbon.
B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2.
C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua.
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Bài 7. Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ
A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Bài 8. Cho các chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số chất hữu

cơ trong số các chất đã cho là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 9. Để tách actemisin, một chất có trong cây thanh hao hoa vàng để chế thuốc chống sốt
rét, người ta làm như sau: ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong nhexan. Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi n-hexan. Phần còn lại là chất lỏng
sệt được cho qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để thu từng thành phần
của tinh dầu. Kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng?
A. Chưng cất.
B. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.
C. Chiết.
D. Sắc kí.
Bài 10. Dầu mỏ là một hỗn hợp nhiều hiđrocacbon. Để có các sản phẩm như xăng, dầu hoả,
mazut... trong nhà máy lọc dầu đã sử dụng phương pháp tách nào ?
A. Chưng cất thường.
B. Chưng cất phân đoạn.
C. Chưng cất ở áp suất thấp.
D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 11. Licopen, chất màu đỏ trong quả cà chua chín (C40H56) chỉ chứa liên kết đôi và liên
kết đơn trong phân tử. Khi hiđro hoá hoàn toàn liopen cho hiđrocacbon no (C40H82). Hãy xác
định số nối đôi trong phân tử licopen:
A. 10

B. 11
C. 12
D. 13
Bài 12. Hãy chọn các mệnh đề đúng.
1. Tất cả các hợp chất chứa cacbon đều là hợp chất hữu cơ.
2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO2,
H2CO3, các muối cacbonat và hiđrocacbonat, xianua của kim loại và amoni.
3. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ tan trong nước.
4. Số lượng hợp chất vô cơ nhiều hơn hợp chất hữu cơ vì có rất nhiều nguyên tố tạo thành
chất vô cơ.
5. Đa số hợp chất hữu cơ có bản chất liên kết cộng hóa trị nên dễ bị nhiệt phan hủy và ít tan
trong nước.
6. Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường rất chậm nên phải dùng chất xúc tác.
A. 1,2,3,5
B. 2,4,5
C. 2,4,5,6
D. 2,5,6
Bài 13. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 2, 4, 6.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 4, 5, 6.
Bài 14. Chọn khái niệm đúng nhất về Hoá học hữu cơ.

Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu
A. các hợp chất của cacbon
B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2
C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống
Bài 15. Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Bài 16. Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng thế ?
A. CH2=CH2 + Br2 ---> Br-CH2-CH2-Br
B. C2H6 + 2Cl2 --(askt)--> C2H4Cl2 + 2HCl
C. C6H6 + Br2 --(Fe, to)--> C6H5Br + HBr
D. C2H5OH + HBr --(xt, to)--> C2H5Br + H2O
Bài 17. Cho phản ứng: 2CH3CH2OH --(xt, to)--> CH3CH2OCH2CH3 + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. cộng
B. thế
C. tách
D. oxi hoá - khử
Bài 18. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác

C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
D. thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P...
Bài 19. Cho các đặc điểm:
(a) thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(b) có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(c) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(d) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(e) dễ bay hơi, khó nóng chảy.
(f) phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Số đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 20. Cho hỗn hợp các ankan đi kèm là nhiệt độ sôi sau: pentan (36oC); heptan (98oC);
octan (126oC); nonan (151oC). Có thể tách riêng của các chất đó bằng cách nào sau đây ?
A. Chiết
B. Chưng cất
C. Kết tinh
D. Lọc

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 21. Các chất trong dãy nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, Br-CH2-CH2-Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, Br-CH2-CH2-Br, CH3Br, CH2=CH-COOH, CH3CH2OH.

C. Br-CH2-CH2-Br, CH2=CH-Br, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, Br-CH2-CH2-Br, CH2=CH-Br, CH3CH2Br.
Bài 22. Cho phản ứng: 2CH4 ---> C2H2 + 3H2
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. thế
B. cộng
C. tách
D. cháy
Bài 23. Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CO2, CaCO3
B. NaHCO3, NaCN
C. CO, CaC2
D. CH3Cl, C6H5Br
Bài 24. Cặp chất nào dưới đây đều là hiđrocacbon ?
A. CaC2, Al4C3
B. CO, CO2
C. C2H2, C6H6
D. HCN, NaCN
Bài 25. Cặp chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H4 và C4H8
B. C2H4 và C2H2
C. C2H4 và C3H4
D. C2H4O và C3H6O2

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Người ta thu sản phẩm etyl axetat bằng phương pháp chưng cất vì etyl axetat nhiệt độ sôi
thấp và hh CH3COOH, CH3CH2OH, CH3COOCH2CH3 có nhiệt độ sôi khác nhau
Câu 2: Đáp án C
Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay
nhiều nguyên tử của các nguyên tử khác như O, N, S, halogen,... Dẫn xuất của hiđrocacbon
lại được phân thành dẫn xuất halogen như CH3Cl, CH2Br-CH2Br,... ; ancol như CH3OH,
C2H5OH,... ; axit như HCOOH, CH3COOH,...
→ Đáp án C là dẫn xuất của hiđrocacbon.
Câu 3: Đáp án B
Tên gốc chức: Tên phần gốc + tên phần định chức.
CH3CH2Br: etyl bromua.
CH3COOCH3: metyl axetat.
CH3CH2OH: ancol etylic.
Câu 4: Đáp án B
Tăng dần nhiệt độ của hỗn hợp, etanol sẽ bị bay hơi ở 78,3 độ, cho ngưng tụ phần hơi ta thu
được etanol. Chất còn lại trong bình là axit axetic
Câu 5: Đáp án C
Các phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất
định, thường cần đun nóng hoặc cần xúc tác
Câu 6: Đáp án C
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,...).
Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Câu 7: Đáp án C
Trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị
Câu 8: Đáp án C
Các chất hữu cơ là: HCHO, CH3COOH, C2H5OH
Câu 9: Đáp án B
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word

Email :

SĐT : 0982.563.365


Ngâm lá và thân cây trong cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong n- hexan → để hòa tan
các hợp chất hữu cơ trong n - hexan( dung môi hữu cơ)
Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi n-hexan → phương pháp chưng cất ( do nhexan có nhiệt độ sôi thấp )
Tách phần chất lỏng qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua từng phần để thu
hồi từng thành phần của tinh dầu → phương pháp chiết, sắc kí

Câu 10: Đáp án B
Xăng, dầu hỏa , mazut có nhiệt độ sôi khác nhau khá lớn ( xăng có ts < 180 0, dầu hỏa có ts
khoảng 170 0 - 2700, dầu mazut có ts > 4000) nên dùng phương pháp chưng cất phân đoạn để
tách các sản phẩm có nhiệt độ sôi khác nhau.
Lưu ý dầu mỏ không tan trong nước → không dùng chưng cất lôi cuốn hơi nước. Chưng cất
dưới áp suất thương để tách các chất có nhiệt độ sôi không khác nhau nhiều ts < 180 0. Chưng
cất ở áp suất thấp trong lọc dầu thường được dùng ở giai đoạn xử lý cặn mazut để tách lấy
dầu nhờn, parafin
Câu 11: Đáp án D

40.2 + 2 − 56
2
Nhận thấy trong licopen có π + v =
= 13
C40H56 + 13H2 → C40H82
Cứ 1 mol licopen cần 13 mol H2 để làm no, mà π + v= 13 nên trong licopen không chứa vòng
và chỉ chứa 13 liên kết đôi và liên kết đơn
Câu 12: Đáp án D
1. Sai, có các hợp chất chứa C nhưng không phải là hợp chất hữu cơ như CO2, CO...

2. Đúng.
3. Sai. hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong H2O.
4. Sai. Hợp chất hữu cơ nhiều hơn, vì có rất nhiều đồng phân: mạch Cacbon, hình học, nhóm
chức ...
5. Đúng
6. Đúng
Câu 13: Đáp án C
1 đúng
2 đúng

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


3 đúng
4 sai, không có liên kết ion
5 Sai do dễ cháy.
6 phản ứng hóa học xảy ra chậm
Câu 14: Đáp án C
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,...).
Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Câu 15: Đáp án C
Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị, rất ít khi là liên kết
ion
Câu 16: Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng một hoặc nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc
một nhóm nguyên tử khác.
Phản ứng cộng là phản ứng hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác.

Phản ứng tách là phản ứng một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.
Các phản ứng C, B, D là phản ứng thế; phản ứng A là phản ứng cộng
Câu 17: Đáp án B
Phản ứng thế là phản ứng một hoặc nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc
một nhóm nguyên tử khác.
Phản ứng cộng là phản ứng hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác.
Phản ứng tách là phản ứng một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.
Bản chất đây là phản ứng thế nhóm OH bằng nhóm OC2H5.
Câu 18: Đáp án A
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C ( nhất thiết phải có C) trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối
hidrocacbonat, HCN, muối xianua, muối cacbua....→ Loại C, D
Hợp chất hữu cơ có thể không có nguyên tố H ví dụ CCl4...

Câu 19: Đáp án B
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị → d sai
Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp → e sai
Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau → f sai

Câu 20: Đáp án B
Nhận thấy các ankan có nhiệt độ sôi < 1800 và có nhiệt độ sôi khác nhau → dùng phương
pháp chưng cất phân đoạn để tách các ankan.
Câu 21: Đáp án B
Nhận thấy NaCl, HgCl2 đều là các hơp chất vô cơ → Loại A, D
Hợp chất CH3-CH3 là hợp chất hidrocacbon → Loại C

Câu 22: Đáp án C

Câu 23: Đáp án D
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ (CO, CO2, muối cabonat,muối hidrocacbonat, HCN,
muối xianua, muối cacbua)
Câu 24: Đáp án C
HCN, NaCN, CO, Al4C3, CaC2 đều là các hợp chất vô cơ

Câu 25: Đáp án D
Dẫn xuất hidrocacbon là những hợp chất hữu cơ ngoài H và C còn thêm một số nguyên tố
khác như O, N, X( halogen)...

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×