Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết THPT âu lạc thành phố HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.47 KB, 12 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT ÂU LẠC

ĐỀ THI THỬ - KỲ THI QUỐC GIA NĂM
2015
MÔN HÓA HỌC - LẦN 2
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi có 05 trang)
MÃ ĐỀ 715
Cho biết khối lượng nguyên tử: H=1;
Na=23; K=39; Ca=40; Ba=137; Mg=24;
Al=27; Zn=65; Fe=56; Cu=64; Ag=108;
C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5.
Câu 1: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Al
vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu
được 12,096 lít khí H2 (đktc) và dung dịch
X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí
CO2 đến dư vào dung dịch X thu được m
gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 23,40 gam
B. 21,06 gam
C. 34,32 gam
D. 24,96 gam
Câu 2. Thí nghiệm nào sau đây thu được
kim loại?
A. Cho Na vào dung dịch CuSO4.
B. Cho bột Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 dư.
C. Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.
D. Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu có tỉ lệ mol
1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Câu 3. Cho các phương trình ion rút gọn


sau:
(1) 3Cu + 8H+ + → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(2) Cu + 2H+ + O2→ Cu2+ + H2O
(3) 6Cl- + + 14H+→ 2Cr3+ + 3Cl2 + 7H2O
(4) (4) Fe + 2H+→ Fe2+ + H2
(5) 5Fe2+ ++ 8H+→ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
(6) MnO2 + 4H+ + 2Cl-→ Mn2+ + Cl2 + 2H2O
Số phương trình mà trong đó H+ đóng vai
trò là chất môi trường là.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 4. Hòa tan hết hỗn hợp chứa a gam
CuO và x gam một oxit sắt trong dung dịch
chứa 0,72 mol H2SO4 thu được 0,06 mol
SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch
chỉ chứa 2 chất tan. Biết rằng a < x. Tổng

Email:

Page 1


ngăn xốp trong thời gian t giây thu được
dung dịch Y và 1,792 lít khí thoát ra ở
anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây,
tổng thể tích khí thu được ở cả 2 cực là
3,36 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y,
kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra

(sản phẩm khử duy nhất) và 0,75m gam
hỗn hợp rắn. Các khí đo ở đktc. Nhận định
nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của m là 4,16 gam.
B. Số mol Cu(NO3)2 trong dung dịch X là
0,16 mol.
C. Số mol của O2 thoát ra ở anot trong thời
gian 2t giây là 0,08 mol.
D. Giá trị m không thỏa so với yêu cầu đề
bài.
Câu 9. A, B là hai kim loại có hóa trị
tương ứng 2, 3. Cho m gam hỗn hợp X
chứa A, B vào
dung dịch HNO3 loăng dư thu được dung
dịch Y chứa (7m + 1,32) gam muối và 1,12
lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ
khối của Z so với He bằng 9,6. Mặt khác
đốt cháy m gam X với khí clo dư thu được
(m + 21,3) gam muối. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. A, B là 2 kim loại nào sau đây?.
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa NaCl
A. Mg và Al
B. Zn và Fe
và NaF.
C. Zn và Cr
D. Cu và Cr
(7) Dẫn NH3đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và
Câu 10 . Thực hiện các thí nghiệm sau:
CuCl2.
(8) Cho CaCl2 vào dung dịch chứa Na2HPO4 và (1) Cho bột Fe tiếp xúc khí Cl2.

NaH2PO4.
(2) Cho bột Al tiếp xúc với hơi brom.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu (3) Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với thủy
được 2 loại kết tủa là.
ngkn.
A. 5
B.
4 (4) Dẫn khí axetilen vào dung dịch
C.
6 KMnO4/H2SO4.
D. 7
(5) Sục khí F2 vào nước cất.
(6) Cho metyl axetat vào dung dịch NaOH.
Câu 7. Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào
200 ml dung dịch Cu(NO 3)2 1M và AgNO3 0,75M. (7) Dẫn khí F2 vào ống sứ chứa Li.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m (8) Sục khí H2 vào bình chứa sẵn N2 và một
gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất có trong Y ít bột Fe. Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện
cần dùng 420 ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị m thường là.
là.
A. 24,95 gam
B.
22,32
gam A. 5
B. 4
C.
23,60
gam C. 3
D. 6
D. 23,87 gam
Câu 11. Cho các phản ứng sau:

giá trị của a và x là.
A. 37,44 gam
B. 47,04 gam
C.
28,80 gam
D. 45,12 gam
Câu 5. Cho chuỗi phản ứng sau:
(1) X + Na2CO3 + H2O → Na2SO4 + Y + Z
(2)
Y + Na[Al(OH)4] → Z + NaHCO3
Biết rằng khi cho X vào dung dịch BaCl 2 không thấy
phản ứng hóa học xảy ra. Các chất X, Y, Z lần lượt
là.
A. Al(NO3)3; Al(OH)3; CO2
B.
Al2(SO4)3; CO2, Al(OH)3
C. Al2(CO3)3; CO2; Al(OH)3
D.
AlCl3; CO2; Al(OH)3
Câu 6 . Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch
Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(3) Cho Ba vào dung dịch ZnSO4 (dư).
(4) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(5) Đun nóng nước cứng tạm thời.

Câu 8. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa (1) P + O2 → (t0)
Cu(NO3)2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, màng
Email:


Page 2


A. 94,56 gam
C. 88,65 gam

(2) KClO3 → (MnO2 , to)

Câu 14. Tiến hành điện phân dung dịch
chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl
bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi
nước bắt đầu điện phkn ở cả 2 cực thì
dừng điện phân, ở anot thu được 2,016 lít
khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa
tan tối đa 6,12 gam Al2O3. Giá trị m là.
A. 15,33 gam
B. 16,50 gam
C. 13,73 gam
D. 19,93 gam

(3) NH3 + O2 → (Pt, 800 C0)
(4) CO2 + K2SiO3 + H2O →

Câu 15. Cho 19,52 gam hỗn hợp gồm
Fe3O4 và Cu vào 400 ml dung dịch HCl 1,2M
thu được X chứa 7,68 gam rắn không tan.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối và m gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn

toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của
NO3-. Giá trị m là.
A. 81,84 gam
B. 68,88 gam
C. 77,52 gam
D. 79,68 gam

(5) (NH4)2CO + HCl →
(6) F2 + NaOH →
(7) KI + O3 + H2O →
(8) P + CrO3 →
Số phản ứng tạo ra khí là.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 12. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,74
mol NaOH vào dung dịch chứa x mol H 2SO4 và y
mol AlCl3. Quá trình phản ứng được biểu diễn theo
đồ thị sau:

Giá trị x, y lần lượt là.
A. 0,25 và 0,145
C. 0,25 và 0,290

B. 86,68 gam
D. 90,62 gam

Câu 16. Cho 24,32 gam hỗn hợp gồm Cu
và các oxit Fe trong dung dịch HCl dư thu

được dung dịch X chứa 33,5 gam muối và
còn lại 5,12 gam kim loại không tan. Mặt
khác cho 24,32 gam hỗn hợp trên vào 240
gam dung dịch HNO3 25,2% thu được dung
dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng
71,0 gam. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có
trong dung dịch Y là.
A. 13,05%
B. 13,06%
C. 13,08%
D. 13,07%
Câu 17. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch
Al2(SO4)3.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

B. 0,125 và 0,290
D. 0,125 và 0,145

Câu 13. Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ
chứa 25,6 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO đun
nóng, khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn
trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết
tủa. Rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 73,12
gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
m là.
Email:

Page 3


(3) Cho Al2S3 vào dung dịch NaOH dư.
(4) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch axit oxalic.
(5) Cho bột Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư).
(6) Thổi CO2đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
(7) Sục SO2 vào dung dịch Br2.
(8) Dẫn CH3NH2 vào dung dịch CuCl2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp


thu được kết tủa là.
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 18. Cho các phản ứng sau:
(1) FeCO3 + HCl → khí X1
(2)
KClO3→ khí X2
(2) MnO2 + HCl → khí X3
(4)
NH4Cl + Na[Al(OH)4] → khí X4
(5) NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → khí X5 (6) ZnS +
HCl → khí X6
(7) Cu + HNO3 (đặc) → khí X7
(8) CaC2 +
H2O → khí X8
Số khí khi cho tác dụng với dung dịch NaOH có khả
năng tạo ra 2 muối là.
A. 5

B. 4
C.
3
D. 6
Câu 19. Cho 20,32 gam muối FeCl 2 vào 600 ml
dung dịch AgNO3 0,8M thu được lượng kết tủa là.
A. 63,20 gam
B. 80,48 gam C. 45,92 gam D.
54,88 gam
Câu 20 . Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch
Na[Al(OH)4].
(2) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(3) Cho HCHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3đun
nóng.
(4) Sục khí Cl2đến dư vào dung dịch KI.
(5) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch
K[Al(OH)4].
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(7) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(8) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu
được kết tủa là.
A. 5
B. 8
C.
6
D. 7
Câu 21. Đốt cháy hỗn hợp gồm 10,08 gam Fe và
3,6 gam Mg với hỗn hợp khí X gồm Cl 2 và O2 thu

được 33,28 gam hỗn hợp Y chứa oxit và muối
(không thấy khí bay ra). Ḥa tan Y với dung dịch
HCl vừa đủ thu được dung dịch Z. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 119,12 gam
kết tủa. Phần trăm số mol của Cl2 trong hỗn hợp
khí là.
A. 80%
B. 50%
C.
60%
D. 75%
Câu 22 . Cho các phản ứng sau
Email:

Page 4

(1) CO (dư) + Fe2O3 → (to)
(2) C + H2O (hơi) → (to)
(3) Na2S + FeCl3 →
(4) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 →
5) Mg + CO2 → (to)
(6) CH3NH2 + HNO2 → (0-5 độ C)

(7) NH4Cl + NaNO2 → (to)
(8) Mg + FeCl3 (dư) →
Sau khi kết thúc phản ứng, số phản ứng tạo
ra đơn chất là.
A. 5
C. 7


B. 4
D. 6

Câu 23. Cho các chất riêng biệt: Fe(NO 3)2;
NaI; K2SO3; Fe3O4; H2S; FeCO3; NaCl tác
dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng. Số
trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử
là.
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Câu 24. Phản ứng nào sau đây là sai?
A. CO2 + Na2SiO3 + H2O → NaHCO3 + H2SiO3.
B. SiO2 + NaOH (đặc) →t0
Na2SiO3 +
H2O.
C. Si + NaOH (đặc) →t0 Na2SiO3 + H2.
D. SiO2 + HCl (đặc) →t0 SiCl4 + H2O
Câu 25. Phản ứng nào sau đây là đúng?
A. Al + HNO3 (đặc, nguội) → Al(NO3)3 + N2O
+ H2O
B. Pb + HCl → PbCl2 + H2
C. SiO2 + HCl (đặc) → SiCl4 + H2O
D. Cu + HCl + O2→ CuCl2 + H2O


Câu 26. Cho 10,72 gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg
vào 70 gam dung dịch H2SO4 77,0%. Kết thúc phản
ứng thu được 5,824 lít khí duy nhất (đktc) và

2,24 gam rắn không tan. Mặt khác lấy a mol hỗn
hợp X trên tác dụng hết với 180 gam dung dịch
HNO3 28% thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối có khối lượng 60,8 gam và thấy khí NO thoát
ra. Giá trị của a là.
A. 0,35
B. 0,30
C. 0,40
D.
0,36
Câu 27. Hòa tan hết bột Zn trong 200 ml dung
dịch chứa Cu(NO 3)2 0,75M và AgNO 3 1M. Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Nhận
định nào sau đây là đúng.
A. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 3 loại
kết tủa.
B. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 2 loại
kết tủa.
C. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 1 loại
kết tủa.
D. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X không thu
được kết tủa.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Urê có công thức (NH2)2CO và có hàm lượng
đạm cao nhất trong các loại phân đạm.
B. Đạm 1 lá và đạm 2 lá có công thức tương ứng là
(NH4)2SO4 và NH4NO3.
C. Đạm 2 lá thích hợp cho những vùng đất bị
nhiễm phèn và nhiễm mặn.
D. Amophot là loại phân phức hợp có công thức

(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai?.
A. Hỗn hợp FeS và Al 2S3 tan hết trong dung dịch
HCl loãng dư.
B. Phốtpho trắng bốc cháy trong không khí ở điều
kiện thường.
C. Dung dịch NaNO3 và H2SO4 ḥa tan được bột Cu.
D. Hỗn hợp gồm CuS và HgS tan hết trong dung
dịch HNO3đặc, nóng dư.
Câu 30 . Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Khả năng tan trong nước của các kim loại kiềm
tăng dần từ Li đến Cs.

có ánh kim.
C. Trong không khí ở điều kiện thường, khả
năng oxi hóa các kim loại kiềm giảm dần
từ Li đến Cs.
D. Các kim loại kiềm tác dụng được với N 2
ngay điều kiện thường.
Câu 31 . Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu được
nhúng vào dung dịch HNO3.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa
HCl và CuCl2.
(4) Đốt lá sắt trong hơi Br2.
(5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 32. Cho 8,64 gam bột Al vào hỗn hợp
chứa FeO và CuO thu được hỗn hợp rắn A.
Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có
không khí một thời gian thu được hỗn hợp
rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau
+ phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được 1,344 lít H2 (đktc).
+ phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3
loăng dư thu được dung dịch X (kh{ng
chứa muối NH4NO3) và hỗn hợp Y gồm
0,08 mol NO và 0,04 mol N2O.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối.
Giá trị m là.
A. 76,12 gam
B. 72,24 gam C. 76,45
gam D. 71,86 gam
Câu 33. Cho các chất sau: FeS; FeCO 3;
Fe3O4; Cu2S; CuS. Hòa tan các chất có cùng
số mol vào dung dịch H2SO4đặc, nóng dư
thu chất tạo ra số mol SO2 lớn nhất là.
A. FeCO3
B. FeS
C.
Cu2S
D. CuS

Câu 34. Thí nghiệm nào sau đây thu được
muối Fe3+?

A. Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
B. Đốt bột Fe (dùng dư) với khí Cl 2, cho rắn
B. Các kim loại kiềm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện và thu được sau phản ứng vào nước cất.
Email:

Page 5


C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HNO3.
khối lượng không đổi thu được 100,6 gam
D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, cho tiếp dung rắn. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong dung
dịch Y là.
dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng.
A. 27,82%
B. 28,32%
Câu 35. Phát biểu nào sau đây là sai?
C. 28,46%
D. 27,54%
A. SO2được dùng làm chất chống nấm mốc.
Câu 39 . Thực hiện các thí nghiệm sau:
B. NH3được dùng để điều chế nguyên liệu cho tên
(1) Cho một miếng Na vào nước thu được
lửa.
khí X.
C. Dung dịch NaF được dùng làm thuốc chữa răng.
(2) Điện phân dung dịch NaCl có màng
D. O3 là nguyên nhân chính gây nên biến đổi khí
ngăn thu được khí Y.
hậu toàn cầu.
(3) Nhiệt phân KMnO4 thu được khí Z.

Câu 36. Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung Trộn X, Y, Z với tỉ lệ thể tích tương ứng là
dịch X chứa Fe(NO3)3 và y mol HCl thấy khí NO 3 : 1 : 1 vào bình kín, sau đó nâng nhiệt độ
cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ
thoát ra
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp khí sau phản ứng thu được dung
dịch T. Nhận định nào sau đây là sai?
một chất tan. Mối liên hệ x, y là.
A. y = 2,4x
B. y = 2x
C. A. Dung dịch T làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Dung dịch T có thể hòa tan được hỗn
x = 4,8y
D. y = 4x
hợp Fe2O3 và Cu.
Câu 37. Cho các nhận định sau:
C. Cho dung dịch natri phenolat vào dung
(1) Trong mọi hợp chất, oxi chỉ có mức oxi hóa là dịch T thấy dung dịch phân lớp.
-2.
D. Cho dung dịch phenylamoni clorua vào
(2) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện dung dịch T thấy dung dịch phân lớp
tính oxi hóa.
(3) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo
thứ tự I-, Br-, Cl-, F-.
(4) Bán kinh ion của Na+ lớn hơn bán kính ion của
-----------------------------------Mg2+.
HẾT-----------------------------------(5) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong
Đáp án:
đó chỉ có một chất mới tạo thành từ hai hay nhiều
Câu 1: Giải:
chất

Đặt số mol Na = x; số mol Al = y, ta có các
phản ứng sau:
Na + H2O -> NaOH + 1/2H2
x

x

1/2x

ban đầu.
(6) Phản ứng phân hủy bởi nhiệt luôn là phản ứng
oxi hóa - khử. Số nhận định đúng là.
A. 5
B. 2
C.
3
D. 4

Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2

Câu 38. Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe 3O4 và Cu
trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam hỗn
hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết rắn trên
trong 280 gam dung dịch HNO3 36,0% (d ng dư)
thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 750 ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết
tủa, cuu cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới

0,5x + 1,5y = 12,096 : 22,4 => x = 0,12


Email:

Page 6

y

y

y

1,5y

Theo bài ra sau khi tác dụng chỉ thu được 1
chất tan nrn ta có hệ: x + 0,2 = y
y = 0,32
Sục CO2 dư sẽ tạo kết tủa Al(OH)3 max,
bảo toàn Al, ta có m = 0,32 . 78 = 24,96
=> Đáp án D


Câu 2: Giải:
Phản ứng A đương nhiên không thu được kim loại,
ý B vì Fe3+ dư nên không thu được kim loại, ý D
phản ứng hết tạo Fe3+ và Cu2+
Ý C tạo Ag.
=>Đáp án C
Câu 3: Giải:
Để ý H+ đóng vai trò là môi trường nếu trước và
sau nó đều là H+, không bị oxi hóa thành H2


=>Có phản ứng 1, 2, 3, 5, 6
=>Đáp án A
Câu 4: Giải:
Rõ ràng muối sắt chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 vu
có tạo khí, đặt số mol CuO là b, số mol Fe2(SO4)3
là c (vì chỉ thu được 2 chất tan)
Ta có: b + 3c = 0,72 - 0,06 = 0,66 mol (bảo toàn S)
Nếu oxit là FeO, nFe2+ = 0,12 mol (bảo toàn e) thu
nCuO = 0,48 mol
=> không thỏa mãn a < x
=>Oxit là Fe3O4 có n = 0,12 mol => nCuO = 0,12
mol
=> m = 37,44 gam
=>Đáp án A
Câu 5: Giải:
Phản ứng 1 tạo Na2SO4 => X phải có gốc SO4 =>
chỉ có đáp án B thỏa mãn
=> Đáp án B
Câu 6: Giải:
Các phản ứng cho 2 loại kết tủa là: 1, 3, 5, 8
=> Đáp án B
Câu 7: Giải:
Sai đề.
Câu 8: Giải:
Anot: 2Cl- - 2e -> Cl2
2H2O - 4e -> 4H+ + O2
Catot: Cu2+ + 2e -> 2OH- + H2
Ts: ne trao đổi = 0,12 + 0,02.4 = 0,2
2Ts -> ne trao đổi = 0,4 mol

Sau 2ts: nO2 = (0,4-0,12)/4 = 0,07
=>nH2 = 0,02 => nCu2+ (ban đầu) = (0,4 0,02.2)/2 = 0,18
=> Đáp án A
Câu 9: Giải:
Đặt nA = x, nB = y.
Email:

Page 7

Xét phản ứng 2, nCl- = 0,6 mol => nNO3- =
0,6 mol
Ta có 6m + 1,32 = 0,6.62 => m = 5,76
=> 2a + 3b = 0,6 mol
MA . x + MB . y = 5,76
Thử 4 đáp án => Mg và Al
=> Đáp án A
Câu 10: Giải:
Các ý đúng là 3, 4, 5, 6, 7
=> Đáp án A
Câu 11: Giải:
Các phản ứng tạo khí là 1, 2, 3, 6, 7, 8
=> Đáp án D

Câu 12: Giải:
Lúc đầu NaOH sẽ ưu tiên phản ứng với
H2SO4 trước, sau khi hết H+, Gọi nNaOH
tham gia phản ứng với nhôm (sau khi đã
tác dụng với H2SO4) là z mol
3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl
y


3a

Sau đó kết tủa tan dần:
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2+2H2O
3a

4z

ở mốc kết tủa = 2a, ta có: 4y - (0,74 - 2x) =
2a (1)
ở mốc kết tủa = 3a: 4y - (0,695 -2x) = 3a
Trừ vế với vế => a = 0,74 - 0,695 = 0,045
Lại có tại mốc kết tủa 3a, ta có n kết tủa =
1/3 (0,655 - 2x) = 4y - (0,695 - 2x) (2)
=> Từ 1 và 2, ta có hệ:
4y + 2x = 0,83


12y + 8x = 2,74

a

8a

a

=> x= 0,125 và y = 0,145

2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2


=> Đáp án D

2a

a

2a

a

2a

Vậy sau phản ứng đầu tirn, trong dung dịch
Câu 13: Giải:
Đặt số mol Fe2O3 = a, Số mol CuO = b, ta có 160a + cc̣ n 3a mol FeCl2, 0,48 - 8a mol HCl và a mol
80b = 25,6
Cu
2a . 242 + b . 188 = 73,12

=> b = a + 0,12

=> a = 0,12; b = 0,08 => nO = 0,44

=> a = 0,04; b =0,16 mol => nHCl dư = 0,16
mol

=> nCO2 = 0,44

Sau đó thêm AgNO3 dư, kết tủa ở đây sẽ là

AgCl và Ag.

=> m = 86,68 gam
=> Đáp án B
Câu 14: Giải:
Al2O3+2NaOH+3H2O-->2Na[Al(OH)4]
=> nOH-=2nAl2O3=0,12

3Cu +
+ 4H2O

8H+

0,06

0,16

+

2NO3

3Cu2+ + 2NO

=> Sau phản ứng Cu còn dư 0,12 - 0,06 =

ở anot : 2Cl- - 2e -->Cl2

0,06 mol, tác dụng với 0,12 mol Ag+ tạo

ở catot : Cu2+ +2e --> Cu 2H2O + 2e ---> 2OH- + H2

Bảo toàn e : nCu2+ = 1/2(2nCl2 - nOH-) = 0,09.20,06.2=0,03

0,12 mol Ag => Sau phản ứng có 0,2 mol Ag
và 0,48 mol AgCl
=> m = 77,52 gam
=> Đáp án C
Câu 17: Giải:
Các phản ứng cho ra kết tủa là: 1, 4, 6, 8
=> Đáp án D
lưu ý: (8) Khi sục khi CH3NH2 tới dư vao dd
CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa
Cu(OH)2 màu

=> m = 0,03.160 + 0,09.2.58.5=15,33g
=> Đáp án A

xanh nhạt, sau đo kết tủa Cu(OH)2 tan
Câu 15: Giải:
Đặt số mol Fe3O4 là a, nCu = b => 232a + 64b =
trong CH3NH2 dư tạo thanh dd phức
19,52, nHCl = 0,48
[Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm.
Chất rắn không tan là Cu với nCu dư = 0,12 mol

2CH3NH2 + CuCl2 + H2O
(chất rắn không thể còn Fe3O4 được vì sau khi 2CH3NH3Cl
thêm NO3- cho ra NO chứng tỏ axit dư => oxit sắt
hết)
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Email:


Page 8

Cu(OH)2 + 4CH3NH2
[Cu(CH3NH2)4](OH)2

Cu(OH)2

+


=> % số mol Cl2 = 80%
=> Đáp án A
Câu 22: Giải: Các phản ứng tạo đơn chất
là 1, 2, 6, 7
Trong bài này không cho CH3NH2 dư nên có thể
=> Đáp án B
hiểu phản ứng này tạo kết tủa
Câu 23: Giải:
Các chất có phản ứng oxi
hóa khử là Fe(NO3)2; NaI; K2SO3; Fe3O4;
Câu 18: Giải:
H2S; FeCO3
Các phản ứng từ 1 đến 8 lần lượt cho các khí:
=> Đáp án A
CO2, O2, Cl2, NH3, SO2, HCl, H2S, NO2, C2H2
Câu 24: Giải: phản ứng D không xảy ra =>
=> Các khí thỏa măn là CO2, Cl2, SO2, H2S, NO2
Đáp án D
=> Đáp án A

Câu 19: Giải:
Ta có nFe2+ = 0,16
nAgNO3 = 0,48

Câu 25: Giải: trong 4 phản ứng chỉ có

Ta có: Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag => nAg = 0,16 mol

phản ứng D xảy ra => Đáp án D
Câu 26: Giải: Ta có nH2SO4 = 0,55 mol

nAgCl = 0,32 mol => m = 63,2

nSO2 = 0,26 mol (axit nồng độ cao -> đặc),
chất rắn là nCu = 0,035 mol

=> Đáp án A

Câu 20: Giải: Các phản ứng thu được kết tủa gồm
Tới đây ta giải hệ ta tìm được nCu = 0,047 +
có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
0,035 = 0,082 ; nMg = 0,228
=> Đáp án D
Xét phản ứng 2, nHNO3 = 0,8 mol, tác dụng
Câu 21: Giải: Ta có nFe = 0,18; nMg = 0,15
hết với kim loại (Y chỉ chứa muối) Vì cả 2
Đặt số mol O2 = a, nCl2 = b, ta có 32a + 71b = 19,6
kim loại hóa trị II nên:
gam (1)
Đặt số mol Fe2+ là x, số mol Fe3+ là y, vì HCl vừa 3X + 8HNO3 -> 3X(NO3)2 + 2NO + 4H2O

đủ và AgNO3 dư nên kết tủa có cả Ag và AgCl
Ta có: x + y = 0,18
2x + 3y + 0,5.2 = (119,12 - 108.x) : 143,5

(1) => Đáp án B
Câu 27: Giải: Ta có nCu2+ = 0,15 mol;
nAg+ = 0,1

Tùy vào lượng Zn cho vào mà X có thể
(phương trình thứ 2 có nghĩa là số mol muối AgCl
(có khối lượng là 119,12 - mAg, mAg tính thông chứa 1, 2, hay 3 ion kim loại, tuy nhiên cả 3
qua Fe2+, sau đó bảo toàn e ta có pt 2)
ion đều tạo phức với NH3 nên không thu
=> x = 0,04 => y = 0,14 mol

được kết tủa nào cả

từ đây ta có phương trunh:

=> Đáp án D

4a + 2b = 0,04.2 + 0,14.3 + 0,15.2 = 0,8

Câu 28: Giải: ý A sai, ý B và D công thức
đều đúng, ý C phân đạm có tính axit nên
thích hợp bón cho vùng đất chua phèn

=> a = 0,08 và b = 0,24
Email:


Page 9


=> Đáp án A
Câu 29: Giải:

Câu 34: Giải: Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl

ý D sai do CuS không tan trong axit mạnh => Đáp
án D
Câu 30: Giải: ý A đúng vì Khi phản ứng với nước,
Li không cho ngọn lửa, Na nóng chảy thành hạt
tṛòn nổi và chạy trên mặt nước, hạt lớn có thể bốc

dư, cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung
dịch sau phản ứng.
Fe tác dụng với HCl có cả 2+ và 3+, sau đó
tác dụng với HgNO3 dư sẽ có axit HNO3 =>
Fe3+

cháy, K bốc cháy ngay còn Rb và Cs gây phản ứng => Đáp án D
Câu 35: Giải: ý D sai, nguyên nhân chính là
nổ.
CO2
=> Đáp án D
Câu 36: Giải: Theo bài ra sau cùng chỉ còn
Câu 31: Giải: Các thí nghiệm ăn món điện hóa là lại FeCl3 nên:
=> Đáp án A

1, 3


Fe + 4H+ + NO3- -> Fe3+ + NO + 2H2O
=> Đáp án B

x

Câu 32: Giải: nAl = 0,32

y

=> y = 4x

Phần 1: => nAl dư = 0,04 mol => Hỗn hợp có Fe, Cu, => Đáp án D
Câu 37: Giải: Các ý đúng là 2, 4, 6
Al và Al2O3, nAl2O3 = 0,06 mol
=> nO = 0,18 => nFe + nCu = 0,18
=> 3nFe + 2nCu = 0,56 - 0,04.3

=> Đáp án C
Câu 38: Giải:
Đặt nFe3O4=a

=> nFe = 0,08; nCu = 0,1 mol

Dung dịch X gồm a mol CuCl2 và 3a mol

Phần 2: ne nhận = 0,56 mol

=> Muối có 0,08 mol Fe(NO3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2
và 0,16 mol Al(NO3)3


FeCl2

Fe3O4+8HCl

-->

=> m = 72,24 gam

2FeCl3+4H2O

=> Đáp án B

Cu+ 2Fe3+ --> Cu2+ + 2Fe2+

FeCl2

+

Câu 33: Giải: Chất cho nhiều e nhất là chất tạo mX=135a+127.3a=61,92g
nhiều SO2 nhất

=> a=0,12 Đặt nHNO3 dư = x
Dung dịch Y gồm 0,12 mol Cu(NO3)2 , 0,36
mol Fe(NO3)3 và x mol HNO3 (dư)

=> Cu2S

nNaOH dư = 1,5 - (0,12.2+0,36.3+x)


=> Đáp án C
Email:

Page 10


= 0,18-x
nNaNO3 = nNaOH pư = 1,5-(0,18-x) = 1,32+x
Hỗn hợp rắn sau nung gồm 1,32+x mol NaNO2 và
0,18-x mol NaOH
m rắn = 40(0,18-x)+69(1,32+x)=100,6
=> x= 0,08

Hỗn hợp khí thoát ra gồm có NO và NO2
Đặt nNO = a, nNO2 =b
Bảo toàn nguyên tố N : a+b=1,6-0,08-0,12.20,36.3=0,2
Bảo toàn e : 3a+b=0,12.2+0,12=0,36
=> a=0,08 , b=0,12
Bảo

toàn

khối

lượng

:

mddY


=

mCu+mFe3O4+mddHNO3-m khí = 307,6 g
C%Fe(NO3)3= 0,36.242/307,6=28,32%
=> Đáp án B
Câu 39: Giải: X là H2, Y có thể là H2 hoặc Cl2, Z là
O2
=> X là H2, Y là Cl2 và Z là O2 tỉ lệ 3 : 1 : 1
=> Thu được HCl và H2O
=> Sau khu ngưng tụ được dung dịch HCl
=> ý B sai vu HCl không hòa tan được Cu
=> Đáp án B
Email:

Page 11




×