Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết THPT đào DUY từ lần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.47 KB, 13 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ V – THPT ĐÀO DUY TỪ
MÔN: HÓA HỌC

Câu 1: Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch kiềm mạnh
A. Cu
B. Fe
C. Mg
D. Al
Câu 2: Dung dịch NH3 dư không hòa tan được chất nào sau đây
A. AgCl
B. Al(OH)3
C. Cu(OH)2
D. Zn(OH)2
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl thu được bao nhiêu lít H2 ở đktc.
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Câu 4: Tính khối lượng NaOH thu được khi hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào nước
A. 10 gam
B. 8 gam
C. 12 gam
D. 6 gam
Câu 5: Cho các kim loại: Cu, Na, Al, Fe, Zn, Ni, Ba. Có bao nhiêu kim loại trong số trên chỉ
có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 6: Kim loại nào sau đây có thể dùng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng phương pháp điện hóa
A. Cu


B. Fe
C. Al
D. Ag
Câu 7: Phản ứng nào xảy ra khi tạo thành nhũ đá (thạch nhũ) trong hang động ở các vùng núi
đá vôi:
A. CaCO3  CaO + CO2
B. CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O
D. CaO + H2O  Ca(OH)2
Câu 8: Để bảo quản kim loại kiềm, dùng cách nào sau đây
A. Ngâm kim loại trong nước
B. Ngâm kim loại trong dầu hỏa
C. Ngâm kim loại trong C2H5OH nguyên chất
D. Cho vào lọ nút kín
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn một mẩu Kali vào nước thoát ra 2,24 lít H2 ở đktc được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn
A. 5,6 gam
B. 11,2 gam
C. 8,4 gam
D. 6,72 gam
Câu 10: Cho các chất: metylamoni axetat, alanin, natri bicacbonnat, nhôm hydroxit, kẽm oxi, axit
glutamic. Có bao nhiêu chất trong số trên vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được
với dung dịch HCl
A. 3
B .4
C. 6
D. 5
Câu 11: Có bao nhiêu đissaccarit trong số các chất: glucozo, mantozo, fructozo, saccarozo,
annylopectin, xenlulozo
A. 2

B. 3
C. 4
D. 1
Câu 12: Trung hòa hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch
HCl 1M. Công thức của X là:
A. C2H5N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 13: Chất nào sau đây thuộc hidrocacbon no mạch hở
A. isobutan
B. butadien
C. butin
D. buten
Email:

Page 1


Câu 14: Lên men giấm từ ancol nào sau đây:
A. ancol etylic
B. ancol propylic
C. ancol metylic
D. etylen glycol
Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng dung dịch chứa 8 gam NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam chất rắn khan.
A. 8,2 gam
B. 12,2 gam
C. 10,2 gam
D. 14 gam

Câu 16: X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X
tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là
A. 40,45%
B. 26,96%
C. 53,93%
D. 37,28%
Câu 17: Cho các axit a) CH3COOH b) C2H5COOH c) CH2Cl-COOH d) CHCl2-COOH e)
CCl3 COOH. Hãy sắp xếp các axit trên theo chiều lực axit tăng hoặc giảm dần
A. a > b> c>d>e
B. e> d > c > b > a
C. b < a < c < d < e
D. c < d < e < b < a
Câu 18 : Phải thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế C2H2 từ CH3CHO
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19: Có bao nhiêu đồng phân mạch hở C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit cho sản phẩm
có khả năng tráng bạc
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 20: Este X có công thức C4H6O2 được điều chế trực tiếp từ axit Y và chất hữu cơ Z. Z
không thể là chất nào sau đây?
A. C2H2
B. CH3OH
C. C2H5OH
D. CH2=CH-CH2OH
Câu 21: Cho các chất: triolein, metyl metacrylat, axit propionic, metyl amoni fomat, phenyl fomat.

Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 22:: Dung dịch amino axit nào sau đây làm đổi màu quỳ tím
A. Valin
B. Glixin
C. Lisin
D. Alanin
Câu 23: Hòa tan a mol Al và b mol Ba vào nước dư chỉ thu được dung dịch trong suốt. Quan hệ giữa a
và b là:
A. a = 2b
B. a ≤ 2b
C. a < b
D. a > b
Câu 24: Khi đun nóng HI trong một bình kín xảy ra phản ứng 2HI khí

o

H2 khí + I2 khí. Ở t C

hằng số cân bằng K của phản ứng bằng 11/64. Tỷ lệ %HI bị phân hủy là
A. 20%
B. 25%
C. 15%
D. 30%
Câu 25: Đốt nóng 37,9 gam hỗn hợp Zn và Al trong bình chứa khí Cl2 được 59,2 gam hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư. Dẫn khí H2 thu được qua ống đựng CuO dư nung nóng. Sau
phản ứng kết thúc khối lượng rắn trong ống giảm 8 gam. Tính tye lệ phần trăm khối lượng Zn trong

hỗn hợp đầu.
A. 16,34%
B. 18,65%
C. 82,52%
D . 85,75%
Câu 26: Cho các chất etylen glycol, hexa metylen điamin, axit α-amino propionic, axit acrylic, axit
adipic, axit terephtalic, acrylonitric. Có bao nhiêu chất trong số trên có thể tham gia phản ứng trùng
ngưng.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 27: X là một polime được tạo thành do phản ứng đồng trùng hợp đimetyl butadien và acrylonitrin.
o

Đốt cháy hoàn toàn một lượng X bằng một lượng oxy vừa đủ thu được hỗn hợp khí ở 200 C, 1 at có
chứa 57,69% thể tích là CO2. Tỷ lệ 2 loại mắt xích đimetyl butadien/ Acrylonitrin là
Email:

Page 2


A. 1/3
B. 2/3
C. 3/2
D. 4/5
Câu 28: Cho các công thức sau: C2H4O2 , C3H6O, C2H2O2, C4H6O4 , C3H8O2. Có bao nhiêu công thức
trong số trên có thể phù hợp với hợp chất đa chức
A. 2
B. 3

C. 4
D. 5
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp gồm một hidrocacbon no X và một amin đơn
chức Y được 0,8 mol CO2 và 0,055 mol N2. Công thức phân tử của 2 chất là:
A. C3H8 , C3H7N
B. C2H6 ; C4H11N
C. CH4 , C3H9N
D. C3H8,C4H9N
Câu 30: Phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây là phản ứng oxy hóa khử
A. CaCO3
B. KMnO4
C. NH4Cl
D. Al(OH)3
Câu 31: Cần dung dịch chứa bao nhiêu mol HCl khi cho tác dụng với 15,05 gam hỗn hợp gồm
FeO và NaNO3 để sau phản ứng thu được sản phẩm duy nhất là NO và dung dịch chỉ chứa NaCl và
FeCl3. A. 0,4 mol
B. 0,6 mol
C. 0,5 mol
D. 0,3 mol
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 2,04 gam Al2O3 trong dung dịch có 0,14 mol HCl được dung dịch
X. Tính số mol NaOH nhiều nhất cần cho vào X để kết thúc phản ứng thu được 0,01 mol kết tủa. A. 0,17
mol
B. 0,12 mol
C. 0,1 mol
D. 0,185 mol
Câu 33: Cho 0,03 mol CO2 hấp thụ hết vào 1000 ml dung dịch Ca(OH)2. Sau khi phản ứng xong thu
được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch trước phản ứng. Nồng độ mol/lít của dung
dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. 0,015M
B. 0,03 M

C. 0,0216M
D. 0,0324M
Câu 34: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol là NaOH, NaCl, Ba(OH)2 , CH3COONa có giá trị pH
tương ứng là a,b,c,d. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. a > b > c > d
B. d > a > c > b
C. c > b > a > d
D. c > a > d > b
Câu 35: Hợp chất hữu cơ CxHyO2N2 là muối amoni của amino axit phản ứng hoàn toàn với dung
dịch H2SO4 loãng theo tỉ lệ mol tương ứng là bao nhiêu
A. ½
B. 2/1
C. 1/1
D. 1/3
Câu 36: Đun nóng C2H5OH trong dung dịch H2SO4 đặc được hỗn hợp khí etylen và SO2. Dùng chất
nào sau đây chỉ thu được etylen
A. Dung dịch KMnO4
B. Dung dịch KOH
C. Dung dịch K2CO3
D. Dung dịch Br2
Câu 37: Hai dung dịch X, Y và các muối clorua của chúng tham gia các phản ứng sau
X + 2YCl3  XCl2 + 2YCl2 , Y + XCl2  YCl2 + X Theo các phản ứng trên, nhận xét nào sau
đây đúng
3+

A. Tính khử X > Y
2+

2+


2+

B. Tính oxi hóa Y > X > Y
2+

3+

C. Tính oxi hóa Y > X > Y

D. X oxy hóa Y
2+

2+

2+

Câu 38: Để loại bỏ toàn bộ Ca , Mg trong V ml nước cứng người ta dùng vừa đủ x ml dung dịch
Na2CO3 nồng độ a mol/lit hoặc y ml dung dịch Na3PO4 b mol/lit. Biểu thức liên hệ x, y, a, b là
A. 3ax = 2by
B. by = 2ax
C. ax = by
D. 3by = 2ax
Câu 39: Cho 7,26 gam hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa C,H, O) phản ứng vừa hết 0,1
mol NaOH được 1,8 gam ancol B và một muối. Cho toàn bộ B qua bình Na dư, kết thúc phản ứng thấy
khối lượng bình tăng thêm 1,77 gam. Hỗn hợp X gồm
A. HCOOC3H7 và CH3COOC3H7
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOH
Email:

B. C3H7OH và CH3COOC3H7

D. CH3COOC3H7 và CH3COOH
Page 3


Câu 40: Một hỗn hợp gồm alanin và etyl amin, ở điều kiện thích hợp phản ứng hoàn toàn với nhau
được hỗn hợp Z gồm 2 chất. Toàn bộ Z phản ứng vừa hết 0,25 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu được bao nhiêu mol khí N2.
A. 0,1
B. 0,0375
C. 0,125
D. 0,2
Câu 41: Phản ứng nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên hang động trong các núi đá vôi
A. Ca(HCO3)2 + 2NaOH  Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O B. CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O
D. NaHCO3 + Ca(OH)2 → NaOH + CaCO3 + H2O
Câu 42: Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Thành phần chính của vôi tôi là Ca(OH)2
B. Thành phần chính của thạch cao là CaSO4
C. Thành phần chính của thạch anh là SiO2
D. Thành phần chính của vôi sống là CaCO3
Câu 43: Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng
ngưng
A. PE
B. Nilon -6,6
C. Poli vinilic
D. Tơ capron
Câu 44: Một loại đá có 75% khối lượng là CaCO3 còn lại là tạp chất trơ không phản ứng. Nung
nóng 120 gam loại đá trên được 88,32 gam chất rắn. Tính tỷ lệ % CaCO3 bị nhiệt phân
A. 80%
B. 75%
C. 70%

D. 85%
Câu 45: Chia m gam Cu(NO3)2 thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Đem nhiệt phân hoàn toàn được chất rắn X
- Phần 2: Đem điện phân hoàn toàn được chất rắn Y.
Đem hòa tan hoàn toàn rắn X và Y trong dung dịch HNO3 được sản phẩm khử duy nhất NO. Lượng
HNO3
đem dùng trong 2 trường hợp hơn kém nhau 0,06 mol. Tính m
A. 34,48 gam
B. 37,6 gam
C. 33,84 gam
D. 30,08 gam
Câu 46: Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 8,86 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc
phản ứng được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch FeCl3 dư cho tới khi ngừng phản ứng thì thấy
khối lượng dung dịch tăng thêm 1,56 gam. Tính tỉ lệ % khối lượng AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu
A. 57,56%
B. 28,75%
C. 43,25%
D. 62,44%
Câu 47: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức có thành phần phân tử h ơn kém nhau 1 nguyên tử các bon
và có tỉ khối hơi hỗn hợp so với metan = 5,125. Đun nóng X với lượng dư dung dịch kiềm MOH được
hỗn hợp rắn Y và 1,92 gam một ancol. Nung Y ở nhiệt độ cao cho tới phản ứng kết thúc được hỗn
hợp rắn Z và hỗn hợp khí P. Cho Z phản ứng với HCl dư được 1,344 lít khí (đktc). Tỷ khối hơi của hỗn
hợp P so với O2 là:
A . 1,25
B. 1,05
C. 0,85
D. 0,75
+H2O

-H2O


+H2O

Câu 48: Cho sơ đồ CH2=C(CH3)-CH2-CH3 → X → Y → Z. Các chất X, Y, Z đều là sản phẩm
chính. Nhận xét nào sau đây đúng
A. X là 2-metylbut-3-ol
B. Y là 2-metylbut-1-en
C. Z là 2-metylbut-2-ol
D. Y là 2-metylbutan
Câu 49: Trong phản ứng nào dưới đây Brom chỉ đóng vai trò chất khử
A. Br2 + RCHO + H2O → RCOOH + HBr
B. Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
C. Br2 + 2NaOH → NaBrO + NaBr + H2O D. Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
Email:

Page 4


Câu 50: Hòa tan hết m gam kim loại X trong dung dịch HNO3 được sản phẩm khử duy nhất là
0,1 mol NO. Cũng m gam X hòa tan hết trong dung dịch HCl được 13,35 gam muối khan. Kim loại M là
A. Fe
B. Cu
C. Al
D. Mg

Email:

Page 5



ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Câu 6 : Đáp án C
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án B
Câu 16: Số mol X = (1,255 – 0,89):36,5 = 0,01 mol
MX = 0,89 : 0,01 = 89 => NH2C2H4COOH Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%
=> Đáp án A
Câu 17: Đáp án C
Ca(OH)2 + NaOH

Câu 18: Ta có: CH3CHO

CH3COONa

→ CH4 → C2H2

=> Đáp án B
Câu 19: Gồm 3 đồng phân HCOOC3H5 và 1 đồng phân CH3COOCH=CH2

=> Đáp án D
Câu 20: RCOOC2H5 . Không có gốc R nào không no (để thỏa mãn C4H6O2). Chỉ có thể các trường
hợp
CH3COOH + C2H2 , CH2=CH-COOH + CH3OH , HCOOH + CH2=CH-CH2OH
=> Đáp án C

Email:

Page 6


Câu 21: Chỉ có triolein cho glyxerol , metyl metacrylat cho CH3OH
=> Đáp án A
Câu 22: Đáp án C
Câu 23:
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
a/2

a (mol)

Thu được dung dịch trong suốt gồm Ba(AlO2)2 có thể còn Ba(OH)2 dư nên b ≥ a/2 hay a ≤ 2b
=> Đáp án B
Câu 24:
2HI  I2 + H2
1
x

0
x/2


0
x/2 (1-x)

x2/4

x

1

=
(1 – x)

x

2

=> x = 0,2 (20%)
64

=> Đáp án A
59,2 – 37,9
Câu 25: Số mol Cl2 phản ứng =

= 0,3 mol
71

CuO + H2  Cu + H2O
Số mol H2 = số mol CuO phản ứng = 8/16 = 0,5 mol
Đặt x mol Zn , y mol Al
Cl2 + 2e  Cl2H+


+ 2e  H2

Theo bảo toàn e: 2x + 3y = (0,3.2) + (0,5.2)
Phương trình khối lượng: 65x + 27y = 37,9
=> x = 0,5 (Zn), y = 0,2 (Al)
100.0,5.65

Phần trăm khối lượng : Zn =
Email:

= 85,75%
Page 7


37,9
=> Đáp án D
Câu 26: 5 chất đó là: etylen glycol, hexa metylen điamin,axit α-amino propionic, axit
adipic,axit terephtalic.
=> Đáp án C
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: C2H2O2 tương ứng OHC-CHO , C4H6O4 tương ứng axit hoặc este 2 chức ví dụ HOOCCH2- CH2-COOH , C3H8O2 tương ứng ancol HO-C3H6-OH
=> Đáp án B
Câu 29: Số amin đơn chức = 2.0,055 = 0,11 mol
Số mol CxHy = 0,12 mol
Có phương trình 11n + 12m = 0,8 mol CO2.
Phù hợp với amin n = 4 cacbon và hydro cacbon m = 3 cacbon
Thỏa mãn đáp án C3H8,C4H9N
=> Đáp án D
Câu 30: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

=> Đáp án B
Câu 31: 3FeO + NO3- + 10H+ → 3Fe3+ + NO + 5H2O
x mol

y mol

Theo ptpu có: x = 3y
Phương trình khối lượng 72x + 85y = 15,05
=> y = 0,05 => nH+ = 0,5 mol tương ứng 0,5 mol HCl
=> Đáp án C
Câu 32:
Hòa tan 0,02 mol Al2O3 hết 0,12 mol HCl
Dung dịch thu được có 0,04 mol AlCl3 và 0,02 mol HCl dư
HCl + NaOH → NaCl + H2O
AlCl3 + 3NaOH  3NaCl + Al(OH)3
Trug hòa hết 0,02 mol NaOH. Tạo kết tủa cực đại hết 0,12 mol NaOH được 0,04 mol Al(OH)3
Email:

Page 8


Để chỉ còn 0,01 mol kết tủa cần hòa tan 0,04 - 0,01 = 0,03 mol kết tủa => cần thêm 0,03 mol NaOH
Tổng số mol NaOH đã đem dùng là
0,02 + 0,12 + 0,03 = 0,17 mol
=> Đáp án A
Câu 33:
x mol Ca(OH)2 + x mol CO2 → CaCO3 + H2O
Để lượng dung dịch không thay đổi lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch p hải bằng lượng CO2, hấp thụ
vào dung dịch = 1,32 (g)
(0,03 - x) mol CO2 hòa tan (0,03 - x) mol CaCO3

Còn lại : [x - (0,03 - x)].100 = 1,32 gam kết tủa tách ra
x = 0,0216
=> Đáp án C
Câu 34: Đáp án D
Câu 35:
Giả sử là muối amoni của NH3
2NH2RCOONH4 + 2H2SO4 → (NH3RCOOH)2SO4 + (NH4)2SO4 . tỷ lệ mol 1:1
=> Đáp án D
Câu 36:
KMnO4 phản ứng với cả 2 chất
Dung dịch Br2 phản ứng với cả 2 chất K2CO3 phản ứng với SO2 nhưng lại sinh ra CO2
Chất có thể dùng là dung dịch KOH
=> Đáp án B
Câu 37:
X + 2YCl3  XCl2 + 2YCl2
Y + XCl2  YCl2 + X
3+

2+

Nhận xét đúng là Tính oxi hóa Y > X > Y

2+

=> Đáp án B
Câu 38:
Email:

Page 9



Ta có :

2+

nM = n(mol), nNO2CO3 =

(mol)
1000

2+

2+

CO3 + M  MCO3
=> n = xa/1000
Yb/1000 mol Na3PO4 : 3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2
=> (by : 1000).3/2 = n.
Vậy 3by = 2xa
=> Đáp án D
Câu 39:
ROH

RONa khối lượng bình Na tăng 1,8.(R + 16)/(R +17) = 1,77 gam. R = 43 => Ancol C3H7OH

n ancol = 1,8.60 =0,03 mol
Số mol hỗn hợp = số mol NaOH = 0,1 mol trong đó có 0,03 mol este và 0,07 mol axit sinh ra cùng
một muối và 0,07 mol H2O
Khối lượng muối = 8,2 g tương ứng 0,1 mol đó là CH3COONa , 2 chất ban đầu CH3COOC3H7 và
CH3COOH

=> Đáp án D
Câu 40:
Sản phẩm thu được gồm chất Q là CH3-CH(NH2)-COONH3C2H5 và một chất P khác do phản ứng còn
dư. Q phản ứng với HCl hay NaOH thì luôn có nHCl = 2nNaOH
Theo đề bài cần 0,25 mol HCl và 0,1 mol NaOH thì chất P còn dư phải là C2H5NH2 để số mol HCl
phản ứng nhiều hơn nC2H5NH2 dư = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol
Mặt khác, 0,1 mol NaOH đã phản ứng với 0,1 mol
Vậy ban đầu có 0,1 mol CH3-CH(NH2)-COOH và 0,15 mol C2H5NH2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp được : 0,05 + 0,075 = 0,125 mol N2
=> Đáp án C
Câu 41: Đáp án B
Câu 42: Đáp án D
Câu 43:

Email:

Page 10


Điều chế poli vinilic bằng phản ứng xà phòng hóa polivinyl axetat
=> Đáp án C
Câu 44:
Trong 120 gam đá có 90 gam CaCO3
Nung nóng giảm mất 120 - 88,32 = 31,68 gam
Đó là 31,68/44 = 0,72 mol CO2 bay đi tương ứng 0,72 mol CaCO3 bị nhiệt phân tương ứng 72 gam
CaCO3 tỷ lệ CaCO3 bị nhiệt phân là (72/90).100 = 80%
=> Đáp án A
Câu 45:
a mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân được a mol CuO hòa tan trong dung dịch HNO3 cần 2 a mol HNO3
Điện phân a mol Cu(NO3)2 được a mol Cu

Hòa tan a mol Cu tạo NO dùng hết 8a/3 (mol) HNO3 theo đề bài 8a/3 - 2a = 0,06 , a = 0,09
Ban đầu có 2a mol Cu(NO3)2 tương ứng 33,84 gam
=> Đáp án C
Câu 46:
Nếu rắn Y không có Fe thì chỉ có Ag và Cu
Y phản ứng với dung dịch FeCl3 chỉ có Cu bị hòa tan
Khối lượng dung dịch tăng là khối lượng Cu 1,56 gam suy ra khối lượng ban đầu > 8,86 gam nên loại
Rắn Y gồm x mol AgNO3 , y mol Cu(NO3)2 và 0,04-(x/2 + y) mol Fe dư cho vào dung dịch FeCl3, chỉ

Fe và Cu bị hòa tan làm cho khối lượng dung dịch tăng 1,56 gam
Có hệ phương trình: [0,04 - (x/2 + y)].56 + 64y = 1,56 gam
170x +188y = 8,86 gam hỗn hợp ban đầu
=> x = 0,03 mol AgNO3 tương ứng 57,56%
=> Đáp án A
Câu 47:
Hỗn hợp Y gồm MOH dư và hỗn hợp muối. Nung nóng được M2CO3 và hỗn hợp khí P. Phản ứng
với dung dịch HCl được 1,344/22,4 = 0,06 mol tương ứng 1,92 mol ancol 1,92/0,06 = 32 (ancol
CH3OH) 0,06 mol hỗn hợp este ban đầu.
este ban đầu = 16.5,125 = 82
Email:

Page 11


Khối lượng este ban đầu = 82.0,06 = 4,92 gam
Khối lượng este nhỏ = M ; khối lượng mol este lớn = M + 12
Phương trình khối lượng Mx + (M + 12).y = 4,92
Mặt khác x + y = 0,06
0,06M + 12y = 4,92
y = (4,92 - 0,06M)/12 < 0,06

M > 70
Kết hợp M < 82
Vì tạo thành ancol nên chỉ có thể M = 74 tương ứng C3H6O2 ; y = 0,04
Ban đầu có 0,02 mol CH3COOCH3 và 0,04 mol C2H3COOCH3
Hỗn hợp P gồm 0,02 mol CH4 và 0,04 mol C2H4


M = 24 có tỷ khối so với O2 = 24/32 = 0,75

=> Đáp án D

Câu 48: CH2=C(CH3)-CH2-CH3
→ CH3-(HO)C(CH3)-CH2-CH3
→ CH3(HO)C(CH3)-CH2-CH3. Z là 2-metylbut-2-ol
Đáp án C

→ CH3-C(CH3)=CH-CH3

Câu 49: Đáp án D
Câu 50: 3M + 4nHNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O Số mol kim loại = 0,3/n (mol)
Khi phản ứng với HCl kim loại M có hóa trị m
0,3/n.(M + 35,5m) = 13,35 gam
M + 35,5m = 44,5n
Theo đáp án m ≥ 2
Chỉ phù hợp m = n.M = 9n
Kim loại Al, n = m = 3
Đáp án C

Email:


Page 12


Email:

Page 13



×