Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết THPT đinh chương dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.79 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

TRƯỜNG THPT ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG

NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: Hóa học

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài 90 phút
Mã đề thi: 132

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU
50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H
= 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al
= 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56;
Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Be=9; Sr=
88)
Câu 1: Glucozơ và fructozơ đều
A. có phản ứng thủy phân.
B. có nhóm -CH=O trong phkn tử.
C. có công thức phân tử C6H12O6.
D. thuộc loại đisaccarit.
Câu 2: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng
một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton
của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của
nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong


nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau
đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng
thái cơ bản) có 5 electron.
C. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở
trạng thái cơ bản) có 4 electron.
D. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của
Y.
Câu 3: Một dung dịch X
gồm 0,02 mol Na+; 0,01
mol Ca2+; 0,02 mol

và a mol ion X (bỏ
qua sự điện li

của nước). Ion X và giá trị của a là
A. O và 0,02
B. và 0,02
C. và 0,01
D.
Câu 4: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều
chế Mg bằng cách
A. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2
nóng chảy.
B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển
Email:

Page 1



thành MgO rồi khử MgO bằng CO …
C. Điện phân dung dịch MgCl2.
D. D ng Na kim loại để khử ion Mg 2+ trong dung
dịch.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa

enang. Những loại tơ nào thuộc loại tơ
nhân tạo là:
A. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
B. Tơ nilon - 6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang.
D. Tơ visco và tơ axetat.

Câu 12: Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5%
vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu
Các chất X và T lần lượt là:
được khí A, kết tủa B và dung dịch X. Thêm m
gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch
A. FeO và NaNO3
B. Fe2O3 và Cu(NO3)2
X thu được dung dịch Y có nồng độ % cuả
C. FeO và AgNO3
D. Fe2O3 và AgNO3
NaCl là 1,138%. Giá trị của m xấp xỉ bằng ?
A. 176,0gam.
B. 113,2 gam.
D. 140 gam.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m 1 gam este X C. 160 gam.
mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2

gam ancol Y
Câu 13: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
(không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và
A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn B. Na2SO3 khan.
chức Z và T (MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn m 2
C. CaO.
gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 D. dung dịch NaOH đặc.
mol H2O. Tên gọi của axit Z là
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe 3O4, CuO và Al,
Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức trong đó khối lượng oxi bằng ¼ khối lượng
phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua a gam X
nung nóng, sau một thời gian thu được chất
tráng bạc. Số este X thãa măn tính chất trên là
rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol
bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải của
dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung
ozon ?
dịch chứa 3,08a gam muối và 0,04 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a
xấp xỉ bằng giá trị nào sau đây? (Kết quả
tính gần đúng lấy đến 2 chữ số thập phân)
A. 9,02
B. 9,51
A. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn.
C. 9,48
D. 9,77
B. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Câu 15: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn trạng
D. Khử trùng nước uống, khử mùi.
thái cân bằng hoá học?
Câu 9: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước
dư ở nhiệt độ thường
A. Al
B. Zn
C. Mg
D. K
Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức
phân tử C4H8O2 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 11: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ A. hình A
visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ C. hình D
Email:

Page 2

t

t

B. hình C
D. hình B

t



Câu 16: Cho dãy các chất sau: glucozơ,
saccarozơ, isoamyl axetat, toluen, phenyl fomat,
fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol,
triolein. Số chất bị thủy phkn trong môi trường
axit, đun nóng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 17: Các dung dịch nào sau đây đều có tác
dụng với H2N-CH2-COOH ?
A. HNO3, KNO3
B. NaCl, NaOH
C. HCl, NaOH
D. Na2SO4, HNO3
Câu 18: Anilin có công thức là
A. H2N-CH2-CH2-COOH

phân bón phức hợp là:(NH4)2HPO4 và
NH4H2PO4 Số nhận xét không đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

B. C6H5-NH2
C. CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 23: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ

dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Au, Ag, Cu, Fe, Al B. Ag, Cu, Fe, Al, Au C.
Ag, Au, Cu, Al, Fe D. Ag, Cu, Au, Al, Fe

D. H2N-CH2-COOH

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam h{n hơp X
gam hai kim loai kiêm thổ vao 200 ml dung dịch
HCl 1,25M thu đươc dung dich Y chưa cac chất
tan co nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loai
trong X la
A. Be va Ca
B. Mg va Sr
C. Mg va Ca
D. Be va Mg
Câu 20: Phương trình điện li nào dưới đây viết
không đúng ?
A. Na3PO4 3Na+ +
B. CH3COOH CH3COO- + H+ .
C. HCl H+ + ClD. H3PO4 3H+ + 3
Câu 21: Để xử lí chất thải có tính axit, người ta
thường dùng
A. giấm ăn.
C. Phèn chua.

Câu 22: Các nhận xét sau :
1. Phân đạm amoni không nên bón cho loại
đất chua
2. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh
giá bằng hàm lượng %P

3. Thành phần chính của supephotphat kép
Ca(H2PO4)2.CaSO4
4. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống
rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại
phân bón chứa K
5. Tro thực vật cũng là một loại phkn kali vì
có chứa: K2CO3
6. Công thức hoá học của amophot, một loại

B. muối ăn.
D. nước vôi.

Email:

Page 3

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu
hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử
của nguyên tố Y có cấu hình electron
1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X
và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại
B. cộng hóa trị
C. ion
D. cho nhận
Câu 25: A, B, C la ba chất hữu cơ co %C, %H
(theo khối lương) lần lươt la 92,3% và
7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ưng la 1: 2
: 3. Tư A co thê điêu chê B hoăc C băng
mộtt phản ưng C không lam mất màu nươc

brom. Đốt 0,2 mol B rồi dẫn toan bộ sản
phẩm chạy qua bình đựng dung dich nươc
vôi trong dư . Khối lương bình tăng hoặc
giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 42,4 gam.
B. Giảm 37,6
gam.
C. Tăng 80 gam.
D. Tăng 63,6 gam.
Câu 26: Cho các phản ứng sau :
(1) SO2 + H2O H2SO3
(2)
SO2 + CaO CaSO3


(3) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

Câu 30: Cation M2+ có cấu hình electron
phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình
(4)
electron của nguyên tử M là
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
A. 1s22s22p63s1.
B. 1s22s22p4.
2
2
6
C. 1s 2s 2p .
D. 1s22s22p63s2
Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau

Câu 31: Cho 22,25 g hỗn hợp X gồm
đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2 ?
A. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S. CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác
B. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử. dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa
C. Trong các phản ứng (1,2) SO2 là chất oxi hoá.
đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của
D. Trong phản ứng (1), SO2 đóng vai trò chất khử.
V là
B. 150 ml
Câu 27: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là A. 100 ml
C. 400 ml
D. 250 ml
các hệ số):
aFe2O3 + b Al
cAl2O3 + dFe
Tỉ lệ a : c là
A. 2 : 1
C. 1 : 1

Câu 32: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau
đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su
isopren?
A. Penta-1,3-đien.
B. But-2-en.
C. 2-metylbuta-1,3-đien.
D. Buta-1,3-đien.

B. 1 :2
D. 3 : 1


Câu 28: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và
axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có
Câu 33: Cao su lưu hóa có chứa 2,047% lưu
cùng số
huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt
xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-,
giả thiết rằng S đă thay thế cho H ở cầu
metylen trong mạch cao su?
A. 57.
B. 46.
C. 45.
D. 58.
nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol
(số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt
cháy hoàn toàn M thu thu được 66 gam khí CO 2
và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với
H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu
suất là 75 %) thu số gam este thu được là
A. 17,10.
B. 18,24.
C. 25,65.
D. 30,40.

Câu 34: Cho 200 ml dung dịch amino axit X
nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml
dung dịch NaOH 0,5M,
thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công
thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2 B. H2NC3H6COOH

C. (H2N)2C4H7COOH D. H2NC2H4COOH

Câu 35: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4
Câu 29: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol → FeSO + Cu.
4
tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch
Trong phản ứng trên xảy ra
hở Y với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ).
Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch
A. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
thu được 10,26 gam muối khan của các amino B. Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2
C. Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
trong phân tử. Giá trị của m là
D. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
A. 6,80
B. 4,48
C. 7,22
D. 6,26
Câu 36: Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan
sát thấy hiện tượng
Email:

Page 4


A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó
kết tủa không tan.
B. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

D. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó
kết tủa tan.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp X
gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được
5,376 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác,
cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với
30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam
CH3OH. Tên gọi của CxHyCOOH là
A. axit acrylic.
B. axit metacrylic.
C. axit axetic.
D. axit propionic.
Câu 38: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với
135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và
10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X


A. C2H3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H3.

B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.

Câu 39: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo
kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 dư,
đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.


Câu 41: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2
(k) 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng
toả nhiệt. Phát biểu đúng là
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
khi giảm áp suất hệ phản ứng.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
khi giảm nồng độ SO3.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
khi tăng nhiệt độ
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
khi giảm nồng độ O2.
Câu 42: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C 2H4;
0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với
xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 13,3.
Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2
trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,3
Câu 43: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH.
B. C2H6.
C. CH3CHO.
D. CH3COOH.
Câu 44: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen
có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng
với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X

tác dụng với Na thu số mol H2 thu được
đúng bằng số mol của X đă phản ứng. Nếu
tách một phkn tử H2O từ X thu tạo ra sản
phẩm có thể tr ng hợp tạo polime. Số công
thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7.
B. 9.
C. 6.
D. 3.

Câu 45: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 đặc nóng thu được khí SO 2 ( sản
phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết
B. Glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.
số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản
C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.
ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A. 2,52 gam.
B. 1,68 gam.
D. axetilen, glucozơ, anđehit axetic.
C. 1,12 gam.
D. 1,08 gam.
Câu 46: Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và
Câu 40: Phenol phản ứng được với dung dịch nào Mg tan hết trong dung dịch axit HNO 3
sau đây?
loăng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và
A. NaHCO3.
448 ml ( đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hỗn
C. KOH.
B. CH3COOH.

hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không
D. HCl.
đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so
Email:

Page 5


với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so
với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được
m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không
đổi được 3,84 gam chất rắn T.
Giá trị của m là
A. 15,48.
B. 15,18.
C. 17,92.
D. 16,68.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 6,03 gam hỗn hợp
gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat
rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng
dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam,
bình 2 xuất hiện 53,19 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 3,51.
B. 4,86.
C. 4,05.
D. 3,42.
Câu 48: Ancol nào sau đây có số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

A. Ancol metylic
B. Ancol etylic
C. Etylen glicol
D. Glixerol
Câu 49: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,2
mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực
trơ).

Khi ở catot bắt đầu thoát khí thu ở anot thu
được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%.
Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 4,48.
C. 8,96.
D. 11,20.
Câu 50: Hiđro hoá hoàn toàn m(gam)
trioleoylglixerol thu thu được 89 gam
tristearoylglixerol. Giá trị m là
A. 88,4gam
B. 87,2 gam
C. 88,8 gam
D. 78,8 gam
-------------------------------------------------------- Hết ----------Học sinh không được dùng tài liệu. Giáo viên coi thi
không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:………………………………….. Lớp:
………………
Email:

Page 6



ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu

132

209

357

485

Câu

132

209

357

485

1
2
3
4
5

C

C
B
A
D

D
D
A
D
D

C
D
B
D
A

B
A
B
C
C

26
27
28
29
30

B

C
A
A
D

A
D
A
B
A

B
B
D
D
C

A
D
D
B
A

6
7
8
9
10

D

B
C
D
B

D
D
B
B
B

D
B
B
A
C

B
C
D
A
B

31
32
33
34
35

B

C
B
B
D

C
B
A
B
A

C
A
B
A
C

A
B
C
B
B

11
12
13
14
15

D

C
A
C
B

A
B
B
C
C

B
A
A
C
A

C
C
C
A
D

36
37
38
39
40

A

A
A
D
C

C
A
D
D
A

D
A
D
C
C

B
D
C
C
A

16
17
18
19
20

A

C
B
A
D

D
D
B
D
C

B
B
A
D
D

B
B
D
C
A

41
42
43
44
45

D

B
D
C
A

A
C
C
A
A

A
C
B
D
B

C
B
D
A
A

21
22
23
24
25

D

C
D
C
A

C
C
C
C
C

C
B
C
C
D

C
A
D
D
D

46
47
48
49
50

A

A
B
B
A

B
A
B
C
B

A
C
A
D
D

A
D
D
B
D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Glucozo và fructozo là đồng phân của nhau và c ng có công thức phân tử C 6H12O6
=> Đáp án C
Câu 2:
Vì X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nên dễ có px = 16 và py = 17 (Oxi và Clo)
=> Đáp án C

Câu 3: Tổng ion dương là 0,04 mol và tổng ion âm là 0,02 + a => a = 0,02


=> Đáp án B
Câu 4:

VìMg là kim loại hoạt động mạnh nên chỉ có thể điều chế thành kim loại bằng điện
phân nóng chảy muối của

=> Đáp án A
Câu 5: Phản ứng 1 nhiệt phân => X là Fe2O3, Phản ứng 2 tạo Fe
Phản ứng 3 tạo FeCl2
Phản ứng 4 phải là AgNO3 mới có thể tạo sắt III
=> Đáp án D
Câu 6:
Theo bài ra, đốt cháy ancol thu được n H2O > n CO2
=> Ancol no => n ancol = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
=> Số C trong ancol = 0,3:0,1 = 3
Thủy phân 1 este thu được 2 muối và 1 ancol
=> Ancol đa chức mà ancol không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
=> CT của ancol : OH-CH2-CH2-CH2-OH ( C3H6(OH)2 )
Ta có n NaOH = 2 n ancol = 0,2 mol
Ta có M trung bình của muối: 15 : 0,2 = 75
=> RCOONa => R trung bình = 8
=> Chất có M nhỏ hơn là HCOONa
=> Đáp án D
Câu 7:
H−COO−CH=CH−CH3+NaOH −>H−COONa+CH3−CH2−CHO (Đp hình học)
H−COO−CH2−CH=CH2+NaOH −>H−COONa+CH2=CH−CH2−OH
H−COO−C(CH3)=CH2+NaOH −>H−COONa+CH3−CO−CH3

CH3−COO−CH=CH2+NaOH −>CH3−COONa+CH3−CHO
=> Đáp án B
Câu 8:


Oxi trong phòng thí nghiệm được điều chế từ các muối dễ nhiệt phân như KMnO4
hay KClO3
=> Đáp án C
Câu 9:
Kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường trong 4 chất chỉ có Kali thỏa
mãn
=> Đáp án Đ
Câu 10:
Có 4 đồng phân thỏa mãn là C-C-COO-C C-COO-C-C H-COO-C-C-C H-COO-C(C)-C


=> Đáp án B
Câu 11: Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là Tơ visco và tơ axetat. => Đáp án D
Câu 12:
nFe3+ = 0,1 mol ; n= 0,15mol
2Fe3+ + 3+ 3H2O --> 3CO2 + 2Fe(OH)3
Dung dịch X chứa: NaCl (0,3mol)
=> mdd X = 400 - 0,15*44 - 0,1*107 = 382,7 gam
Ag+ + Cl- -> AgCl

x------x-------x
=> mdd Y = 382,7 + 800x - 143,5x = (382,7 + 656,5x) gam
=> 0,01138(382,7 + 656,5x) = 58,5(0,3 - x) => x = 0,2 => m = 160
=> Đáp án C
Câu 13:

Chất làm khô Cl2 phải có tính hút nước và không tác dụng với Cl2
=> Đáp án A
Câu 14: Theo giả thiết: mO = 0.25a (g) => mKL = 0.75a (g);
=> nO = 0.25a/16 mol. nZ = nCO = 1.344/22.4 = 0.06 mol.
M (Z gồm CO & CO2)
Mz = 18*2 = 36 => nCO = nCO2 = 0.03 mol
=> nO pư( nguyên tử) = 0.03 mol => nO còn lại = 0.25a/16 -0.03 mol
Từ khối lượng muối = 3.08a => mNO3(-) = 3.08a - 0.75a = 2.33a (g).
Từ nNO = 0.04 => nNO3( trong muối) = 0.04*3 = 0.12 mol( ĐCGĐ)
Lượng NO3 tạo từ oxi: nNO3/oxit = 2.33a/62 - 0.12 mol
Từ đó suy ra: nNO3/oxit = 2* nO(còn lại) <=>2* (2.33a /62 - 0.12) = 0.25a/16 0.03 => a = 9.4777
=> Đáp án C
Câu 15:
Nhìn vào hình vẽ, cân bằng hóa học là khi phản ứng thuận và nghịch xảy ra với tốc


độ bằng nhau
=> Đáp án C
Câu 16:
Các chất bị thủy phân gồm có saccarozơ, isoamyl axetat, phenyl fomat, glyxylvalin
(Gly-Val), triolein


=> Đáp án A
Câu 17:
Vì amino axit có cả nhóm NH2 và COOH nên tác dụng được với cả axit và bazo
=> Đáp án C
Câu 18:
Công thức của anilin là C6H5-NH2
Các ý A, C, D đều là axit amin => Đáp án B

Câu 19:
nHCl=0,25
Gọi 2 KL đó là A,B
=> các chất tan tạo thành có thể là AlCl2; BCl2; A(OH)2 và B(OH)2 nACl2 = nBCl2
* TH1: acid dư => chất tan chỉ có AlCl2; BCl2 và HCl nA = nB = nHCl dư = 0,255 =
0,05
=> MA,B=24,5
=> đáp án A
*TH2: KL dư
=> A và B phải có ít nhất 1 KL tan trong nước. giả sử là A ( nếu chỉ có 1 KL tan
trong nước)
=> chất tan chắc chắn có ACl2; BCl2; A(OH)2 hoặc B(OH)2 hoặc cả 2.
nA(OH)2 = nACl2 = nBCl2 = nHCl4 = 0,0625
=> nA + nB ≤ 0,0625.3 = 0,1875
MA,B≤13
=> Đáp án A
Câu 20:
D sai vì cân bằng sai, chỉ có 1 gốc PO4 3=> Đáp án D
Câu 21:
Vì chất thải có tính axit nên cần chất có tính bazo
=> Đáp án D
Câu 22:
Các nhận xét không đúng là:
Ý số 2, độ dinh dưỡng phân lân được đánh giá qua %P2O5


ý số 3, supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2
=> Đáp án C
Câu 23:
Theo lý thuyết sgk, bạc dẫn điện tốt nhất, sau đó là đồng, vàng ...


=> Đáp án D
Câu 24:
Liên kết giữa kim loại với phi kim điển hình
=> Liên kết ion
=> Đáp án C
Câu 25:
%C : %H = 92,3% : 7,7% => nC : nH = 1:1 ==> CT chung: (CH)n
=> A: C2H2 => B: C4H4, A => C: C6H6
0,2 mol C4H4 => 0,8 mol CO2 và 0,4 mol H2O
=> Khối lượng bình tăng = 0,8.44 + 0,4.18 = 42,4 (g) => Đáp án A

Câu 26:
Phản ứng số 3 S tăng số oxi hóa từ +4 lên +6 nên đóng vai trò chất khử
=> Đáp án B
Câu 27:
Phương trình phản ứng:
2Al + Fe2O3 --------> Al2O3 + 2Fe => Đáp án C
Câu 28:
Ta có số mol CO2= 1,5 mol.
Theo bài ra, vì axit và ancol có c ng số nguyên tử C
=> số nguyên tử C trong mỗi chất là 1,5: 0,5=3.
=> ancol C3H7OH. axit là C3H6O2 hoặc C3H4O2.
Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn với số mol và số mol H2O thu
đc
=> axit là CH2=CH-COOH.
n ancol=0,2. naxit=0,3 => m este=0,2. 114. 0,75 = 17,1 (g)


Câu 29:

Ta có n phân tử pepit thu có n-1 liên kết peptit
Trong phân tử peptit thu ta có đầu N và đầu C.Khi phản ứng với NaOH thu nhóm
phản ứng vào cái vị trí liên kết peptit và đầu C nữa.
=> tetra là 4 => có 3 liên kết peptit cộng với đầu C nữa => n NaOH khi phản ứng
với tetrapeptit là : 4a
=> tripeptit là 3 => có 2 liên kết peptit cộng với đầu C là 3 mà số mol của tripeptit
là 2a
=> n NaOH pư với tripeptit là : 2a x 3 = 6an NaOH = 0,1 mol => 10a = 0,1 mol
=> a = 0,01 mol- tetrapeptit phản ứng với NaOH thu tạo ra a mol H2O
Tương tự tripeptit thì tạo ra 2a mol H2O


=> n H20 = 3a = 3x0,01 = 0,03 mol => m H20= 0,03x18 = 0,54 g
=> m = M muối + m H2O - m NaOH = 10,26 + 0,54 - 0,1.40 = 6,8
=> Đáp án A
Câu 30:
M2+ có lớp ngoài cùng là 2p6
=> M có lớp ngoài cùng là 3s2 => 1s22s22p63s2
=> Đáp án D
Câu 31:
Ta có nHCl = 0,4 mol; nX = 0,25
=> nNaOH = 0,4 - 0,25 = 0,15 => V = 150ml
=> Đáp án B
Câu 32:
Cao su isopen => mắt xích là isopren
=> 2-metylbuta-1,3-đien.
=> Đáp án C
Câu 33:
a có công thức của cao su isopren (C5H8)n.
(C5H8)n+2S→C5nH8n−2S2

=> mS=64
Khối lượng cao su = 68n + 62
=> %S =64/(68n+62)=0,02 => n = 46
=> Đáp án B
Câu 34:
Ta có nX = 0,04; nNaOH = 0,04 mol
=> M muối = 5 : 0,04 = 125
=> Công thức muối NH2C3H6COONa
=> X là H2NC3H6COOH
=> Đáp án B
Câu 35: Fe tăng số oxi hóa nên là chất khử và bị oxi hóa, Cu2+ ngược lại
=> Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
=> Đáp án D
Câu 36:


Đầu tiên Na sẽ tác dụng với nước tạo NaOH, sau đó kết tủa Cu(OH)2 màu xanh và
không tan được tạo thành


=> Đáp án A
Câu 37:
Chia ( RCOOCH3 + RCOOH) thành 1 nhóm và CH3OH
Bào toàn khối lượng:
2,76 + m O2 = 1.8 + 5.28 => n O ( hhX) = 0.07
mà n( RCOOCH3 + RCOOH)=n NaOH = 0,03
=> 0,03 . 2 + n CH3OH = 0,07
=> nCH3OH = 0,01
=> số gam CH3OH sản sinh từ este khi xp là 0,02 hay nRCOOCH3 = 0.02
=> n RCOOH = 0,01

0,01.MROOH + 0,02.MROOCH3 + 0,01.32 = 2.76
=> R = 27
=> C2H3COOH
=> Đáp án A
Câu 38:
nNaOH = 0,135 mol
=> nNaOH dư = 0,035 mol
=> m muối = 10,8 - 0,035.40 = 9,4 gam
=> M muối = 94
=> CÔng thức của muối C2H3COONa
=> este C2H3COOC2H5
=> Đáp án A
Câu 39:
Các chất đều tạo kết tủa với AgNO3 là axetilen, glucozơ, anđehit axetic.
ý A loại axit propionic
ý B và C loại đimetylaxetilen => Đáp án D
Câu 40:
Phenol có tính axit yếu nên có thể phản ứng với bazo mạnh là KOH
=> Đáp án C
Câu 41:
Khi giảm nồng độ O2, phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch để bù lại lượng
O2 bị mất
=> Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.


=> Đáp án D
Câu 42:


Bảo toàn khối lượng, trước phản ứng m = 13,3

=> tổng số mol sau phản ứng: 12,3 : 26,6 = 0,5 mol
=> nH2 còn lại: 0,5 - 0,3 - 0,15 = 0,05 mol
=> nH2 giảm mất 0,45 mol
=> n nối đôi còn lại là: 0,3 + 0,15.2 - 0,45 = 0,15 => n Br2 = 0,15 mol
=> Đáp án B
Câu 43:
Vì axit CH3COOH có liên kết hidro mạnh nhất trong 4 chất nên có nhiệt độ sôi cao
nhất
=> Đáp án D
Câu 44:
Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm
CH3-CH(OH)-C6H4-OH: Thay đổi vị trí nhóm OH tới o, p, m
=> 3 chất Tương tự, có 3 đồng phân có công thức CH2(OH)-CH2-C6H4-OH
=> tổng cộng 6 chất
=> Đáp án C
Câu 45:
2 Fe + 2n H2SO4 --> Fe2(SO4)n + n SO2 + n H2O
a------------an-----------0,5a
số mol Fe bằng 37,5% => a = 0,375*na => n = 2,667 khối lượng muối =
0,5a(56+96n) = 8,28 => a = 0,045 khối lượng Fe = 56*0,045 = 2,52
=> Đáp án A
Câu 46:
Theo giả thiết, ta có Y gồm N2 và N2O
Dễ tính được số mol nN2 = nNO2 = 0,01 mol
=> Số mol e để tạo ra 2 khí này là 0,01.10 + 0,01.8 = 0,18 mol (I)
Gọi x và y là số mol của Al và Mg, ta có hệ:
27x + 24y = 2,16 và 102.x/2 + 40y = 3,84
=> x = 0,04, y = 0,045 => số mol e cho là 021 mol (II)
Từ I và II suy ra phải có NH4NO3, từ đây dễ dàng tính được
Hỗn hợp Z gồm: Al(NO3)3 với 8,52gam ; Mg(NO3)2 với 6,66 gam và ; NH4NO3

với 0,3 gam
=> tổng Z = 15,48gam.


=> Đáp án A
Câu 47:
Đặt công thức chung của 3 chất là CnH2n-2O2
Ta có nCO2 = nBaCO3 = 0,27 mol


M hỗn hợp = 14n +30
Ta có m = 6,03 = 0,27/n . (14n + 30) (khối lượng = số mol nhân phân tử khối) => n
= 3,6
=> C3,6H5,2O2 với số mol 0,075
=> Bảo toàn H => m = 18 . 0,195 = 3,51 => Đáp án A
Câu 48:
Ancol Ancol etylic có 2 nguyên tử cacbon và 1 nhóm OH, các ancol còn lại đều có
số cacbon bằng số nhóm OH
=> Đáp án B
Câu 49:
Các ion tham gia điện phân ở catot theo thứ tự tính oxi hóa từ mạnh đến yếu (Fe3+
> Cu2+ > H+ > Fe2+).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí (tức H+ chỉ mới bắt đầu điện phân)
=> Fe3+ chỉ bị khử thành Fe2+ và Cu2+ bị khử hoàn toàn) => n(e trao
đổi)=0,1.2+0,2.1=0,4
=> n(Cl2 ) = 0,2 => V = 4,48 (lít) => Đáp án B
Câu 50:
Ta có ntristearoylglixerol = 0,1 mol
=> m = 0,1 . 884 = 88,4
=> Đáp án A




×