Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết THPT đô LƯƠNG 1 nghệ an lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.44 KB, 17 trang )

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠ NG 1

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KHỐI 12 LẦN 2 NĂM 2015
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 246

Họ, tên thí sinh:.........................................................Số báo danh: .................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Pb =
207, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
Câu 1: X là một amin đơn chức bậc một chứa 23,73% nitơ về khối lượng. Hãy chọn công thức phân tử đúng của
X:

A. C3H7NH2.
B. C4H7NH2.
Câu 2: Có các nhận định sau:

C. C3H5NH2.

(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.
(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.
(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.
(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic.
Số nhận định không đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.


D. C5H9NH2.

D. 4.

Câu 3: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hoa của một kim loạiM, sau phản ứng hoàn
toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng4,0 gam. Sô muôi cua kim loai M thoa man la
A. 1.
B. 0.
C. 3.
D. 2.

Câu 4: Cho hợp chất X có công thức phân tử là C4H8. Số đồng phân cấu tạo làm mất màu dung dịch Brom ứng với
X là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 5: Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C2H5)4. Khi đốt cháy xăng trong các động cơ, chất này
thải vào không khí PbO, đó là một chất rất độc. Hằng năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C 2H5)4 để pha vào
xăng (nay người ta không dùng nữa). Khối lượng PbO đã thải vào khí quyển gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 185 tấn.
B. 155 tấn.
C. 145 tấn.
D. 165 tấn.


Câu 6: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. % khối lượng nitơ trong
A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn
hợp X là
A. 7:3.
B. 2:3.
C. 3:2.
D. 3:7.
Câu 7: Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2
(2) Cho từ từ AgNO3 vào dd FeCl3
(3) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dd FeCl3
Thí nghiệm nào ứng với sơ đồ sau:
3+

Fe

3+

Fe

Email: ]

3+

Fe

Page 1



(a)

A. 1-b, 2-a, 3-c

(b)

B. 1-a, 2-b, 3-c

(c)

C. 1-c, 2-b, 3-a

D. 1-a, 2-c, 3-b

Câu 8: Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-clopropan-1,2-điol, (3) etilenglicol, (4) tripeptit, (5) axit
axetic, (6) propan-1,3-điol. Số dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 là
A. 6.
B. 4.
C. 3.

D. 5.

Câu 9: Vật làm bằng hợp kim Zn-Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hoà tan O2) đã xảy ra quá
trình ăn mòn điện hoá. Tại anot xảy ra quá trình:
A. Khử Zn.
B. Khử O2.

C. Ôxi hoá Zn.

D. Ôxi hoá Fe.


Câu 10: Cho dãy các chất: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl(thơm),HCOOC6H5(thơm),
C6H5COOCH3(thơm), HO-C6H4-CH2OH(thơm), CH3COOCH=CH2. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch
NaOH đặc, nhiệt độ cao, áp suất cao có thể cho sản phẩm chứa hai muối?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 11: Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ
sau:

Phương trình hóa học nào sau đây không phù hợp với hình vẽ trên?

A. CaC2 + 2H 2O →Ca(OH )2 + C2 H 2

B. CaCO3 + HCl →CaCl2 + CO2 + H 2O

C. NH 4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + H 2O D. Al4C3 +12H 2O → 4 Al (OH )3 + 3CH 4
Câu 12: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3,
KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.

Câu 13: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. Oxi hoá ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
C. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.


B. Điện phân dung dịch muối tạo ra kim loại.
D. Khử oxit kim loại thành nguyên tử kim loại.

Câu 14: Chất nào sau đây thăng hoa khi đun nóng ở nhiệt độ cao?
A. I2.
B. Cl2.
C. Br2.
Email:

D. F2.
Page 2


Câu 15: Ở 900C, độ tan của anilin là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch anilin bão hòa ở nhiệt độ trên
tác dụng với dung dịch HCl dư thì số gam muối thu được gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 19,45
B. 20,15
C. 17,82
D. 16,28

Câu 16: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây
nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình
dưới.

Công thức phân tử của methadone là
A. C17H27NO.
B. C17H22NO.

C. C21H29NO.


D. C21H27NO.

Câu 17: Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 làm 3 phần. Cho phần 1 tác
dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2(đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun
nóng. Cho phần 3( có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít ( đktc) khí
bay ra. Khối lượng C2H5OH trong phần 1 là
A. 2,3 gam.
B. 0,46 gam .
C. 1,38 gam.
D. 0,92 gam.

Câu 18: Trong số các loại polime sau : tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan,
teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.

D. 4.

Câu 19: Chất đầu làm nguyên liệu trong quy trình tráng gương, tráng ruột phích trong công nghiệp


A. Saccarozơ.

B. Mantozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Tinh bột .


Câu 20: Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu
quỳ tím là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 21: Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho
từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung
dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V và m tương ứng là
A. 44,8 và 4,353.
B. 179,2 và 3,368.
C. 44,8 và 4,550.
D. 179,2 và 4,353.

Câu 22: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn
sơ đồ chuyển hóa sau
+H2

+CH3COOH

X

Y
0


Ni, t
A. 2 – metylbutanal.

Z biết Z lad este có mùi chuối chin. Tên của X là:
H2SO4 đặc
B. 2,2 – đimetylpropanal. C. 3 – metylbutanal.

D. pentanal.

Câu 23: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối
giản thì số phân tử HNO3 bị khử là
A. 8.
B. 11.

Email:

C. 2.

D. 20.
Page 3


Câu 24: Trong đời sống, người ta thường sử dụng một loại máy dùng để "khử độc" cho rau, hoa quả hoặc thịt cá
trước khi sử dụng. Chất nào sau đây có tác dụng đó mà do loại máy trên tạo ra?
A. Cl2.
B. H2.
C. O2.

D. O3.


Câu 25: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, mằng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và
NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc).
Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68g Al2O3. Giá trị m có thể là giá trị nào sau đây?
A. 11,94 gam
B. 4,47 gam
C. 8,94 gam
D. 9,28 gam

Câu 26: Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2
tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,33
C. 0,32

D. 0, 34

Câu 27: Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn
nước". Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Nước mưa.
C. Nước muối loãng.
D. Nước cất.

Câu 28: Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng
?

A. Anbumin.

B. Fibroin.


C. Keratin.

D. Hemoglobin.

Câu 29: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được
92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn phần không tan Z và
thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho ¼ lượng chất Z tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa

đủ 60 gam H2SO4 98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong
chất rắn Y là:
98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y
là:
A. 38,08 gam
B. 40,8 gam
C. 24,48 gam
D. 48,96 gam

Câu 30: Cho các chất : C6H6, C2H6, C3H6, HCHO, C2H2, CH4, C5H12, C2H5OH. Số chất ở trạng thái khí điều
kiện thường là
A. 4.

B. 5.

C. 7.

D. 6.

Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa
và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối

lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là
A. 5,4
B. 7,2
C. 8,2
D. 8,8

Câu 32: Vị chua của trái cây là do các axit hữu cơ có trong đó gây nên. Trong quả nho có chứa axit
2,3đihiđroxibutanđioic( axit tactric). Công thức phân tử của axit này

A. C4H6O4.
B. C4H6O6.
C. C4H8O6

D. C4H6O5.

Câu 33: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho
+

-

toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion( không kể H và OH của
H2O) và
16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối
của

Email:

Page 4



T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m

A. 39,385.
B. 37,950.
C. 39,835 .
D. 39,705.

Câu 34: Cho các chất sau: Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3, K2CrO4, CrSO4. Số chất tan trong dung dịch NaOH
loãng, dư chỉ tạo ra dung dịch là
A. 5.
B. 3.

C. 6.

D. 4.
2+

Câu 35: Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe :
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d6.

C. 1s22s22p63s23p63d5.

D. 1s22s22p63s23p63d44s2.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa
axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 tạo ra 9,72 gam
Ag. Khối lượng tinh bột trong X là
A. 7,29.
B. 14,58.

C. 9,72.
D. 4,86.

Câu 37: Cho 44,8 gam chất hữu cơ X ( chứa C, H, O và X tác dụng được với Na) tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, dung dịch thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ Y, Z. Cô cạn dung dịch thu được 39,2 gam chất Y và 26 gam
chất Z. Đốt cháy 39,2 gam Y thu được 13,44 lít CO2, 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.Còn nếu đem đốt cháy 26
gam Z thu được 29,12 lít CO2, 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo
ở đktc, X, Y, Z đều có CTPT trùng CTĐGN. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 38: Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau ở điều kiện nhiệt độ thích hợp:
1) C + CO2
2) P + HNO3 đặc
3) NH3 + O2
4) Cl2 + NH3
5) Ag + O3
6) H2S + Cl2
7) HI + Fe3O4
8) CO + FeO
Có bao nhiêu phản ứng có thể tạo đơn chất là phi kim?
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Câu 39: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là
A. 6.
B. 4.

C. 7.
D. 5.
Câu 40: Cho 4,5 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3
oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,60.
B. 0,12.
C. 0,15.

D. 0,30.

Câu 41: Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết 1mol X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo
nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?
A. HCOOCH2CH = CH2. B. HCOOCH = CHCH3 C. CH3COOCH = CH2

D. CH2 = CHCOOCH3.

Câu 42: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu
được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18.
Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần
với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50.
B. 151,72.
C. 75,86
D. 154,12.

Câu 43: Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được
15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A. 8,2 gam
B. 7,8 gam
C. 8,6 gam


D. 6,8 gam

Câu 44: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và
6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,7 gam.
B. 35,5 gam.
C. 33,7 gam.
Email:

D. 37,7 gam.
Page 5


Câu 45: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất
rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 103,67.
B. 43,84.
C. 70,24.
D. 55,44.
Câu 46: Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:
- X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối
- Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội.
X, Y, Z, T theo thứ tự là
A. Al; Na; Fe; Cu.

B. Na; Al; Fe; Cu.

C. Al; Na; Cu; Fe.


D. Na; Fe; Al; Cu.

Câu 47: Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 4,6 gam Na tác dụng với 100 gam dung dịch CH3COOH 9% là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 1,68 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 48: Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Các nhận định đúng là

A. 2, 4.

B. 1, 2, 4.

C. 3, 4, 5.

D. 1, 2, 4, 5.

Câu 49: Khối lượng Ag sinh ra khi cho 3 gam andehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 là
A. 21,6 gam.
B. 16,2 gam.
C. 43,2 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 50: Để phân biệt các dung dịch : FeCl2, MgCl2, FeCl3 , AlCl3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl.

B. NaOH.
C. KMnO4.
D. Quỳ tím.
----------- HẾT ----------

Email:

Page 6


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
Đặt CT của X là RNH2
%mN(X)= 23,73% , amin X chỉ có 1 nguyên tử nito
=>M X = 59g
=> R=43 => R là C3H7
=>A
Câu 2
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. => Sai. Không làm đổi màu quì.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH. => Sai.
=>C
Câu 3
TH1: Nếu M có hóa trị II ta có
Mg + MSO4 → MgSO4 + M
=> m tăng = mM – mMg => 0,1M -2,4 = 4 => M=64 (Cu)
TH2: Nếu M có hóa trị khác II ta có
xMg + M2(SO4)x →x MgSO4 + 2M
mol 0,1x
0,1
0,2

=> m tăng = 0,2M – 2,4x = 4
+ Nếu x=1 => M = 32 (loại)
+ Nếu x=3 => M = 56 (Fe)
TH3: nếu M có hóa trị IV
=> tạo muối M(SO4)2
m tăng = 0,1M – 4,8 = 4 => M= 88 (loại)
Chỉ có 2 kim loại thỏa mãn
=>D
Câu 4
Các CTCT thỏa mãn là:
CH2=CH-CH2-CH3 ; CH3-CH=CH-CH3
CH2=C(CH3)-CH3 ; CH3-CH
CH2
CH2
=>A
Email:

Page 7


Câu 5
Cứ 323g Pb(C2H5)4 thải ra ngoài môi trường 223g PbO
Vậy 227,25 tấn Pb(C2H5)4 thải ra ngoài môi trường 157 kg PbO
Giá trị gần nhất là 155kg
=>B
Câu 6
Xét với tripeptit A có giả sử được tạo thành bởi a phân tử Glyxin và (3-a) phân tử Alanin.
Ta có %mN (A) =19,36% => MA = 217g
=>75a + 89(3-a) = 217 + 18.2
=> a=1 => A tạo từ 1 Gly và 2 Ala

Tương tự với B được tạo thành bởi 1 Gly và 3Ala
Gọi số mol A và B lần lượt là x và y mol
=> n Gly = x+y (mol) ; n Ala = 2x+ 3y (mol)
=> n X = x+y=0,1 mol
m muối = 97(x+y) + 111(2x+3y)=36,34g
=>x=0,06 mol ; y= 0,04 mol
=> x: y = 3:2
=> C
Câu 7
3+

2+

+

3+

Ở đồ thị A thấy rằng Fe đang được tạo ra => (1): Fe + Ag →Fe + Ag
3+

3+

2+

Ở đồ thị B thấy rằng Fe đang giảm về lượng => (3): Fe + 2Fe → 3Fe
=>D
Câu 8
_Các chất 1;2;3 phản ứng tạo phức do có từ 2 nhóm OH kề nhau trở lên
_chất 5 thì phản ứng kiểu axit bazo
_chất 4 phản ứng màu biure

=>D
Câu 9
=>C
Câu 10
Các chất đó là :
CH3COOCH2CH2Cl tạo 2 muối NaCl ; CH3COONa
ClH3N-CH2COOH
tạo 2 muối NaCl ; H2N-CH2COONa
C6H5Cl(thơm)
tạo 2 muối NaCl ; C6H5 ONa
HCOOC6H5(thơm)
tạo2 muối HCOONa ;C6H5ONa
=>D
Câu 11
Email:

Page 8


Do CO2 tan trong NaOH và phản ứng nên không phù hợp
=> B
Câu 12
Có 2 trường hợp là:
Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + CO2 + H2O + K2SO4
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
=>A
Câu 13
=>C
Câu 14
=>A

Câu 15
Độ tan của anilin là 6,4 g có nghĩa là 100g dung môi hòa tan được 6,4 g anilin
=>106,4 g dung dịch có 6,4 g anilin
=> vậy 212,8 g dung dịch có 12,8 g anilin=> n anilin =0,138 mol
=> phản ứng : C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
=> m muối = 17,82g
=> C
Câu 16
=>D
Câu 17
Phần 2: n NaOH = n axit + n este = 0,1 mol
Phần 3: n CO2 = n axit = 0,06 mol
Do 2 phần này có khối lượng như nhau nên => mỗi phần có neste = 0,04 mol
=> tổng cả 2 phần này có 0,12 mol axit và 0,08 mol este
Phần 1 giả sử có x mol ancol ; y mol este và 1,5y mol axit ( do tỉ lệ mol các chất trong hỗn hợp như
nhau giữa các phần)
=> n ancol trong 2 phần còn lại là 0,08x/y mol
=> ta có: Ở phần 1: 0,08x/y + 1,5y = 2nH2 = 0,04 mol
mX = 46(x+ 0,08x/y) + 60(0,12 + 1,5y ) + 88(y +
0,08)
Giải hệ ta được y = 0,02 mol ; x = 0,1 mol
=> m ancol (P1)= 0,46g
=>B
Câu 18
Gồm : tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6 ;tơ lapsan
Email:

Page 9



=>D
Câu 19
=>A
Câu 20
Lysin làm quì tím chuyển xanh
Axit glutamic làm quí tím chuyển màu đỏ
=>D
Câu 21
Dung Dịch X có 0,012 mol CO32- ; 0,006 mol HCO3Dung dịch Y có 0,012 mol H+
pt H+ + CO3 → HCO3
0,02 0,012
0,012 (mol)
+
H + HCO3 → CO2
0,08 0,08
0,08 (mol)
V= 0,08.22,4 = 0,1792 l = 179,2 ml
dung dịch Z còn 0,01mol HCO3 ; 0,006 mol SO4
2+

-

Ba và OH dư
m kết tủa = 0,006.(137+96)+ (0,01.137+60)= 3,368g
=>B
Câu 22
Z là este có mùi chuối chín => isoamylaxetat CH3COO-(CH2)2-CH(CH3)-CH3
=>Y là ancol isoamylic : HO-(CH2)2-CH(CH3)-CH3
=>X là CH3-CH(CH3)-CH2-CHO
=>C

Câu 23
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số phân tử HNO3 bị khử bằng Số phân tử NO
=> C
Câu 24
Do ozon có tính oxi hóa mạnh
=>D
Câu 25
+

Nhận thấy dung dịch sau điện phân có thể hòa tan Al2O3 → dung dịch sau phản ứng hoặc chứa ion H ,
hoặc chứa ion OH

-

+

Nếu dung dịch sau phản ứng chứa ion H → bên anot sinh ra khí O2 và Cl2Email:

Page 10


→nH2+ = 6n Al2O3 = 0,04 mol → n O2 = n H+ : 4 = 0,01 mol → n Cl2 = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol → n
NaCl = 0,02 mol
Bảo toàn electron → 2nCu = 4nO2 + 2nCl2 → nCu = nCuSO4 = 0,03 mol
m= mCuSO4 + mNaCl = 5,97 gam
-

TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa ion OH → bên anot chỉ sinh ra khí Cl2.
-


nOH = 2nAl2O3 = 1/75 mol → nH2 = 1/50 mol
→ nCl2 = 0,02 mol → nNaCl = 0,04 mol
Bảo toàn electron → 2.nCuSO4 = 2nCl2 - 2nH2 → nCuSO4= 1/75mol
m = mCuSO4 + mNaCl = 1/75 .160 + 0,04.58,5= 4,473.
=>B
Câu 26
Có n Al3+ = 0,1 mol
-

-

Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B

Câu 27
Dùng dung dịch axit loãng sẽ làm thay đổi lượng axit có trong acquy
Dùng nước mưa hay nước muối loãng đều đưa thêm chất không cần thết vào trong , ảnh hưởng đến quá
trình điện phân
=>D
Câu 28
=>A
Câu 29
Do khi phản ứng với NaOH tạo khí nên Al dư, oxit sắt hết .Z là Fe.
2Fe+ 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

=> n Fe = 0,2 mol
=> n Fe (Z)= 0,8 mol
Lại có n H2 = 0,375 mol => nAl (Z) =0,25 mol
=> m Al2O3(Z)= 92,35 – 56.0,8 – 0,25.27 =40,8 g
Email:

Page 11


=>B
Câu 30
Đó là C2H6, C3H6, HCHO, C2H2, CH4
=>B
Câu 31
Do sau khi cho khí vào dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa và nung nóng dung dịch thu được kết tủa nên kết
tủa bị hòa tan 1 phần
Sơ đồ : 2CO2 → Ca(HCO3)2→CaCO3→ CaO (1)
Và CO2 →CaCO3
(2)
=>n CO2 = n CaCO3+ 2nCaO = 0,4 mol
Ta thấy X gồm C4H8O2 và C4H12N2 có cùng m và số C
=> n X = ¼ n C = 0,1 mol => m = 0,1.88=8,8g
=> D
Câu 32
Axit là HOOC-CH2(OH)-CH2(OH)-COOH
=>B
Câu 33
T gồm 3 khí trong đó chắc chắn có CO2, 1 khí hóa nâu trong không khí đó là NO, 2 khí cùng khối lượng
=> khí còn lại là N2O
=> Trong T có a mol NO, y mol N2O và 0,4 mol CO2 (= n FeCO3)

Có n T =0,75 mol ; MT= 38,4g
=> m T = 30a + 44b + 0,4.44 =0,75.38,4
n T =a + b + 0,4 = 0,75 mol
=> a=0,3 mol ; b = 0,05 mol
+

3+

2-

n+

Do Z chỉ chứa 4 loại ion nên Z chứa K ; Fe ; SO4 ; M
=> Nito chuyển hết về dạng khí
=> ½n NO3 =½( nNO + 2nN2O)= n Fe(NO3)2
=> n Fe(NO3)2 =0,2mol
=> m M =22,75g. Gọi n M = x mol =>Mx=22,75g
Có n e trao đổi = nx + 0,2 + 0,4 = 0,3.3 + 0,05.8
=>nx=0,7 mol
=> M=32,5n => n=2 , M =65(Zn) thỏa mãn
=> n Zn=0,35 mol
Theo DLBT điện tích trong Z ta có:
2nSO42- =3nFe3+ + 2nZn2+ +nK+
Mà n K+ = n SO42=> n K+ = n SO42-= 2,5 mol
=>1/10 Z cô cạn được lượng muối:
m = 1/10.(39.2,5 + 96.2,5 + 56.0,6 + 65.0,35)=39,385g
Email:

Page 12



=>A
Câu 34
Đó là Cr(OH)3, CrO3, K2CrO4,
Với Cr thì tạo khí hidro ; CrSO4 tạo kết tủa Cr(OH)2 ; Cr2O3 không phản ứng
=> B
Câu 35
=>B
Câu 36
Phần 1: chỉ có glucose phản ứng tráng bạc => n Glucose= 0,15mol
Phần 2: tinh bột thủy phân tạo glucose => phản ứng tráng bạc có n Ag = 2nGlucose + 2n C6H10O5
=> n C6H10O5 =0,03 mol
Trong toàn bộ X có 0,06 mol C6H10O5
=> m tinh bột = m C6H10O5 =9,72g
=>C
Câu 37
Xét chất Y: nCO2 =0,6 mol ; n H2O = 0,6 mol ; n Na2CO3=0,2 mol
=>Y có n C= 0,6 + 0,2 = 0,8 mol
n H =1,2 mol ; n Na =0,4 mol
TheoDLBTKL ta có n O = (39,2 – 0,8.12-1,2-0,4.23)/16=1,2 mol
=> nC : nH : nO : nNa = 2:3:2:1
=> Y là CH3COONa
Xét chất Z nCO2 =1,3 mol ; n H2O = 0,7 mol ; n Na2CO3=0,1 mol
=>Y có n C= 1,3 + 0,1 = 1,4 mol
n H =1,4 mol ; n Na =0,2 mol
TheoDLBTKL ta có n O = (26 – 1,4.12-1,4-0,2.23)/16=0,2 mol
=> nC : nH : nO : nNa = 7:7:1:1
=> Z là C6H5(CH3)ONa
=> X là este của axit acetic và crezol
Do Y có 1CTCT và Z có 3 CTCT nên X có 3CTCT

=>C
Câu 38
1) C + CO2 → 2CO
3) 2NH3 + 3/2O2 → N2 + 3H2O
5) 2Ag + O3 → Ag2O + O2
7) 8HI + Fe3O4 → 3 FeI2 + I2 + 4H2O
=>C

2) P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O
4) 3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl
6) H2S + Cl2 → S + 2HCl
8) CO + FeO → Fe + CO2

Câu 39
Email:

Page 13


Đó là : Na, K, Ba, Cs, Li, Sr
=>A
Câu 40
Ta có khối lượng oxi phản ứng là: m O2 = m sau – m trước = 2,4g
=> n O2 phản ứng = 0,075 mol
Khi Y phản ứng với HCl thì tổng quát ta có;
M2Ox + 2xHCl → 2MClx + xH2O
=> ta thấy n HCl = 2 nO (Y)= 4 nO2 = 0,3 mol
=>V HCl = 0,3 l
=>D
Câu 41

X có CTCT sao cho phản ứng với NaOH tạo anđêhit và muối của axit focmic
=>B
Câu 42
Có n Z = 0,2 mol ; MZ = 36 = ½(MNO + MN2O)
=> nNO =nN2O = 0,1 mol
nHNO3=2,5 mol. Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3
=> n HNO3 = 10nN2O + 12nNO + 10nNH4NO3
=> n NH4NO3 = 0,03 mol
=> n NO3 trong muối kim lọai = 2,5 -0,1.2 – 0,1.2 – 0,03.2 =2,04 mol
Khi nhiệt phân muối thì NH4NO3 tạo N2O và H2O bay đi, chỉ còn caccs oxit kim loại
=> Ta thấy 2.nO (oxit)= n kim loại. Điện tích
= ne trao đổi = 0.1.8 + 0,1.10 + 0,03.8=2,04 mol
=> no =1,02 mol
=> a-b = mNO3 trong muối KL + m NH4NO3 – mO
= 2,04.62 + 0,03.80 – 1,02.16 =112,56g
Gần nhất với giá trị 110,50g
=>A
Câu 43
Kết tủa chính là PbSO4
=> n kết tủa = n SO42- = 0,05 mol
Theo DLBT điện tích thì cứ 2 mol NO3- thay thế 1 mol SO42- trong muối
-

=> số mol NO3 trong muối sau phản ứng là 0,05.2 = 0,1 mol
=> m muối sau = m muối trước + m NO3- - m SO42=>C
Câu 44
2-

Ta có phương trình ion tổng quát sau : CO3
=> n CO2 = nCO3 trong muối= 0,3 mol.

Email:

+

+ 2H → CO2 + H2O
Page 14


-

Ta thấy cứ 2 mol Cl thay thế 1 mol CO3

2-

trong muối

2-

-

Vậy để thay thế 0,3 mol CO3 cần 0,6 mol Cl
=> m muối sau phản ứng = m muối đầu + m Cl- - mCO32= 34,4 + 35,5.0,6 – 60.0,3 = 37,7g
=>D
Câu 45
Có các phản ứng sau:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Đặt n Fe3O4 = x mol => hỗn hợp muối gồm : x mol CuCl2 ; 3x mol FeCl2
Chất rắn còn dư chính là Cu.
=> m muối = 135x+127.3x =61,92 => x = 0,12 mol

=> m= m Fe3O4+ mCu = 232.0,12 + 64.0,12 + 8,32=43,84 g
=> B
Câu 46
X,Y điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy thì chỉ có thể là Na và Al.
Z bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc nguội thì chỉ có Al hoặc Fe; Mà al là X hoặc Y nên Z phải là
Fe
=>A
Câu 47
Ta có n Na = 0,2 mol ; n axit acetic =0,15 mol -> có phản ứng của Na với nước
Na + CH3COOH → CH3COONa + ½ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
nhưng do nước rất dư so với Na
=> n H2 = ½ n Na = 0,1 mol => V H2 = 2,24 l
=>A
Câu 48
(1) Lipit là một loại chất béo
=> Sai. Chất béo là 1 loại của lipit
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
=> Đúng
(3) Chất béo là các chất lỏng.
=> Sai, Chất béo no ở dạng rắn
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
=> đúng
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
=> Sai. Là phản ứng 1 chiều
=>A
Email:

Page 15



Câu 49
1 mol HCHO phản ứng tráng bạc tạo 4 mol Ag
Vậy 3/30 = 0,1 mol HCHO tạo 0,4 mol Ag
=> m Ag = 43,2 g
=>C
Câu 50
Với FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí
Với FeCl3 tạo kết tủa nâu
Với AlCl3 tạu kết tủa keo, sau đó kết tủa tan dần
Với MgCl2 tạo kết tủa trắng
=>B

Email:

Page 16



×