Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề thi thử THPT QG 2014 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên lý tự trọng, cần thơ lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.24 KB, 26 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG – CẦN THƠ
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II – NĂM 2014
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
NaOH
Y ¾¾
¾® Z1 + Z2

Z1 → A1 → B1 (axit picric)
Z2 → A2 → B2 → C2 (Poli metylacrylat)
Chất Y có đặc điểm là
A. tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:2.
B. điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
C. tham gia phản ứng tráng gương.
D. không thể tác dụng với nước brom.
Câu 2: Đun nóng 2 ancol đơn chức X, Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp gồm 3 ete.
Lấy ngẫu nhiên một trong số ba ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,6 gam
CO2 và 3,6 gam H2O. Khẳng định đúng nhất về X, Y là
A. X, Y là 2 ancol không thuộc cùng dãy đồng đẳng.
B. X, Y là 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon bằng nhau.
C. X, Y lần lượt là CH3OH; C2H5OH.
D. X, Y lần lượt là C2H5OH; C3H7OH.
Câu 3: Cho các chất sau đây: propen, isobutan, propanal, stiren, toluen, axit
acrylic, glucozơ. Số chất vừa làm mất màu nước brom, vừa tác dụng với H2 (trong
những điều kiện thích hợp) là
A. 3.

B. 6.

C. 4.


D. 5.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu
được 4,256 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản
ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối.
Giá trị của m là
A. 2,484.
4,70.

B. 2,62.

C. 2,35.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 5: Có 9,3 gam hỗn hợp X gồm kali và nhôm. Hòa tan hỗn hợp X vào nước
dư thu được V1 lít khí. Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung
dịch KOH dư thì thu được V2 lít khí trong cùng điều kiện với V1. Biết V2 =
1,75V1. Khối lượng của kali và nhôm trong X lần lượt là
A. 6,00 gam và 3,30 gam.

B. 1,95 gam và 4,05 gam.

C. 3,90 gam và 5,40 gam.

D. 5,85 gam và 6,75 gam.

Câu 6: Cho 7,4 gam hỗn hợp cùng số mol tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở

ứng với công thức C3H6O2 phản ứng với NaHCO3 dư. Thể tích CO2 thu được ở
(đktc) là
A. 0,7466 lít.

B. 1,1200 lít.

C. 0,5600 lít.

D.

2,2400 lít.
Câu 7: Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức
thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.
Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt
cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Nếu biết số mol axit
nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
A. C3H7COOH.

B. CH3–COOH.

C. C2H5COOH.

D.

HCOOH.
Câu 8: Cho các chất sau: (1) H2S, (2) Cl2, (3) SO2, (4) O2. Trong điều kiện thích
hợp, cặp chất nào sau đây không phản ứng trực tiếp với nhau?
A. 2 và 3.

B. 2 và 4.


C. 1 và 3.

D. 1 và

2.
Câu 9: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol
hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong
dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
A. 0,10.
0,15.

B. 0,50.

C. 0,25.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 +
H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là
A. 5.

B. 6.

C. 7.


D. 8.

Câu 11: Cho các chất: K, NaOH, NaCl, C2H5OH, nước Br2, axit acrylic, anhiđrit
axetic. Số chất phản ứng được với phenol (ở trạng thái tồn tại thích hợp) là
A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho đỏ trong khí oxi dư rồi đem toàn bộ
sản phẩm cháy hòa tan vào dung dịch có chứa b gam NaOH. Để dung dịch thu
được sau phản ứng không có muối axit thì mối liên hệ giữa a và b có thể là
A. 40a ≤ 31b ≤ 80a.

B. 60a ≤ 31b.

C. 80a = 31b.

D.

120.a ≤ 31.b.
Câu 13: Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí oxi, sau một thời gian thu
được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ
lượng Y trên vào nước nóng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi
so với heli là 3. Giá trị m là
A. 11,6.


B. 21,7.

C. 18,5.

D.

21,4.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
B. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
C. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công
nghiệp sản xuất cao su.
D. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa
axit trong dạ dày.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 57,65 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và MCO3 bằng
500 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A, chất rắn B và 2,24 lít khí
(đktc). Nung B tới khi khối lượng không đổi thu thêm 5,6 lít khí nữa (ở đktc). Biết
trong X, số mol của MCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. Tên của kim loại M và
nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. Ca; 0,025M.

B. Zn; 0,050M.

C. Ba; 0,700M.

D. Ba;


0,200M.
Câu 16: Dung dịch metyl amin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy chất
nào sau đây (trong điều kiện thích hợp)?
A. CH2=CH–COOH, NH3 và FeCl2.

B. NaOH, HCl và AlCl3.

C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3.

D. Cu, NH3 và H2SO4.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3–cloprop–1–en và vinylclorua. Khi đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X thu được CO2 và HCl với tỉ lệ số mol tương ứng là 17/6. Phần trăm
khối lượng của vinylclorua trong X là
A. 73,913%.

B. 85,955%.

C. 26,087%.

D.

14,045%.
Câu 18: Để điều chế một chất A với giá thành hạ, người ta tiến hành như sau: cho
khí clo đi qua nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm
lạnh. Khi đó chất A sẽ kết tinh và tách ra khỏi dung dịch. A là chất nào sau đây?
A. KClO3.

B. CaCl2.


C. CaOCl2.

D.

KClO.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(b) Trong các este mạch hở có công thức C4H6O2 có một este được điều chế từ
ancol và axit tương ứng.
(c) Có thể phân biệt dược chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun
nóng.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa.
(e) Tristearin không thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng.
Số câu phát biểu đúng là
A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 20: Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch
HNO3 dư. Khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp
khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với hiđro là 61/3. Nếu cho dung dịch Y


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì không có khí thoát ra. Phần trăm
số mol của FeS trong X là

A. 92,59%.

B. 33,33%.

C. 66,67%.

D.

25,00%.
Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có khối lượng mol trung bình là 23,5.
Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được 271 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1
(lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 206 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 44,8
(lít); các khí đều đo ở đktc. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của Y là
A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 22: Cho các hiđrocacbon: (I) Toluen; (II) Benzen; (III) Stiren; (IV)
Etylbenzen; (V) Alyl benzen; (VI) Cumen (isopropyl benzen). Hiđrocacbon nào
sau đây không có đồng phân là hợp chất thơm?
A. (I), (II), (III).

B. (I), (II), (III), (VI). C. (II), (III), (IV).

D. (I);


(II); (VI).
Câu 23: Cho các cặp chất:
(1) than nóng đỏ và H2O;
(2) dung dịch Na2SiO3 và CO2 dư;
(3) hai dung dịch: KHSO4 và Ca(HCO3)2;
(4) SiO2 và HF.
Các cặp chất khi tác dụng với nhau có tạo sản phẩm khí là
A. 1, 3, 4.

B. 1, 2, 3, 4.

3.
Câu 24: Cho các cân bằng sau:
(1) H2 (k) + I2 (k) € 2HI (k).
(2) 2NO (k) + O2 (k) € 2NO2 (k).
(3) CO (k) + Cl2 (k) € COCl2 (k).
(4) CaCO3 (r) € CaO + CO2 (k).
(5) 3Fe (r) + 4H2O € Fe3O4 + 4H2 (k).

C. 1, 4, 5.

D. 1, 2,


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ là
A. 4 và 5.

B. 2 và 3.


C. 1, 3 và 4.

D. 1, 2,

3, 5.
Câu 25: Dãy gồm các chất có cùng kiểu liên kết trong phân tử là
A. N2, O2, Cl2, K2O.

B. Na2O, CsCl, MgO, NaF.

C. NH4Cl, NaH, PH3, MgO.

D. HCl, H2S, NaCl, NO.

Câu 26: Cho hai nguyên tử X và Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là
3sx và 3p5. Biết rằng phân lớp 3s của nguyên tử hai nguyên tố hơn kém nhau 1
electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y lần lượt là
A. 19 và 12.

B. 17 và 12.

C. 17 và 11.

D. 11

và 17.
Câu 27: Trong số các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3)
nilon–7; (4) poli(etylen – terephtalat); (5) nilon – 6,6 ; (6) poli(vinyl axetat),
polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. 3, 4, 5, 6.


B. 1, 3, 4, 5.

C. 3, 4, 5.

D. 2, 3,

5.
Câu 28: Cho phản ứng: CuFeS2 + aFe2(SO4)3 + bO2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 +
H2SO4. Tổng các hệ số sau khi cân bằng (các số nguyên dương, tối giản, tỉ lệ a : b
= 1 : 1) của các chất tham gia phản ứng là
A. 83

B. 27

C. 53

D. 26

Câu 29: X là một α–amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được
dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được
7,895 gam chất rắn. Chất X là
A. Glyxin.

B. Alanin.

C. Valin.

Lysin.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của anilin không làm đổi màu quì
tím.
C. C3H8O có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn số đồng phân cấu tạo của
C3H9N.
D. Anilin có lực bazơ mạnh hơn benzyl amin.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm NaHCO3, NH4NO3 và BaO (với cùng số mol của mỗi
chất). Hòa tan X vào lượng thừa nước, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc,
lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có môi trường
A. lưỡng tính

B. axit

C. trung tính

D.

bazơ
Câu 32: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột
(còn lại là tạp chất trơ), thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được 450 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng
dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 30,0%.


B. 85,0%.

C. 37,5%.

D.

18,0%.
Câu 33: Có hỗn hợp bốn kim loại ở dạng bột là Mg, Cu, Ag và Fe. Để thu được
Ag tinh khiết mà không làm thay đổi khối lượng của Ag thì có thể sử dụng lượng
dư dung dịch
A. FeCl3.

B. HNO3.

C. HCl.

D.

AgNO3.
Câu 34: X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung
dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng và sản phẩm không tham gia phản ứng
tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 9.


Câu 35: Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở t°C gồm:
Bình 1 chứa H2 và Cl2; Bình 2: chứa CO và O2. Sau khi đun nóng các hỗn hợp để
phản ứng xảy ra, và đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất khí trong các bình thay
đổi như thế nào?


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. Bình (1) tăng, bình (2) giảm.

B. Bình (1) giảm, bình (2)

C. Cả hai bình đều không thay đổi.

D. Bình (1) không đổi, bình

tăng.
(2) giảm.
Câu 36: Cho 30 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng với HNO3 dư thu được
khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y đi qua 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,25M và
NaOH 0,5M thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là
A. 39,400.

B. 24,625.

C. 59,600.

D.

59,100.
Câu 37: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức

X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag.
X tác dụng được với tất các các chất trong dãy nào sau đây trong điều kiện thích
hợp?
A. Dung dịch Br2, HCl, khí H2, dung dịch KMnO4.
B. Ancol metylic, H2O, khí H2, phenol.
C. Phenol, dung dịch Br2, khí H2.
D. Na2CO3, CuCl2, KOH.
Câu 38: Một oleum A chứa 37,869% khối lượng S trong phân tử. Trộn m1 gam A
với m2 gam dung dịch H2SO4 83,3% được 200 gam oleum B có công thức
H2SO4.2SO3. Giả thiết sự hao hụt khi pha trộn các chất là không đáng kể. Giá trị
của m1 và m2 lần lượt là
A. 124,85 và 75,15.

B. 160,23 và 39,77.

C. 134,56 và 65,44.

D. 187,62 và 12,38.

Câu 39: Có 4 cốc chứa dung dịch HCl cùng nồng độ và cùng thể tích. Cho vào
cốc (1) một thanh Zn, cho vào cốc (2) một thanh Fe, cho vào cốc (3) hai thanh Fe
và Cu đặt tiếp xúc nhau, cho vào cốc (4) hai thanh Zn và Cu đặt tiếp xúc nhau.
Giả thiết khối lượng các thanh kim loại bằng nhau. Tốc độ giải phóng khí ở bốn
cốc được sắp xếp theo chiều giảm dần là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. (4) > (3) > (2) > (1).


B. (4) > (3) > (1) > (2).

C. (3) > (4) > (1) > (2).

D. (1) > (2) > (3) > (4).

Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al, FexOy, Fe. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch
H2SO4 loãng thấy thoát ra V lít khí (ở đktc). Nung X trong điều kiện không có
không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng
với dung dịch NaOH dư thì không có khí bay ra. Hòa tan Y trong dung dịch
H2SO4 loãng cũng thu được V lít khí (ở đktc). Công thức của oxit sắt trong hỗn
hợp X là
A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe3O4.

D. FeO hoặc Fe3O4.

Câu 41: Có các dung dịch cùng nồng độ 1M đựng trong các lọ riêng biệt:
NaHCO3, NaCl, Na2SO4, BaCl2. Có thể phân biệt các dung dịch trên bằng thuốc
thử nào sau đây?
A. Dung dịch Ba(OH)2.

B. Dung dịch KCl.

C. Quì tím.

D. Dung dịch NH4Cl.


Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch KI vào dung dịch FeCl3;
(2) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(3) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4;
(4) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH;
(5) Sục khí CO2 vào nước Gia–ven;
(6) Cho tinh thể NaBr vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 3.

B. 4.

C. 2.

Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit chỉ thể hiện tính khử;
(2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra ancol bậc một;
(3) Axit axetic không tác dụng được với Ca(OH)2.
(4) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic;

D. 5.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(5) Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol.
Số câu phát biểu đúng là
A. 3.

B. 5.


C. 4.

D. 2.

Câu 44: Cấu hình electron nào sau đây không phải của một nguyên tố nhóm B?
A. [Ar]3d104s1.B. [Ar]3d54s1.

C. [Ar]3d104s2.D. [Ar]3d104s24p1.

Câu 45: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so
với H2 bằng 13,8. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 0,08 mol CO2 và 0,05
mol H2O. Cho 1,38 gam A qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,63.

B. 8,31.

C. 15,84.

D.

11,52.
Câu 46: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi
hết axit thì chỉ còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí
(ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 16,0 gam.

B. 15,0 gam.


C. 14,7 gam.

D. 9,1

gam.
Câu 47: Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng:
A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa oxi.
B. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để tác dụng với dung dịch HCl.
C. Pha loãng các chất tham gia phản ứng.
D. Quạt bếp than đang cháy.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được
17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ
gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo
của X là
A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 49: Cho các chất sau đây phản ứng từng đôi một trong những điều kiện thích
hợp: ancol anlylic, p–cresol, axit axetic, ancol benzylic, dung dịch brom trong
nước. Số phản ứng xảy ra là


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. 6.


B. 5.

C. 8.

D. 7.

Câu 50: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được
0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thì có 32 gam brom
đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.

B. 8,96.

C. 5,6.

D.

11,2.
PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A
Y là : C 6 H 5OOC − CH = CH 2
CH 2 = CH − COONa → CH 2 = CH − COOH → CH 2 = CH − COOCH 3 → Po lim e
Z2

A2

B2

C2


HNO3
→ HO − C 6 H 2 (NO2 )3
Chú ý :Axit picric : C 6 H 5 − OH 

Câu 2: Chọn đáp án C
 n CO2 = 0,15
→ n ete = n H2 O − n CO2 = 0, 05 → CH 3OC 2 H 5

 n H2 O = 0,2
A. X, Y là 2 ancol không thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Sai.CH3OH và C2H5OH thuộc cùng 1 dãy đồng đẳng.
B. X, Y là 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon bằng nhau.

Sai

C. X, Y lần lượt là CH3OH; C2H5OH.

Đúng

D. X, Y lần lượt là C2H5OH; C3H7OH.

Sai.

→Chọn C
Câu 3: Chọn đáp án D
Các chất thỏa mãn là :propen, propanal, stiren, axit acrylic, glucozơ.
→Chọn D
Câu 4: Chọn đáp án C



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
 n CO2 = 0,19

 n H2 O = 0,14
BTNT.Oxi

→ nX =

m X = ∑ m(C, H,O) → n Otrong X =

4,16 − 0,19.12 − 0,14.2
= 0,1
16

1 trong X
nO
= 0, 05 Với m = 2,08 → n X = 0, 025 = n NaOH
2

BTKL

→ 2, 08 + 0, 025.40 = m + 0, 46

→ m = 2,62

→Chọn B
Đây là bài toán khá hay.Nhiều bạn học sinh sẽ bị lừa dẫn tới việc cố gắng đi tìm
xem R là gì.Điều này sẽ mất rất nhiều thời gian và cũng không cần thiết.
Câu 5: Chọn đáp án C

Do V2 > V1 nên ở thí nghiệm 1 Al dư.Chú ý :
3
Al + NaOH + H 2O → NaAlO 2 + H 2
2
Al : a pu
n Al = b
Với thì nghiệm 1 : 9,3 
K : b
BTE
→ b + 3a =
Với thì nghiệm 2: 

BTE

→ b + 3b =

2V1
22, 4

2V2 2.1,75V1
=
22, 4
22, 4

b + 3a = 1,75.4b
a = 0,2  m Al = 5,4
→
Có ngay : → 

27a + 39b = 9,3

b = 0,1 m K = 3,9
→Chọn C
Câu 6: Chọn đáp án A
CH 3CH 2 COOH

CH3COOCH 3

1 7,4
= 0,0333 = n CO2
Do đó : n axit = .
3 74
Câu 7: Chọn đáp án D

HCOOC 2 H 5
→ V = 0,7466(lit)


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
 n CO2 = 0,5
Khi đốt cháy E : 
→ E là no đơn chức
 n H2 O = 0,5
C n H 2n O2 → nCO 2

0,5
10,2

→n=5

Đốt cháy phần 1: n CO2 = 0,9 → C =


0,9
=3
0,3

Ta thử đáp án ngay :TH1 nếu 1 chất có 2 cacbon và 1 chất có 3 các bon (loại)
TH2 : Một chất có 1 các bon và 1 chất có 4 các bon
HCOOH : a a + b = 0,3
b = 0,2
0,3 
→
→
a + 4b = 0,9 a = 0,1
C 4 H10O : b

(thỏa mãn )

→Chọn D
Câu 8: Chọn đáp án B
A. 2 và 3.

Có xảy ra phản ứng SO2 + Cl 2 + 2H 2O → H 2SO 4 + 2HCl

B. 2 và 4.

Không xảy ra phản ứng.

C. 1 và 3.

Có xảy ra phản ứng SO2 + H 2 S → 3S ↓ +2 H 2O


D. 1 và 2.

Có xảy ra phản ứng H 2 S + 4Cl2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 8HCl

→Chọn B
Câu 9: Chọn đáp án C
 n ↓ = n CaCO3 = n CO2 = 0,15
 n CO = 0,15
→ 2

 m↓ − m CO2 + m H2 O = 3,9  n H2 O = 0,25

(

)

Để ý thấy rằng các chất trong X đều có 2 Hidro trong phân tử nên khi đốt có :
n X = n H2 O = 0,25
→Chọn C
Chú ý : Với nhiều bài toán hữu cơ ta cần phải tìm ra nhiều điểm đặc biệt của các
hỗn hợp.
Câu 10: Chọn đáp án D


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Các chất X thỏa mãn có thể là : Fe
FeS

FeS2


FeO

Fe3O4

Fe(OH)2

FeSO4

FeSO3

→Chọn D
Câu 11: Chọn đáp án C
Các chất hợp lý là : K, NaOH, nước Br2, anhiđrit axetic.
1
C 6 H 5 − OH + K → C 6 H5 − OK + H 2
2

C6 H 5 − OH + NaOH → C6 H 5 − ONa + H 2O
C 6 H 5OH + 3Br2 → ( Br ) 3 C 6 H 2OH ↓ +3HBr
C 6 H 5OH + ( CH3CO ) 2 O → CH 3COOC 6 H 5 + CH 3COOH
→Chọn C
Câu 12: Chọn đáp án D
 Na 3 PO 4
Không có muối axit nghĩa là dung dịch có 
→ BTNT
 NaOH (du)
Có ngay :

b

a
≥ 3.
40
31

n Na ≥ 3n P

→ 31b ≥ 120a

→Chọn D
Câu 13: Chọn đáp án B
2

2

2

2

Ta có thể xem như Na O như là Na O.O khi tác dụng với H O thì O sẽ bay nên.
Na : 0,3
BTE
→ Na : 0,3
 H 2 : 0,15 
CDLBT
0, 225 
→ m Na2O2 : 0,15
BTNT .Oxi
→ Na2O2 : 0,15
O2 : 0,075 

Na2O : 0,05

→Chọn B

Câu 14: Chọn đáp ánA


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
Sai.Thạch cao dùng đúc tượng là thạch cao nung.
B. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
Đúng.Theo SGK 12
C. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản
xuất cao su.
Đúng.Theo SGK 12
D. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong
dạ dày.
Đúng.Theo SGK 12
→Chọn A
Câu 15: Chọn đáp án D

∑ CO

2

 MCO3 : 2,5a
BTNT
= 0,1 + 0,25 = 0,35 
→
→ 3,5a = 0,35 → a = 0,1

 MgCO3 : a

BTKL

→ 84.0,1 + 0,25(M + 60) = 57,65 → M = 137 → Ba

Vì nung B có CO2 bay ra nên X con dư (hay H2SO4 thiếu) → n H2 SO4 < 0,35
→Chọn D
Chú ý : Ta cũng có thể dùng BTNT dễ dàng tính cụ thể nồng độ axit là 0,2 M
Câu 16: Chọn đáp án C
A. CH2=CH–COOH, NH3 và FeCl2. Loại vì có NH3
B. NaOH, HCl và AlCl3.

Loại vì có NaOH

C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3.

Thỏa mãn

D. Cu, NH3 và H2SO4.

Loại vì có NH3

→Chọn C
Câu 17: Chọn đáp án D
Cl − CH 2 − CH = CH 2 : a
Ta có ngay : 
Cl − CH = CH 2 : b

3a + 2b = 17

a = 5
BTNT(C,Cl)
→
→

a + b = 6
b = 1


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
→ %C 2 H 3Cl =

62,5.1
= 14, 045%
62,5.1 + 76,5.5

→Chọn D
Câu 18: Chọn đáp án A
Theo SGK nâng cao lớp 10 trang 133
Câu 19: Chọn đáp án D
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
Đúng : C6 H 5 − OH + KOH → C6 H 5 − OK + H 2O
(b) Trong các este mạch hở có công thức C4H6O2 có một este được điều chế từ
ancol và axit tương ứng.

Sai có 2 este CH 2 = CH − COO − CH 3

HCOO − CH 2 − CH = CH 2
(c) Có thể phân biệt dược chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun
nóng.

Đúng .Vì chất béo tác dụng với NaOH sẽ tạo dung dịch đồng nhất.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa.
Đúng.Theo SGK lớp 12
(e) Tristearin không thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng.
Sai.Vì este bị thủy phân trong dung dịch axit
→Chọn D
Câu 20: Chọn đáp án B
a + b = 0,15
 NO2 : a
 NO2 : a = 0,1

→
Có ngay : 0,15 
61 → 
 NO : b
 NO : b = 0, 05
46a + 30b = 0,15.2. 3
Do số mol MgS và CuS nhường là như nhau nên ta có thể quy X gồm
(MgS,CuS) : x
0, 03 
 FeS : y


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
 x + y = 0, 03
x = 0,02
BTE


→

→
→ %FeS = 33,33%
8x + 9y = 0,1 + 0, 05.3
y = 0,01
→Chọn B
Câu 21: Chọn đáp án A
Có ngay :
 M X = 23,5
b − a = 2


a = V / 22,4 → 23,5a + Yb = 271
 b = V / 22, 4
23,5b + Ya = 206
1



→ 23,5(a − b) + Y(b − a) = 65 → Y = 56

Chú ý : Y (C4H8) là mạch hở nên các chất Y có thể thỏa mãn là :
CH 2 = CH − CH 2 − CH 3

CH 3 − CH = CH − CH 3 (2 đồng phân cis - trans)

CH 2 = C ( CH3 ) − CH 3
→Chọn A
Câu 22: Chọn đáp án A
Hợp chất thơm là hợp chất có vòng benzen:
( I) Toluen


Không có đồng phân

CH3 − C 6 H5

(II) Benzen

Không có đồng phân

C 6H6

(III) Stiren;

Không có đồng phân

C6H5-CH=CH2

(IV) Etylbenzen

Có đồng phân

(V) Alyl benzen

Có đồng phân

(VI) Cumen (isopropyl benzen).

Có đồng phân

→Chọn A

Câu 23: Chọn đáp án A
(1) than nóng đỏ và H2O
C + H 2 O → CO + H 2

C + 2H 2 O → CO 2 + 2H 2

(2) dung dịch Na2SiO3 và CO2 dư
CO2 + Na 2 SiO3 + H 2 O → H 2SiO 3 ↓ + Na 2 CO3


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(3) hai dung dịch: KHSO4 và Ca(HCO3)2;

H + + HCO3− → CO 2 + H 2O

SiO2 + 4HF → SiF4 ↑ +2H 2O

(4) SiO2 và HF.

→Chọn A
Câu 24: Chọn đáp án B
Áp suất ảnh hưởng tới cân bằng khi số phân tử khí của 2 vế phương trình là khác
nhau.Khi tăng áp suất thì cân cân bằng dịch về phía giảm áp (ít phân tử khí)
(1) H2 (k) + I2 (k) € 2HI (k).

Không ảnh hưởng tới cân bằng

(2) 2NO (k) + O2 (k) € 2NO2 (k).

Cân bằng dịch theo chiều thuận


(3) CO (k) + Cl2 (k) € COCl2 (k).

Cân bằng dịch theo chiều thuận

(4) CaCO3 (r) € CaO + CO2 (k).

Cân bằng dịch theo chiều nghịch

(5) 3Fe (r) + 4H2O € Fe3O4 + 4H2 (k).

Cân bằng dịch theo chiều nghịch

→Chọn B
Câu 25: Chọn đáp án B
A. N2, O2, Cl2, K2O.

Sai.Vừa có ion vừa có CHT không cực

B. Na2O, CsCl, MgO, NaF.

Đúng.vì các chất đều có liên kết ion

C. NH4Cl, NaH, PH3, MgO.

Sai.Vừa có ion vừa có CHT không cực,CHT

có cực
D. HCl, H2S, NaCl, NO.


Sai.Vừa có ion vừa có CHT không cực

Câu 26: Chọn đáp án D
X là : 1s2 2s2 2p 6 3s1

(Na Z = 11)

Y là : 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p 5

(Cl Z = 17)

→Chọn D
Câu 27: Chọn đáp án C
(1) poli(metyl metacrylat)

Điều chế bằng phản ứng trùng hợp

(2) polistiren;

Điều chế bằng phản ứng trùng hợp


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(3) nilon–7;

Điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

(4) poli(etylen – terephtalat) Điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(5) nilon – 6,6


Điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

(6) poli(vinyl axetat)

Điều chế bằng phản ứng trùng hợp

→Chọn C
Câu 28: Chọn đáp án B
Ta chuyển về dạng ion có :
3CuFeS 2 + 16Fe3 + + 8O 2 + 8H 2O → 3Cu 2 + + 19Fe 2 + + 16H + + 6SO 24 −
→Chọn B
aCuFeS 2 − 16a = a(Cu +2 + Fe +2 + 2S +6 )
2bFe +3 + 2b = 2bFe +2
bO2 + 4b = 2bO −2

a = 3
→ 16a = 6b → 
b = 8

Câu 29: Chọn đáp án C
Ta suy luận qua câu hỏi ? Sau cùng Na đi đâu rồi ? Nó biến vào :
 H 2 N − R − COONa : 0,03

 NaCl : 0,05
 NaOH : 0, 02

BTKL

→ 7,895 = 0, 03(R + 83) + 58,5.0,05 + 0,02.40


→ R = 56 → M X = 117

→Chọn C
Câu 30: Chọn đáp án B
A. Các phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
Sai.Các đipeptit có 1 liên kết peptit
B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của anilin không làm đổi màu quì
tím.
Đúng.Theo SGK lớp 12
C. C3H8O có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn số đồng phân cấu tạo của
C3H9N.
Sai.Vì hóa trị của N cao hơn O (3>2) nên C3H9N có nhiều đồng phân hơn


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
D. Anilin có lực bazơ mạnh hơn benzyl amin.
Sai.Vì C6H5 – là gốc hút e làm giảm tính bazo
→Chọn B
Câu 31: Chọn đáp án C
Giả sử mỗi chất có 1 mol khi đó sẽ xảy ra các phản ứng vừa đủ sau :


2+

OH
Ba
HCO3− 
→ CO32 − 
→ BaCO3 ↓



OH
NH +4 
→ NH 3 ↑

Do vậy Y là NaNO3

→Chọn C
Câu 32: Chọn đáp án C
t ,H
men
→ nC 6 H12O 6 

→ 2C 2 H 5OH + 2CO 2
( C 6 H10O5 ) n + nH 2O 
0

+

CaCO3 : 4,5
BTNT.C
→
n C = n CO2 = 4,5 + 1,5 + 1,5 = 7,5

t0
→ CaCO3 + CO 2 + H 2O
Ca(HCO3 )2 
n tinh bot = n Glucozo =

2025.0,8

= 10
162

→H=

7,5
= 37,5%
10.2

→Chọn C
Câu 33: Chọn đáp án A
A. FeCl3.

Thỏa mãn vì Ag không tan các kim loại còn lại tan hết

B. HNO3.

Sai.Vì cả 4 kim loại đều bị tan

C. HCl.

Sai.Vì Cu và Ag không tan

D. AgNO3.

Sai.Vì khối lượng của Ag sẽ bị thay đổi

Câu 34: Chọn đáp án A
Các chất X thỏa mãn là :
C 6 H 5OOC − C 2 H 5


(1 đồng phân)

đồng phân)
→Chọn A
Câu 35: Chọn đáp án D

CH 3 − C 6 H 5OOC − CH 3 (3


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Bình 1 có phản ứng : H 2 + Cl 2 → 2HCl (Số phân tử khí không đổi → P = const )
Bình 2 có phản ứng : 2CO + O 2 → 2CO 2 (Số phân tử khí giảm → P ↓ )
→Chọn D
Câu 36: Chọn đáp án B
Chú ý : Khối lượng phân tử 2 muối là bằng nhau.Có ngay
BTNT.C
→
n CO2 =

30
= 0,3
100

 n OH− = 0,5 → n CO32− = 0,5 − 0,3 = 0,2

 n Ba 2+ = 0,125

→ m↓ = 0,125.197 = 24,625


→Chọn B
Câu 37: Chọn đáp án A

(

)

 HCOOH : 0,1 ¬ n Ag = 0,2
→ 0,1 + b = n NaOH = 0,15 → b = 0,05

 RCOOH : b
BTKL

→ 0,1.46 + 0, 05.(R + 45) = 8,2 → R = 27 CH 2 = CH − COOH

A. Dung dịch Br2, HCl, khí H2, dung dịch KMnO4. Đúng
B. Ancol metylic, H2O, khí H2, phenol.

Sai.Vì có phenol

C. Phenol, dung dịch Br2, khí H2.

Sai.Vì có phenol

D. Na2CO3, CuCl2, KOH.

Sai.Vì có CuCl2

→Chọn A
Câu 38: Chọn đáp án D

Gọi A là : H 2 SO 4 .n.SO3 → %S =

32(n + 1)
= 0,37869
98 + 80n

 H SO : 0,833m 2
m1 H 2 SO 4 .3.SO3 + m 2  2 4
 H 2O : 0,167m 2
Ý tưởng : Dùng BTNT S và H .Ta sẽ có ngay :

→n=3

→ (m1 + m 2 )H 2SO 4 .2.SO3


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
0,833m2 m1 + m2
 BTNT.S m1
=
.3
 → 338 .4 +
m = 187,62
98
285
→ 1

m
0,833m 2
0,167m 2

m + m2
m = 12,38
BTNT.H
 

→ 1 .2 +
.2 +
.2 = 1
.2  2

338
98
18
285
→Chọn D
Câu 39: Chọn đáp án B
Cho vào cốc (1) một thanh Zn,

Xảy ra ăn mòn hóa

học
cho vào cốc (2) một thanh Fe,

Xảy ra ăn mòn hóa

học
cho vào cốc (3) hai thanh Fe và Cu đặt tiếp xúc nhau

Xảy ra ăn mòn điện


hóa
cho vào cốc (4) hai thanh Zn và Cu đặt tiếp xúc nhau.

Xảy ra ăn mòn điện

hóa
Vì tính khử Zn > Fe > Cu và tốc độ ăn mòn điện hóa nhanh hơn ăn mòn hóa học
rất nhiều
nên ta
→Chọn B
Câu 40: Chọn đáp án B
Vì Y + NaOH không có khí nên Al phản ứng hết.Nghĩa là FexOy còn dư.
Vì cả X và Y tác dụng với H2SO4 cùng cho số mol H2 như nhau.Nên hóa trị của
các nguyên tố trong X phải không đổi.Nói cách khác Fe có hóa trị không đổi trong
X và Y →Chọn B
Câu 41: Chọn đáp án A
Chú ý : Trong hóa vô cơ thuốc thử được xem là đa năng nhất là Ba(OH)2.
Cho Ba(OH)2 lần lượt vào 2 ống không có kết tủa là NaCl và BaCl2.Sau đó lại đổ
2 lọ này (NaCl và BaCl2) vào 2 lọ còn lại.Dễ dàng nhận ra được 4 chất.
→Chọn A
Câu 42: Chọn đáp án B


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
(1) Nhỏ dung dịch KI vào dung dịch FeCl3;
Là phản ứng OXH khử : FeCl3 + 2KI → 2KCl + FeCl 2 + I 2
(2) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
+

Là phản ứng OXH khử : 4H + NO3 + 3e → NO + 2H 2O


(3) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
Là phản ứng OXH khử :
5SO2 + 2 KMnO4 + 2 H 2O → K 2 SO4 + 2MnSO4 + 2 H 2 SO4
(4) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH
Không . H 2 S + 2NaOH → Na 2 S + 2H 2O
(5) Sục khí CO2 vào nước Gia–ven;
Không. CO 2 + NaClO + H 2O → NaHCO 3 + HClO
(6) Cho tinh thể NaBr vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
t
 NaBr + H 2 SO 4 ( dac ) 
→ NaHSO 4 + HBr

2HBr + H 2 SO 4 ( dac ) → SO 2 + Br2 + 2H 2 O
Là phản ứng OXH khử : 
0

→Chọn B
Câu 43: Chọn đáp án A
(1) Anđehit chỉ thể hiện tính khử;
Sai.Andehit vừa thế hiện tính khử vừa thể hiện tính OXH
(2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra ancol bậc một;
Đúng.Theo SGK lớp 11
(3) Axit axetic không tác dụng được với Ca(OH)2.
Sai.Có tác dụng.
(4) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic;
PdCl2 ;CuCl 2
→ 2CH 3CHO
Đúng. CH 2 = CH 2 + O 2 


(5) Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
0

xt,t
→ CH 3COOH
Đúng. CH 3OH + CO 

→Chọn A
Câu 44: Chọn đáp án D
A. [Ar]3d104s1.Z = 29 →Cu →IB
B. [Ar]3d54s1.

Z = 24 →Cr

→VIB

C. [Ar]3d104s2.Z = 30 →Zn →IIB
D. [Ar]3d104s24p1.

Z = 31 →Ga →IIIA

→Chọn D
Câu 45: Chọn đáp án C
Có ngay : M = 13,8.2 = 27,6
CO2 : 0, 08

 H 2O : 0, 05


→ nX =

1,38
= 0,05 →Phải có 1 chất có 1C
2.13,8

BTKL

→1,38 = ∑ m(C, H,O)trong A → n OX =

1,38 − 0, 08.12 − 0, 05.2
= 0, 02
16

 HCHO : 0,02 BTKL

→ 0, 02.30 + 0, 03.A = 1,38 → A = 26 CH ≡ CH
TH1 
 A : 0, 03
CAg ≡ CAg : 0, 03
m = 15,84 
 Ag : 0,08
→Chọn C
Chú ý : Có đáp án rồi không cần thử các trường hợp khác nữa.
Câu 46: Chọn đáp án C
 Fe
 Fe : a
Quy doi
30,7 − 2,1 = 28,6 

→

O : b
 Fe 2O3

BTKL
 
→ 56a + 16b = 28,6
 BTE
→ 2a = 2b + 0,125.2
 

a = 0, 425
BTKL
→

→ m Fe = 30,7 − 16 = 14,7
BTNT.O
trong 30,7
→ n Fe2 O3 = 0,1
b = 0,3 
→Chọn C
Câu 47: Chọn đáp án C
A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa oxi.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết tại website
Nồng độ Oxi tăng làm tốc độ cháy tăng
B. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để tác dụng với dung dịch HCl.
Diện tích tiếp xúc tăng làm tốc độ phản ứng tăng.

C. Pha loãng các chất tham gia phản ứng.
Nồng độ dung dịch giảm làm giảm tốc độ phản ứng.
D. Quạt bếp than đang cháy.
Nồng độ Oxi tăng làm tốc độ cháy tăng
Câu 48: Chọn đáp án D
 n CO2 = 0, 4

 n H2 O = 0,7

BTNT.Oxi
ung

→ n Ophan
=
2

0,8 + 0,7
= 0,75
2

khi
→ n khong
=3
N2

X
→ n trong
= 3,1 − 3 = 0,1 → C : H : N = 2 : 7 : 1 → C 2H 7 N
N2


→Chọn D
Câu 49: Chọn đáp án B
CH 2 = CH − CH 2 − OH + CH 3COOH € CH 3COOC 3H 5 + H 2O
Với dung dịch Brom có thể cho 2 phản ứng :
CH 2 = CH − CH 2 − OH + Br2 → CH 2 Br − CHBr − CH 2 − OH
CH 2 = CH − CH 2 − OH + H 2O → CH 3 − CH(OH) − CH 2 − OH
H 3C − C 6 H 4 − OH + 2Br2 → H 3C − C 6 H 2 (Br2 ) − OH + 2HBr
CH 3COOH + C 6 H 5CH 2 OH € CH3COOCH 2 C 6 H 5 + H 2O
→Chọn B
Câu 50: Chọn đáp án C
X đốt cháy cho n CO2 = n H 2 O nên ta có n CH ≡ CH = n H2
X qua Ni số mol thể tích giảm chính là số mol H2 phản ứng.Nên ta có ngay :
H 2 : 0,2V

BTLK. π
VX CH ≡ CH : 0,2V
n Br2 = 0,2 →
0,6V + 0,2.2.V = 0,2V + 0,2.22,4
CH = CH : 0,6V
2
 2


×