Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết THPT lam kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.73 KB, 14 trang )

Trường THPT Lam Kinh

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên thí sinh:...................................
Số báo danh:............................................

MÃ ĐỀ 132

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; C= 12; N=14; Cl=35,5; S= 32; Na= 23; K=39;
Fe= 56; Al= 27; Ag= 108; Cu= 64, Ba=137; Br=80; Mg=24; Ca=40.
Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực
B. cộng hóa trị có cực
C. ion
D.hiđro
Câu 2: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố kim loại: X (Z=3); Y(Z=7); E(Z=12); T(Z=19).
A.X, E, T
B. X, Y, T
C. X, Y, E
D. Y, E, T
Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờ xác
định số mol axit còn lại, kết quả như sau :
T
2
4
6
8
10


12
14
16
(giờ)
Naxit (còn) 0,570
0,420
0,370
0,340
0,335
0,333
0,333
0,333
Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là
A. 88,8%
B. 33,3%
C. 66,7%
D. 55,0%
Câu 4: Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 2HI (k) ↔ H2 (k) + I2 (k)
B. CaCO3 (r)
↔ CaO (r) + CO2 (k).
B. FeO (r) + CO (k)
↔ Fe (r) + CO2 (k).
D. 2SO2 (k) + O2 (k)
↔ 2SO3 (k).
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng;
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng; (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4;
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng;
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;

(7) Cho FeS vào dung dịch HCl;
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong lượng dư dung dịch HCl thu được
4,48 lít khí (đktc) và dung dịch B. % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là
A.54,36%
B. 12,56%
C. 60,67%
D. 39,13%
2Câu 7: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3 + OH → CO3 + H2O là
A.2NaHCO3 + Ca(OH)2→ CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
B.2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

Email:

Page 1


C.NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.
D.Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Câu 8: Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch
X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M thu được
kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17
B. 1,71
C. 1,95

D. 1,59
Câu 9: Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong ngành khắc chữ trên thủy tinh?
A. HBr
B. HCl
C. HF
D. HI
Câu 10: Hỗn hợp X gồm metan,propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 54,88 lít O2(đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì
thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
A.22,28
B.22,68
C.24,24
D.24,42
Câu 11: Khí G được dùng đểkhử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là
A. CO2.
B. O2.
C. Cl2.
D. N2.
Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO3 là
A.KNO2, O2

B. KNO2, N2, O2

C. KNO2, NO2, O2

D. K2O, NO2, O2

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A,
qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Khối lượng

Kết tủa

x

15x

Giá trị của X là
A.0,025
B. 0,020
Câu 14: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH.

B. C2H6.

Số mol CO2
C. 0,050
C. CH3CHO.

D. 0,040
D. CH3COOH.

Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024
lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,74 gam.
B. 7,21 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,2 gam
Câu 16: Cho 26,88 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn B và khí NO( sản phản khử duy nhất ở

đktc). Giá trị của m là
A.17,04
B. 15,36
C. 15,92
D. 13,44
Câu 17:Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?
A.Dung dịch NaOH
C.Dung dịch CuSO4
Email:

B. Dung dịch KI + hồ tinh bột.
D. Dung dịch H2SO4
Page 2


Câu 18: Cho dãy các chất: Cu, CuO, Fe3O4, C, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với H2SO4
đặc, nóng, dư không tạo khí SO2 là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 19: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3 ngay cảở nhiệt độ cao?
A. KOH

B. H2SO4 loãng

C. Cr

D. NH3


Câu 20: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam
kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam
kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al4C3 hoà tan vào nước thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất

3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na cần dùng là
A. 2,76 gam.
B. 0,15 gam.
C. 0,69 gam.
D. 4,02 gam.
Câu 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều
kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu
được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52
gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. FeO và 19,32.
B. Fe3O4 và 19,32.
C. Fe3O4 và 28,98.
D. Fe2O3 và 28,98.
Câu 23: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al.


B. KMnO4.

C. Cu(OH)2.

D. Ag.

Câu 24: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2,

H2 .
Câu 25: Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr2 là
A. Có kết tủa xuất hiện.
B. Dung dịch Br2 bị mất màu.
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2. Na2SO3 tt
D. Không có phản ứng xảy ra.
Câu 26: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. Metyl metacrylat
B. Etilen glicol
C. But-2-en
D. Axit acrylic
Câu 27: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã
tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.

Email:

Page 3


Câu 28:Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy : nCO2:nO2 : nH2O
bằng 6: 7: 8.
A có đặc điểm là
A.Tác dụng với Na dư cho n H2 = 2,5 nA
B. Tác dụng với Cu đun nóng cho ra hợp chất đa chức
C. Tách nước tạo thành 1 anken duy nhất
D. Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2
Câu 29. Phenol không tham gia phản ứng với:
A. dung dịch Br2
B. K kim loại
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch HCl
Câu 30:Trung hòa 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic,axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng
1000ml dung dịch KOH 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối
lượng là
A.88,64gam
B.116,84 gam
C. 131,6 gam
D. 96,8 gam
Câu 31: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp :
H2O/H+


A.CH3 – C ≡ N

K2Cr2O7/H2SO4

CH3COOH
KMnO4/H2SO4

B. CH3 – CH2 – OH

CH3CO
PdCl2, CuCl2

C. CH3 – CH2 – OH
CH3CHO
D.CH2 = CH2 + OH
CH3CHO
Câu 32: Cho 0,15 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. đun nóng thu được m gam
glixerol. Giá trị của m là
A.27,6
B.9,2
C.14,4
D.13,8
Câu 33: X là hỗn hợp 2 este của cùng một ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp.
Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH
20% đến khi phản ứng xảy ra hòan toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 7,5
C. 15,0
D. 37,5

Câu 34: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2( các thể
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O.Công thức phân tử của X là
A.C3H7N
B.C2H7N
C.C3H9N
D.C4H9N
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở(A được tạo ra bởi các amino axit có 1 nhóm
amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit của peptit A

A. 14
B. 15
C. 4
D. 5
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ
với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2
(đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?
A. 75,52
B. 84,96
C. 89,68
D. 80,24
Câu 37: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được đem
thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam bột kim loại. Biết rằng hiệu suất của quá trình phản
ứng là 50%. Giá trị của m là
A. 1,620 gam
B. 10,125 gam
C. 6,480 gam
D. 2,531 gam
Câu 38:Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ

(c) Glucozơ, fructozơ, và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
(e) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
Email:

Page 4


Số phát biểu đúng là
A.2

B.4

C.3

D.1

Câu 39: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Câu 40: Than hoạt tính có rất nhiều ứng dụng trong y học, chẳng hạn như làm dược liệu trong điều trị
ngộ độc thực phẩm hay ngộ độc khi uống nhầm hóa chất. Than hoạt tính được chế tạo thành viên uống sử
dụng tiện lợi cho những trường hợp ngộ độc. Ứng dụng này là nhờ vào đặc tính nào của than hoạt tính?
A. tính trơ của than hoạt tính
B. khả năng hấp thụ của than hoạt tính
C. khả năng hấp phụ của than hoạt tính
D. khả năng thăng hoa của than hoạt tính
Câu 41: Cho các chất: HCHO, HCOOH, HCOONH4, CH3CHO và C2H2. Số chất có khả năng tham gia
phản

ứng tráng gương là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 42: Có các chất: axit acrylic, phenol, anilin, stiren, benzen, but -1,3-đien, anđehit fomic, axeton. Số
chất phản ứng với dung dịch Br2/H2Oở điều kiện thường là
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra
20 gam kết tủa dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung
chất rắn đến khối lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là:
A. 8,2
B. 5,4
C. 8,8
D. 7,2
Câu 44:Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol
CO2. Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng( Biết 60% lượng
ancol biến thành anđehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m
gam Ag.Giá trị của m là:
A.38,88
B.60,48
C.51,84
D.64,08
Câu 45: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.

C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 46: Kết luận nào sau đây không đúng?
A.Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá
học.
B.Gắn tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu được bảo vệ.
C.Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D.Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì
thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
Câu 47: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68
ampe, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t

A. 1,25.
B. 1,0.
C. 1,2.
D. 1,4.
Email:

Page 5


Câu 48: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại
tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là
A. Tơ visco và
B. tơ nilon-6,6.
B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang.
D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 49: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với H2N-CH2-COOH ?


A. HNO3, KNO3

B. NaCl, NaOH

Câu 50: Anilin có công thức là
A. H2N-CH2-CH2-COOH
C. CH3-CH(NH2)-COOH

Email:

C. HCl, NaOH

D.Na2SO4, HNO3

B. C6H5-NH2
D. H2N-CH2-COOH

Page 6


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Dễ thấy HCl không thể có liên kết ion hoặc hidro, vì có độ âm điện khác nhau nên liên kết H-Cl là cộng
hóa trị có cực.
=> Đáp án B
Câu 2:
Các nguyên tố là kim loại là X, E và T, loại Y là Nito
=> Đáp án A
Câu 3:

Hiệu suất cực đại khi este hình thành lớn nhất
=> (1-0,3333)/1 = 66,7%
=>C
Câu 4:
Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch nếu tổng số mol khí ở bên phản ứng lớn hơn bên sản phẩm
=> Đáp án D
Câu 5:
Trừ phản ứng số 7, còn lại các phản ứng đều là oxi hóa khử
=> Đáp án A
Câu 6:
Đặt nMg = a, nFe = b, ta có hệ:
24a + 56b = 7,36 a + b = 0,02
=> a = 0,12, b = 0,08
=> %Mg = 39,13%
=> Đáp án D
Câu 7:
Loại A và D vì CaCO3 có kết tủa nên không ghi vào phương trình
ý C loại vì CO2 là khí
=> Đáp án B
Câu 8:
K+H2O -> KOH+1/2H2
Email:

Page 7


kết tủa lớn nhất <=> nOH-=3nAl3+

Email:


Page 8


Đặt nK=x
Ta có : nOH-=x+0,09 ; nH+=0,01 ; nAl3+=0,04
=> x+0,09=0,02+0,04.3=>x=0,05
=>m=0,05.39=1,95g => đáp án C.
Câu 9:
Theo phản ứng:
SiO2 + 4 HF -> SiF4 + 2 H2O
chỉ có HF hòa tan được thủy tinh
=> Đáp án C
Câu 10:
Theo bài ra, có nBr2 = 0,35 mol
=> n anken = 0,35 mol => n ankan = 0,22
Đặt hỗn hợp gồm CnH2n với số mol 0,35 mol và CmH2m+2 0,22 mol
CnH2n + 3n/2 O2 -> nCO2 + nH2O
0,35
0,35.3n/2
CmH2m+2 + (3m+1)/2 O2
-> mCO2 + (m+1)H2O
0,22
0,22.(3m+1)/2
=> 0,35.3n/2+0,2(3m+1)/2=2,45 => 0,35n+0,22m=1,56 m = 0,35.14n+0,22.(14m+2)=22,28g
=> Đáp án A
Câu 11:
Khí dùng để khử trùng nước sinh hoạt là Cl2 (thực tế vì Cl2 độc nên người ta thường sử dụng hợp chất
của clo)
=> Đáp án C
Câu 12:

Vì K là kim loại kiềm nên sản phẩm thu được gồm KNO2, O2
=> Đáp án A
Câu 13:
nOH-=2nCa(OH)2=2nCaO = 0,4
Nhìn vào đồ thị, nhận thấy kết tủa lớn nhất khi nCO2=8x
CO2+2OH- > CO32-+H2O
=> 8x=0,4/2 => x=0,025
Câu 14:
Vì axit có liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao nhất trong 4 chất
=> Đáp án D
Câu 15:
nAl dư = 0,54/27=0,02
Al(OH)4- + H+ -> Al(OH)3+H2O
x
x
x
Al(OH)3+3H+ -> Al3+ + 3H2O
0,11-x


Đặt nAl(OH)4- = x
Ta có : x-(0,11-x)/3=0,07 => x=0,08 => nAl pư = 0,08
nH2 = nBa+3/2nAl => nBa = 0,015
=> nBaO=(nAl-2nBa)/2=0,025
=>m=0,1.27+0,015.137+0,025.153=8,58g
Câu 16:
4H+ + NO3- +3e -> NO +2H2O
=>nNO=0,18
Dung dịch sau phản ứng gồm 0,48 mol Fe2+ ; x mol Cu2+, 0,3 mol NO3- ; 0,72 mol Na+ và 0,72 mol
SO42Bảo toàn điện tích => x=0,03

Bảo toàn Cu : m+0,03.64=0,24.64 => m=13,44g
=> Đáp án D
Câu 17:
Phương trình: 2KI+H2O+O3 -> 2KOH+I2+O2
Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột
=> Dung dịch KI + hồ tinh bột.
=> Đáp án B
Câu 18:
Các chất tham gia phản ứng không tạo SO2 là CuO và Fe(OH)3 vì đã lên số oxi hóa cao nhất
=> Đáp án C
Câu 19:
NH3 chỉ phản ứng với ion Al3+ trong dung dịch, vì trong dung dịch NH3 mới phân li ra OH- để hòa tan
nhôm oxit
=> Đáp án D
Câu 20:
200 ml dd X có mol OH- = 0,2(x+2y) và 200 ml dd Y có mol OH- = 0,2(y + 2x) TH 1: 0,04 mol CO2 +
200 ml dd X cho 0,01 mol BaCO3 + dd M
TH 2: 0,0325 mol CO2 + 200 ml dd Y cho 0,0075 mol BaCO3 + dd N
dd M + KHSO4 và dd N + KHSO4 đều cho kết tủa ==> trong M và N có
Ba(HCO3)2 ==> CO32- hếtTH1 : mol BaCO3 = mol OH- - mol CO2 = 0,2(x+2y) - 0,04 = 0,01 ==> x
+ 2y = 0,25
TH2 : mol BaCO3 = mol OH- - mol CO2 = 0,2(2x+y) - 0,0325 = 0,0075
=> 2x + y = 0,2=> x = 0,05 và y = 0,1
=> Đáp án B
Câu 21:
Na+H2O -> NaOH + 1/2H2
Al4C3+12H2O+4NaOH -> 3CH4+4Na[Al(OH)4]
Đặt nNa=x
Ta có : 1/2x+3/4x=0,15 => x=0,12 => m=0,12.23=2,76g



=> Đáp án A
Câu 22:
Phần 2:
nFe = 2,52/56=0,045 ; nAl = 2/3 nH2=0,01
=> nFe:nAl=9:2
Phần 1 :
Giả sử nFe=9x, nAl=2x
Ta có : 3nNO=3nFe+3nAl => 3(9x+2x)=3.0,165
=> x= 0,015 => nFe=0,135; nAl=0,03
=> nAl2O3=(14,49-0,135.56-0,03.27)/102=0,06
=>nFe:nO=3:4 => oxit sắt là Fe3O4
nFe: nAl2O3 = 9:4 => nAl2O3(phần 1)=0,02
=> X gồm 0,2 mol Al và 0,06 mol Fe3O4
=> m= 0,2.27+0,06.232=19,32g
=> Đáp án B
Câu 23:
Vì Ag đứng sau H2 trong dãy điện hóa nên Ag không tác dụng với HCl
=> Đáp án D
Câu 24:
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo
=> Đáp án A
Câu 25:
khí thoát ra là SO2 , làm mất màu ddBr2
=> Đáp án B
Câu 26:
Loại B vì không có nối đôi, A và C không thỏa mãn
=> Đáp án C
Câu 27:
Ta có nCO2 = 0,1 mol, nH2O = 0,15 mol, bảo toàn O => VO2 = 3,92 lít

=> Đáp án D
Câu 28:
=> n O trong ancol = 6*2 + 8 - 2*7 = 6
=> nC : nH : nO = 3:8:3
=> ancol có CT C3H8O3
Dựa vào đây ta thấy là đây là ancol no và nhóm chức A chắc chắn hoà tan
được Cu(OH)2 vì luôn có các nhóm OH liên tiếp => loại D
Nhóm A tách nước sẽ không thể tạo thành 1 anken duy nhất vì luôn có các
nhóm OH kề nhau => loại C
Nhóm A khi cho tác dụng với CuO thì sẽ thu được chất hữu cơ gồm có
nhóm chức xeton và andehit vì có OH đính vào ancol bậc 1 và bậc 2 =>
Tạp chức => loại B Chỉ có A là phù hợp


=> Đáp án A
Câu 29:
Phenol có tính axit yếu nên không tác dụng với HCl
=> Đáp án D
Câu 30:
m=maxit+nKOH-mH2O = 93,6+56-18=131,6g
=> Đáp án C
Câu 31:
Phản ứng điều chế anđehit axetic trong công nghiệp là
CH2=CH2 + O2 -> CH3CHO
Đk: PdCl2, CuCl2
vì chất tham gia phản ứng rẻ, dễ dàng hơn so với các phương án khác
=> Đáp án D
Câu 32:
Ta có n chất béo = n glixerol
=> m = 0,15 . 92 = 13,8gam

=> Đáp án D
Câu 33:
Gọi CT chung của 2 este là CnH2nO2
CnH2nO2+(3n-2)/2O2->nCO2+nH2O
nX=0,1 ; nO2=0,275 => n=2,5
=> 2 este là C2H4O2 và C3H6O2
(0,05 mol HCOOCH3 và 0,05 mol CH3COOCH3)
m=muối + mNaOH dư = 0,05.68+0,05.82+0,15.40=13,5g
Câu 34:
nCO2=3/8 , nN2=1/16 , nH2O = 9/16 nC:nH:nN=3:9:1 => C3H9N
=> Đáp án C
Câu 35:
Gọi x là số LK peptit
nNaOH = 0,1(x+1).3 , nH2O =0,1
Khối lượng tăng = mNaOH - mH2O = 0,3(x+1).40-0,1.18=58,2
=> x=4
=> Đáp án C
Câu 36:
nNaOH = n(-COOH) = 4 => B có 2 nhóm -COOH
nHCl = n-NH2 => A có 2 nhóm -NH2 , B có 1 nhóm -NH2
=> A là CnH2n+4N2 ; B là CmH2m-1O4N
Giả sử trong a gam hỗn hợp trên có x mol A và 2x mol B
CnH2n+4N2 + (3n+2)/2O2 -> N2


CmH2m-1O4N +(6m-9)/4O2 -> 1/2N2
Ta có : x+1/2.2x=0,36 (3n+2)/2.x+(6m-9)/4.2x=2,07
=> n+2m=10
m muối = mX + mHCl = 0,18(14n+32)+0,36(14m+77)+0,72.36,5=84,96g
=> Đáp án B

Câu 37:
(C6H10O5)n +nH2O -> nC6H12O6
C6H12O6 + AgNO3/NH3 -> 2Ag m = 0,05:2:50%:80%.162=10,125g
=> Đáp án B
Câu 38:
ý a sai, các monosaccarit không thể thủy phân (mono = 1, nghĩa là không thủy phân thêm được nữa) Các ý
còn lại đều đúng.
=> Đáp án B
Câu 39:
Chữ S trong buna-S là stiren nên đáp án đúng là CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
=> Đáp án C
Câu 40:
Than gỗ có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt
nạ phòng độc, trong CN hóa chất và trong y học
=> Đáp án C
Câu 41:
Các chất có thể tham gia tráng gương là HCHO, HCOOH, HCOONH4, CH3CHO
=> Đáp án B
Câu 42:
axit acrylic, phenol, anilin, stiren, but -1,3-đien, anđehit fomic
=> Đáp án D
Câu 43:
MC3H7COOH = MC4H8(NH2)2 = MHO-CH2-CH=CH-CH2OH =88
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 -> CaO
nCO2 = nCaCO3+2nCaO = 0,2+0,1.2=0,4
=> nX=0,4/4(C4) =0,1 => M=0,1.88=8,8
=> Đáp án C
Câu 44:
Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2 => 0,1
mol ancol C1 và 0,2 mol C2

=> hỗn hợp B gồm 0,06 mol HCHO , 0,04 mol HCOOH , và 0,12 mol andehit C2
=> m=(4.0,06+2.0,04+0,12.2).108=60,48g
=> Đáp án B


Câu 45:
Xenlulozơ có phản ứng màu với iot sai vì chỉ có tinh bột mới có phản ứng màu với iot
=> Đáp án C
Câu 46:
ý D sai, nếu xây xát thì Fe sẽ bị ăn mòn trước
Cách khác: vì thiếc tráng để bảo vệ nên không thể bị ăn mòn khi tiếp xúc với không khí được
=> Đáp án D
Câu 47:
Khối lượng rắn sau phản ứng = 34,28g => mAg = 0,3*108 = 32,4
=> AgNO3 còn dư sau điện phân 2
AgNO3 + H2O ---> 2 Ag + 0,5 O2 + 2 HNO3x
---------------------x------------------x
Dung dịch sau phản ứng gồm AgNO3 dư 2y mol và HNO3 x mol
Fe + 2 AgNO3 --- Fe(NO3)2+ 2 Ag
y---------------2y---------y3
Fe + 8 HNO3 ----> 3 Fe(NO3)2 + 2 NO + 4 H2O3
x/8------x
số mol AgNO3 : x + 2y = 0,3
khối lượng rắn = 108*2y + 22,4 - 56*(y + 3x/8) = 34,28
=> x = 0,12 và y = 0,09
Thời gian t = 0,12*26,8*1/2,68 = 1,2 giờ
=> Đáp án C
Câu 48:
(nilon- 7) vì là tơ tổng hợp
=> Đáp án D

Câu 49:
Vì H2N-CH2-COOH lưỡng tính nên tác dụng được với cả axit và bazo
=> Đáp án C
Câu 50:
anilin thuộc amin => phải có NH2 đi kèm và không có chức khác
=> C6H5-NH2
=> Đáp án B



×