Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết THPT yên lạc VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.98 KB, 20 trang )

SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 LỚP 12
NĂM HỌC 2014 – 2015

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài:90 phút; (50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
485

(Học sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Họ, tên học sinh:............................................Phòng thi:............... Số báo danh:......................
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ba = 137; Zn = 65; Cu = 64.
Câu 1: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaCl và AgNO3.
B. NaAlO2 và HCl.
C. NaHSO4 và NaHCO3.
D. AlCl3 và CuSO4.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen ( 0,1 mol) và hiđro (0,4 mol).
Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp
Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,25.
C. 0,65.
D. 0,35.
Câu 3: Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần tính axit là:
A. HClO4 B. HClO2


C. HClO< HClO2< HClO3< HClO4
D. HClO3 Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A.



NH4Cl + NaOH  0→ NaCl + NH3 + H2O
CaO, t0

CH3COONa (r) + NaOH (r) → Na2CO3 + CH4
.t0
C. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl.
B.

.t0

D. 2H2 O 2 → Ο2 + 2Η2Ο
Câu 5: Cho phương trình hoá học:
t0
2NH3(k)
2N2(k) + 3H2(k)
Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ của NH3 là 0,30mol/l, của N2 là 0,05mol/l và của H2 là
Email:

Page 1



0,10mol/l.
Hằng số cân bằng của hệ là giá trị nào sau đây?
A. 3600.
B. 360000.
C. 36000.
D. 360.
Câu 6: Số liên kết peptit trong hợp chất sau là
H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH CH3
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

C6H5

Câu 7: Cho khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng gồm Al2O3,CuO, Fe2O3, MgO. Chất rắn sau phản ứng
thu được là
A. Al2O3, Cu, Fe, Mg B. Al, Cu, Fe, MgO
C. Al, Cu, Fe, Mg
D. Al2O3, Cu, Fe, M
2+

3+

-

Câu 8: Một dung dòch có chứa 2 cation Fe (0,1 mol) Al (0,2 mol) và 2 anion Cl (x mol) và SO
4
(y mol). Khi cô cạn dung dòch thu được 46,9 gam muối khan .Tìm x và y
A. 0,1 và 0,2 mol

B. 0,3 và 0,2 mol
C. 0,2 và 0,3 mol
D. 0,2 và 0,4 mol

2-

Câu 9: Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
A. sau một thời gian mới thấy kết tủa xuất hiện. B. khơng thấy kết tủa xuất hiện.
C. có kết tủa xanh xuất hiện sau đó tan ra.
D. có kết tủa xanh xuất hiện và khơng tan.
Câu 10: Theo Bronstet ion nào sau đây là lưỡng tính?
3-

2-

1. PO4
A. 3, 4, 5.

2. CO3

3. HSO3
B. 1, 2, 5.

-

-

4. HCO3
5. HPO
C. 2, 4, 5.


2-

3

D. 1, 4, 5.

Câu 11: Lấy m gam Kali cho tác dụng 500 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thốt ra 0,336
lít hỗn hợp X (đkc) gồm 2 khí A & B. Cho thêm vào dd M dung dịch KOH dư thì thấy thốt ra 0,224 lít
khí B. Biết rằng q trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Xác định m:
A. 7,8g
B. 12,48g
C. 3,12g
D. 6,63g
Câu 12: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào
dd Y gồm HCl và H2SO4 lỗng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí
NO ngừng thốt ra. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thốt ra ở đktc là
A. 500ml; 2,24lit
B. 50ml; 1,12lit
C. 50ml; 2,24lit
D. 25 ml; 1,12lit
Câu 13: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối
lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên
A. 32 gam.
B. 4 gam.
C. 24 gam.
D. 16 gam.
2+

2+


2+

2+

2+

Câu 14: Có các ion kim loại : Zn , Sn , Ni , Fe , Pb . Thư tư tinh oxi hoa cua cac ion kim loai giam
dân là
2+

A. Pb

2+

2+

2+

2+

2+

> Sn > Fe > Ni > Zn
2+

2+

2+


2+

C. Pb > Sn > Ni > Fe > Zn

2+

2+

2+

2+

2+

2+

2+

2+

2+

2+

B. Sn > Ni > Zn > Pb > Fe

D. Zn > Sn > Ni > Fe > Pb

Câu 15: Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol
X tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Cơng thức của X là

A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.
B. CH3CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2CH(NH2)-COOH.
D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH.
Câu 16: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sơi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
B. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
D. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.
Email:

Page 2


Câu 17: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
A. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
B. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.
C. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
D. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH3
Br2/Fe, t0

Br2/as
X

NaOHn/c, t0,p

dd NaOH

Y

Z

T

X, Y, Z, T có công thức lần lượt là
A. p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4ONa. B. p-CH3C6H4Br, pCH2BrC6H4Br, p-CH2BrC6H4OH, p-CH2OHC6H4ONa. C. CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, pCH3C6H4OH, p-CH2OHC6H4ONa.
D. CH2BrC6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4ONa.
Câu 19: Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,96 gam
B. 16,80 gam
C. 20,40 gam
D. 18,60 gam
Câu 20: X, Y, Z la 3 ancol liên tiêp trong day đông đăng , trong đo MZ = 1,875MX. X co đăc điêm là
A. Hòa tan được Cu(OH)2.
B. Tách nước tạo 1 anken duy nhât.
C. Không co đông phân cung chưc hoăc khac chưc .
D. Chưa 1 liên kêt π trong phân tư.
-

-

-

Câu 21: Cho phan ưng: Al + OH + NO3 + H2O → AlO2 + NH3↑
Tông hê sô cân băng ( hê sô cân băng la cac sô nguyên tôi gian) của phản ứng trên bằng
A. 22
B. 38

C. 29
D. 30
Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ thuộc các dãy đồng đẳng sau:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) monoxicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở;
(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức; (11) este no, đơn chức, mạch hở;
(12) glucozo dạng mạch hở; frutozo dạng mạch hở;
Số dãy đồng đẳng mà khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4
0,1M
(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 9,18 gam.
B. 7,18 gam.
C. 11,18 gam.
D. 8,18 gam.

Email:

Page 3



Câu 24: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl− và a mol Y . Cô cạn
dung
2-

2-

dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y phù hợp và giá trị của m là:
A. CO32- và30,1
B. và42,1
C.SO42- và56,5
D.SO42- và37,3
Câu 25: Cho các cân bằng sau:
(1) 2NH3(k) ↔ N2 + 3H2(k)
ΔH>0
(3) CaCO3(r) ↔ CaO(r) + CO2(k)
ΔH > 0
(2) 2SO2(k) + O2(k) ↔ 2SO3(k) ΔH<0
(4) H2(k) + I2(k) ↔ 2HI(k)
ΔH < 0
Trong các cân bằng trên cân bằng nào sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất?
A. 1, 3.
B. 1, 4.
C. 1, 2, 3 ,4.
D. 2, 4.
Câu 26: Khi nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,8 mol HCl và 0,6
mol
AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tính khối lượng kết tủa thu được tại thời điểm số mol NaOH tiêu tốn là 2,7 mol

A. 35,1 gam.
B. 39 gam.
C. 46,8 gam.
D. 23,4 gam.
Câu 27: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt
tới trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 62,5%.
Câu 28: X la hơp chât co công thưc phân tư C 7H8O2. X tac dung vơi Na dư cho sô mol H 2 bay ra
băng sô mol NaOH cân dung đê trung hoa cung lương X trên . Chỉ ra công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. C6H7COOH.
B. HOC6H4CH2OH.
C. CH3OC6H4OH.
D. CH3C6H3(OH)2.
Câu 29: Cho 0,1 mol mỗi chất gồm: Zn, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung
dịch X và 2,688 lít hỗn hợp gồm NO2, NO, N2O, N2. Trong đó số mol NO2 bằng số mol N2. Cô cạn dung
dịch X thu được 58,8 gam muối. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,868 .
B. 0,893.
C. 0,832.
D. 0,845.
Câu 30: Nung nóng 19 gam hỗn hợp Fe, Al, Zn, Mg với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 27 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng với
chất rắn X là
A. 800 ml.

B. 200 ml.


C. 500 ml.

D. 400 ml.

Câu 31: Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,2 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp X trong HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
dung dịch T và kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn E có khối lượng là:
A. 80 gam
B. 64 gam
C. 52 gam
D. 72 gam
Câu 32: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn
hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết
tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


A. 12,96.
B. 47,42.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

C. 45,92.

D. 58,88.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3.


B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 34: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
A. 16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O + 2KCl
B. 4HCl +2Cu + O2 →2CuCl2 + 2H2O
C. 4HCl + MnO2 →MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Câu 35: Cho 15,2 gam hỗn hợp chất hữu cơ A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B chỉ thu được hơi nước 23,6 gam hỗn hợp muối khan C. Đốt cháy
hoàn toàn C thu được Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O. (Biết CTPT của A trùng với
CTĐGN). Xác định số đồng phân có thể có của
A. 10
B. 9
C. 7
D. 8
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khối hơi so
với H2 là
13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 nung
nóng,
sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,4
B. 7,8
C. 8,8
D. 9,2
Câu 37: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3,
C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3 , H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là
A. 7.
B. 8.
C. 9.

D. 10.
Câu 38: Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung
dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là
A. 0,09 mol
B. 0,06 mol
C. 0,08 mol
D. 0,07 mol
+

3+

2-

-

Câu 39: Môt côc dung dich chưa cac ion : a mol Na , b mol Al , c mol SO4 , d mol Cl . Biêu thưc
liên hê
a,b,c,d, là
A. a + 3b = c + d
B. a + 3b = 2c + d
C. a +2b = c +d
D. a +2b = c + 2d
Câu 40: Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1
chứa
100ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian
điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí ở catot, tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot
của bình
1 và thể tích khí(đktc) xuất hiện bên anot của bình 1.
A. 0,386A; 0,64g Cu; 22,4 ml O2

B. 0,193A; 0,032g Cu; 22,4 ml O2
C. 0,193A; 0,032g Cu; 5,6 ml O2
D. 0,193A; 0,032g Cu; 11,2 ml O2
Câu 41: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4
(2) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.


(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(7) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(8) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(9) Sục khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3.
(10) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4;

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 42: Sự tách hiđro halogenua của dẫn xuất halogen X có CTPT C 4H9Cl cho 2 olefin đồng phân,
X là chất nào trong những chất sau đây ?
A. iso-butyl clorua.
B. sec-butyl clorua.
C. tert-butyl clorua.
D. n- butyl clorua.
Câu 43: Cho phản ứng thuận nghịch:
CH3COOH(lỏng) + C2H5OH(lỏng) ←→ CH3COOC2H5(lỏng) + H2O(lỏng) .

o

Ở t C có hằng số cân bằng Kc = 2,25. Cần lấy bao nhiêu mol CH3COOH trộn với 1 mol C2H5OH để
o

hiệu suất phản ứng đạt 70% (tính theo C2H5OH) ở t C?
A. 1,000 mol.
B. 1,426 mol.
C. 1,500 mol.

D. 2,925 mol.

Câu 44: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml
dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2
(đktc) và
11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,010.
B. 0,005.
C. 0,020.
D. 0,015.
Câu 45: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được dung
dịch có nồng độ phần trăm của muối sắt là 4,87%. Nồng độ phần trăm của muối kẽm trong dung dịch là:
A. 10,32%
B. 8,72%
C. 10,95%
D. 10,30%
Câu 46: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dich NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa
phần còn lại bằng dung dich HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 21,525 gam kết
tủa. Chất Y có bao nhiêu đồng phân dẫn xuất halogen bậc 2.
A. 4.

B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước
thu được dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp 4 lần
số mol H2SO4. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản
ứng trung hòa là
A. 24,7g
B. 18,64g
C. 27,4g
D. 18,46g
Câu 48: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. mantozơ.

D. saccarozơ.

Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư)
thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong
X là
A. 50%.

B. 40%.

C. 20%.

D. 25%.



Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hôn hơp X gôm ancol metylic , ancol etylic va ancol isopropylic rôi
hâp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nươc vôi trong dư đươc 80 gam kêt tua. Thê tich oxi (đktc) tôi thiêu
cân dung là
A. 16,8 lít.
B. 26,88 lít.
C. 23,52 lít.
D. 21,28 lít.

----------- HẾT ---------


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Cặp chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch khi và chỉ khi 2 chất đó không phản ứng với nhau (tức
là không tạo khí, kết tủa, chất điện ly yếu...)
=> Đáp án D
Câu 2:
Ta có M(X) = (0,15*26 + 0,1*52 + 0,1*28 + 0,4*2)/ 0,75 = 254/15 dX/H2=127/15
M(X)/M(Y) = nY/nX -> nY = 0,5 -> n giảm = nH2 = 0,25
n (LK pi) = 0,7 = nH2 + nBr2 = 0,25 + a
→ a=0,45
=> Đáp án A
Câu 3:
TÍNH axit của HClO4 mạnh nhất
=> HClO< HClO2< HClO3< HClO4
=> ĐÁP án C
Câu 4:
Vì X là dung dịch là chất lỏng nên loại B, Thu được khí Y bằng đẩy nước chứng tỏ khí đó không tá dụng
với nước => Loại A và C

=> Đáp án D
Câu 5:
kcb = 0,3^2 : (0,05^2 . 0,1^3) = 36000
=> Đáp án C

Câu 6:
mỗi một gốc CO-NH nối giữa 2 aa là 1 liên kết peptit
=>2
Câu 7:
Do Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO nên sau phản ứng có Al2O3, Cu, Fe, MgO
=> Đáp án D
Câu 8:
Bảo toàn điện tích:x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8
35,5x + 96y = 35,9 x = 0,2; y = 0,3
=> Đáp án C


Câu 9:
Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa xanh do tạo thành Cu(OH)2 ko tan có
màu xanh lam. Và khi cho thêm dung dịch NH3 vào ống nghiệm 1 đến dư thì chất kết tủa tan hoàn toàn
tạo dung dịchmàu xanh vì NH3 hòa tan Cu(OH)2 tạo phức tan có màu xanh.
2NH3 + CuSO4 + 2H2O ---------> (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 (kt xanh)
4NH3 + Cu(OH)2 -------> [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan màu xanh)
=> Đáp án C

Câu 10:
Các ion lưỡng tính ở đây vừa có thể cho và nhận proton
=> 3, 4, 5.
=> Đáp án A


Câu 11:
Dung dịch M tác dụng được với KOH tạo khí ⇒ Dung dịch M có NH4NO3
Quá trình khử HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là
NH4NO3 8K + 10HNO3 -> 8KNO3 + NH4NO3 + 3H2O
8x

x

K + H2O → KOH + 1/2H2
y
y
y/2
NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H2O
y---------------------------------------y
Hỗn hợp khí N gồm H2 và NH3 có số mol: y/2 + y = 0,336/22,4 = 0,015 ⇒ y = 0,01
Dung dịch M có: nNH4NO3 dư = x - 0,01 = nY = 0,224/22,4 = 0,01 ⇒ x = 0,02 m = 39.(8x + y) =
6,63(g)
=> Đáp án D
Câu 12:
nFe(2+) = nFe + nFeO + nFe3O4 = 0,3mol
3Fe(2+) + 4H+ + NO3- → 3Fe(3+) +NO +2H2O
nNO3- = 0,1 ->V Cu(NO3)2=50ml nNO = nNO3- = 0,1
→ V = 2,24
=> Đáp án C


Câu 13:
nB2 = 2nankin = 2(nCO2 - nH2O) = 0,2 mol
=> mBr2 = 32g
=> Đáp án A

Câu 14:
Áp dụng dãy điện hóa, tính oxi hóa giảm dần theo chiều ngược so với tính khử (bình thường thứ tự của
dãy
điện hóa trong sách là giảm dần của tính khử)
2+

2+

2+

2+

2+

=> Pb > Sn > Ni > Fe > Zn

Câu 15:
theo bài ra rõ ràng X có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
từ m muối => M X = 147
=> Đáp án A

Câu 16:
Rượu và axit sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất vì có liên kết hidro
C2H6 có nhiệt độ sôi thấp nhât vì là chất khí ở điều kiện thường
=> Đáp án B

Câu 17:
Đó là các chất H2S, CH3COOH, HClO, NH3.
=> Đáp án B


Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau:
phản ứng đầu tiên ưu tiên thế vào vị trí gốc ankyl (vì k có Fe, nhiệt độ) do đó loại A và B
ý C và D có Y giống nhau, xét Z, rõ ràng với dung dịch NaOH không có điều kiện phản ứng đi kèm thì
OH sẽ ưu tiên thế vào mạch ngoài nên đáp án đúng là CH2BrC6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-HOCH2C6H4Br,
p- HOCH2C6H4ONa
Câu 19:
Đặt công thức trung bình của hh X là C3Hn ( n là n trung bình )
Ta có M(X) = 21,2.2 = 42,4 = 36 + n → n = 6,4 ta có : . . . C3Hn + ..O2 → 3CO2 + n/2H2O Theo bài
ra : 0,1 . . . . . . . . . .0,3 . . . 0,1n/2 mol nCO2 = 3nC3Hn = 0,3 mol
→ mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
Email:

Page 16


nH2O = 0,1n.18 = 0,1.6,4.18/2 = 5,76 (g)
→ mCO2 + mH2O = 13,2 + 5,76 = 18,96 (g)
=> Đáp án A

Câu 20:
Ta có Mz = My + 14 = Mx + 28
mà Mz = 1,875Mx => Mx = 32, Mz = 60
=> X là CH3OH nên X Không co đông phân cung chưc hoăc khac chưc .
=> Đáp án C
Câu 21:
8Al + 3NO3- + 5 OH- + 2H2O → 8AlO2 - + 3NH3
=> Đáp án C
Câu 22:
Các ý thỏa mãn là:
3 5 6 8 9 11 12

=> Đáp án A
Câu 23:
bảo toàn khối lượng:
5,18 + 0,1.0,5.98 - 0,5.0,1.18 = 9,18 gam
=> Đáp án A
Câu 24:
Bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng:
3

0,1.1 + 0,2.2 + 0,1.1 = 0,2.1+ a.2 => a = 0,2.

4

2-

Mà muốn dung dịch tồn tại được thì các ion không được phản ứng với nhau. Do đó Y chỉ có thể là
2-

SO4 (theo đáp án)
m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 gam.
=> Đáp án D
Câu 25:
tăng áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch về bên làm giảm số mol khí, tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ
chuyển dịch về hướng thu nhiệt

Email:

Page 17



=> 1 và 3

Email:

Page 18


=> Đáp án A
Câu 26:
Khi nhỏ từ từ dd NaOH vào dd hỗn hợp dd HCl và dd AlCl3 thì NaOH pư với HCl trước nNaOH còn lại
= 2,7-0,8 = 1,9
Al3+ + 3OH- →Al(OH)3 Al(OH)3 + OH- →[Al(OH)4]=> nAl(OH)3 = 0,6 - 0,1 = 0,5 => m = 39 gam
=> Đáp án B

Câu 27:
Ta có số mol n etanol = 13 . 8 : 46 = 0.3 mol
n este = 11 : (46 + 60 - 18) = 0.125mol
H = 0.125/0.2 = 62.5%
=> Đáp án D
Câu 28:
Theo bài ra, X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra băng sô mol NaOH cân dung đê trung hoa cu ng
lương X trên => 2 nhóm OH và 1 nhóm gắn vào vòng
=> Đáp án B
Câu 29:
Dễ tính nFe=nMg=nCu=0,1 mol
Số mol hh khí=0,12 mol
Khối lượng muối của KL=57,8 gam <58,8
Vậy có NH4NO3 và =1 gam=> nNH4NO3=0,0125 mol
Bảo toàn e ta có:
3nFe+2(nMg+nCu)=10nN2+3nNO+nNO2+8nN2O+8nNH4NO3

=>11nN2+3nNO+8nN2O=0,6 mol(1)
Và 2nN2+nNO+nN2O=0,12=> 6nN2+3nNO+3nN2O=0,36(2)
trừ (1) cho (2) ta được 5nN2+5nN2O=0,24
=> nN2+nN2O=0,048 và nNO+nNO2=0,072
Vậy số mol HNO3 = 3nFe + 2(nMg+nCu) + 2(nN2+nN2O) + (nNO2 + nNO) + 2nNH4NO3 = 0,893 mol
=> Đáp án B
Email:

Page 19


Câu 30:
Ta có nO = (27-19) : 16 = 0,5
=> nH2SO4 = 0,5 mol
=> V = 500ml
=> Đáp án C

Câu 31:
Sản phẩm cuối cùng sẽ chỉ có Fe2O3, bảo toàn Fe
=> n Fe2O3 = 0,45
=> m = 72 gam
=> Đáp án D
Câu 32:
m chất rắn phản ứng = 14 - 2,16 = 11,84
Trong 11,84g, gọi nFe3O4 = a;nCu = b
=> 232a + 64b = 11,84
Fe3O4+8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
a--------------2a------a
Cu + 2Fe(3+) => 2Fe(2+) + Cu(2+)
b------2a------------2a

Xét 11,84 g chất rắn thì sau p/u không còn chất rắn dư
=> Cu đã bị hào tan hết bởi Fe(3+)
=> b=2a/2=a
=> 232a + 64a = 11,84
=> a = 0,04
X có 3a = 0,12FeCl2; 0,04CuCl2
=> nCl(-) = 0,12*2 + 0,04*2 = 0,32
Ag(+)+Cl(-) => AgCl; Fe(2+)+Ag(+) => Fe(3+)+Ag
--------0,32----0,32; 0,12--------------------0,12
=> m(kết tủa) = 0,32*143,5 +0,12*108 = 58,88
Email:

Page 20


=> Đáp án D

Câu 33:
ý A sai, saccarozo không làm mất màu brom ý B sai, xenlulozo mạch thẳng
ý D sai, bị oxi hóa
=> Đáp án C

Câu 34:
Đóng vai trò là chất oxi hóa => giảm số oxi hóa
=> ý D H từ +1 -> 0
=> Đáp án D
Câu 35
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuoi + mH2O
=> mH2O = 15,2 + 40*0,3 - 23,6 = 3,6 => mol H2O = 0,2
mol Na2CO3 = 0,5mol NaOH = 0,15 => mNa2CO3 = 106*0,15 = 15,9 mol CO2 = 14,56/22,4 = 0,65 và

mol H2O = 6,3/18 = 0,35
=> mO2 = 44*0,65 + 6,3 + 15,9 - 23,6 = 27,2 => mol O2 = 0,85
CxHyOz + NaOH ---> muối + H2O (1)
a-------------0,3------------------0,2
muối + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
---------0,85-----0,65----0,35-----0,15
Cộng (1), (2):
CxHyOz + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3
a-------------0,3----0,85------0,65---0,55-----0,15
Bảo toàn mol C = ax = 0,65+0,15 = 0,8
Bảo toàn mol H: = ay + 0,3 = 2*0,55 => ay = 0,8
Bảo toàn mol O: az + 0,3 + 2*0,85 = 2*0,65 + 0,55 + 3*0,15 => az = 0,3
ax : ay : az = 0,8 : 0,8 : 0,3 => x : y : z = 8 : 8 : 3 => C8H8O3
Từ đây ta tìm được 8 đồng phân thỏa mãn A
=> Đáp án D

Câu 36
Email:

Page 21


Ta có : n(Ag)=0.6 mol
Gọi công thức chung của 2 ancol là RCH2OH
My=13.75 * 2 = 27.5
Y có andehit và H2O
pt: RCH2OH +CuO = RCHO +Cu +H2O
Dựa pt ta có n(anđehit)=n(H2O)
=> [M(anđehit)+M(H2O)]/2=27.5
=> M(anđehit)=37

=> Có 1 anđehit là HCHO ->ancol là CH3OH
từ đó ta có anđêhit còn lại là CH3CHO ->ancol là C2H5OH
ta gọi số mol HCHO là x và CH3CHO là y , ta có:
0.6 = 4x + 2y
=> x = y = 0.1 mol (Do nhẩm nghiệm chỉ có 0.1 là thỏa mãn)
=> n(CH3OH) = n(C2H5OH)=0.1 mol
=> m(ancol) = 30*0.1 + 44*0.1 = 7.4 (g)
=> Đáp án B

Câu 37:
trừ C6H6, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, CH4, HCOOCH3
=> có 8 chất
=> Đáp án B
Câu 38:
Khôi lương muôi nitrat kim loai = 6 + 0,02 x 8 x 62 + 0,02 x 3 x 62 = 19,64 gam
-> m NH4NO3 = 25,4 - 19,64 = 5,76 gam
-> n NH4NO3 = 5,76/80 = 0,072 mol
-> n HNO3 bị khử = 2n N2O + n NO + n NH4NO3 = 0,132
=> Đáp án D

Email:

Page 22


Câu 39
Bảo toàn điện tích, tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
=> a + 3b = 2c + d
=> Đáp án B
Câu 40:

Theo bài ra, tiến hành điện phân trong thời gian 500 giây thì bình 2 bắt đầu xuất hiện khí ở catot.
=>sau 500 giây thì Ag+ chuyển hóa hoàn tàn thành Ag và không có quá trình điện phân H2O ở catot
=>I=0,193(A)
- Bình 1, sau 500 giây thì số mol Cu2+ bị điện phân là nCu phản ứng = 0,0005 mol
=> m = 0,032 gam và VO2 = 5,6 ml
=> Đáp án C
Câu 41:
Các thí nghiệm có kết tủa là:
2, 5; 7, 8, 9, 10
=> Đáp án A
Câu 42:
a) n-butylcloarua
CH3-CH2-CH2-CH2Cl → CH3-CH2-CH=CH2
b) sec- butyl clorua
CH3-CH(Cl)-CH2-CH3 → CH2=CH-CH2-CH3 va CH3-CH=CH-CH3
c) iso- butyl clorua
CH2(Cl)-CH(CH3)2 → CH2=C(CH3)2
d) Cl-C(CH3)3 → CH2=C(CH3)2
Chỉ có B là tạo ra được 2 đồng phân
=> Đáp án B
Câu 43:
CH3COOH(lỏng) + C2H5OH(lỏng) ↔ CH3COOC2H5(lỏng) + H2O(lỏng) .
Ban đầu: x

1

Phản ứng: 0,7

0,7


0,7

0,7

Sau:

0,3

0,7

0,7

x - 0,7

Vì k = 2,25 nên:
0,7.0,7 : 0,3(x-0,7) = 2,25
Email:

Page 23


=> x = 1,426 mol.
=> Đáp án B
Câu 44:
Các axit đều đơn chức nên số mol axit bằng số mol NaOH.
n(axit) = nNaOH = 0,04.1 = 0,04(mol)
Ta nhận thấy đốt cháy axit panmitic (C16H32O2) hay axit stearic (C18H36O2) đều cho số mol CO2
bằng số mol H2O. Còn đốt cháy axit linoleic (C18H32O2) cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
Gọi x là số mol axit linoleic thì số mol CO2 lớn hơn H2O là 18x - 16x = 2x
=> 2x = 15,232/22,4 - 11,7/18 = 0,03

=> x = 0,015
=> Đáp án D
Câu 45:
Đặt nFe = x,nZn = y.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 56x+65y+980(x+y) - 2(x+y) = 1034x+1043y
%khối lượng muối sắt = 152x/(1034x+1043y)
=> y=2x
=> % khối lượng muối kẽm = 161y/(1034x+1043y) = 10,32%
=> Đáp án A
Câu 46:
CT của Y là CnH2n+1Cl
CnH2n+1Cl + NaOH -------> CnH2n+1OH + NaCl (1) Sản
phẩm thu được gồm CnH2n+1OH, NaCl, NaOH còn dư AgNO3
+ NaCl -------> AgCl + NaNO3 (2)
Kết tủa là AgCl: số mol AgCl= 21,525/(108+35,5) = 0,15 mol => số mol NaCl = 0,15 mol
=> số mol CnH2n+1Cl = 0,15 mol
=> M(CnH2n+1Cl) = 13,875/0,15 = 92,5
=> 14n+1 + 35,5 = 92,5 => n = 4
=> CT của Y là C4H9Cl
=> Dẫn xuất halogen bậc 2 chỉ có 1 chất
=> Đáp án B

Email:

Page 24


Câu 47:
Gọi nM = x; nA = y; nB = z. M + 2H20 --> M(0H)2 + H2
x...........................x............

A + H20 --> A0H + 1/2H2 y.........................y........y/2
B + H20 --> B0H + 1/2H2 z......................z........z/2
Tổng n OH- là : 2x + y + z
1/2 dung dịch C thì chứa x + y/2 + z/2 mol 0H- chính bằng nH2 = 0,24 mol Ta có : H(+) + 0H(-)
--->H20
0,24......0,24
=> tổng nH+ phải dùng là 0,24 mol (1)
mà số phân tử gam HCl nhiều gấp 4 lần số phân tử gam H2SO4. tức nHCl = 4nH2S04 nhưng trong
phân tử H2S04 có 2H+
=> nH+ trong HCl = 2 nH+ trong H2S04 (2)
từ 1 và 2 => n H+ trong HCl =n Cl- = nHCl = 0,16 n H+ trong H2S04 = 2nS04(2-) =0,08
m muối = m kim loại + m Cl- + m S04(2-)
= 17,88/2 + 0,08*35,5 + 98*(0,08/2)
= 18,46 g
=> Đáp án B
Câu 48:
Chỉ chứa 2 gốc glucozo
=> mantozơ
=> Đáp án C
Câu 49:
Gọi số mol của CH4 , C2H4 , C2H2 lần lượt là x , y , z
Ta có 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)
t/d với Br: C2H4 + Br2 y--------> y
C2H2 + 2Br2
z --------> 2z => y + 2z = 0,3 (2) 0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3
C2H2 ------> C2Ag2
0,15 < ------ 0,15 Lập luận:
0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3 ----------> 0,15 mol kết tủa
8,6 g X ( tương ứng x + y + z mol ) t/ AgNO3 trong NH3 --------> z mol kết tủa ( n kết tủa = z)


Email:

Page 25


=> 0,6 / ( x + y + z) = 0,15 /z <=> x + y - 3z = 0 (3) Từ (1) (2) (3) giải hệ => nCH4 = 0,3 => %CH4 =
50%
=> Đáp án A
Câu 50:
---------------------------nCO2 = 0,8 mol => nH2O = 0,8 + 0,4 = 1,2 mol
=> bảo toàn O2 => nO2 = 1,2 mol
=> V min = 26,88 lít
=> Đáp án

Email:

Page 26



×