Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

25 câu kèm lời giải Phản ứng tách (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.71 KB, 13 trang )

Phản ứng tách - Đề 1
Câu 1. Chất Y là một ancol bậc II, có công thức phân tử là C6H14O. Đun Y với H2SO4 đặc ở
170oC chỉ tạo ra một anken duy nhất. Vậy tên gọi nào sau đây của Y là thỏa mãn:
A. 1,2,3-trimetylpropan-1-ol
B. 2,2-đimetylbutan-3-ol
C. 3,3-đimetylbutan-2-ol
D. 2,3-đimetylbutan-3-ol
Câu 2. Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 3-metylpentan-2-ol là chất nào?
A. 3-metylpent-2-en
B. 4-metylpent-2-en
C. 2-metylpent-3-en
D. 2-metylpent-1-en
Câu 3. Cho các ancol có tên sau: propan-1-ol(I); sec-butylic(II); etanol(III); 2-metylpropan-1ol(IV); 2-metylpropan-2-ol(V); metylic (VI) và n-butylic (VII).
Các ancol khi tách nước chỉ tạo một đồng phân anken duy nhất là:
A. III, và VII
B. II, III, V, VI
C. I, III, IV, V và VII
D. Chỉ trừ VI.
Câu 4. Khi tách nước các ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O thì số anken tối đa
được tạo ra là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 5. Trộn 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH. Sau đó dẫn qua H2SO4 đặc nóng. Tất cả
ancol đều bị khử nước (không có ancol dư). Lượng anken sinh ra làm mất màu 1 mol Br2 trong
dung dịch. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol H2O tạo thành trong sự khử nước trên là
A. 1,0 mol
B. 1,1 mol
C. 1,2 mol
D. 0,6 mol


Câu 6. Cho chuỗi phản ứng :


Biết A và B là các sản phẩm chính. Vậy A, B lần lượt là
A. propen; propan-2-ol
B. propylen; propan-1-ol
C. dipropylete; ancol propylic
D. propen; propanal
Câu 7. Có bao nhiêu ancol no đơn chức mạch hở trong phân tử có từ 2 đến 5 nguyên tử cacbon
mà khi tách nước (xt: H2SO4 đặc, t0> 1700C) chỉ thu được một anken duy nhất ( không kể đồng
phân hình học) ?
A. 10
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 8. Đun nóng 13,8 gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC được 5,04 lít C2H4 (đktc). Hiệu
suất của phản ứng đehiđrat hóa và khối lượng ancol còn lại sau phản ứng lần lượt là
A. 85% và 3,45 gam.
B. 75% và 2,07 gam.
C. 85% và 2,07 gam.
D. 75% và 3,45 gam.
Câu 9. Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất ?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức
(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 2-metylbut-2-en.
B. 3-metylbut-1-en.

C. 2-metylbut -1-en.
D. 3-metylbut-2-en.
Câu 11. Chia hỗn hợp 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1,
thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Số gam H2O tạo
thành khi đốt cháy hoàn toàn 2 anken trên là
A. 3,6.
B. 2,4.
C. 1,8.
D. 1,2.


Câu 12. Cho 3-metylbutan-2-ol tách nước ở điều kiện thích hợp, rồi lấy anken thu được tác
dụng với nước (xúc tác axit) thì thu được ancol (rượu) X. Các sản phẩm đều là sản phẩm chính.
Tên gọi của X là
A. 3-metylbutan-2-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol.
D. 2-metylbutan-3-ol.
Câu 13. Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng
phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(OH)CH2CH3.
B. (CH3)3COH.
C. CH3OCH2CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Câu 14. Đun nóng 2,3-đimetylpentan-2-ol với H2SO4 đặc, 170oC, thu được sản phẩm chính là
A. (CH3)2C=C(CH3)-CH2-CH3.
B. CH3-CH=C(CH3)-CH(CH3)2.
C. CH3-CH2-CH(CH3)-C(CH3)=CH2.
D. CH2=CH-CH(CH3)-CH(CH3)2.
Câu 15. Khi đun ancol X với H2SO4 đặc thu được anken Y duy nhất mạch không nhánh. Tỉ khối

hơi của X so với Y bằng 1,321. Tên gọi của X và Y là
A. propan–1–ol và propen.
B. butan–1–ol và but–1–en.
C. butan–2–ol và but–2–en.
D. 2–metylpropan–2–ol và isobutilen.
Câu 16. Một hỗn hợp X gồm hai ancol C2H5OH và C3H7OH. Đem khử nước hoàn toàn m gam
X ở 1800 với H2SO4 đặc làm xúc tác, khí thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng dd nước Brom
thấy có 48 gam brom bị mất màu và khối lượng của bình tăng lên 9,8 gam. Giá trị m
A. 21,5
B. 15,2
C. 12,5
D. 25,1
Câu 17. Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là:
A. ancol metyilc
B. ancol tert-butylic
C. 2,2-đimetylpropan-1-ol


D. ancol sec-butylic

Câu 18. Một ancol X có công thức
Nếu đehiđrat hoá X thì có thể thu được tối đa
A. 3 anken đồng phân
B. 4 anken đồng phân
C. 5 anken đồng phân
D. 6 anken đồng phân
Câu 19. Khi đehiđrat hóa ancol X, sản phẩm chính là 2-metylpent-2-en. Vậy X không thể là
A. Ancol bậc I
B. Ancol bậc II
C. Ancol bậc III

D. 2-metylpentan-2-ol
Câu 20. Đehiđrat hóa 0,05 mol hỗn hợp 2 ancol X, Y thu được 1,904 gam hỗn hợp hai olefin
liên tiếp. Biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng đều là 80%. Vậy CTPT của X và Y là
A. C3H6O, C4H8O
B. C3H8O ; C4H10O
C. C2H6O; C3H8O
D. C4H10O; C5H12O
Câu 21. Thực hiện phản ứng đehiđrat hóa hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu
được hỗn hợp hai anken hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Lượng anken này làm mất màu
vừa đủ 0,9 lít dung dịch Br2 0,1M. Phần trăm theo khối lượng của ancol có số nguyên tử cacbon
nhỏ trong hỗn hợp X là:
A. 33,33%
B. 28,45%
C. 28,92%
D. 38,02%
Câu 22. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất
(không kể đồng phân hình học). Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở
đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.


Câu 23. Tách nước hoàn toàn hỗn hợp ancol X ta thu được hỗn hợp Y gồm các anken. Nếu đốt
cháy hoàn toàn X để thu được 1,76 gam CO2 thì khi đốt cháy hoàn toàn Y, tổng khối lượng H2O
và CO2 tạo ra là bao nhiêu gam ?
A. 2,49 gam.
B. 2,48 gam.
C. 1,76 gam.

D. 2,76 gam.
Câu 24. Tách nước từ một lượng ancol mạch hở X thu được chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với
ancol đó là 0,7. Số đồng phân ancol của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14O mà khi đun với H2SO4
đặc ở 170oC luôn cho anken có đồng phân hình học cis – trans ?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 6.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án: D
C − C − C (C )(C ) − C (OH ) − C ⇒ C − C − C (C )(C ) − C = C do C ở vị trí thứ 3 đã đủ 4 liên kết
Đọc là 3,3-đimetylbutan-2-ol
Câu 2: Đáp án: A
ancol 3-methylpentan-2-ol có công thức cấu tạo là: H 3C − CH 2CH (CH 3 ) − CHOH − CH 3
Khi đêhiđrat hóa thì sẽ theo quy tắc Zai-xep:
Ta có sản phẩm chính thu được sẽ là: H 3C − CH 2C (CH 3 ) = CH − CH 3
Có tên theo danh pháp quốc tế IUPAC là: 3-metylpent-2-en

Câu 3: Đáp án: C
H 2 SO4 d
CH 3CH 2CH 2OH →
CH 3CH = CH 2 + H 2O

170o C
(I)
(II)

H 2 SO4 d
CH 3CH 2CH (OH )CH 3 →
CH 3CH = CHCH 3 + CH 3CH 2CH = CH 2 + H 2O
170o C

(III)
(IV)
(V)

H 2 SO4 d
CH 3CH 2OH →
CH 2 = CH 2 + H 2O
170o C

H 2 SO4 d
(CH 3 ) 2 CH − CH 2OH →
(CH 3 ) 2 C = CH 2 + H 2O
170o C

H 2 SO4 d
(CH 3 )3 − COH →
(CH 3 ) 2 C = CH 2 + H 2O
170o C

(VI)
(VII)


H 2 SO4 d
CH 3OH →
170o C

không phản ứng.

H 2 SO4 d
CH 3CH 2CH 2CH 2OH →
CH 3CH 2CH = CH 2 + H 2O
170o C

→ Các ancol khi tách nước chỉ tạo một đồng phân anken duy nhất là I, III, IV, V và VII
Câu 4: Đáp án: B


Khi tách nước các ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O
H 2 SO4
CH 3 − CHOH − CH 2 − CH 2 − CH 3 

to

CH2=CH-CH2-CH2-CH3 + CH3-CH=CH-CH2-CH3

(có đồng phân hình học) + H2O
CH3-CHOH-CH-(CH3)2

H 2 SO4



to

CH2=CH-CH-(CH3)2 + CH3-CH=C(CH3)2

→ Số anken tối đa tạo ra là 5
Câu 5: Đáp án: B
dạng BT này chỉ cần nhớ sơ đồ:
►: ở 1400C: cứ 1.ancol → 1.anken + 1.H2O.
►: ở 1800 C: cứ 2.ancol → 1.ete + 1.H2O.
Lượng anken sinh ra tác dụng tỉ lê 1 ÷ 1 vs Brom nên số mol nước tạo thành là 1 mol.
đồng thời số mol rượu dư tạo ete là 0,2 mol → sẽ tách 0,1 mol nước.
Vậy tổng tất cả là 1,1 mol nước được tạo thàn
Câu 6: Đáp án: A
H 2 SO4 d
CH 3 − CH 2 − CH 2 − OH →
CH 3 − CH = CH 2
170o C
H 2 SO4
CH 3 − CH = CH 2 + H − OH 
→ CH 3 − CH (OH ) − CH 3

→ A, B lần lượt là propen và propan-2-ol
Câu 7: Đáp án: A


Câu 8: Đáp án: D
Đun nóng 0,3 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC → 0,225 mol C2H4.
H 2 SO4 d
CH 3OH − OH →
CH 2 = CH 2 + H 2O

170o C

nC2H5OH dư = 0,3 - 0,225 = 0,075 mol → mC2H5OH dư = 0,075 x 46 = 3,45 gam.
H=

0, 225
= 75%
0,3

Câu 9: Đáp án: D
Có 4 ancol thỏa mãn là CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH,
(CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH, HO-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
Câu 10: Đáp án: A
Nguyên tắc tách: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để
tạo thành liên kết đôi C=C.
o

(CH3)2CH-CH(OH)CH3

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

(CH3)2C=C-CH3

→ Sản phẩm chính là (CH3)2C=C-CH3 (2-metylbut-2-en)
Câu 11: Đáp án: C
Giả sử rượu no, đơn chức là CnH2n + 2O
P1 + O2 → 0,1 mol CO2.

P2 tách nước thu được 2 anken. Đốt cháy anken thu được nCO2 = nH2O = 0,1 mol
→ mH2O = 0,1 x 18 = 1,8 gam
Câu 12: Đáp án: B
o

CH3-CH(OH)-CH(CH3)2

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

(CH3)C=C(CH3)2


+

H
(CH3)C=C(CH3)2 + H-OH → CH3-CH2-C(OH)(CH3)2

Tên gọi của sản phẩm chính là 2-metylbutan-2-ol
Câu 13: Đáp án: A
CH = CH − CH 2 − CH 3
H 2 SO4 d ,170o C

→ 2
− H 2O
CH 3 − CH = CH − CH 3 (cis − trans )
• CH3-CH(OH)-CH2-CH3
o


(CH3)3C-OH

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

CH2=C(CH3)2

o

CH3-O-CH2-CH3

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

không phản ứng.

o

CH3CH(CH3)CH2OH

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O


(CH3)2C=CH2

Câu 14: Đáp án: A
Quy tắc tách: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo
thành liên kết đôi C=C.
o

(CH3)2C(OH)-CH(CH3)-CH2-CH3

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

(CH3)2C=C(CH3)CH2-CH3

Sản phẩm chính là (CH3)2C=C(CH3)CH2-CH3 (2,3-đimetylpent-2-en)
Câu 15: Đáp án: B
Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,321 → Y là anken.
Giả sử X là CnH2n + 2O
o

CnH2n + 2O

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

CnH2n


14n + 18
= 1,321
Ta có: 14n
→ n = 4 → X là C4H10O.
Mà X tách nước thu được anken Y duy nhất mạch không phân nhánh


→ X và Y lần lượt là CH3-CH2-CH2-CH2OH (butan-1-ol) và CH3-CH2-CH=CH2 (but-1-en)
Câu 16: Đáp án: B
Ta có nanken = nH2O = nBr2 = 48 : 160 = 0,3 mol.
Ta có manken = mbình tăng = 9,8 gam.
Theo BTKL: m = manken + mH2O = 9,8 + 0,3 x 18 = 15,2 gam
Câu 17: Đáp án: B
o

CH3OH

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

không phản ứng.
o

(CH3)3C-OH

H 2 SO4 d ,170 C



− H 2O

CH2=C(CH3)2
o

HO-CH2-C(CH3)3

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

không phản ứng.
o

CH3-CH2-CH(OH)-CH3

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

CH3-CH=CH-CH3 + CH3-CH2-CH=CH2

Ancol thỏa mãn là (CH3)3C-OH (ancol tert-butylic)
Câu 18: Đáp án: C
CH3-CH2-CH(CH3)-C(OH)(CH(CH3)2)-CH2-CH3

Nếu đehiđrat hóa X thì có thể thu được tối đa 5 anken đồng phân

Câu 19: Đáp án: A
Khi đehiđrat hóa X, sản phẩm chính là (CH3)2C=CH-CH2-CH3
→ X có thể là:
1, (CH3)2C(OH)-CH2-CH2-CH3 (2-metylpentan-2-ol ancol bậc III)
2, (CH3)2CH-CH(OH)-CH2-CH3 (2-metylpentan-3-ol ancol bậc II)


→ X không thể là ancol bậc I
Câu 20: Đáp án: B
Vì đehiđrat hóa hh X, Y thu được hỗn hợp hai olefin liên tiếp → X, Y là hai ancol no đơn chức
kế tiếp.
Gọi CTC của hai ancol là CnH2n + 2O
o

CnH2n + 2O

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

CnH2n

nCnH2n = nCnH2n + 2O = 0,05 mol.
Mà H = 80% → nCnH2n = 0,05 x 80% = 0,04 mol → MCnH2n = 1,904 : 0,04 = 47,6 → n = 3,4
→ Hai ancol lần lượt là C3H8O và C4H10O
Câu 21: Đáp án: D
Thực hiện đehiđrat hóa 4,84 gam hhX gồm hai ancol → hai anken hơn kém nhau 14 đvC.
→ Hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau.
Giả sử X có CTC là CnH2n + 2O

o

CnH2n + 2O

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

CnH2n

nCnH2n + 2O = nCnH2n = nBr2 = 0,9 x 0,1 = 0,09 mol.
→ MCnH2n + 2O = 4,84 : 0,09 ≈ 53,77 → n ≈ 2,56.
→ Hai ancol lần lượt là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)
Giả sử C2H5OH và C3H7OH có số mol lần lượt là a, b

Ta có hpt:

a + b = 0, 09
a = 0,04
→

46a + 60b = 4,84 b = 0, 05




%C2 H 5OH =

0, 04.46

≈ 38,02%
4,84

Câu 22: Đáp án: A
Ancol tách nước → anken duy nhất. Vậy X là ancol no, đơn chức.
Giả sử X có CTC là CnH2n + 2O
X + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,3 mol H2O
nX = nH2O - nCO2 = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol → n = 0,25 : 0,05 = 5.
→ X là C5H12O.
Vì X tách nước chỉ thu được ancol duy nhất → Có 4 CTCT thỏa mãn là
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH, CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH,
HO-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
Câu 23: Đáp án: B
Ta có nCO2 trong X = nCO2 trong Y = 0,04 mol.
→ nH2O trong Y = nCO2 trong Y = 0,04 mol → mCO2 + mH2O = 0,04 x 44 + 0,04 x 18 = 2,48 gam

Câu 24: Đáp án: B
Tách nước từ một ancol mạch hở X → chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với ancol đó là 0,7.
→ chất hữu cơ là anken, X là ancol no, đơn chức, mạch hở.
Giả sử X là CnH2n + 2O → anken tương ứng là CnH2n

14n
= 0, 7
Ta có: 14n + 18
→ n = 3 → X là C3H8O.
Có 2 CTCT thỏa mãn là CH3-CH2-CH2-OH, (CH3)2CH-OH
Câu 25: Đáp án: A


Có 1 ancol thỏa mãn là CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH2-CH3

o

CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH2-CH3

H 2 SO4 d ,170 C


− H 2O

CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis - trans)



×