Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

25 câu kèm lời giải Tổng hợp ancol, phenol, ete (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.9 KB, 12 trang )

Tổng hợp ancol, phenol, ete đề 1
Câu 1: Rượu (ancol) etylic tan vô hạn trong nước là do :
A. Rượu etylic có chứa nhóm -OH
B. nhóm -OH của rượu bị phân cực
C. giữa rượu và nước tạo được liên kết hiđro
D. nước là dung môi phân cực
Câu 2: (CĐ B 2007)Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân
cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho
H = 1; C = 12; O = 16)
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 3: Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là
A. 16
B. 25,6
C. 32
D. 40
Câu 4: Cho dãy các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất
trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là :
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 5: (CĐ B 2007) Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X);
HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh
lam là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Z, T
C. X, Y, R, T.
D. Z, R, T.


Câu 6: Có 4 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các chất lỏng sau: rượu propylic,
benzen, glixêrin ,và hexen. Hóa chất để nhận biết chất có trong mỗi bình là:
A. Cu(OH)2
B. dd Br2
C. Na


D. Cả A,B,C
Câu 7: (ĐH A 2007) Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặcbuten-1).
B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 8: (ĐH A 2007)Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho
H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. C3H5OH và C4H7OH
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với
Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với
H2SO4 đặc thu được 12,5gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của hai ancol trong X là:
A. Etanol và propan-1-ol.
B. Propan-1-ol và butan-1-ol.
C. Metanol và etanol.
D. Pentan-1-ol và butan-1-ol
Câu 10: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu
được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A. 60%.

B. 75%
C. 80%
D. 53,33%
Câu 11:Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 :
4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo
thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 12:
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
B. C2H5OH và C4H9OH


C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Câu 13: Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH
0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của 2 anken là
A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.
B. CH2=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3
C. CH2=CHCH3 và CH3CH=CHCH3.
D. CH2=CHCH3 và CH2=C(CH3)2.
Câu 14: Đun hỗn hợp gồm 1 mol C2H5OH với 2 mol C3H7OH với H2SO4 đặc ở 1400C (hiệu
suất phản ứng tạo ete là 80%) thu được m gam 3 ete .Giá trị của m là :
A. 111,2 gam

B. 132,8 gam
C. 139 gam
D. 89,6 gam
Câu 15: Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn , là đồng phân kế tiếp với H2SO4 đặc ở
1400C , thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H= 100%). Công thức của 2 rượu là :
A. C3H7OH , C4H9OH
B. CH3OH , C2H5OH
C. C2H5OH , C3H7OH
D. CH3OH , C3H7OH
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O .
Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (H= 100%) thì số gam ete thu được là :
A. 3,2
B. 1,4
C. 2,3
D. 2,4
Câu 17: Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể
VCO2 : VH 2O
tích
= 4 : 5 . CTPT của X là
A. C4H10O
B. C3H6O.
C. C3H6O.
D. C2H6O.
Câu 18: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn
nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este


hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng
nhiệt độ)
A. 0,342.

B. 2,925.
C. 2,412.
D. 0,456.
Câu 19: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm
anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị
oxi hoá là
A. 80%.
B. 75%.
C. 60%
D. 50%
Câu 20: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm
anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc).
Phần trăm ancol bị oxi hoá là
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 90%
Câu 21: Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu
được có tỉ khối hơi đối với H2 là 19. Giá trị m là
A. 1,48 gam.
B. 1,2 gam.
C. 0,92 gam.
D. 0,64 gam.
Câu 22: Hỗn hợp X chứa glixêrin và 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Cho 8,75g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 2,52l H2 (đkc). Mặt khác 14g X có thể
hoà tan vừa hết 3,92 g Cu(OH)2. Phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X lần
lượt là:
A. 13,14% 34,29% 52,57%
B. 23,14% 24,29% 52,57%

C. 33,14% 34,29% 22,57%
D. 52,14% 34,29% 13,57%
Câu 23: Oxi hóa 18,4 gam C2H5OH (H= 100 %) thu được hỗn hợp X gồm anđêhit ,axit và
nước .Chia X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 16,2
gam Ag . Phần 2 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M .Giá trị của V là :
A. 0,50
B. 0,65


C. 0,25
D. 0,45
Câu 24: Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau . Cho phần
1 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc) .Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với CuO ở
nhiệt độ cao thu được hỡn hợp Y chứa 2 anđêhit (H=100) .Toàn bộ lượng Y phản ứng hết với
AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag .Tên gọi 2 ancol trong x là :
A. metanol và etanol
B. metanol và propan-1-ol
C. etanol và propan-1-ol
D. propan-1-ol và propan-2-ol
Câu 25: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C thu
được 2,7 gam nước . Oxi hóa m gam X thành anđêhit , rồi lấy toàn bộ lượng anđêhit thu
được cho tác dụng với dd AgNO3 , trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag . Các phản
ứng xảy ra với hiệu suất đạt 100% .Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X là :
A. 25,8%,
B. 37,1%
C. 74,2%
D. 62.9%

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : C

Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước
=> Đáp án C

Câu 2: Đáp án : A
Gọi CTPT của ancol : CnH2n+2O
=> 12n : (14n + 18) = 0,6818 => n=5 => C5H11OH
Các đồng phân ancol bậc 2 : CH3CHOH(CH2)2CH3 , CH3CH2CHOHCH2CH3 , (CH3)2CHCHOHCH3
=> Đáp án A

Câu 3: Đáp án : A


Thể tích etylic : V C2H5OH = a/0,8
Mà V C2H5OH = (25/100).80 = 20
=> a/0,8 = 20 <=> a=16g
=> Đáp án A

Câu 4: Đáp án : D
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
=> có 2 chất
=> Đáp án D

Câu 5: Đáp án : B
Những chất có 2 nhóm (ít nhất là 2 nhóm) –OH kề nhau có hả năng hào tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam => X, Z ,T
=> Đáp án B

Câu 6: Đáp án : D
Dùng Na nhận được ancol propylic và glixêrin (tạo khí ) ta chia thành 2 nhóm : +) nhóm 1 :

gồm 2 ancol nào hòa tan được Cu(OH)2 là glixêrin
+) nhóm 2: benzen và hexen ,chất nào làm mất màu là Br2 lexen .là
=> Đáp án D

Câu 7: Đáp án : C
Ta có : eten CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH (duy nhất )
But-2-en : CH3CH=CHCH3 + H2O → CH3CHOHCH2CH3 (duy nhất)


=> Đáp án C

Câu 8: Đáp án : B
Vì ancol kết : Ancol + Na → chất rắn (gồm cả Na dư) + H2
Bảo toàn khối lượng :
mH2 = m ancol + mNa – m chất rắn = 0,3g
=> nH2= 0,15 mol
M ancol =

15, 6
0,15.2 = 52 => ancol là C2H5OH ,C3H7OH

=> Đáp án B

Câu 9: Đáp án : A
nH 2 =

PV
RT = 0,15 mol

=> nancol = 2nH2 = 0,3 => nH2O (trong phản ứng tạo ete) = 0,15.

Bảo toàn khối lượng : m Ancol = m ete + m H2O = 12,5 + 0,15.18 = 15,2 g
M=

15, 2
= 50, 67
0,3
=> ancol là C2H5OH , C3H7OH

=> Đáp án A

Câu 10: Đáp án : C
Ta có : ROH + 1/2 O2 → R’CHO + H2O
Tăng giảm khối lượng => m O2 = 8,4 – 6 = 2,4g => n ROHp/ứ =2 n O2 =2.
(2,4/32) = 0,15
=> nROHt.tế > 0,15 mol => M ROH < 6/0,15 = 40
=> ancol là CH3OH


=> n CH3OH = 6 : 32 = 0,1875 mol => % phản ứng = 0,15/0,1875 = 80%
=> Đáp án C

Câu 11: Đáp án : D
Gọi CTPT của X là CxHyOz
21 2 4
: : = 7 : 8 :1
=> x : y : z = 12 1 16
=> X là C7H8O

=> các đồng phân : C6H5CH2OH ; CH3C6H4OH(o- ; m - ; p-) ; C6H5OCH3
=> Đáp án D


Câu 12: Đáp án : C

Câu 13: Đáp án : A
Vì NaOH dư : CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O
nNaOH p/ứng = 2( 0,05 – 0,025 ) = 0,05 mol => n CO2 = 0,025 mol
0,53
.n
gọi CT chung của 2 ancol là CnH2n+2O => 14n + 18 = 0,025 => n= 2,5

=> ancol là C2H5OH , C3H7OH
=> anken là : CH2=CH2 , CH3CH=CH2
=> Đáp án A

Câu 14: Đáp án : A


n ancol = 1 + 2 = 3 mol => n ancol p/ứng = 3. 80% = 2.4 mol
=> nH2O = 1/2 n ancol = 1,2 mol => m ete = mancol - m H2O = 111,2 g
=> Đáp án A

Câu 15: Đáp án : C
Tăng giảm khối lượng : n H2O = (15,2 – 12,5)/ 18 = 0,15 mol
=> n ancol = 2 nH2O = 0,3 mol
M ancol =

15, 2
0,3 = 50,67 => ancol là C2H5OH , C3H7OH

=> Đáp án C


Câu 16: Đáp án : C
n ancol =nH2O – n CO2 = 0,1 mol
m ancol = 12. n CO2 + 2. nH2O + 16 . n ancol = 3,2 g
m ete = m ancol - mH2O = 3,2 – 18.( nancol/2 ) = 2,3 g
=> Đáp án C

Câu 17: Đáp án : A
n ancol = nH2O – nCO2 = 1 mol ( ta coi thể tích tương ứng với số mol)
=> C = 4/1 = 4 => ancol là C4H10O
=> Đáp án A

Câu 18: Đáp án : B
Theo đề bài : CH3COOH + C2H5OH

CH3COO C2H5 + H2O

1/3mol_____1/3 mol_______2/3 mol________2/3 mol


Hằng số cân bằng K =
Giả sử cần dùng x mol C2H5OH => n ete = 0,9 mol , nH2O = 0,9 mol
naxit



khi đó

= 0,1 mol ; n ancol dư = x – 0,9( mol ) (vì hiệu suất đạt 90%)
K=


0,9.0,9
=4
0,1.( x − 0,9)
=> x = 2,925 mol

=> Đáp án B

Câu 19: Đáp án : A
Ta có C2H5OH + CuO

o

t

→ CH3COOH + Cu + H2O

Khi cho C2H5OH hoặc hỗn hợp sau phản ứng (hỗn hợp X ) tác dụng với Na đều thu được
lượng H2 như nhau
=> nC2H5OH b.đầu = 2 nH2 = 0,2 mol => m C2H5OH = 9,2 g
Tăng giảm khối lượng => nC2H5OH p/ứng = (11,76 – 9,2)/16 = 0,16 mol
=> % ancol bị oxi hóa là : 0,16/0,2 = 80%
=> Đáp án A

Câu 20: Đáp án : C
Giả sử có x mol ancol tạo anđêhit ;
y mol ancol tạo axit , z mol ancol dư
=> x + y + z = 9,2/46 = 0,2 mol
Ta có : C2H5OH + CuO → CH3CHO+ Cu + H2O
C2H5OH + 2CuO → CH3COOH + 2Cu + H2O

Tang giảm khối lượng => 16(x + 2y) = 13,2 – 9,2 => x + 2y = 0,25
nH2 = 0,15 mol => nH2O + naxit + nancol dư = 0,3 . (x + y) + y + z = 0,3
giải hệ pt => x = z = 0,05 ; y = 0,1


=> % ancol phản ứng = (x + y) / 0,2 = 75%
=> Đáp án C

Câu 21: Đáp án : B
RCH2OH + CuO → RCHO +Cu + H2O
Cứ 1 mol ancol phản ứng tạo ra 2 mol hơi (gồm anđêhit và H2O )
Mc.rắn = 0,32g => nancol = 0,32 / 16 = 0,02 mol => nhơi = 0.04 mol
=> khối lượng hơi là : 0,04 . 19,2 = 1,52g
Do đó , khối lượng ban đầu là : 1,52 – 0,32 = 1,2 g
=> Đáp án B

Câu 22: Đáp án : A
Ta thấy : cứ 14g X hòa tan được 3,92g Cu(OH)2
=> 8,75g X có khả năng hòa tan ( 8,75 . 3,92 ) / 14 = 2,45g Cu( OH)2.
Ta chỉ xét trong 8,75g X
n Cu(OH)2 = 0,025 mol => nglyxerol = 0,05 mol => mglyxerol = 4,6 g
Gọi 2 ancol còn lại là A
=> mA = 8,75 – 4,6 = 4,15
n H2 = 0,1125 mol => 3 nglyxerol + nA = 0,075 mol => MA = 55,33
=> Hai ancol là C2H5OH ( x mol ) và
=> 46x + 60y = 4,15

(1)

x + y = 0,075


(2)

C3H7OH ( y mol )

giải (1 ) và (2) ta được x = 0,025 ; y = 0,05
từ đó , tìm được phần trăm 3 chất là : 13,14% 34,29% 52,57%
=> Đáp án A


Câu 23: Đáp án : C
C2H5OH

[O ]

→ CH3COOH + CH3CHO

nAg = 0,15 mol => nCH3CHO = 0,075 mol
mà nancol = naxit + nanđêhit <= > ( 18,4 / 46 ) . 1/2 = naxit + 0,075
=> naxit = 0,12
Do đó , V = 0,125 / 0,5 = 0,25 ( l)
=> Đáp án C

Câu 24: Đáp án : B
n H2 = 0,15 mol => nancol = 0,3 mol => nanđêhit = 0,3 mol
ở phần 2: nAg : nanđêhit = 0,8 : 0,3 = 2,66 => có chứa HCHO.
nHCHO = 1/2 . nAg - nanđêhit = 0,1 mol => nancol còn lại có : +)số mol 0,2
+) KL : 30,4 / 2 – 0,1 . 32
=> Ancol là C3H7OH ( propan -1- ol )
=> Đáp án B


Câu 25: Đáp án : C
Gọi nCH3OH = x mol ; nC2H5OH = y mol
Khi đun tại 1400C

=> tạo ete , nH2O = 2 nancol => x + y = ( 2,7 / 18 ).2 = 0,3

Hai anđêhit là HCHO , CH3CHO => 4x + 2y = nAg = 0,8
Do đó , x = 0,1 ; y = 0,2
=> % C2H5OH = ( 0,2.46 ) / ( 0,2 . 46 + 0,1 . 32 ) = 74,2 %
=> Đáp án C



×