Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

40 câu kèm lời giải Ôn tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – ancol – phenol đề 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.39 KB, 17 trang )

Ôn tập Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – Ancol –
Phenol - Đề 3
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một rượu X thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O bằng 1: 2. Công thức
phân tử của X là:
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H6O
D. CH4O
Câu 2. Đun một rượu P với hỗn hợp (lấy dư) KBr và H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ Q.
Hơi của 12,3g Q nói trên chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8g nitơ trong cùng điều
kiện. Khi đun nóng với CuO, rượu P không tạo thành anđehit. Công thức cấu tạo P là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH2CH2CH2CH2OH
D. CH3CH(OH)CH3
Câu 3. Đehiđrat hoá rượu bậc hai M thu được olefin. Cho 3 gam M tác dụng với Na dư thu
được 0,56 lít H2 (đktc). Đun nóng M với H2SO4 đặc ở 130oC thì sản phẩm tạo thành là :
A. Propen
B. Điisopropyl ete
C. Buten - 2
D. Đisecbutyl ete
Câu 4. Cho sơ đồ chuyển hoá:

M
1500o
HCl .du
CH 4 
→ M 
→ 1
LLN
M 2


+ H 2O
M 1 
→ ruou − no
OH − , p ,t o
+ H 2O
M 2 
→ andehit
OH − , p ,t o

vậy:
A. M1: CH2Cl-CH2Cl; M2: CH2=CHCl.
B. M1: CH3(CH)Cl2; M2: CH2=CHCl.
C. M1: CH2Cl-CH2Cl; M2: CH3-CH2Cl.
D. M1: CH2Cl-CH2Cl; M2: CH3CHCl2.
Câu 5. Cho 2,3 gam rượu A tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 0,84 lít khí (đktc). Tỉ
khối hơi của A so với oxi không vượt quá 3. Rượu A là:
A. Rượu etylic.


B. Etilenglicol.
C. Glixerin.
D. Rượu butylic.
Câu 6. Một ancol no, đa chức X có công thức tổng quát CxHyOz (y = 2x + z). X có tỉ khối
hơi so với không khí nhỏ hơn 3 và không tác dụng với Cu(OH)2. X ứng với công thức nào
dưới đây?
A. HO - CH2 - CH2-OH
B. CH2(OH) - CH(OH) - CH3
C. CH2(OH) - CH(OH) - CH2OH
D. HO - CH2 - CH2 - CH2-OH
Câu 7. Cho 12,8 g dung dịch rượu A (trong H2O) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng

dư Na thu được 5,6 lít khí (đktc) , biết dA/NO2 = 2 . Vậy công thức của A là :
A. Etylenglicol
B. Glixerin
C. Rượu etylic
D. Rượu metylic
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về ancol bền?
A. Ancol là những hợp chất hữu cơ, phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH).
B. Ancol là những hợp chất hữu cơ, phân tử có một hay nhiều nhóm hiđroxiyl (OH) liên kết
với các nguyên tử C lai hóa sp3.
C. Khi thay một hay nhiều nguyên tử H của ankan bằng một hay nhiều nhóm OH thì hợp
chất tương ứng thu được gọi là ancol.
D. Ancol là hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (OH) liên kết
với gốc hiđrocacbon.
Câu 9. Trong sơ đồ biến hóa sau:
H SO dac ,180o C

Br2
CuO ,t
NaOH . du
2
4
→ X 
→ Y 
→ Z 
→ V
C2H5OH 
X, Y, Z, V lần lượt là:
A. CH2=CH2, CH2Br –CH2Br, HOCH2 –CHO, HOCH2 –CHO
B. CH2=CH2, CH3 –CH2Br, CH3 –CH2OH, CH3 –CHO
C. CH2=CH2, CH2Br –CH2Br, HOCH2 –CH2OH, OHC –CHO

D. Cả A,B,C đều sai
o

Câu 10. Chất hữu cơ X mạch hở, tồn tại ở dạng trans có công thức phân tử C4H8O, X làm
mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2. X ứng với công thức phân tử
nào sau đây?
A. CH2=CH-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH=CH-CH2-OH
C. CH2=C(CH3)-CH2-OH
D. CH3-CH2-CH=CH-OH


Câu 11. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (ancol) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 12. Hệ số cân bằng của phường trình phản ứng lần lượt là
CH2 = CH2 + KMnO4 +H2O→CH2OH-CH2OH + MnO2 + KOH
A. 3,4,4,3,2,2
B. 3,4,2,32,2
C. 3,2,4,3,3,2
D. 3,2,4,3,2,2
Câu 13. Có 3 dd NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 2 chất lỏng C2H5OH, C6H6. Chỉ dùng chất
nào sau đây nhận biết tất cả các chất trên?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na2SO4.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch BaCl2.

Câu 14. Đun nóng một ancol đơn chức X với dd H2SO4 đặc, trong điều kiện thích hợp sinh
ra chất hữu cơ Y, dX/Y = 1,6428. Công thức phân tử của ancol X là
A. C3H8O
B. C2H6O
C. CH4O
D. C4H8O
Câu 15. Xác định các hợp chất hữu cơ Y, Z, T là sản phẩm chính trong dãy chuyển hóa sau:
CH3–CH=CH2 (X) → Y → Z → T.
A.

, CH3-CH=CH2,

B.
C.
D.
Câu 16. Có bao nhiêu hợp chất thơm có CTPT là C8H10O thoả mãn tính chất: Không tác
dụng với NaOH, không làm mất màu nước Br2, tác dụng với Na giải phóng H2?


A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 17. Một ancol no Y mạch hở có số C bằng số nhóm chức. Biết 9,3g Y tác dụng với Na
dư thu được 0,15 mol H2 (đktc). Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3OH
B. C3H5(OH)3
C. C2H4(OH)2
D. C4H6(OH)4
Câu 18. Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng

khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol)
ứng với công thức phân tử của X là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 19. Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho hỗn hợp
tác dụng hết với Na đc 1,008 lít H2
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng với Na
đc 0,952 lít H2
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho
tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm
6,21 gam. Biết thể tích các khí đo ở đkc. Công thức 2 rượu là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
C. CH3OH và C2H5OH
D. Không xác định được
Câu 20. Cho dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với
nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử (h =
100%). Công thức phân tử của X là
A. C7H8O
B. C8H10O
C. C9H12O
D. C10H14O
Câu 21. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C =
12, O = 16, Na = 23)
A. C3H5OH và C4H7OH.



B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 22. Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom lấy dư, thấy có 8 gam brom tham gia phản
ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là
A. 9,08 gam.
B. 10,90 gam.
C. 5,45.
D. 4,54.

Câu 23. Rượu đơn chức no X có phần trăm nguyên tố cacbon theo khối lượng là 52,17%.
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về ancol X?
A. Tác dụng với CuO đung nóng cho ra một anđehit.
B. Không cho phản ứng tách nước tạo anken.
C. Rất ít tan trong nước.
D. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
Câu 24. A có công thức phân tử C3H5Br3. A tác dụng với NaOH đun nóng được sản phẩm B
vừa có phản ứng với Na, vừa có phản ứng tráng gương. Oxi hóa B bằng CuO thu được tạp
chức. CTCT của A là
A. CH2Br-CHBr-CH2Br
B. CH3-CBr2-CH2Br
C. CH2Br-CH2-CHBr2
D. CH3-CHBr-CHBr2
Câu 25. Oxi hóa 1 mol ancol no, mạch hở X bằng CuO, đun nóng được Y. Cho toàn bộ Y
phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 4 mol Ag. Cho 1 mol X tác dụng hết với Na được
một mol H2. đốt cháy một mol X cho lượng CO2 nhỏ hơn 90 gam. tìm Công thức phân tử của
X
A. CH3OH
B. C2H5OH

C. C2H4(OH)2
D. C3H6(OH)3
Câu 26. Cho 100 gam dung dịch ancol đơn chức mạch hở X có nồng độ 46%. Thêm vào
dung dịch này 60g ancol Y là đồng đẳng kế tiếp của X được dung dịch A. Cho toàn bộ dung
dịch A tác dụng hết với Na thu được 56 lít H2 ở đktc. Công thức phân tử của X và Y lần lượt

A. C4H9OH và C5H11OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.


D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 27. Cho các chất: NaOH, C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa. Sự sắp xếp tăng dần tính bazơ
(từ trái qua phải) là:
A. NaOH, C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa
B. C6H5ONa, NaOH, CH3ONa, C2H5ONa
C. C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa, NaOH
D. CH3ONa, C2H5ONa, C6H5ONa, NaOH
Câu 28. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ
khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 trong dung
dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,8
B. 8,8
C. 6,76
D. 7,4
Câu 29. X là dẫn xuất halogen có công thức phân tử là C4H8Cl2. Số đồng phân cấu tạo của X
khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt
độ thường?
A. 2

B. 5
C. 3
D. 4
Câu 30. Cho hợp chất X có công thức CxHyClz có 62,83% Cl về khối lượng. Biết khối lượng
mol của A là 113. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31. Cho các chất: (1) CH3OH; (2) C2H5OH; (3) CH3OCH3; (4) H2O. Nhiệt độ sôi các
chất tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. 3 < 1< 2 < 4
B. 4 < 3 < 2 < 1
C. 1 < 2< 3 < 4
D. 2 < 4 < 1 < 3
Câu 32. Khi tách nước một chất X có công thức C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của
nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. (CH3)3C
B. CH3OC3H7


C. CH3CH(OH)C2H5
D. CH3CH(CH3)CH2OH
Câu 33. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: HO-CH2-CH2-OH (X), HO-CH2-CH2-CH2OH (Y), HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH (Z), CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R), CH3-CH(OH)-CH2-OH
(T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là:
A. X, Y, R, T
B. X, Z, T
C. Z, R, T
D. X, Y, Z, T
Câu 34. Cho bột Mg vào đietyl ete khan, khuấy mạnh, không thấy hiện tượng gì. Nhỏ từ từ

vào đó etyl bromua, khuấy đều thì Mg tan dần thu được dung dịch đồng nhất. Các hiện
tượng trên được Giải thích như sau:
A. Mg không tan trong đietyl ete mà tan trong etyl bromua
B. Mg không tan trong đietyl ete, Mg phản ứng với etyl bromua thành etyl magiebromua tan
trong ete
C. Mg không tan trong đietyl ete nhưng tan trong hỗn hợp đietyl ete và etyl bromua
D. Mg không tan trong đietyl ete, Mg phản ứng với etyl bromua thành C2H5Mg tan trong ete
Câu 35. Trong các phát biểu sau về rượu :
(1). Rượu là hợp chất hữu cơ mà phân từ chứa một hay nhiều nhóm hiđrôxyl (- OH) liên kết
trực tiếp với một hoặc nhiều nguyên từ cacbon no ( chính xác hơn là cacbon tứ diện, lại hoá
sp3) ;
(2). tất cả các rượu đều ko thể cộng hợp hiđro;
(3) tất cả các rượu đều tan nước vô hạn;
(4). chỉ có rượu bậc 1, bậc 2, bậc 3, ko có rượu bậc 4;
(5) . Rượu đơn chức chỉ có thể tạo thành liên kết hiđro giữa các phần tử, ko thể tạo thành liên
kết hiđro nội phần tử.
Những phát biểu đúng là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (5).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 36. Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H10O. X có khả
năng tác dụng với NaOH. Số CTCT của X là :
A. 9
B. 7
C. 5
D. 6


Câu 37. Cho công thức chất A là CCH3-CBrCH3-CBr2-CH2Br2-CH2Br3H5Br3. Khi A tác

dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc 1 và anđehit. Công
thức cấu tạo của A là :
A. CH3-CHBr-CHBr2
B. CH2Br-CHBr-CH2Br
C. CH2Br-CH2-CHBr2
D. CH3-CBr2-CH2Br
Câu 38. Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng
được với Na, không tác dụng với NaOH và không làm mất màu dung dịch Br2 ?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Câu 39. Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3.Cho 25,4
gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn
toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là :
A. 61,6 gam
B. 52,8 gam
C. 44 gam
D. 55 gam
Câu 40. Ancol X có công thức phân tử là C4H10O2. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường tạo thành dung dịch xanh lam. Khi cho X tác dụng với CuO nung nóng thu được số
mol Cu đúng bằng số mol ancol đã phản ứng. Vậy X là :
A. butan-1,2-điol
B. butan-1,4-điol
C. 2-Metylpropan-1,2-điol
D. butan-1,3-điol

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
nCO2


=

n
1
1
=> C =
2
nH 4

n
Ta có H 2O
Từ 4 đáp án đã cho chỉ có D thỏa mãn.Vậy đáp án D
Câu 2: D


Bài này hơi thừa nhiều dữ kiện.Ta có khi đun nóng với CuO thì rượu P không tạo thành
andehit nên rượu P không thể là rượu bậc 1 ta loại A,B,C
Vậy đáp án đúng là D

Câu 3: B
Ta có
.Suy ra
Vậy ancol cần tìm là C3H7OH
Mặt khác đây là ancol bậc 2 nên có tên gọi là ancol isopropylic khi đun nóng ta sẽ được sản
phẩm Đisssoprropy ete!
Đáp án B đúng.

Câu 4: D
Chuỗi phản ứng xảy ra như sau:


.
Để xác định M1 và M2 ta dựa vào 2 các phản ứng sau:

.
Vậy, chỉ có đáp án D thỏa mãn → Chọn đáp án D.

Câu 5: C

Vậy đáp án C thỏa mãn

Câu 6: D


Chú ý:Ancol đa chức muốn tác dụng được với Cu(OH)2 phải là ancol có từ hai nhóm OH trở
lên và xếp kề nhau.Từ dữ kiện đề bài chỉ có đáp án D là không tác dụng với Cu(OH)2
Vậy ta chọn D

Câu 7: B
Ta có
Chỉ có glyxerin thỏa mãn vậy đáp án B

Câu 8: B
Những ancol bền có 1 hay các nhóm OH gắn với C no hay cũng chính là C lai hóa sp3(toàn
liên kết đơn)
=> đáp án B

Câu 9: C
C2H5OH ----> CH2=CH2 = H2O
CH2=CH2 + Br2 -----> CH2Br-CH2Br

CH2Br-CH2Br + 2NaOH ----> HOCH2-CH2OH + 2NaBr
HOCH2-CH2OH + 2CuO ----> OHC-CHO + 2Cu + 2H2O
==> C

Câu 10: B
Loại A do chất này không tồn tại ở dạng trans
Loại Cdo chất này không tồn tại ở dạng trans
Loại D do đây là ancol không bên sẽ chuyển vị thành andehit nên sẽ không tác dụng với Na
giải phóng khí H2
Vậy ta chọn B

Câu 11: B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Từ đây ta được số mol của hỗn hợp ban đầu là:0,15.2 = 0,3
15, 6
= 52
Vậy khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là: 0,3
Phải có một ancol có khối lượng bé hơn 52 và một ancol có khối lượng lớn hơn 52 .Chỉ có
đáp án B thỏa mãn!


LỜI GIẢI KHÁC:

Câu 12: D
Vậy đáp án D thỏa mãn!

Câu 13: C
Lấy mẫu thử.
Cho từ từ HCl vào các mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan là NaAlO 2

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là C6H5ONa
Mẫu thử nào có khí không màu bay ra là NH4HCO3
Mẫu thử nào tạo dung dịch đồng nhất là C2H5OH
Vậy ta đã phân biệt được 5 mẫu thử

Câu 14: B

Câu 15: B
CH3-CH=CH2 + Cl2 → CH3-CHCl-CH2Cl
o

CH3-CHCl-CH2Cl

500 C


− HCl

o

CH3-CCl=CH2

xt ,t , p
nCH3-CCl=CH2 → -[-C(Cl)(CH3)-CH2-]n-

→ Chọn B.


Câu 16: B
Hợp chất thơm không tác dụng với NaOH nên không thuộc loại phenol,tác dụng với Na giải

phóng H2 nên sẽ thuộc loại ancol thơm.Các công thức thỏa mãn là

Câu 17: C
Phương trình phản ứng:

Câu 18: B

đáp án B

Câu 19: B
Gọi số nhóm chức của X và Y là a,b

Ta có :

=> loại A và D
Ở thí nghiệm 3: khi đốt cháy ta đc 6,21g H2O
=> đáp án B

Câu 20: B


Giả sử X là CxHyO

Theo tăng giảm khối lượng:
→ MX = 122 → 12x + y = 106. Biện luận x = 8; y = 10.
→ X là C8H10O → Chọn B.
LỜI GIẢI KHÁC
Phenol có công thức:
X là đồng đẳng của phenol
=> Gọi công thức X là:

Theo giả thiết, ta có phương trình:
1mol---------------------------------->1mol khối lượng tăng 237g.
xmol---------------------------------->xmol khối lượng tăng 2.37g.

Câu 21: B
Gọi CT ancol là CnH2n+1OH
CnH2n + 1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 0,5H2
Bảo toàn khối lượng 15,6 + 9,2 = 24,5 + mH2

Đáp án B đúng

Câu 22: C
C2H5Br -> C2H4 + HBr ( xúc tác ancol)
C24 + Br2 -> C2H4Br2

Đáp án C


Câu 23: A

đáp án A

Câu 24: D
CTCT của A là CH3-CHBr-CHBr2
o

t
→ CH3-CH(OH)-CHO + 3NaBr + H2O
CH3-CHBr-CHBr2 + 3NaOH 


CH3-CH(OH)-CHO + Na → CH3-CH(ONa)-CHO + 1/2H2
AgNO3 / NH 3
CH3-CH(OH)-CHO → 2Ag↓

o

t

CH3-CH(OH)-CHO + CuO 

CH3-CO-CHO + Cu + H2O

→ Chọn D.

Câu 25: C
1 mol Y tráng bạc đc 4 mol Ag => loại B và D.
1 mol X td vs Na đc 1 mol H2 => đáp án C

Câu 26: C

Câu 27: B
Chất có tính axit mạnh thì muối Na của nó có tính bazơ yếu.
Tính axit các chất giảm dần là


=> tính bazơ tăng dần là
đáp án B

Câu 28: A
Sản phẩm tạo ra có phản ứng tráng bạc nên X gồm 2 ancol đơn chức.


Câu 29: C
Muốn hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường thì chất đó phải là axit hoặc ancol đa chức
có các nhóm OH kề nhau.
Từ hợp chất C4H8Cl2 ta có các đồng phân thỏa mãn là

Vậy có 3 công thức thỏa mãn đáp án C đúng!

Câu 30: D
Tìm được công thức phân tử là
Các CTCT phù hợp:

Đáp án D

Câu 31: A
Trong các hợp chất hữu cơ thì ete được xếp vào nhóm có nhiệt độ sôi thấp nhất.Ancol có
nhiệt độ sôi cao nhưng kém axit và nước,trong cùng dãy đồng đẳng thì ancol nào có khối
lượng phân tử lớn hơn thì có nhiệt độ sôi lớn hơn!


Vậy sắp xếp đúng là 3 < 1 < 2 < 4
Đáp án A

Câu 32: C
Đáp án C vì

tách nước có thể tạo:

=> có 3 anken đp.


Câu 33: B
Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là chất có 2 nhóm OH nằm kề nhau. Vậy
các chất X, Z T thỏa mãn
Đáp án B

Câu 34: B
Theo SGK nâng cao 11,Trang 214.Thì Mg không tan trong đietyl ete,Mg phản ứng với etyl
brommua thành etyl magiebromua tan trong ete

Câu 35: C
1 Đúng.
2 Sai. Vì rượu không no vẫn cộng hợp đc với .H2
3 Sai. Vì khi số nguyên tử C trong rượu tăng thì độ tan giảm dần.
4 Đúng.
5 Đúng.
=> đáp án C

Câu 36: A
X tác dụng với NaOH nên X có nhóm OH đính vào vòng benzen
Các CTCT phù hợp:

Đáp án A

Câu 37: C
Để tạo được andehit thì A phải có 2 nhóm Br đính vào cacbon bậc 1.Loại B và D
Để tạo được ancol bậc 1 thì A phải có 1 nhóm Br đính vào cacbon bậc 1 .Loại A
Vậy chọn C


Câu 38: A


=>đáp án A

Câu 39: B
nH\2 = 0,25 mol → n-OH = 0,5 mol.
25,4 gam X + O2→ m gam CO2 và 1,5 mol H2O
Ta có mX = mC+ mH + mO → mC = 25,4 - 1,5 x 2 - 0,5 x 16 = 14,4 gam
→ nCO2 = nC = 14,4 : 12 = 1,2 mol → m = 1,2 x 44 = 52,8 gam → Chọn B.

Câu 40: C
do ancol tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam => ancol có 2 nhóm OH kề
nhau => loại ý B và D
nCuO=nCu => chỉ có 1 nhóm OH có khả năng phản ứng=> phải có 1 nhóm OH gắn với
cacbon bậc 3 => loại ý A
vậy chọn ý C



×