Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

40 câu kèm lời giải Ôn tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – ancol – phenol đề 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.18 KB, 16 trang )

Ôn tập Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – Ancol –
Phenol - Đề 4
Bài 1. Có hai ống nghiệm mất nhãn chứa từng chất riêng biệt là dung dịch ancol but-1-ol
(ancol butylic) và dung dịch phenol. Nếu chỉ dùng 1 hoá chất để nhận biết 2 chất trên thì hoá
chất đó là
A. nước
B. dung dịch brom
C. quỳ tím
D. natri kim loại
Bài 2. Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một rượu no mạch hở cần dùng 35a mol không khí
(gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Công thức của rượu này là:
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Bài 3. Hợp chất nào có áp suất hơi bão hòa cao nhất ở 25˚C?
A. Butanol-1 (Rượu n-Butylic)
B. Metyl n-propyl ete
C. n-Butylamin (1-Aminobutan)
D. Rượu t-Butylic (2-Metylpropanol-2)
Bài 4. Tiến hành oxi hóa 2,5 mol rượu metylic thành fomanđehit bằng CuO rồi cho
fomanđehit tan hết vào nước thu được 160g dung dịch fomalin 37,5%. Vậy hiệu suất phản
ứng oxi hóa là bao nhiêu?
A. 90%
B. 80%
C. 70%
D. 60%
Bài 5. Đun nóng hỗn hợp 2 rượu đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc tại 1400C thu được hỗn
hợp các ete. Lấy X là một trong số các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn ta có tỷ lệ nX : nCO2 :
nH2O = 0,25 : 1 : 1. Vậy công thức của 2 rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH


B. CH3OH và CH2=CH-CH2OH
C. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH
D. C2H5OH và CH2=CHOH


Bài 6. X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa
tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là:
A. 1,1,2,2-tetraclo etan
B. 1,2-điclo etan
C. 1,1-điclo etan
D. 1,1,1-triclo etan
Bài 7. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi
hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu
công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Bài 8. Có ba rượu đa chức: (1) CH2OH-CHOH-CH2OH (2) CH2OH(CHOH)2CH2OH (3)
CH3CH(OH)CH2OH
Chất nào có thể cho phản ứng với Na, HBr và Cu(OH)2?
A. (1)
B. (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
Bài 9. Trong các dẫn xuất của benzen có CTPT C7H8O, có bao nhiêu đồng phân vừa tác
dụng với Na, vừa tác dụng với ddịch NaOH?
A. 1
B. 3
C. 4

D. 2
Bài 10. Cho các phản ứng sau:
(A) + (B) → (C) + (D)
(C) + (E) → “Nhựa phenol fomanđehit”
(E) + O2 → (H)
(I) → (J) + (K)
(J) → (L)
(L) + Cl2 → (M) + (B)
(M) + (N) → (C) + (D)
Natri + (F) → (N) + (K)
Các chất A, I, M có thể là:
A. C2H5ONa, C2H6Cl và C2H5Cl.
B. C6H5OH, C3H8 và C3H7Cl.
C. C6H5ONa, CH4 và C6H5Cl.
D. C6H5OH, CH4 và C6H5Cl.


Bài 11. Hợp chất A có CTPT là C7H8O2 là dẫn xuất của benzen. 1mol A tác dụng hết với Na
cho 22,4 lit H2 (đktc). A tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.A là:
A. CH3-O-C6H4-OH
B. CH3-C6H3(OH)2
C. HO-C6H4-CH2-OH
D. HO-CH2-O-C6H5
Bài 12. Cho các hợp chất sau:
a) HO-CH2 - CH2-OH
b) HO-CH2 - CH2 - CH2-OH
c) HO-CH2 -CHOH - CH2-OH
d) CH3 - CH2 - O - CH2 - CH3
e) CH3 - CHOH - CH2OH
Những chất nào phản ứng với Cu(OH)2? (chọn đáp án đúng)

A. a); c); e)
B. a); b); c)
C. c); d); e)
D. a); c)
Bài 13. Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol propylic phản ứng hết với Na dư
thu được 3,36 lit H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là:
A. 27,7% và 72,3%
B. 60,2% và 39,8%
C. 40% và 60%
D. 32% và 68%
Bài 14. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức no phản ứng với Na thì
thu được 8,96 lit khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8
gam Cu(OH)2. Công thức của rượu đơn chức no là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Bài 15. Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây để phân biệt 2 đồng phân khác chức có cùng công
thức phân tử C3H8O ?
A. Na
B. Cu(OH)2
C. dd AgNO3/NH3
D. dd NaOH
Bài 16. Cho hỗn hợp ancol X gồm a mol C2H5OH và b mol C3H7OH cháy hoàn toàn thì thu
được khí CO2 và nước theo tỉ lệ 8 ÷ 11. Vậy ta có tỉ lệ số mol hai ancol a : b là


A. 1 : 1
B. 2 : 3
C. 4 : 1

D. 1 : 2
Bài 17. Đun glixerol với axit H2SO4 đặc sinh ra hợp chất X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2.
X không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2OH.
B. CH2=CH-CHO.
C. CH3-CO-CH3.
D. CH3-CH2-CHO.
Bài 18. Cho các loại hợp chất hữu cơ mạch hở: (1) Ancol đơn chức no; (2) Anđehit đơn chức
no; (3) ancol đơn chức không no một nối đôi; (4) anđehit đơn chức không no một nối đôi
C=C. Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất trên thỏa là
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
Bài 19. A là rượu no, mạch hở, công thức nguyên là (C2H5O)n. A có công thức phân tử :
A. C2H5OH
B. C4H10O2
C. C6H15O3
D. C8H20O4
Bài 20. Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam.
A. rượu etylic.
B. Fomon.
C. Phenol.
D. Glixerin.
Bài 21. Đốt cháy rượu đơn chức no (A) được mCO2 : mH2O = 44 : 27. Chỉ ra điều sai nói về
(A) :
A. (A) không có đồng phân cùng chức.
B. (A) cho được phản ứng tách nước tạo 2 anken đồng phân.
C. (A) là rượu bậc I.
D. (A) là nguyên liệu để điều chế cao su buna.

Bài 22. Đun nóng 10,71 gam hỗn hợp X gồm propyl clorua và phenyl clorua với dung dịch
NaOH loãng, vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng
thu được 8,61 gam kết tủa, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng phenyl clorua có
trong hỗn hợp X là
A. 6,0 gam.


B. 2,71 gam.
C. 4,0 gam.
D. 4,71 gam.
Bài 23. Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO dư nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64 gam. Hỗn hợp hơi thu
được có tỉ khối đối với He là 7,75. Giá trị của m là:
A. 0,64
B. 0,84
C. 0,92
D. 1,84
Bài 24. Hỗn hợp X gồm CH2=CH-CH2OH và CH3CH2OH. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng
với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 100
gam dung dịch Br2 20%. Vậy giá trị của a tương ứng là:
A. 12,7 gam
B. 11,7 gam
C. 9,7 gam
D. 10,7 gam
Bài 25. Cho các chất : ancol metylic, glixerol, etilenglicol, axit lactic. cho m gam mỗi chất
tác dụng hoàn toàn với Na dư, chất tạo ra H2 nhiều nhất là:
A. axit lactic
B. etilenglicol
C. glixerol
D. ancol metylic

Bài 26. Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số
mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol
kia. Ancol Y là:
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH2-OH
D. CH3-CH(OH)-CH3
Bài 27. Khi phân tích ete A ta có mc + mH = 3,5mO. Lấy 2 ancol đơn chức X và Y đun với
H2SO4 đặc được chất A .Tìm CTCT của A, X,Y ?
A. CH3-O-CH=CH-CH3; CH3OH; CH2=CH-CH2OH
B. CH3-O-CH2-CH=CH2; CH3OH; CH2=CH-CH2OH
C. C2H5-O-CH=CH2; C2H5OH; CH2=CH-OH
D. CH3-O-C3H7; CH3OH; C3H7OH
Bài 28. Hợp chất A có công thức phân tử C4H7Clx. Để A có thể tồn tại được thì x có thể nhận
giá trị nào sau đây?


A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 1, 2 và 3
Bài 29. Chọn định nghĩa đúng về ancol?
A. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH
B. Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết với cacbon thơm
C. Ancol là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no
D. Ancol là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –OH liên kết với cacbon bậc 1
Bài 30. Đun sôi dung dịch gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH khan. Khí sinh ra sục vào
bình nước brom, sau thí nghiệm khối lượng bình tăng 1,4 gam. Khối lượng C2H5Br đã phản
ứng là bao nhiêu gam, coi hiệu suất là 100%?
A. 5,55 gam

B. 5,45 gam
C. 4,55 gam
D. 3,47 gam
Bài 31. Một Ancol đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H và 58,4% brom
theo khối lượng. Nếu đun A với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được 3 olefin. Vậy A và B lần
lượt có tên gọi là
A. Ancol secbutylic và 2-brom butan.
B. Ancol secbutylic và 1-brom butan.
C. Ancol isobutylic và 2-brom butan.
D. Ancol isobutylic và 1-brom butan
Bài 32. Cho các chất sau: Axit propionic (1); Natri axetat (2); metyl axetat (3); propan-1-ol
(4). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là:
A. (3) < (2) < (4) < (1).
B. (3) < (4) < (1) < (2).
C. (2) < (3) < (4) < (1).
D. (4) < (3) < (1) < (2).
Bài 33. Công thức đơn giản nhất của chất X là (C4H9ClO)n. Công thức phân tử của X là:
A. C4H9ClO
B. C8H18ClO2
C. C12H27Cl3O3
D. C6H8ClO
Bài 34. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh
ra bạc kết tủa. Khi cho X tác dụng với hidro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken
mạch không nhánh. Tên của X là
A. butanal.


B. anđehit isobutyric.
C. 2- metylpropanal.
D. butenal.

Bài 35. Gọi tên hợp chất có công thức phân tử như hình bên theo danh pháp IUPAC

A. 1-hiđroxi-3- metylbenzen
B. 2-clo-5-hiđroxitoluen
C. 4-clo-3-metylphenol
D. 3-metyl-4-clophenol
Bài 36. Đốt cháy hoàn toàn 0,105 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, mạch hở A và B (B nhiều
hơn A một nhóm chức) thì được 0,255 mol CO2. Cho cùng lượng hỗn hợp X này tác dụng
với K dư thì được 1,848 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C3H7OH và C2H4(OH)2
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. C2H5OH và C3H6(OH)2
D. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
Bài 37. Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2-CH2OH
(b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-COOH
(e) CH3-CH2OH
(f) CH3-O-CH2CH2 OH
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c)
B. (c), (d), (f)
C. (a), (c), (d)
D. (c), (d), (e)
Bài 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức bậc 1 có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với
CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp rắn Y và 1 hỗn hợp hơi Z có tỉ khối so với H2 là 15,5.
Cho toàn bộ Z phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng sinh ra 97,2
gam Ag. Giá trị của m là:
A. 20,7

B. 13,8
C. 11,7
D. 17,55
Bài 39. Có thể thu được bao nhiêu anken đồng phân ( kể cả đồng phân hình học) khi tách
HBr ra khỏi các đồng phân cua C4H9Br
A. 3


B. 4
C. 5
D. 6
Bài 40. Cho sơ đồ chuyển hoá :
o

o

CH 3OH , xt ,t
CuO ,t
ddBr2
O2 , xt
NaOH
→ Z 
→ E(este đa chức )
→ X 
→ Y 
→ T 
C3H6 
Tên gọi của Y là :
A. Propan-1,3-điol
B. Propan-1,2-điol

C. Propan-2-điol
D. Glixerol

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Sử dụng dung dịch brom vì phenol tạo kết tủa trắng với brom trong dung dịch còn but-1-ol
thì không.
Nước không phân biệt được vì trong dung dịch.
Phenol và but-1-ol cùng không làm mất màu quỳ tím.
Cả phenol và but-1-ol đều tạo khí khi tác dụng với Na.

Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án B
Do ete không có liên kết hidro nên áp suất hơi bão hòa cao nhất.Vậy đáp án

Câu 4: Đáp án B
160.37,5
nHCHO =
= 2(mol )
100.30
Ta có
Vậy hiệu suất của quá trình là:
H=

2
= 0,8
2,5

Đáp án N


Câu 5: Đáp án B
nX : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1 : 1
→ số C trong X = 1 : 0,25 = 4; số H trong H = 1 x 2 : 0,25 = 8 → X là C4H8O

đúng


→ Hai ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2OH.
Đáp án D không thỏa mãn vì CH2=CHOH không tồn tại.
→ Chọn B.

Câu 6: Đáp án B
Ta phải tìm một chất thỏa mãn điều kiện sao cho hai nhóm thế không được đính cùng một
cacbon và các nhóm thế phải kề nhau,để khi thủy phân ta thu được hợp chất vừa tác dụng với
Na và Cu(OH)2
Hợp chất 1,2- dicloetan khi thủy phân trong môi trường NaOH dư ta sẽ thu được
etylenglycol.
Đáp án B thỏa mãn.

Câu 7: Đáp án D
1: trước hết tìm ancol: X tách nước thu được anken → X là ancol no đơn chức mạch hở.
Có nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,3 mol → nX = nH2O - nCO2 = 0,05 mol → số C = 0,25 ÷ 0,05 = 5.
Vậy, ancol X là C5H12O.
ᴥ 2: X tách nước chỉ thu được 1 anken
(► chú ý TH ancol sinh anken có 2 đồng phân hình học cis-trans phải loại đi).
Theo đó, với TH ancol C5 thì chỉ có ancol bậc I mới thỏa mãn. các đồng phân gồm:
C-C-C-C-C-OH (1); C-C(C)-C-C-OH (2); HO-C-C(C)-C-C (3) → chọn đáp án D.

Câu 8: Đáp án D
Cả 3 chất trên đều là ancol đa chức có nhiều nhóm –OH kề nhau nên đều thỏa mãn các tính

chất của một ancol.
Vậy D đúng.

Câu 9: Đáp án B
Để vừa tác dụng với Na,vừa tác dụng với NaOH thì hợp chất đó phải thuộc loại phenol ,có ba
đồng phân thỏa mãn là:


Câu 10: Đáp án C
C6H5ONa (A) + HCl (B) → C6H5OH (C) + NaCl (D)
o

t , p , xt
C6H5OH (C) + HCHO (E) → “Nhựa phenol fomanđehit”

HCHO (E)+ 0,5O2 → HCOOH (H)
o

t C
2CH4 (I) → C2H2(J) + 3H2 (K)

o

t , p , xt
3C2H2 (J) → C6H6 (L)

C6H6 (L) + Cl2

+ Cl2



Fe ,t oC

C6H5Cl (M) + HCl (B)
o

t Cao , pcao
C6H5Cl (M) + NaOH (N) → C6H5OH (C) + NaCl (D)

2 Na + 2H2O (F) → 2NaOH (N) + H2 (K)
Đáp án C.

Câu 11: Đáp án C
1 mol A tác dụng hết với Na cho 1 mol H2 => loại A,D
A tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 => loại B
=> đáp án C

Câu 12: Đáp án A
Chỉ những hợp chất hữu cơ đa chức có nhiều nhóm -OH kề nhau mới phản ứng với Cu(OH)2
Các chất thỏa mãn là a, c ,e

Câu 13: Đáp án A
Ta có nH2 = 0,15 mol
Gọi số mol của C2H5OH là x, của C3H7OH là y
Theo bài ra ta có phương trình:
46x+60y=16,6 (1)
C2H5OH + Na --> C2H5ONa + 0,5H2
C3H7OH + Na --> C3H7ONa + 0,5H2
Ta có phương trình thứ hai:
0,5x+0,5y=0,15 (2)

Vậy ta có hệ phương trình:


Giải hệ ta có
0,1.46
Vậy %C2H5OH = 16, 6 = 27,7%
=> %C3H7OH = 100% - 27,7% = 72,3%
Đáp án A 27,7% và 72,3%
Câu 14: Đáp án B

Câu 15: Đáp án A
Hai đồng phân khác chức có cùng công thức phân tử C3H8O là rượu và ete.Khi cho thuốc thử
Na vào thì rượu tham gia phản ứng và xuất hiện bọt khí bay lên nên ta có thể dùng để phân
biệt.

Câu 16: Đáp án D

Ta có:

=> đáp án D

Câu 17: Đáp án B


Do tỉ khối dX/N2 = 2 nên ta có Mx = 56
Chỉ có đáp án B thỏa mãn.

Câu 18: Đáp án B
Hợp chất CnH2nO có K = 0.Các hợp chất thỏa mãn là ''anđehit đơn chức no,ancol đơn chức
không no một nối đôi''

Đáp án B

Câu 19: Đáp án B

Câu 20: Đáp án D
Chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam phải có các nhóm -OH kề
nhau.Trong bốn đáp án chỉ có D thỏa mãn

Câu 21: Đáp án B
Ta có
là C2H5OH, không có đồng phân cùng chức, là rượu
bậc I, là nguyên liệu để điều chế cao su tổng hợp. A tách nước chỉ tạo anken.
Vậy đáp án B

Câu 22: Đáp án A
Chỉ có propyl clorua td với NaOH loãng tạo NaCl và ancol

đáp án A

Câu 23: Đáp án D


Câu 24: Đáp án D

Câu 25: Đáp án C

Chất tạo nhiều H2 nhất là glixerol

Câu 26: Đáp án B
Tách nước chỉ tạo 2 anken => loại A

1 mol ancol etylic tạo 3 mol H2O
5
3. = 5
=> 1 mol Y tạo : 3
(mol) H2O
=> Y là ancol butylic
=> đáp án B

Câu 27: Đáp án B
Gọi ete có CT là : CxHyO

A đc tạo từ 2 ancol => ancol có nhóm OH gắn vào C no
=> đáp án B

Câu 28: Đáp án B
Ta có hệ số bất bão hòa của chất trên là


Giá trị x phải thỏa mãn sao cho K nguyên dương.
Vậy đáp án B đúng.

Câu 29: Đáp án C
Định nghĩa SGK:Ancol là hợp chất hữu cơ chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no.

Câu 30: Đáp án B

đáp án B

Câu 31: Đáp án A
Gọi ancol A là :


A tách nước đc 3 olefin (cả đồng phân hình học nếu có)

A là

=> đáp án A

Câu 32: Đáp án B
Natri axetat CH3COONa có nhiệt độ sôi cao nhất => loại A, C.
Giữa metyl axetat CH3COOCH3 (3) (không có liên kết hidro) và C3H7OH (4) (có liên kết
hidro) chọn (4) có nhiệt độ sôi cao hơn (3)
=> B

Câu 33: Đáp án A
Ta đi tính hệ số bất bão hòa K của từng đáp án.Ta có
Các hệ số trên đều vô lí vậy đáp án A đúng.

Câu 34: Đáp án A


X tác dụng được với dung dịch AgNO3 sinh ra bạc kết tủa nên X phải chứa nhóm CHO.Mặt
khác X có K = 1 nên loại D.Khi cho X tác dụng với hidro tạo thành Y từ Y điều chế anken
mạch không phân nhánh nên ta loại B,C.
Vậy đáp án A.

Câu 35: Đáp án C
Cần chú ý: nhóm chức ưu tiên là ancol, -OH nên bắt đầu đánh số từ đây.

Theo thứ tự vòng kim đồng hồ cho ∑ chỉ số nhỏ nhất. như hình:


.

Đọc tên chú ý chỉ số kèm theo thứ tự a, b, c → clo trước metyl.
→ Hợp chất có tên là: 4-clo-3-metylphenol. Chọn đáp án C.

Câu 36: Đáp án A
Ta có: nH2=1,848/22,4=0,0825mol => nOH-=2nH2=0,165mol
=>Số nhóm OH- trung bình của X=0,165/0,105=1,57
=> A là ancol no đơn chức,B là ancol no 2 chức
Gọi số mol A,B lần lượt là x,y => x+y=0,105 ; x+2y=0,165 =>y=0,06;x=0,045
Gọi số nguyên tử C trong A,B lần lượt là:n,m(m>=2)
Đốt cháy X -->0,255molCO2 =>0,045n + 0,06m=0,255
=>3n + 4m=17 =>n= 3;m=2
=>Hai ancol A,B là: C3H7OH và C2H4(OH)2

Câu 37: Đáp án C
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 phải thỏa mãn điều kiện là ancol đa chức có các
nhóm OH kề nhau:
Các chất đó là (a), (c), (d)

Câu 38: Đáp án B


Câu 39: Đáp án B
cái này đơn giản chỉ là hỏi số đp của anken C4=> đáp án 4
Câu 40: Đáp án A
Nếu C3H6 là mạch thẳng thì Y sẽ có chức 1 ancol bậc 1 và 1 ancol bậc 2, Z sẽ có 1 chức
andehit và 1 chức xeton. Khi +O2 chỉ tạo 1 chức axit => không thể tạo este đa chức => loại
Suy ra C3H6 phải là mạch vòng ( xiclopropan).
Vậy Y là Propan-1,3-điol




×