Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

40 câu kèm lời giải Phản ứng tách đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.73 KB, 23 trang )

Phản ứng tách - Đề 2
Câu 1. Đun nóng hỗn hợp hai ancol mạch hở với H2SO4 đặc ta được các ete. Lấy X là một trong
các ete đó đốt cháy hoàn toàn được tỷ lệ mol của X, oxi cần dùng, khí cacbonic và nước tạo ra
lần lượt là 0,25 : 1,375 : 1 : 1. Công thức 2 ancol trên là
A. C2H5OH và CH3OH.
B. C3H7OH và CH2= CHCH2OH.
C. C2H5OH và CH2= CH–OH.
D. CH3OH và CH2 = CH – CH2OH.
Câu 2. Một hỗn hợp A gồm hai ancol có khối lượng 16,6 gam đun với dung dịch H2SO4 đậm đặc
thu được hỗn hợp B gồm hai olefin đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư có khối lượng
bằng 13 gam. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp B ở trên thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol
H2O. CTPT và thành phần phần trăm (theo số mol) của mỗi ancol trong hỗn hợp A là
A. CH3OH 50% và C2H5OH 50%
B. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%
C. C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66,67%
D. C2H5OH 66,67% và C3H7OH 33,33%
Câu 3. Đun 19,8 gam hổn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140oC.
Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, sau phản ứng thu được 12,96 gam hỗn hợp ete. Hai ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Câu 4. Khi loại nước hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng ở 170oC, xt H2SO4 đặc thu được hỗn
hợp hai olefin kế tiếp nhau. Nếu đun 6,45 gam hỗn hợp đó với H2SO4 đặc, 140oC thì thu được
5,325 gam hỗn hợp 6 ete. Công thức của các ancol là
A. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3.
B. CH3CH2CH2CH2OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3.
C. CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3, CH3CH(CH3)2OH.
D. CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3, CH3CH2CH(OH)CH3.
Câu 5. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 gam H2O
và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn


toàn, vậy công thức phân tử của 2 ancol trên là:
A. C3H7OH và CH3OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH


D. CH3OH và C4H9OH
Câu 6. Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no Y và Z, trong đó có 1 ancol bậc 2. Đun hỗn hợp X
với H2SO4 đặc, 140oC thu được hỗn hợp ete T. Biết rằng trong T có 1 ete là đồng phân với 1
ancol trong X. Y và Z là
A. metanol, propan-2-ol.
B. metanol, etanol.
C. etanol, butan-2-ol.
D. propan-2-ol, etanol
Câu 7. Đun hỗn hợp C2H5OH, n-C3H7OH và iso-C3H7OH với axit H2SO4 đặc thì số anken và số
ete thu được là
A. 3-3
B. 3-6
C. 2-6
D. 2-3
Câu 8. Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B đơn chức bậc một là đồng đẳng kế tiếp (MA
> MB), đun nóng X với H2SO4 với nhiệt độ thích hợp thu 7,704 gam ete. Tham gia phản ứng ete
hóa có 40% A và 50% B. A và B lần lượt là:
A. etanol và metanol
B. propan-1-ol và etanol
C. propan-1-ol và butan-1-ol
D. butan-1-ol và propan-1-ol
Câu 9. Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no đơn chức X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170oC chỉ thu được 2
anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Mặt khác, nếu đun nóng hỗn hợp 2 trong 3 ancol trên với
H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete. Tỉ khối hơi của hỗn hợp ete so với

hiđro bằng 44. Biết Y, Z có cùng số nguyên tử C và Y là ancol bậc 1. Công thức cấu tạo của X,
Y, Z và % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. X: CH3CH2OH 43,39%;
Y: CH3CH2CH2OH ;
Z: CH3CHOHCH3
B. X: CH3CH2OH 33,39%;
Y: CH3CH2CH2OH
Z:
CH3CHOHCH3
C. X: CH3CH2CH2OH 43,39%;
Y: CH3CH2CH2CH2OH
Z: CH3CH2CHOHCH3
D. X: CH3CH2CH2OH 33,39%;
Y: CH3CH2CH2CH2OH
Z: CH3CH2CHOHCH3
Câu 10. Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở
1400C thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là
40% . Giá trị của m là:
A. 28,4 gam
B. 23,72 gam


C. 19,04 gam
D. 53,76 gam
Câu 11. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được
m2 gam chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,4375. Hiệu suất của phản ứng đạt
100%. Công thức phân tử của A là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.

D. C4H9OH.
Câu 12. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức, bậc một là đồng đẳng kế tiếp tác
dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (ở 0oC, 2 atm). Mặt khác, khi đun nóng m gam hỗn hợp
trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 13,5 gam hỗn hợp 3 ete. Giả sử hiệu suất các phản ứng
đều là 100%. Tên gọi của hai ancol trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và propan-1-ol.
C. propan-1-ol và butan-1-ol.
D. butan-1-ol và pentan-1-ol.
Câu 13. Đun nóng một hỗn hợp gồm một ancol bậc III và một ancol bậc I đều thuộc loại ancol
no, đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC thì thu được 5,4 gam H2O và 26,4 gam hỗn hợp 3 ete, giả sử
các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 3 ete trong hỗn hợp có số mol bằng nhau. Công thức của hai
ancol là:
A. (CH3)2CH-OH và CH3CH2-OH
B. (CH3)3C-OH và CH3CH2-OH
C. (CH3)3C-OH và CH3-OH
D. (C2H5)3C-OH và CH3-OH.
Câu 14. Một hỗn hợp A gồm hai rượu có khối lượng 16,6g đun với dung dịch H2SO4 đậm đặc
thu được hỗn hợp B gồm hai olefin đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai rượi dư có khối lượng bằng
13 gam. Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp B ở trên thu được 0,8 mol CO2 và 0,9
mol H2O. CTPT và phần trăm theo số mol của mỗi rượu trong hỗn hợp A là:
A. CH3OH 50% và C2H5OH 50%
B. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%
C. C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66,67%
D. C2H5OH 66,67% và C3H7OH 33,33%
Câu 15. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với
H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết
với phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là



A. C3H7OH và C4H9OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H5OH và C4H7OH.
Câu 16. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được
m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%.
X có công thức phân tử là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. C5H11OH.
Câu 17. Đun hỗn hợp X gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau với H2SO4 đặc ở 170oC thu
được hỗn hợp 2 olefin có tỉ khối so với X bằng 0,66. X là hỗn hợp 2 ancol nào dưới đây?
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C4H9OH và C5H11OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tách H2O (H2SO4
đặc, 1400C) thu được ba ete. Trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân
tử của một trong hai ancol. X gồm
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 19. Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc
ở 140oC, thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Công thức của 2 ancol là
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C3H7OH.

Câu 20. Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng
hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete
(H=100%). Giá trị của m là
A. 24,9.
B. 11,1.
C. 8,4.


D. 22,2.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu
được 13,2 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Nếu cho X tách nước tạo ete (H = 100%) thì khối lượng
3 ete thu được là
A. 42,81.
B. 5,64.
C. 4,20.
D. 70,50.
Câu 22. Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình
tăng 15,2 gam. Cũng lượng hỗn hợp trên, nếu tách nước để tạo ete (H = 100%) thì số gam ete
thu được là
A. 12,0.
B. 8,4.
C. 10,2.
D. 14,4.
Câu 23. Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu
cơ Y và nước. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,609. Công thức của X là
A. CH3OH.
B. C3H7OH
C. C3H5OH.
D. C2H5OH.
Câu 24. Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp

trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete ( H= 100%). Tên gọi của 2
ancol trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và propan-2-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. propan-1-ol và butan-1-ol.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
đẳng, thu được 42,24 gam CO2 và 24,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,64 gam hỗn hợp X
với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi ancol là 50%), thì thu được m gam hỗn
hợp 6 ete. Giá trị của m là
A. 17,04.
B. 6,72.
C. 8,52.
D. 18,84.


Câu 26. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước tạo ete (H
= 100%) thì số gam ete thu được là
A. 10,20.
B. 14,25.
C. 12,90.
D. 13,75.
Câu 27. Cho 8,5 gam gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức tác dụng hết với Na, thu được 2,8
lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 8,5 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất
phản ứng của mỗi rượu là 80%), thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là
A. 6,7.
B. 5,0.
C. 7,6.
D. 8,0.

Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu
cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (H = 100%) thì số gam ete thu được là
A. 3,2.
B. 1,4.
C. 2,3.
D. 4,1.
Câu 29. Cho 0,1 mol CH3OH ; 0,2 mol C2H5OH; 0,3 mol CH3CH2CH2OH vào bình đựng H2SO4
đặc đun đến 140oC để thực hiện phản ứng ete hóa 100%. Tổng khối lượng các ete thu được có
khối lượng là
A. 30,4 gam
B. 5,4 gam
C. 35,8 gam
D. 25 gam
Câu 30. Ete hóa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 3 ete. Trong đó 1 ete có khối
lượng mol phân tử bằng khối lượng mol phân tử của 1 trong 2 ancol. Vậy 2 ancol này không thể
là:
A. C2H6O và C4H10O
B. Cn+1H2n+4O và Cn+2H2n+6O
C. Cn’ H2n’O và C2n’H4n’O
D. CmH2m+2O và Cm+1H2m+4O
Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B mạch hở:


-Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 130oC thu được các ete trong đó có 1 ete có khối lượng
phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 ancol.
-Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 180oC được 2 anken.
-Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp X thu được 1,408 g CO2. Tổng số nguyên tử C của hai
ancol A, B lớn nhất là
A. 6
B. 7

C. 9
D. 10
Câu 32. Khi đun nóng ancol đơn chức Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu
cơ Z có dZ/Y = 1,7. Công thức của Y là
A. C3H7OH
B. C4H9OH
C. C3H5OH
D. C4H7OH
Câu 33. Ete hóa hoàn toàn 210,8 gam hỗn hợp A, gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở liên tiếp
thu được hỗn hợp B (gồm 6 ete) có khối lượng 183,3 gam. CTPT của 3 ancol có thể là
A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
B. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH
C. C5H11OH, C6H13OH, C7H15OH
D. C4H9OH, C5H11OH, C6H13OH
Câu 34. Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H2SO4
đặc ở 140oC thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng
cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170oC được m gam một anken P duy nhất. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 11,2
C. 28,0
D. 44,8
Câu 35. Nung 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A,B (MA < MB) với nhôm oxit thu được hỗn hợp
Y gồm 3 ete (các ete có số mol bằng nhau) ; 0,33 mol hỗn hợp ancol dư, 0,27 mol hỗn hợp 2
anken và 0,42 mol nước. Biết hiệu suất anken hóa của các ancol là như nhau. Phần trăm khối
lượng của A trong X là
A. 48,94%
B. 68,51%
C. 48,94% hoặc 68,51%
D. Đáp án khác



Câu 36. Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1 < MX2). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được
0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy
hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C3H5OH
Câu 37. Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (MX < MY) thu được 11,2
gam hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp
A (140oC, xúc tác thích hợp) thu hợp 8,895 gam các ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là
50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là
A. 70%
B. 40%
C. 60%
D. 50%
Câu 38. Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C (A có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất
trong 3 ancol) với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách nước thu được hỗn hợp hai
olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 g hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở
140oC thu được 5,325 g hỗn hợp 6 ete. % khối lượng của ancol A trong X là:
A. 53,49%
B. 46,51%
C. 62,67%
D. 37,33%
Câu 39. Đêhiđrat hóa hoàn toàn 1 mol C2H5OH, được hỗn hợp X gồm ete, anken, nước. Cho X
tác dụng với natri dư, thu được 0,375 mol H2 (đktc). Tỉ lệ nete/nanken là
A. 8/3
B. 4/3
C. ½

D. 1
Câu 40. M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z có số C liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY <
MZ; X, Y no; Z chưa no, có một nối đôi C=C). Chia M làm 3 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 2,01 mol CO2 và 2,58 mol H2O.
+ Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 g Br2.
+ Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC được 16,41 gam hỗn hợp N gồm 6 ete. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp N được 0,965 mol CO2 và 1,095 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là


A. 60%; 50%; 35%
B. 35%; 50%; 60%
C. 45%; 50%; 50%
D. 62%; 40%; 80%

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: D
o

t
→ CO2 + H 2O
phản ứng đốt cháy: X + O2 

Ta có số mol O trong X bằng: 1.2 + 1 − 1,375.2 = 0, 25
Do đó số X chỉ chứa 1 O hay rượu là đơn chức.


( với trắc nghiệm thì nhìn nhanh 4 đáp án là thấy ngay điều này! ).
Nhận xét số mol nước = CO2 nên ete chưa no có 1 nối đôi C=C.
Lại có: nC = 1/ 0, 25 = 4 → ete : C4 H 8O

Ete này được tạo từ cặp C1 và C3 hoặc C2 vs C2. tuy nhiên ancol C2 không no không tồn tại.
Vậy chỉ có đáp án D là thỏa mãn
Câu 2: Đáp án: C
Đốt cháy B thu được nH2O > nCO2 ⇒ 2 rượu no, đơn chức.
Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mH 2O = mA − mB = 16, 6 − 13 = 3, 6 gam ⇒ nH 2O = 0, 2mol

⇒ Nếu đốt cháy 16,6 gam A thì thu được

nH 2O = 0, 2 + 0,9 = 1,1mol ⇒ nA = 1,1 − 0,8 = 0,3mol
⇒ MA =

16, 6
= 55,33 ⇒
0,3
2 ancol là C2H5OH (x mol) và C3H7OH (y mol)

m = 46 x + 60 y = 16, 6 gam  x = 0,1mol
⇒ A
⇒
 y = 0, 2mol
 x + y = 0,3mol
⇒ % số mol của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là 33,33% và 66,67%

Câu 3: Đáp án: B
Đun 19,8 gam hh ancol với H2SO4 đặc ở 140oC → 12,96 gam ete, H = 80%.
• Đặt CTC của hai ancol là R-OH
H 2 SO4d
2 R − OH →

R2O + H 2O
140o C

H = 80% → mR-OH phản ứng = 19,8 x 80% = 15,84 gam


→ mH2O = 15,48 - 12,96 = 2,88 gam → nH2O = 0,16 mol.
→ nR-OH = 0,32 mol → MR-OH = 15,84 : 0,32 = 49,5
→ Hai ancol là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)
Câu 4: Đáp án: A
giả thiết 1 cho ta biết 3 rượu đều là 3 ancol no, đơn chức, trong đó có 2 rược là đồng phân của
nhau.
Giả thiết 2, nghe có vẻ phức to tát nhưng thực chất nếu nhìn nhận đơn giản:
Cứ 2 rược → 1 ete + 1 nước. thì ta có:
mH 2O = 6, 45 − 5,325 = 1,125 gam → nancol = 2nH 2O = 0,125mol
⇒ M TB = 51, 6 → C = 2, 4
Từ giả thiết 1 và số C trung bình = 2,4 suy ra là ancol etylic ( C2 ) và 2 đồng đẳng của ancol
propanol ( C3 )
Câu 5: Đáp án: B
• Đun nóng hh 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC → 1,2 mol H2O và 72 gam hh ete
• Đặt CTC của hai ancol là R-OH
H 2 SO4
2 R − OH 
→ R2O + H 2O
to

nR-OH = 1,2 x 2 = 2,4 mol; mR-OH = 72 + 21,6 = 93,6 gam.
→ MR-OH = 93,6 : 2,4 = 39 → CH3OH (M = 32) và C2H5OH (M = 46)
Câu 6: Đáp án: C
Trong T có 1 ete là đồng phân của 1 rượu Trong X → 2 rượu trong X có số cacbon gấp đôi nhau.

Mặt khác trong X có 1 rượu bậc 2

Câu 7: Đáp án: C


Đun hh thì C2H5OH tạo ra anken CH2=CH2, còn n-C3H7OH và iso-C3H7OH chỉ tạo ra anken
CH2=CH-CH3.
Số ete tạo ra là 3(3+1)/2 = 6
Câu 8: Đáp án: B
Thêm một cách giải khác nữa.
Để ý hiệu suất phản ứng 40%-50%. Ta xét từng TH: cùng 40% hoặc 50%.
Nhanh hơn, một cách gần đúng: xem hiệu suất chung là 45%.
Khi đó từ phản ứng: 2.ancol → 1.ete + 1.nước, ta có:

Như vậy C2 và C3 là 2 ancol thỏa mãn. Chú ý A > B nên A là ancol propylic, B là ancol etylic.
Câu 9: Đáp án: A
Vì khi tách nước mà chỉ thu đc 2 anken thì! có 1 ancol tạo ra 1 anken và 2 ancol Y,Z còn lại tạo
chung ra cùng 1 anken! ở 2 câu C và D , Y và Z khi tách nước sẽ ra sp chính và sp phụ khác nhau
nên nếu tách cả 3 ancol trên thì sẽ ra 3 anken! loại! mình ghi dài vậy thôi nếu chứ các bạn đã hểu
thì mất vài s thôi!
ta có : Mete = 88 =>> nete=1.32/88=0.015 mol =nH2O
BTKL : m ancol = 1.32+0.015*18=1.59g=> Mtb 2 ancol =1.59/(0.015*2) =53
=> 2 ancol khác nhau là C2H5OH và C3H7OH
giải hpt : x+y=0.03 và 46x=60y=1.59 => x=y=0.015 => m C2H5OH =46*0.015=0.69 => %X
=43.39%
Câu 10: Đáp án: B
Số mol C2H5OH là 0,6 mol. số mol C4H9OH là 0,4 mol. Do hiệu suất nên:
số mol C2H5OH phản ứng là 0,36 mol, số mol C4H9OH là 0,16 mol.
phản ứng: 2.ancol → 1.ete + 1.nước.



1
⇒ nH 2O = (0,36 + 0,16) = 0, 26 mol ⇒ mH 2O = 4, 68 gam
2
Vậy: m = 0,36.46 + 0,16.74 − 0, 26.18 = 23, 72 gam

Câu 11: Đáp án: A
Đun m1 gam R-OH với H2SO4 đặc → m2 gam chất hữu cơ B; dB/A = 1,4375
• dB/A > 1 → B là ete.
2R-OH

H 2 SO4 d
→
140o C

R_2O + H_2O

2 R + 16
Ta có R + 17 = 1,4375 → R = 15 → CH3- → A là CH3OH
Câu 12: Đáp án: B
nH 2
= 0,15 (mol) → nX = 0,15 × 2 = 0,3 (mol)
ancol + ancol'→ ete + nước
n
→ H 2O = 0,3 : 2 = 0,15 (mol)
→ mX = 13,5 + 0,15 × 18 = 16,2 (g) → MX = 16,2 : 0,3 = 54
→ X gồm C2H5OH và C3H7OH

Câu 13: Đáp án: C
Theo đề ra 5,4 gam H2O và 26,4 gam hỗn hợp 3 ete, giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 3

ete trong hỗn hợp có số mol bằng nhau
nH 2O = 0,3 → nete = 0,1
Vậy
M ete = 264
ROR,R’OR’,ROR’
→ 264 = 16,3 + 3R + 3R ' → R + R ' = 72 Do bậc 3 nên phải ít nhất là 4C

→ R = 57, R ' = 15
→ R = (CH 3 )3 OH , R ' = CH 3OH
Câu 14: Đáp án: C


Đốt cháy B thu được nH2O > nCO2 ⇒ 2 rượu no, đơn chức.
Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mH 2O = mA − mB = 16, 6 − 13 = 3, 6 gam ⇒ n H O = 0, 2mol
2

⇒ Nếu đốt cháy 16,6 gam A thì thu được

nH 2O = 0, 2 − 0,9 = 1,1mol ⇒ n A = 1,1 − 0,8 = 0,3mol
⇒ MA =

16, 6
= 55,33 ⇒
0,3
2 ancol là C2H5OH (x mol) và C3H7OH (y mol)

m = 46 x + 60 y = 16, 6 gam  x = 0,1mol
⇒ A

⇒
 y = 0, 2mol
 x + y = 0,3mol
⇒ % số mol của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là 33,33% và 66,67%.

Câu 15: Đáp án: C
X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.
16,6 g X + H2SO4 đặc, 140oC → 13,9 g hh ete + H2O.
• Theo BTKL mH2O = 16,6 - 13,9 = 2,7 gam → nH2O = 2,7 : 18 = 0,15 mol.
Mancol trung bình = 16,6 : 0,3 ≈ 53,33 → C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)
Câu 16: Đáp án: B
• Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7 → Y là anken.
Giả sử X là CnH2n + 2O
o

CnH2n + 2O

H 2 SO4 ,t


− H 2O

CnH2n

14n
= 0, 7
Ta có: 14n + 18
→ n = 3 → X là C3H7OH
Câu 17: Đáp án: D



Gọi CTC của 2 ancol là CnH2n+2O
Đun hh X với H2SO4 đặc ở 170oC → hh 2olefin Y, dX/Y = 0,66.
H 2 SO4
Cn H 2 n + 2O 
→ Cn H 2n + H 2O
140o C

dY / X =

14n
= 0,66
14n + 18
→ n ≈ 2,5 → Hai ancol là C2H5OH và C3H7OH

Câu 18: Đáp án: A
• Giả sử hhX gồm 2 ancol là CnH2n + 1OH và Cn + 1H2n + 3OH
TH1: m(CnH2n + 1)2O = MCn + 1H2n + 3OH
→ 2(14n + 1) + 16 = 12(n + 1) + 2n + 3 + 17 → n = 1
→ X gồm CH3OH và C2H5OH
Câu 19: Đáp án: C
Giả sử hai ancol có CTC là CnH2n + 1OH
o

H 2 SO4 d ,140 C
Ta có: 2CnH2n + 1OH → (CnH2n + 1)2O + H2O

Theo BTKL: mH2O = 15,2 - 12,5 = 2,7 gam → nH2O = 2,7 : 18 = 0,15 mol.
→ nCnH2n + 1OH = 0,15 x 2 = 0,3 mol → MCnH2n + 1OH = 15,2 : 0,3 ≈ 50,67
→ Hai ancol lần lượt là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)

Câu 20: Đáp án: B
Sau khi chia thành hai phần bằng nhau thì mancol = 27,6 : 2 = 13,8 gam.
Giả sử hh ancol có dạng R-OH
P1 + Na → 0,15 mol H2
→ nR-OH = 0,3 mol.
P2 tách nước


o

H 2 SO4 d ,140 C
2R-OH → R2O + H2O

nH2O = 0,3 : 2 = 0,15 mol.
Theo BTKL: mete = 13,8 - 0,15 x 18 = 11,1 gam
Câu 21: Đáp án: B
Giả sử hh ancol có CTC là CnH2n + 1OH
Ta có nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,46 mol
→ nCnH2n + 1OH = 0,46 - 0,3 = 0,16 mol.
mhhX = mC + mH + mO = 0,3 x 12 + 0,46 x 2 + 0,16 x 16 = 7,08 gam.
o

H 2 SO4 d ,140 C
• Ta có: 2CnH2n + 1OH → (CnH2n + 1)2O + H2O

nH2O = 0,16 : 2 = 0,08 mol.
Theo BTKL: mete = 7,08 - 0,08 x 18 = 5,64 gam
Câu 22: Đáp án: A
Giả sử hai ancol đơn chức có dạng R-OH
Theo BTKL: mbình tăng = mancol - mH2 → mH2 = 15,6 - 15,2 = 0,4 gam.

→ nH2 = 0,2 mol → nR-OH = 0,4 mol.
o

H 2 SO4 d ,140 C
• 2R-OH → R2O + H2O

Ta có: nH2O = 0,4 : 2 = 0,2 mol.
Theo BTKL: mete = 15,6 - 0,2 x 18 = 12 gam
Câu 23: Đáp án: D
Tỉ khối của Y so với X = 1,609 → X là ete.
Giả sử X là R-OH → R là R2O


2M R + 16
= 1, 609
M
+
17
R
Ta có:
→ MR = 29 → R là C2H5→ X là C2H5OH
Câu 24: Đáp án: C
Giả sử hai ancol có CTC là CnH2n + 1OH
o

H 2 SO4 d ,140 C
2CnH2n + 1OH → (CnH2n + 1)2O + H2O

Theo BTKL: mH2O = 12,9 - 10,65 = 2,25 gam → nH2O = 0,125 mol.
→ nancol = 0,25 mol → MCnH2n + 1OH = 12,9 : 0,25 = 51,6

→ Hai ancol là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)
Vì hai ancol no, đơn chức, bậc I → hhX gồm etanol và propan-1-ol
Câu 25: Đáp án: C
Giả sử ba ancol có CTC là R-OH
nCO2 = 0,96 mol; nH2O = 1,36 mol.
→ nR-OH = 1,36 - 0,96 = 0,4 mol.
o

H 2 SO4 d ,140 C
• 2R-OH → R2O + H2O

Theo phương trình: nH2O = 0,2 mol.
Theo BTKL: m = 20,64 - 0,2 x 18 = 17,04 gam.
Mà H = 50% → m = 17,04 x 50% = 8,52 gam
Câu 26: Đáp án: C
Giả sử hai ancol có CTC là R-OH
Theo BTKL: mH2 = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam → nH2 = 0,15 mol.


→ nX = 0,3 mol.
o

H 2 SO4 d ,140 C
• 2R-OH → R2O + H2O

nH2O = 0,3 : 2 = 0,15 mol.
Theo BTKL: mete = 15,6 - 0,15 x 18 = 12,9 gam
Câu 27: Đáp án: B
Giả sử ba ancol đơn chức có CTC là R-OH
nH2 = 2,8 : 22,4 = 0,125 mol → nR-OH = 0,25 mol.

o

H 2 SO4 d ,140 C
• 2R-OH → R2O + H2O

Theo pt: nH2O = 0,25 : 2 = 0,125 mol → m = 8,5 - 0,125 x 18 = 6,25 gam.
Mà H = 80% → m = 6,25 x 80% = 5 gam
Câu 28: Đáp án: C
Giả sử ancol đơn chức có CT là R-OH
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,2 mol → nR-OH = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol.
mR-OH = mC + mH + mO = 0,1 x 12 + 0,2 x 2 + 0,1 x 16 = 3,2 gam.
o

H 2 SO4 d ,140 C
• 2R-OH → R2O + H2O

Theo pt: nH2O = 0,1 : 2 = 0,05 mol.
Theo BTKl: mete = 3,2 - 0,05 x 18 = 2,3 gam
Câu 29: Đáp án: D
Giả sử ba ancol có CTC là R-OH
Ta có nR-OH = 0,1 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol; mR-OH = 0,1 x 32 + 0,2 x 46 + 0,3 x 60 = 30,4 gam.
o

H 2 SO4 d ,140 C
2R-OH → R2O + H2O


Theo pt: nH2O = 0,6 : 2 = 0,3 mol.
Theo BTKL: mete = 30,4 - 0,3 x 18 = 25 gam
Câu 30: Đáp án: C

• Đáp án A đúng vì M(C2H5)2O = MC4H10O.
• Giả sử hh gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp.
Hai ancol có CTPT lần lượt là CxH2x + 2O và Cx + 1H2x + 4O
TH1: M(CxH2x + 1)2O = MCx + 1H2x + 4O → (14x + 1) x 2 + 16 = 12(x + 1) + 2x + 4 + 16 → x = 1
Câu 31: Đáp án: C
Đun nóng hhX ở 180oC thu được hai anken → hhX gồm hai ancol no, mạch hở.
Giả hhX gồm CnH2n + 1OH và CmH2m + 1OH
Ta có M(CnH2n + 1)2O = MCmH2m + 1OH → (14n + 1) x 2 + 16 = 14m + 18 → m = 2n.
Giả sử gồm 2 ancol A, B có số mol lần lượt là x, y

Ta có hpt:

 x + y = 0, 01

 nx + 2ny = 0, 032

0, 032
0, 032
0, 01 → 1,6 < n < 3,2 → n = 2 hoặc n = 3.
0,01 < x + 2y < 0,02 → 0, 02
Nếu n = 3 → tổng số C trong hai ancol = 9
Câu 32: Đáp án: A
dZ/Y = 1,7 → Z là ete.
Giả sử Y là R-OH → Z là R2O
2M R + 16
= 1, 7
M
+
17

R
Ta có:
Câu 33: Đáp án: B

→ MR = 43 → R là C3H7- → Y là C3H7OH


Giả sử 3 ancol có CTC là CnH2n + 1OH
o

H 2 SO4 d ,140 C
2CnH2n + 1OH → (CnH2n + 1)2O + H2O

Theo BTKL: mH2O = 210,8 - 183,3 = 27,5 gam → nH2O ≈ 1,528 mol.
→ nA = 1,528 x 2 = 3,056 mol → MCnH2n + 1OH = 210,8 : 3,056 ≈ 69 → n ≈ 3,64
Câu 34: Đáp án: B
Giả sử 3 ancol có CTC là CnH2n + 1OH
o

H 2 SO4 d ,140 C
2CnH2n + 1OH → (CnH2n + 1)2O + H2O

Theo BTKL: mH2O = 66,4 - 55,6 = 10,8 gam → nH2O = 0,6 mol.
→ nM = 1,2 mol → MCnH2n + 1OH = 66,4 : 1,2 = 55,33 → n ≈ 2,67.
Vì 6ete có số mol bằng nhau → ba ancol có số mol bằng nhau = 1,2 : 3 = 0,4 mol.
Giả sử ba ancol là CnH2n + 2O; CmH2m + 2O và CpH2p + 2O
Ta có: 0,4(14n + 18) + 0,4(14m + 18) + 0,4(14p + 18) = 66,4 → m + n + p = 8.
Mà khi tách nước chỉ thu được 1 anken duy nhất → Ba ancol thỏa mãn là CH3OH, CH3CH2OH
và (CH3)3-C-CH2OH.
Anken thu được là CH2=CH2 có m = 0,4 x 28 = 11,2 gam

Câu 35: Đáp án: A
nH2O = nete+ nanken → nete = 0,42- 0,27= 0,15 mol
47
→ ∑ancol= 0,33 + 0,27 + 0,15.2 = 0,9 mol → Mtb = 0,9 = 52,22 → A là C2H5OH
Goi số mol của A, B lần lượt là a, b mol → a+ b = 0,9
Có 46a + MB.b = 47 → 46. ( 0,9-b) + MB.b = 47 → b.(MB-46) = 5,6


0, 27
Hiệu suất tạo anken của 2 ancol là như nhau và bằng 0,9 = 0,3
Vì tạo ete có số mol bằng nhau nên hiệu suất tạo ete của ancol bằng nhau → Trong b mol B có
0,3b mol tạo anken, 0,15 mol tạo ete, còn lại b- 0,15-0,3b = 0,7b- 0,15 là ancol dư
5, 6
Luôn có 0,7b- 0,15 >0 → b > 0,2413 → MB-46 < 0, 2413 → MB< 69,2 → B là C3H7OH
 a + b = 0,9

46a + 60b = 47
Ta có hệ 


 a = 0,5

b = 0, 4

→ %A= 48,94%
Câu 36: Đáp án: A
Ta có nCO2 = 0,13 mol, nH2O = 0,15 + 0,03 = 0,18 mol
Vì nH2O > nCO2 → ancol no đơn chức
→ nancol = nH2O - nCO2 = 0,18- 0,13= 0,05 mol
→ Ctb = 0,13: 0,05 = 2,6 → 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là C2H5OH và C3H7OH


Câu 37: Đáp án: B
Bảo toàn khối lượng →mH2O = 16,5 - 11,2 = 5,4 gam
Ta có nA = nH2O = 0,3 mol
→ Mtb = 55,33 mà 2 ancol kế tiếp nhau → X, Y lần lượt là C2H5OH : x mol và C3H7OH : y mol
 x + y = 0,3
 x = 0,1


46 x + 60 y = 16, 6
y = 0, 2
Ta có hệ 
→
→ Trong 24,9 gam A có 0,15 mol C2H5OH và 0,3 mol C3H7OH
Gọi số mol C3H7OH tách nước tạo ete là x mol, số mol C2H5OH phản ứng là : 0,075 mol


→ nH2O = 0,5,∑nancol pư = 0,5. ( x+ 0,075)
Bảo toàn khối lượng → 24,9 = 8,895 + 0,5(x+ 0,075). 18 + 0,075. 46 + ( 0,3-x) 60 → x= 0,12
0,12
→ H = 0,3 ×100% = 40%
Câu 38: Đáp án: A
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 6,45 - 5,325= 1,125 gam → nH2O = 0,0625 mol
6, 45
Luôn có nancol = 2nH2O = 0,125 mol → Mancol = 0,125 =51,6
Vì tách nước thu được 2 hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên có 2 cặp ancol thỏa
mãn: (CH3OH, CH3CH2OH, C3H7OH) và (CH3CH2OH,CH3CH2CH2OH, CH3-CH(OH)-CH3)
TH1: CH3CH2OH : x mol ,CH3CH2CH2OH : y mol , CH3-CH(OH)-CH3 : z mol
→ x+ y + z= 0,125 và 46x + 60y + 60z = 6,45 → x = 0,075
0, 075.46

→ %C2H5OH = 6, 45 ×100% = 53, 49%.
TH2: CH3OH, CH3CH2OH, C3H7OH. Không tính được cụ thế % CH3OH.
Câu 39: Đáp án: C
Gọi số mol ete, anken lần lượt là a, b→ số mol nước là a+ b
Ta có 2nH2 = a+ b = 0,75
Bảo toàn nguyên tố C → 2a + b = 1
Giải hệ → a = 0,25 và b = 0,5
→ nete : nanken = 0,25: 0,5= 1:2
Câu 40: Đáp án: A
P1: Nhận thấy nX + nY = nH2O- nCO2 = 2,58 - 2,01 = 0,57 mol


P2: nZ = nBr2 = 0,1 mol
→ Ctb = 2,01 :( 0, 57 + 0,1) = 3 mà X, Y, Z có số C liên liên tiếp nhau, Z là ancol không no chứa
nối đôi ( CZ ≥ 3) → X, Y, Z lần lượt là C2H5OH : x mol, C3H7OH : y mol, C4H8O : 0,1 mol
 x + y = 0,57

2 x + 3 y = 20,1 − 0,1.4
Ta có hệ 


 x = 0,1

 y = 0, 47

P3: Gọi số mol phản ứng của X, Y, Z lần lượt là a, b, c

16, 41 − 0,965.12 − 1, 095.2
16
→ nO(N) =

= 0,165 → a + b + c= 0,165. 2
Bảo toàn khối lượng 46a + 60b + 72c = 16,41+ 0,165. 18
Bảo toàn nguyên tố C → 2a + 3b + 4c = 0,965
Giải hệ → a = 0,06, b = 0,235, c = 0,035
0, 06
0, 235
0, 035
→ H C2H5OH= 0,1 ×100% = 60%; HC3H8O = 0, 47 ×100% = 50%; HC4H8O = 0,1 ×100% =
35%



×