Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông búng lao huyện mường ảng, tỉnh điện biên luậ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.37 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐÀO XUÂN MẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÚNG LAO
HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐÀO XUÂN MẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÚNG LAO
HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TRUNG


HÀ NỘI – 2015
2


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc trường
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ của quý Thầy, Cô đã tận tình giúp đỡ trong quá trình học tập và tạo
điều kiện để tôi hoàn thành luận văn nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Tiến sĩ
Trần Trung - Người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
tôi nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp và học sinh
trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng; trường THPT Mường Ảng đã tạo
điều kiện thuận lợi và có những ý kiến đóng góp quý báu cho tôi trong quá
trình chuẩn bị tư liệu, nghiên cứu hoàn thành bản luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác là vô cùng
phong phú và sinh động và có nhiều vấn đề cần giải quyết, chắc chắn luận
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất mong sự
đóng góp chân thành của quý Thầy giáo, Cô giáo, các cấp Lãnh đạo, bạn bè
đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn này có giá trị thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Tác giả

Đào Xuân Mạnh

3



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

Ban giám hiệu



Cao đẳng

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

ĐH

Đại học

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục

GDCD


Giáo dục công dân

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

GS-TS

Giáo sư - Tiến sỹ

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HN

Hướng nghiệp

HS

Học sinh


KTTH

Kỹ thuật tổng hợp

PT

Phổ thông

QLGD

Quản lý giáo dục

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

4



MỤC LỤC
Lời cảm ơn..............................................................................................

i

Danh mục chữ viết tắt.............................................................................

ii

Mục lục...................................................................................................

iii

Danh mục bảng.......................................................................................

vii

Danh mục sơ đồ......................................................................................

viii

MỞ ĐẦU................................................................................................

1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT.....

6


1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..............................................................

6

1.2. Một số khái niệm công cụ ..............................................................

7

1.2.1. Khái niệm quản lý........................................................................

7

1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục .........................................................

9

1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường......................................................

13

1.2.4. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp..........................

13

1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.............

14

1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ

thông…………………………………………….................…………..

14

1.3.1. Cơ sở pháp lý................................................................................

14

1.3.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
THPT .....................................................................................................

16

1.3.3. Nội dung của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
THPT......................................................................................................

20

1.3.4. Chương trình của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học phổ thông....................................................................

22

1.3.5. Cách thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học phổ thông....................................................................

22

1.4. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
trung học phổ thông................................................................................


5

27


1.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học
phổ thông................................................................................................

29

1.5.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học phổ thông....................................................................

29

1.5.2. Đối tượng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học phổ thông....................................................................

31

1.5.3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học phổ thông....................................................................

32

1.5.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
trung học phổ thông................................................................................

33


1.5.5. Cách thức tổ chức quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
ở trường trung học phổ thông.................................................................

36

1.5.6. Quản lý việc kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở trường trung học phổ thông.....................................................

36

1.6. Vai trò của hiệu trưởng trong tổ chức chỉ đạo quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp .....................................................................

37

1.6.1. Hiệu trưởng trong tổ chức quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ....................................................................................................

37

1.6.2. Phối hợp các lực lượng giáo dục tổ chức quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp .............................................................................

38

Kết luận chương 1......................………………………………………

40


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THPT BÚNG LAO,
HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ………................…....

41

2.1. Khái quát về trường trung học phổ thông Búng Lao, huyện
Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ..................................................................

41

2.2. Thực trạng về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
trung học phổ thông Búng Lao, huyện Mường Ảng..............................
2.3. Khảo sát thực trạng về quản lý hoạt động GDNGLL ở trường

6

42


trung học phổ thông Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.....

43

2.3.1. Thực trạng về nhận thức...............................................................

43

2.3.2. Thực trạng về việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức
quản lý HĐGDNGLL của cán bộ quản lý và giáo viên.........................


46

2.3.3. Thực trạng về việc tổ chức chỉ đạo HĐGDNGLL của cán bộ
quản lý và giáo viên................................................................................

48

2.3.4. Về nội dung triển khai chương trình HĐGDNGLL ....................

55

2.4. Những khó khăn của cán bộ giáo viên khi thực hiện
HĐGDNGLL .........................................................................................

61

2.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và kết quả
thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ....................................

64

Kết luận chương 2......................................……………………………

66

Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THPT BÚNG LAO,
HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN …........………............


67

3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý hoạt động GDNGLL
ở trường trung học phổ thông Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh
Điện Biên................................................................................................

67

3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động GDNGLL ở trường trung học
phổ thông Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ....................

68

3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo
viên trong tổ chức hoạt động GDNGLL ................................................

68

3.2.2. Biện pháp 2: Phân cấp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ..........................................................................................................

69

3.2.3. Biện pháp 3: Huy động các nguồn lực để thực hiện nội dung,
chương trình hoạt động GDNGLL ........................................................

71

3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hoá các loại hình hoạt động
GDNGLL................................................................................................

3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động

7

72


giáo dục ngoài giờ lên lớp .....................................................................

75

3.4. Khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động GDNGLL ở
trường trung học phổ thông Búng Lao...................................................

77

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................

77

3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm................................................................

77

3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ..........................................................

77

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................


77

Kết luận chương 3……………..............................……………………

81

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................

82

1. Kết luận .............................................................................................

82

2. Khuyến nghị ......................................................................................

82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................

85

PHỤ LỤC .............................................................................................

87

8


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Nhận thức của cán bộ quản lý về vai trò của tổ chức
hoạt động GDNGLL ở trường THPT Búng Lao..............

Bảng 2.2.

Nhận thức của cán bộ giáo viên về vai trò của tổ chức
hoạt động GDNGLL ở trường THPT Búng Lao…..........

Bảng 2.3.

48

Các biện pháp quản lý chỉ đạo hoạt động GDNGLL ở
trường THPT Búng Lao...................................................

Bảng 2.7.

47

Các biện pháp tổ chức thực hiện hoạt động GDNGLL ở
trường THPT Búng Lao ..................................................

Bảng 2.6.

46

Ý kiến của cán bộ quản lý về lực lượng tham gia xây
dựng kế hoạch hoạt động GDNGLL................................


Bảng 2.5.

45

Ý kiến của cán bộ quản lý về việc thực hiện kế hoạch tổ
chức hoạt động GDNGLL ...............................................

Bảng 2.4.

44

49

Các biện pháp chỉ đạo thực hiện hoạt động GDNGLL ở
trường THPT Búng Lao ..................................................

51

Bảng 2.8.

Kế hoạch nhiệm vụ năm học môn hoạt động GDNGLL .

52

Bảng 2.9.

Chủ đề, nội dung và hình thức tổ chức hoạt động
GDNGLL 10 ....................................................................


Bảng 2.10.

Chủ đề, nội dung và hình thức tổ chức HĐGDNGLL
11,12.................................................................................

Bảng 2.11.

61

Nội dung đánh giá kết quả hoạt động GDNGLL ở
trường THPT Búng Lao huyện Mường Ảng....................

Bảng 2.13.

58

Khó khăn của cán bộ giáo viên khi tổ chức hoạt động
GDNGLL .........................................................................

Bảng 2.12.

55

64

Cách thức tiến hành đánh giá kết quả hoạt động
GDNGLL ở trường THPT Búng Lao huyện Mường
Ảng...................................................................................

Bảng 3.1.


Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện
pháp quản lý hoạt động GDNGLL ..................................

Bảng 3.2.

65
83

Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động GDNGLL ...........................................
9

83


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1.

Sự tác động qua lại giữa các yếu tố trong quản lý...........

9

Sơ đồ 1.2.

Chu trình quản lý.............................................................

13


Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ phân cấp quản lý hoạt động GDNGLL.................

70

10


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, việc đào tạo
con người Việt Nam đáp ứng nhu cầu của xã hội đã được cụ thể hóa trong
Điều 2 Luật Giáo dục: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam
phát triển toàn diện có đạo đức, trí thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và
bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất năng lực công dân đáp ứng xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc”. Để thực hiện được điều đó, trong chương trình đào tạo ở các cấp
học, ngành học mà Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) xây dựng, ngoài các
môn học cung cấp kiến thức còn có các hoạt động giáo dục bổ trợ, trong đó
phải kể đến hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL).
Hoạt động GDNGLL là sự tiếp nối hoạt động văn hóa, bằng hình thức
sinh hoạt tập thể hấp dẫn với nội dung phong phú góp phần củng cố, khắc sâu
kiến thức, rèn luyện kỹ năng, bồi dưỡng tình cảm, xây dựng ý thức độc lập,
tinh thần tự chủ, phát triển tình đoàn kết của học sinh. Hoạt động GDNGLL
còn là một hoạt động phù hợp với nhu cầu của học sinh như: Giao lưu, vui
chơi, giải trí, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, chính vì vậy trong điều kiện
phát triển của nền kinh tế thị trường đòi hỏi cần có những con người tri thức
phát triển toàn diện. Đảng ta đã khẳng định con người là mục tiêu, là động lực
của sự phát triển. Nền kinh tế - xã hội muốn có được sức mạnh để phát triển

cần phải tạo ra được trình độ trí tuệ ngang tầm thời đại, nguồn chất xám cũng
như nhân lực kỹ thuật đủ để luôn đổi mới sản xuất, nâng cao năng suất lao
động, phát triển các hoạt động dịch vụ... Tất cả đều phụ thuộc vào giáo dục.
Vì vậy, việc đầu tư cho giáo dục để nâng cao trình độ dân trí, đào tạo nguồn
nhân lực, phát triển bồi dưỡng nhân tài được ưu tiên hàng đầu.
Trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới, sự nghiệp giáo
dục và đào tạo đã đóng góp to lớn vào những thành quả chung của toàn xã
hội. Tuy nhiên bên cạnh đó ngành giáo dục vẫn còn tồn tại không ít những

11


hạn chế. Đó là những mặt trái của cơ chế thị trường đã tác động không nhỏ
vào giáo dục nói chung và vào các trường Trung học phổ thông (THPT) nói
riêng. Đối tượng tiếp thu nhanh và nhạy bén với cái "mới " là thanh thiếu
niên, học sinh ở độ tuổi tập làm người lớn, thích tự khẳng định mình nhưng
lại thiếu sự chín chắn. Vấn đề đặt ra cho việc giáo dục thế hệ trẻ là phải tạo ra
mọi điều kiện để phát triển cân đối hài hoà các tố chất, tiềm năng ở mỗi người
và cộng đồng như: Trí tuệ, phẩm chất đạo đức, các yếu tố tâm lý, cuộc sống
tâm hồn, thể lực và các năng lực hoạt động của mỗi người.
Như vậy, giáo dục trí tuệ không chỉ giới hạn ở sự xây dựng và phát
triển kỹ năng lý trí của con người mà bao gồm cả sự phát huy trí tuệ của trái
tim, cảm xúc của mỗi con người. Để góp phần giáo dục toàn diện cho học
sinh thì hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Chính vì vậy, hoạt động GDNGLL đã được triển khai thực hiện ở hệ thống
các trường phổ thông, được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo,
các thầy cô giáo, các lực lượng xã hội khác và đã đạt được một số kết quả tốt.
Tuy nhiên ở một số trường, hoạt động GDNGLL chưa được chú trọng và đầu
tư đúng mức, tổ chức còn mang tính hình thức, chiếu lệ dẫn đến hiệu quả giáo
dục còn hạn chế, trong những năm học qua thực hiện chương trình đổi mới

giáo dục. Bộ GD&ĐT đã đưa hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp vào
chương trình học tập chính khoá cho học sinh THPT, còn trước đây do các
trường tự tổ chức theo điều kiện của nhà trường mà không có chương trình
chính thức. Hoạt động GDNGLL là hoạt động nối tiếp của hoạt động dạy học
trên lớp, giúp HS củng cố, mở rộng tri thức đã học, rèn luyện kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng ứng xử, kỹ năng hoạt động chính trị xã hội v.v.... Việc thực hiện
chương trình, tổ chức hoạt động GDNGLL của cán bộ quản lý, giáo viên và
học sinh còn nhiều tồn tại. Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn nghiên
cứu đề tài: "Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung
học phổ thông Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên" nhằm tìm ra
những biện pháp quản lý hữu hiệu nhất để nâng cao chất lượng hoạt động

12


GDNGLL, giúp công tác chỉ đạo của nhà trường được thuận lợi, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục đã đề ra.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động GDNGLL ở trường
THPT và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực
hiện hoạt động GDNGLL ở trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh
Điện Biên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT.
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý thực hiện HĐGDNGLL ở trường THPT
Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nâng cao hiệu quả HĐGDNGLL ở
trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu

HĐGDNGLL ở trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện
Biên.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng,
tỉnh Điện Biên.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận của việc quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT như thế
nào?
- Thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT Búng Lao,
huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên hiện nay có những ưu, nhược điểm gì và
nguyên nhân?
- Biện pháp nào có thể sử dụng để quản lý có hiệu quả HĐGDNGLL
của trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên?

13


6. Giả thuyết khoa học
Hoạt động GDNGLL là hoạt động nối tiếp của hoạt động dạy học trên
lớp, nếu xây dựng được các biện pháp quản lý hoạt động GDNGLL một cách
khoa học thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THPT.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài khảo sát thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường
THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên và đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong những năm tiếp theo.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa
các tài liệu liên quan đến vấn đề lý luận về quản lý giáo dục, quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT.

8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Thu thập ý kiến của các đối tượng thông qua
việc trưng cầu ý kiến. Các nội dung trưng cầu ý kiến là các vấn đề liên quan
đến thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của các
trường THPT trên địa bàn huyện Mường Ảng về công tác quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia về các vấn đề
liên quan đến đánh giá thực trạng và tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất.
8.3. Phương pháp xử lý thông tin
Phương pháp thống kê được sử dụng để xử lý các số liệu đã thu thập.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động GDNGLL
nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THPT.

14


9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tiễn và có tính khả
thi giúp nâng cao chất lượng hoạt động GDNGLL ở trường THPT Búng Lao.
Qua đó nhân rộng điển hình kinh nghiệm quản lý cho các trường THPT đóng
trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn có cấu trúc gồm 3 phần, ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến
nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung luận văn được
trình bày trong 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên

lớp ở trường trung học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.

15


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Sự nghiệp giáo dục đào tạo ngay từ khi ra đời, Bác Hồ đã đặt nền móng
cho sự nghiệp phát triển giáo dục với phương châm: "Dân tộc - Khoa học Đại chúng". Chủ trương trong việc giáo dục là phải chú trọng: "Đạo đức cách
mạng, giác ngộ XHCH, giáo dục văn hoá, kỹ thuật và lao động sản xuất".
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong những năm học gần đây
ngày càng được phát triển và mở rộng, nội dung ngày càng phong phú, hình
thức da dạng và được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học.
Giang Thị Khuyên [11] với nghiên cứu “Thực trạng quản lý
HĐGDNGLL ở trường Tiểu học miền núi huyện Mai Châu - tỉnh Sơn La”, đã
chỉ ra một số biện pháp tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh Tiểu học có hiệu
quả như bồi dưỡng nhận thức, kỹ năng hướng dẫn tổ chức quản lý HĐGDNGLL
cho đội ngũ cán bộ, giáo viên; tăng cường công tác thi đua khen thưởng, chăm
lo xây dựng, quản lý cơ sở vật chất; kiểm tra đôn đốc việc thực hiện, phối hợp
các lực lượng tham gia tổ chức.
Nguyễn Dục Quang [20] đã tập trung nghiên cứu các mặt của
HĐGDNGLL với việc xác định mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của nó đối
với việc hình thành phát triển các phẩm chất nhân cách, đạo đức, củng cố,
nâng cao kiến thức văn hóa cho học sinh. Tác giả cũng đã đưa ra các hình

thức, nội dung HĐGDNGLL phương thức tổ chức linh hoạt mềm dẻo sát với
thực tiễn các trường phổ thông.
Đinh Xuân Huy [10] nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐGDNGLL
của người hiệu trưởng ở trường phổ thông Dân tộc Nội trú - tỉnh Lai Châu đã
khẳng định vai trò quan trọng của tổ chức các HĐGDNGLL với việc nâng
cao chất lượng giáo dục của trường phổ thông dân tộc nội trú. Tác giả đã
xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động này của người Hiệu trưởng

16


trong trường phổ thông dân tộc nội trú như: Bồi dưỡng nhận thức, năng lực
cho đội ngũ giáo viên; cải tiến công tác quản lý; hướng dẫn; phối hợp các lực
lượng tham gia vào HĐGDNGLL ở trường THPT dân tộc nội trú.
Phạm Hoàng Gia [3] đã dùng phiếu mẫu điều tra, nêu 30 loại cộng việc,
gồm 57 dạng hoạt động cụ thể, phân thành các nhóm: Hoạt động học tập, hoạt
động vui chơi - giải trí, hoạt động xã hội, hoạt động năng khiếu cá nhân.
Nguyễn Văn Thiềm [18] cho rằng chất lượng giáo dục học sinh ở nhà
trường giảm sút một phần là do việc giáo dục học sinh ngoài giờ lên lớp bị
buông lỏng; sự phối hợp giữa các lực lượng bị coi nhẹ cho nên phải có sự
phối hợp hoạt động nhà trường với địa bàn dân cư.
Vấn đề quản lý HĐGDNGLL cũng đã được đề cập tới trong một số luận
văn thạc sĩ nhưng chủ yếu về hoạt động quản lý của Hiệu trưởng đối với học
sinh các cấp. Chúng tôi cũng sẽ nghiên cứu về quản lý HĐGDNGLL của
người hiệu trưởng trên một đối tượng quản lý khác là học sinh trường THPT
Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm Quản lý
Khái niệm quản lý đã được các nhà khoa học định nghĩa một
cách khác nhau:

Tác giả Hà Sĩ Hồ [5]: “Quản lý là một quá trình tác động có định
hướng (có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có, dựa
trên các thông tin về thực trạng của đối tượng và môi trường, nhằm cho
sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới
mục đích đã định”.
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ [9] cũng cho rằng: “Quản lý là
một quá trình định hướng, quá trình có mục đích, quản lý có hệ thống là quá
trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những
mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý
mong muốn.

17


Tác giả Nguyễn Văn Lê [13] lại cho rằng: “Quản lý không chỉ mang
tính khoa học, mà còn mang tính nghệ thuật”. Cũng như các tác giả khác ông
cho rằng mục đích của công việc quản lý chính là nhằm đạt hiệu quả tối ưu
theo mục tiêu đề ra. Ông viết: “Quản lý một hệ thống xã hội là khoa học và
nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào con người nhằm đạt
hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra”.
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” tác giả Harold
Kontz [12] viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của
mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người
có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn
cá nhân ít nhất”.
Như vậy, khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu và phân tích bằng
nhiều cách khác nhau nhưng về cơ bản có những điểm chung như:
Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả của những người cộng sự
khác nhau trong cùng một tổ chức.

Quản lý là những tác động có mục đích lên một tập thể người, thành tố
cơ bản của hệ thống xã hội.
Quản lý là các hoạt động thực tiễn nhằm đảm bảo hoàn thành các
công việc qua những nỗ lực của người khác.
Tóm lại: Quản lý là có sự tác động có định hướng, có tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá
trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng
với ý chí của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan.
Ngày nay, trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật và sự biến động
không ngừng của nền kinh tế - xã hội, quản lý được xem là một trong năm
nhân tố phát triển kinh tế - xã hội (vốn - nguồn lực lao động - Khoa học
kỹ thuật - tài nguyên và quản lý) trong đó quản lý đóng vai trò quyết định
của sự thành bại của công việc. Hoạt động quản lý tồn tại với 3 yếu tố cơ

18


bản đó là “Chủ thể quản lý, khách thể quản lý, mục tiêu quản lý". Các yếu
tố này có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau và cùng nằm trong môi
trường quản lý được thể hiện sơ đồ sau:

Kế hoạch hóa
công cụ quản lý

MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ

Khách thể
quản lý

Chủ thể

quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phương pháp
quản lý

Sơ đồ 1.1. Sự tác động qua lại giữa các yếu tố trong quản lý
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Theo nhà khoa học Giáo sư Phạm Minh Hạc [4]: “Quản lý giáo dục là
hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản
lý nhằm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. Vậy, quản lý giáo dục
được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong lĩnh
vực giáo dục, nói một cách rõ ràng đầy đủ hơn, quản lý là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý trong
hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh
công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội.
19


Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm đeo đuổi
những mục đích của mình. Mục đích của giáo dục cũng chính là mục đích của
quản lý (tuy nó không phải là mục đích duy nhất của mục đích quản lý giáo
dục). Đây là mục đích có tính khách quan. Nhà quản lý, cùng với đông đảo

đội ngũ giáo viên, học sinh, các lực lượng xã hội... bằng hành động của mình
hiện thực hoá mục đích đó.
Đối với cấp vĩ mô quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở
giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục.
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sử dụng
một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống
đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi
trường bên ngoài luôn luôn biến động. Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo
dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều
phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục
(nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Đối với cấp vi mô quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác
động tự giác (Có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh,
cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. Cũng có thể
định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý
vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với
sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. Quá trình giáo

20


dục là một quá trình bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động

giáo dục của nhà trường và hoạt động tự giáo dục của người được giáo dục
dưới sự tổ chức, lãnh đạo của nhà giáo dục. Người được giáo dục tự giác, tích
cực tự giáo dục nhằm hình thành những phẩm chất của người công dân. Quá
trình giáo dục được tổ chức giúp người học nắm được những nội dung: hệ
thống tri thức, thái độ, kỹ năng, hành vi ứng xử và thói quen hành vi thể hiện
trong cuộc sống của cộng đồng, của xã hội. Từ đó hình thành ở người học
những mặt xã hội, tâm lý, thể chất, cách ứng xử đúng đắn thông qua các mối
quan hệ cùng nhau trong tập thể, trong các hoạt động học tập, lao động, vui
chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, hoạt động xã hội.
Quá trình giáo dục bao giờ cũng được quản lý dựa trên 4 chức năng cơ
bản sau: Xây dựng kế hoạch, công tác tổ chức, công tác chỉ đạo, công tác
kiểm tra, đánh giá.
Việc xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động GDNGLL là khâu quan
trọng nhất, được thực hiện trước tiên trong công tác quản lý. Xây dựng kế
hoạch được dựa vào các chỉ thị nhiệm vụ năm học, văn bản hướng dẫn, phân
phối chương trình v.v... và căn cứ vào tình hình thực tế của các nhà trường.
Trong kế hoạch phải thể hiện rõ mục tiêu, nội dung chương trình, thời gian
thực hiện, người phụ trách, lực lượng tham gia, địa điểm, các điều kiện đảm
bảo cho việc thực hiện kế hoạch v.v... Kế hoạch có nhiều loại, mức độ yêu
cầu cần đạt được có sự khác nhau. Có thể có các loại kế hoạch: Hàng ngày;
hàng tuần, hàng tháng, học kỳ và kế hoạch cả năm. Trong đó, kế hoạch cả
năm đóng vai trò xác định rõ mục tiêu, nội dung chương trình, các đầu việc,
cách thức tổ chức thực hiện mang tính định hướng, bao quát toàn bộ hoạt
động giáo dục trong suốt năm học.
Về công tác tổ chức, để thực hiện kế hoạch nhiệm vụ và yêu cầu đề ra,
công tác tổ chức có vai trò quyết định hiệu quả giáo dục của các nhà trường.
Do đó, cơ cấu tổ chức thực hiện hoạt động GDNGLL cũng cần được
quan tâm đặc biệt, trước hết phải hoàn thiện tổ chức chính quyền, xây dựng,

21



phát triển tổ chuyên môn, phân công trách nhiệm, liên đới trách nhiệm v.v...
dựa trên năng lực của cán bộ giáo viên để tuyển chọn nhằm hoàn thiện cơ cấu
và công tác tổ chức hoạt động giáo dục.
Việc thành lập ban chỉ đạo tổ chức hoạt động GDNGLL gồm: Hiệu
trưởng (Phó Hiệu trưởng) làm trưởng ban, Đoàn TNCS HCM, giáo viên chủ
nhiệm, hội cha mẹ HS. Phối hợp các lực lượng ngoài nhà trường: Chính
quyền địa phương, các đoàn thể, các đơn vị bạn đóng trên địa bàn... chỉ đạo
HĐGDNGLL. Xen kẽ trong giờ lên lớp, vào các giờ sinh hoạt đầu tuần và
cuối tuần, hoạt động theo chủ đề, theo các dạng hoạt động. Chỉ đạo việc triển
khai đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động GDNGLL và chỉ đạo
việc triển khai tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động GDNGLL.
Đối với công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDNGLL, cần chú ý tập
trung vào các mặt sau: Số lượng hoạt động được tổ chức trong toàn trường và
ở từng lớp, chất lượng hoạt động, ý nghĩa xã hội của các hoạt động được tổ
chức. Kiểm tra, đánh giá phải được tiến hành khoa học để đem lại hiệu quả tối
ưu; kiểm tra, đánh giá với thời gian, nhân lực hợp lý, tạo ra động lực thúc đẩy
sự cải tiến nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học với mục tiêu càng
ngày càng nâng cao chất lượng giáo dục.
Giáo dục là một hoạt động đặc biệt của con người, là hoạt động có
mục đích, có chương trình, có kế hoạch có hai chức năng tổng quát: “Ổn định
duy trì quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành của nền KT-XH và đổi
mới phát triển quá trình đào tạo đón đầu sự tiến bộ, phát triển KT-XH”.
Từ 2 chức năng tổng quát có 4 chức năng cụ thể của giáo dục là:
K ế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá”.
Tất cả các chức năng quản lý tạo nên nội dung của quá trình quản lý.
Trong một chu trình quản lý, các chức năng kế tiếp nhau và độc lập với nhau
chỉ mang tính tương đối bởi vì một số chức năng có thể diễn ra đồng thời
hoặc kết hợp với việc thực hiện các chức năng khác.

Vậy, ngoài 4 chức năng nêu trên trong một chu trình quản lý, chủ thể

22


quản lý phải sử dụng thông tin như là một công cụ hay chức năng đặc biệt để
thực hiện cá chức năng đó được biểu diễn qua sơ đồ sau:

Môi trường quản lý

Tiền kế
hoạch

Kế hoạch hoá
công cụ quản lý

Tổ chức

Thông tin

Kiểm tra

Chỉ đạo thực hiện

Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là sự cụ thể hoá công tác
quản lý giáo dục. Nhà trường là tế bào chủ chốt của bất cứ hệ thống giáo dục nào
từ Trung ương tới địa phương. Quản lý nhà trường thực chất là quản lý giáo dục ở
cơ sở. Bởi vậy, nhà trường là khách thể của tất cả các cấp quản lý theo khái niệm

quản lý đa cấp. Mỗi nhà trường đều có hiệu trưởng và hội đồng giáo viên là chủ thể
quản lý trực tiếp vận hành hệ thống giáo dục đi đến mục tiêu đào tạo. Quản lý
nhà trường ở Việt Nam là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm, đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tới mục tiêu giáo
dục, mục tiêu đào tạo thế hệ trẻ, từng học sinh”.
1.2.4. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Là hoạt động giáo dục có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức được thực hiện
trong các hoạt động thực tiễn về khoa học - kỹ thuật, lao động công ích, hoạt

23


động xã hội, văn hóa nghệ thuật, hoạt động thể thao, vui chơi giải trí, thăm
quan du lịch,... được thực hiện ngoài giờ lên lớp nhằm hình thành và phát triển
toàn diện nhân cách học sinh.
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Là một bộ phận của quá trình quản lý trường học, bao gồm hàng loạt
những hoạt động như lựa chọn, tổ chức, các nguồn lực, các tác động của tập thể
sư phạm, của các lực lượng giáo dục khác trong và ngoài nhà trường theo kế hoạch
và chương trình giáo dục trong khuôn khổ thời gian ngoài chương trình chính
khoá và ngoài giờ học trên lớp nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả giáo dục cần
thiết. HĐGDNGLL do nhà trường quản lý, tiến hành ngoài giờ dạy học trên lớp
với sự tham gia của các lực lượng xã hội được tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp
chương trình dạy học trong phạm vi nhà trường hoặc trong đời sống xã hội. được
diễn ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá trình giáo
dục, làm cho quá trình được thực hiện mọi lúc, mọi nơi.
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông
1.3.1. Cơ sở pháp lý
Trước yêu cầu đổi mới về giáo dục đào tạo và để nâng cao chất lượng giáo
dục, đã có rất nhiều văn bản, tài liệu đề cập tới việc tổ chức hoạt động giáo dục

ngoài giờ lên lớp.
Theo Điều lệ trường trung học phổ thông có nêu: “Nhà trường phối hợp
với các tổ chức, cá nhân tham gia giáo dục ngoài nhà trường thực hiện các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm
các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an
toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp
luật nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi,
tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; các hoạt động xã hội,
từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh”.
Chỉ thị số 3004/2013/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mần non, giáo dục phổ thông, giáo dục
24


thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014", mục 2 có nêu:
“Chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, dạy đủ các môn học và tổ
chức hoạt động ngoài giờ lên lớp theo quy định về chương trình giáo dục, đảm
bảo các yêu cầu về giáo dục chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh;….”
Công văn số 5466/BGDĐT-GDTrH ngày 07/8/2013 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014, ở mục 4 trong các
nhiệm vụ cụ thể có nói về hoạt động giáo dục NGLL. Trong đó chú trọng mối
quan hệ phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng xã hội, xây dựng môi trường sư
phạm tích cực trong nhà trường, kết hợp tốt hơn nữa giáo dục nhà trường với giáo
dục gia đình và giáo dục xã hội.
Quyết định số 156/2007/QĐ-TTg ngày 25/9/2007 của Thủ tướng chính phủ
nêu trong đề án 4 - phòng chống ma túy trong trường học với nhiệm vụ: “Xây
dựng chương trình, tài liệu, học liệu giáo dục phòng chống ma túy cho các ngành
học, cấp học, bậc học, triển khai giáo dục phòng chống ma túy trong trường học
ở tất cả các cấp học, bậc học, tăng cường giáo dục phòng chống ma túy trong
các hoạt động ngoại khóa.”

Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về: “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo
dục”, mục 3 có nói: “Đổi mới, nâng cao chất lượng các hình thức phổ biến, giáo
dục pháp luật ngoại khóa, lồng ghép nội dung phổ biến giáo dục pháp luật vào
nội dung các hoạt động ngoài giờ lên lớp”.
Chỉ thị số 52/2007/CT-BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo “Về tăng cường công tác giáo dục an toàn giao thông trong các cơ sở giáo
dục”, mục 4 có nêu: “Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp, hướng dẫn kỹ năng tham gia giao thông an toàn phù hợp với từng lứa tuổi,
cấp học, trình độ đào tạo của học sinh, sinh viên”.
Công văn số 8227/BGDĐT-GDTrH ngày 06/8/2007 của Bộ giáo dục và
đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2007-2008 ở mục 4 trong các
nhiệm vụ cụ thể có nói về hoạt động giáo dục NGLL. Trong đó, chú trọng mối
25


×