Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập môn giáo dục thể chất ở trường đại học khoa học xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 89 trang )

Luận văn thạc sĩ

LỜI CẢM ƠN
Tác giả bản luận văn xin được bày tỏ lòng chân thành biết ơn đến:
Đại học quốc gia Hà Nội , khoa sư phạm, các Giáo sư, Phó giáo sư
Tiến sĩ và các cán bộ trong khoa đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu ;
Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn , Phòng tổ chức cán
bộ, Phịng chính trị và cơng tác sinh viên , Bộ mơn giáo dục thể chất ,
cùng tồn thể các giảng viên trong bộ mơn , gia đình và bạn bè đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành việc nghiên cứu .
Đặc biệt là sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Giáo sư , Tiến sĩ
Nguyễn Đức Chính , người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã giúp tơi
hồn thành bản luận văn này .
Do thời gian nghiên cứu có hạn , bản luận văn :
“ Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy- học Giáo
dục thể chất ở trường Đai Học Khoa học Xã hội & Nhân văn” chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót , tác giả mong nhận được sự giúp đỡ,
chỉ dẫn và góp ý của thầy cơ giáo và đồng nghiệp
Hà nội, năm 2005
Tác giả luận văn

1


Luận văn thạc sĩ

BẢNG QUY ƢỚC CHỮ VIẾT TẮT

NQTW


Nghị Quyết Trung Ƣơng

ĐHKHXH&NV

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

QLGD

Quản lý giáo dục

RLTT

Rèn luyện thân thể

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

TDTT

Thể dục thể thao

GD&ĐT

Giáo dục & Đào tạo


TNCS

Thanh niên Cộng sản

TDVS

Thể dục vệ sinh

TTĐH

Thể thao đại học

GDTC

Giáo dục thể chất

MỤC LỤC

2


Luận văn thạc sĩ
MỞ ĐẦU

7

1. Lý do chọn đề tài

7


2. Mục đích

8

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

8

3.1. Khách thể nghiên cứu

8

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu

8

4. Giả thiết khoa học`

8

5. Phạm vi nghiên cứu

8

6 Nhiệm vụ nghiên cứu

8

7. Các phƣơng pháp nghiên cứu


9

7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận

9

7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn

9

7.3. Phƣơng pháp toán học thống kê

9

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU

1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài

1O

11

1.1.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực 11
1.1.1.1. Khái niệm quản lý

11

1.1.1.2. Khái niệm về quản lý giáo dục

11


1.1.1.3. Quản lý nguồn nhân lực

12

1.1.2. Khái niệm giáo viên, dạy và học

13

1.1.2.1. Khái niệm giáo viên

13

1.1.2.2. Khái niệm dạy và học

14

1.1.3. Quản lý đội ngũ giáo viên nói chung và giảng viêngiáo dục
thể chất nói riêng

14
3


Luận văn thạc sĩ
1.3.1. Đặc điểm lao động của đội ngũ giảng viên

14

1.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trƣờng

1.1.5. Một số khái niệm cơ bản của giáo dục thể chất

17
19

1.1.5.1. Giáo dục thể chất

19

1.1.5.2. Văn hoá thể chất

21

1.1.5.3. Phong trào thể thao.

22

1.2. Quan niệm chất lƣợng cao trong lĩnh vực dạy – học giáo dục thể chất
của Trƣờng ĐH KHXH & NV

22

1.2.1. Mặt bằng chất lượng (tiêu chuẩn rèn luyện thể thao

24

1.2.2. Định hướng đề xuất các nhóm biện pháp quản lý
thực hiện chương trình GDTC cao trên mặt bằng chất lượng chung
CHƢƠNG II :THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DẠY- HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Ở TRƢỜNG ĐH KHXH & NV


2.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển Trƣờng ĐH KHXH & NV

27
30
30

2.2. Khái quát về sự phát triển giáo dục đào tạo Trƣờng ĐH KHXH
&NV

32

2.3. Khái quát về công tác giáo dục thể chất ở Trƣờng ĐH KHXH
& NV

33

2.3.1. Giáo dục nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác
giáo dục thể chất trong tồn trường

33

2.3.2. Xây dựng đội ngũ giảng viên giảng dạy tốt môn giáo dục thể
chất và hoạt động ngoại khoá

34

2.3.3. Cơ sở vật chất thiết bị phục vụ giảng dạy giáo dục thể chất

34


2.4. Thực trạng chất lƣợng dạy- học giáo dục thể chất của đội ngũ
giảng viên Trƣờng ĐH KHXH & NV
4

35


Luận văn thạc sĩ
2.4.1. Tình hình bố trí sử dụng đội ngũ giảng viên giáo dục thể chất
ở Trường ĐH KHXH & NV

35

2.4.2. Thực trạng chất lượng dạy - học của đội ngũ giảng viên giáo
dục thể chất ở Trường ĐH KHXH & NV

35

2.4.3. Thực trạng trình độ được đào tạo của giảng viên giáo dục thể
chất ở Trờng ĐH KHXH & NV

37

2.4.4. Đánh giá chất lượng dạy - học của đội ngũ giảng viên giáo dục thể chất 37
2.5. Chƣơng trình giáo dục thể chất đang thực thi ở Trƣờng ĐH KHXH
& NV

39


2.6. Đánh giá chƣơng trình giảng dạy giáo dục thể chất đang thực thi ở
Trƣờng ĐH KHXH & NV

42

2.7. Những mặt hạn chế và một số bài học kinh nghiệm

46

CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG DẠY - HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở TRƢỜNG ĐH KHXH & NV

49

Những nguyên tắc cơ bản xây dựng biện pháp

49

3.1. Biện pháp trong lĩnh vực quản lý của Ban giám hiệu trƣờng,
Chi hội thể thao đại học, Bộ môn giáo dục thể chất

50

3.1.1. Cơ sở đề xuất biện pháp

50

3.1.2. Có 5 biện pháp

50


3.1.2.1. Biện pháp trong lĩnh vực quản lý của Ban giám hiệu với
chất lượng dạy học giáo dục thể chất

50

3.1.2.2. Quản lý và xây dựng chương trình

51

a. Quản lý chương trình

51

b. Xây dựng chương trình giáo dục thể chất mới theo hướng tự chọn

5


Luận văn thạc sĩ
của sinh viên

53

3.1.2.3. Tăng cường quản lý hoạt động dạy học

60

3.1.2.4. Hoạt động của chi hội thể thao đại học và chuyên nghiệp
ở trƣờng Trường ĐH KHXH & NV


62

3.1.2.5. Vai trị của chủ nhiệm bộ mơn giáo dục thể chất

64

3.2. nhóm các biện pháp trong lĩnh vực bồi dƣỡng nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ của giảng viên giáo dục thể chất

65

3.2.1. Cơ sở đề xuất biện pháp

65

3.2.2. Nội dung biện pháp

66

3.2.2.1. Nângcao nhận thức của đội giảng viên GDTC

66

3.2.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học

69

3.2.2.2.1. Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học


69

3.2.2.2.2. Nội dung đổi mối phương pháp dạy hoc

71

3.3. Nhóm các biện pháp đảm bảo điều kiện,tạo môi trƣờng thuận lợi
cho việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên giáo dục thể chất

74

3.3.1. Tăng cường cơ sở vật chất - thiết bị dạy học giáo dục thể chất

74

3.3.2. Vận dụng các chính sách kinh tế - xã hội hợp lý tạo động lực
cho đội ngũ giảng viên

74

3.4. Nhóm các biên pháp thành lập câu lạc bộ các môn thể thao

75

3.5. Tổ chức thực hiện biện pháp

77

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ


MỞ ĐẦU
6


Luận văn thạc sĩ
1- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :

Nghị quyết TW4 khoá VII và nghị quyết TW2 khoá VIII của Đảng Cộng sản
Việt Nam tiếp tục khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của giáo dục và đào tạo đối
với sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nƣớc. Các Nghị quyết của Đảng còn chỉ rõ;
chất lƣợng và hiệu quả giáo dục và đào tạo phụ thuộc chủ yếu và trực tiếp vào việc
xây dựng một đội ngũ giáo viên năng động, sáng tạo, tinh thơng nghề nghiệp, có
năng lực và phẩm chất cách mạng, sống và làm việc vì sự phát triển của sự nghiệp
giáo dục và đào tạo.
Báo cáo chính trị Đại hội đảng tồn quốc lần thứ 9 nêu rõ “.. tiếp tục nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện , đổi mới nội dung phƣơng pháp dạy học...” phát huy
tƣ duy khoa học và sáng tạo , năng lực tự nghiên cứu của học sinh , sinh viên để
nâng cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề … thực hiện “ giáo
dục cho mọi ngƣời ” “ cả nƣớc trở thành một xã hội học tập ”.
Quán triệt tinh thần đổi mới của Đảng, Bộ giáo dục và đào tạo đã có sự chỉ
đạo cụ thể, từng bƣớc điều chỉnh, đổi mới mục tiêu giáo dục và đào tạo, đổi mới
chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế xã
hội.
Trƣớc yêu cấu bức thiết của công cuộc đổi mới, chất lƣợng dạy -học của
GD&ĐT nói chung cịn nhiều mặt hạn chế , trong đó có chất lƣợng dạy học giáo
dục thể chất chƣa đáp ứng đƣợc với yêu cầu của cuộc sống xã hội .
Do dó chúng tơi lựa chọn đề tài .
“ Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy - học giáo dục thể
chất ở trường ĐHKHXH & NV”


2. MỤC ĐÍCH.

Đề tài này đƣợc triển khai nhằm đánh giá thực trạng chất lƣợng dạy - học và
chƣơng trình giáo dục thể chất, những nguyên nhân cơ bản, trực tiếp ảnh hƣởng
đến chất lƣợng dạy - học của đội ngũ giảng viên, đồng thời đề xuất một số biện

7


Luận văn thạc sĩ
pháp quản lý nhằm góp phần từng bƣớc nâng cao chất lƣợng dạy - học giáo dục
thể chất ở Trƣờng ĐH KHXH & NV trong thời gian tới.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.

3.1. Khách thể nghiên cứu.
Cơng tác dạy - học và chƣơng trình chất giáo dục thể chất ở Trƣờng ĐH
KHXH & NV.

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu.
Các biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy - học giáo dục thể chất ở
Trƣờng ĐH KHXH & NV.
4. GIẢ THIẾT KHOA HỌC.

Hiện nay, chƣơng trình giảng dạy và chất lƣợng dạy - học của đội ngũ giảng
viên giáo dục thể chất còn yếu kém, hạn chế. Nếu tìm ra nguyên nhân và đề xuất
đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp sẽ góp phần khắc phục, hạn chế yếu kém,
nâng cao chất lƣợng dạy học giáo dục thể chất.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.

Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu của đề tài, chúng tơi xác định triển khai các

nhiệm vụ sau:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học của đội ngũ giảng viên nói chung và giảng viên giáo dục thể chất nói riêng.
5.2. Đánh giá thực trạng chƣơng trình và chất lƣợng dạy - học của đội ngũ
giảng viên giáo dục thể chất ở Trƣờng ĐH KHXH & NV (giai đoạn 2000 - 2005)
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng dạy - học
giáo dục thể chất ở Trƣờng ĐH KHXH & NV.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.

- Chƣơng trình và đội ngũ giảng viên giáo dục thể chất ở Trƣờng ĐH KHXH
& NV.
8


Luận văn thạc sĩ
- Thời gian trong phạm vi 5 năm trở lại đây.
7. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đã sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu sau đây.

7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
7.3. Phƣơng pháp toán học thống kê.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN.

Mở đầu

Chƣơng I: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng II: Thực trạng chƣơng trình và chất lƣợng dạy - học giáo dục thể
chất ở Trƣờng ĐH KHXH & NV .


ChƣơngII1: Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng dạy - học
giáo dục thể chất ở Trƣờng ĐH KHXH & NV .
Cuối luận văn có phần kết luận, khuyến nghị
Ngồi ra có phân tài liệu tham khảo./.
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
Chúng ta có thể khẳng định rằng sự tồn tại của giáo dục trong mọi thể chế xã
hội (trong đó có giáo dục thể chất ) có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong đời sống,
kinh tế, văn hố, xã hội. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định "Con
ngƣời và nguồn nhân lực là yếu tố phát triển đất nƣớc trong thời kỳ cơng nghiệp
hố - hiện đại hoá " Nhƣ vậy việc đào tạo con ngƣời phát triển một cách tồn diện
có đủ sức khoẻ để đáp ứng với nhu cầu của xã hội đƣợc đặt lên vị trí hàng đầu.
Giáo dục thể chất là một môn học bắt buộc trong các trƣờng đại học, cao đẳng và
9


Luận văn thạc sĩ
trung học chuyên nghiệp, việc quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học nói
chung và dạy học giáo dục thể chất nói riêng là quan trọng và cơ bản trong sự
nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo. Vấn đề hiện nay là phải có sự nhìn nhận đánh
giá một cách tồn diện, khách quan những mặt đƣợc và còn hạn chế để nghiên cứu
đề xuất những biện pháp đồng bộ, có tính khả thi để từng bƣớc nâng cao chất
lƣợng dạy học nói chung. Đây là nhiệm vụ cấp bách ,cần phải đƣợc giải quyết sớm.
Nghiên cứu đánh giá thực trạng, xây dựng định hƣớng, biện pháp đào tạo bồi
dƣỡng giảng viên giáo dục thể chất nói chung nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học
giáo dục thể chất đã đƣợc triển khai từ nhiều năm qua ở cấp Quốc gia và cơ sở.
Các tác giả: PGS.TS.Vũ Đức Thu, TS. Mai Văn Muôn, Đặng Đức Thao,Trần Đồng
Lâm.. đã có nhiều cơng trinh nghiên cứu và đã nhận định rằng trong những năm

gần đây chất lƣợng dạy và học giáo dục thể chất trong các trƣờng đại học đã có sự
lớn mạnh về chất lƣợng, tuy nhiên so với yêu cầu nhiệm vụ thì chất lƣợng giảng
viên giáo dục thể chất vẫn còn nhiều vấn đề đƣợc quan tâm nghiên cứu. Ở Trƣờng
ĐH KHXH &NV vấn để quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học giáo dục
thể chất còn nhiều bất cập cần sớm đƣợc giải quyết
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài:
1.1.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực.
1.1.1.1. Khái niệm quản lý :
Ở Việt Nam, với cách tiếp cận khác nhau về quản lý, có thể nêu ra một số
định nghĩa nhƣ sau:
- "Quản lý là việc tổ chức, điều khiển các hoạt động theo các yêu cầu cần nhất
định". [37]
- "Quản lý là một tác động liên tục có tổ chức, định hƣớng của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý, hay tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý) về
mặt chính trị, văn hố xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách,
các nguyên tắc các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể để tạo ra môi trƣờng và điều
kiện cho sự phát triển của đối tƣợng"[46]
10


Luận văn thạc sĩ
- "Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời
quản lý) đến khách thể (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức".[38]
Bản chất của hoạt động quản lý nhằm làm cho hệ thống vận động theo mục
tiêu đề ra và tiến tới các trạng thái chất lƣợng mới.
- "Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức , lãnh đạo và kiểm tra công việc
các thành viên thuộc hệ thống đơn vị và sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
đƣợc các mục đích đã định:[46]
- Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Chính vì vậy, trong q

trình hoạt động quản lý, ngƣời cán bộ quản lý hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo
để chỉ đạo hoạt động của tổ chức một cách khoa học nhằm đạt đƣợc mục đích mà
tổ chức đề ra.
1.1.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục .
Quản lý giáo dục là một chuyên ngành của khoa học quản lý nói chung nhƣng
là một khoa học tƣơng đối độc lập.
- "Quản lý giáo dục (nói riêng quản lý trƣờng học)" là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất". [37]
- "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động, điều hành, phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển của xã hội hiện nay".[38]
Vậy QLGD về thực chất là quản lý quá trình giáo dục - đào tạo. Quản lý quá
trình giáo dục - đào tạo là quản lý hoạt động của ngƣời dạy, ngƣời học và quản lý
các tổ chức sƣ phạm ở các cơ sở khác nhau trong việc thực hiện các kế hoạch và

11


Luận văn thạc sĩ
chƣơng trình giáo dục - đào tạo nhằm đạt đƣợc các mục tiêu giáo dục - đào tạo đã
đặt ra.
1.1.1.3. Quản lý nguồn nhân lực:
a. Quan niệm chung về phát triển nguồn nhân lực ngày nay trên thế giới:
- Phát triển nguồn nhân lực phải gắn liền với sự phát triển của kinh tế - xã hội,
đặc biệt là với thị trƣờng lao động thì mới có hiệu quả.
Ngày nay, ở các nƣớc đang phát triển vấn đề việc làm không chỉ giải quyết ở
khu vực kinh tế chính quy (formal sector) mà cịn cả ở khu vực khơng chính quy

(non - formal), nơi đang trở thành một lĩnh vực đầy tiềm năng tạo ra việc làm, thu
hút nhiều nhân lực tƣơng lai. Vì vậy, giáo dục - đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực ngày nay khơng chỉ giới hạn ở các chƣơng trình đào tạo chính quy mà cịn phát
triển thêm các chƣơng trình đào tạo ngồi chính quy, đào tạo từ xa ngày càng đƣợc
mở rộng ở nhiều nƣớc nhằm phát triển nguồn nhân lực có hiệu quả tốt hơn.
b. Một số quan điểm của Việt Nam về phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ
đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước:
Tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII và nghị quyết TW2 khoá VIII đã chỉ
rõ:
1. Phát huy nguồn lực con ngƣời là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững của cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc.[17]
2.Phƣơng hƣớng chung của lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo trong những năm tới
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, giải
quyết việc làm cho nhân dân, đặc biệt là thanh niên.[17]
3. Phát triển Giáo dục - đào tạo phải gắn bó với nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, những tiến bộ khoa học công nghệ. Thực sự gắn bó chặt chẽ giữa "Đào tạo &
sử dụng việc làm". Có chính sách sử dụng và đãi ngộ đúng đắn giá trị nguồn nhân
lực đƣợc đào tạo. [14]
c. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục đào tạo:

12


Luận văn thạc sĩ
Trong giáo dục - đào tạo quản lý nguồn nhân lực chính là quản lý đội ngũ
giáo viên, công nhân viên chức và cán bộ quản lý thuộc ngành giáo dục. Quản lý
nguồn nhân lực trong giáo dục và đào tạo bao gồm các mặt: Phát triển nguồn nhân
lực (Chủ yếu là đào tạo và bồi dƣỡng), sử dụng nguồn nhân lực (phân công lao
động hợp lý) và nuôi dƣỡng môi trƣờng cho nguồn nhân lực (chủ yếu là mơi
trƣờng việc làm ổn định). Trong đó, việc xây dựng của đội ngũ giáo viên là trọng

tâm của qúa trình quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục và đào tạo.
1.1.2. Khái niệm giáo viên, dạy và học .
1.1.2.1. Khái niệm giáo viên:
Giáo viên là ngƣời công chức thuộc ngành giáo dục, là nhà giáo. Theo điều 16
- Luật giáo dục: [49]
1. Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các nhà trƣờng hoặc
ở cơ sở khác.
2. Nhà giáo phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a. Phẩm chất, đạo đức tƣ tƣởng tốt.
b. Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo về chun mơn, nghiệp vụ.
c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
d. Lý lịch bản thân rõ ràng.
3. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp gọi là giáo viên, ở các cơ sở giáo dục đại và sau đại học gọi là giảng
viên.[49]
1.1.2.2. Khái niệm dạy và học :
Để tồn tại và phát triển , cá nhân cần có khả năng thích ứng với sự thay đổi
của môi trƣờng sống. Muốn vậy cá nhân đó phải chuyển hố đƣợc những kinh
nghiệm xã hội thành kinh nghiệm của riêng mình , tức là phải học.[14]
Học là quá trình tương tác giữa cá thể với môi trường , kết quả là dẫn đến sự
bền vững về nhận thức , thái độ hay hành vi của cá thể đó.[15]

13


Luận văn thạc sĩ
Mỗi cá nhân , muốn tồn tại và phát triển thì phải học . Mặt khác, để tồn tại và
phát triển , xã hội cũng phải truyền lại cho thế hệ sau những kinh nghiệm đã đƣợc
thế hệ trƣớc sáng tạo và tích luỹ , tức là phải dạy. Cùng với sản xuất , việc dạy thế
hệ sau là hai phƣơng thức cơ bản để xã hội tồn tại và phát triển .[25]

Dạy là sự truyền lại của thế hệ trước cho thế hệ sau những kinh nghiệm mà xã
hội đã sáng tạo và tích luỹ được qua các thế hệ.[26]
Học là quá trình tự biến đổi mình và làm phong phú mình bằng cách chọn
nhập và xử lý thông tin lấy từ môi trƣờng xung quanh.
Dạy là việc giúp cho ngƣời học tự mình chiếm lĩnh những kiến thức kỹ năng
và hình thành hoặc làm biến đổi những tình cảm, thái độ [147]
1.1.3. Quản lý đội ngũ giáo viên nói chung và giảng viên giáo dục thể chất
nói riêng.
1.1.3.1. Đặc điểm lao động của đội ngũ giảng viên .
Trong dạy học và giáo dục, ngƣời giảng viên phải dùng nhân cách để tác
động vào sinh viên. Đó là phẩm chất chính trị, là sự giác ngộ về lý tƣởng XHCN,
là lòng yêu ngành, yêu nghề, là trình độ học vấn, là sự thành thạo về nghiệp vụ, là
lối sống cách cƣ xử, kỹ năng giao tiếp của ngƣời giảng viên . Lao động của ngƣời
giảng viên đƣợc thể hiện ở tính đặc thù của các thành tố của nó.
- Do đối tƣợng lao động của giảng viên là con ngƣời mà chủ yếu là những
thanh, thiếu niên đang lớn lên cùng với sự hoàn thiện về nhân cách; họ rất nhạy
cảm dƣới tác động của các yếu tố: cách mạng xã hội, cách mạng khoa học kỹ thuật
công nghệ, sự phát triển nhƣ vũ bão của cách mạng thông tin, của cuộc sống cá
nhân Trong quá trình đào tạo, đối tƣợng đó vừa là khách thể, vừa là chủ thể và sự
tác động của ngƣời giảng viên lên đối tƣợng không phải lúc nào cũng đạt đƣợc kết
quả nhƣ nhau. Do đó, lao động của ngƣời giảng viên khơng thể rập khn máy
móc nhƣ các lao động khác mà ngƣời giảng viên phải biết lựa chọn, gia công lại
những tác động xã hội, lựa chọn các tri thức và bằng hoạt động sƣ phạm lựa chọn

14


Luận văn thạc sĩ
các phƣơng pháp dạy học để tác động lên đối tƣợng (cá nhân, tập thể) sao cho q
trình đào tạo đạt đƣợc kết quả cao nhất.

- Cơng cụ lao động của ngƣời giảng viên là:
+ Kiến thức chun mơn, nghiệp vụ: Đây là cơng cụ có vai trò quan trọng
nhất vừa là lực lƣợng sản xuất vừa là cơng cụ lao động của ngƣời giảng viên. Do
đó, ngƣời giảng viên phải có trình độ học vấn nhất định để truyền thụ tri thức cho
sinh viên.
+ Năng lực sƣ phạm: Phƣơng pháp dạy học mang tính sáng tạo, nhằm tác
động đến ngƣời học có hiệu quả. Giảng viên vừa phải hiểu ngƣời học và vừa phải
biết nghề dạy học để tác động đúng tới cách thức học của ngƣời học.
+ Sản phẩm lao động của ngƣời giảng viên là một dạng đặc biệt, đó là nhân
cách con ngƣời. Sản phẩm đó góp phần tái sản xuất sức lao động và bổ sung vào
lực lƣợng sản xuất của xã hội.
Rõ ràng lao động của ngƣời giảng viên mang những đặc điểm riêng biệt.
1.1.3.1.1. Lao động của người giảng viên mang tính chất đặc biệt:
Thật vậy, để tồn tại và phát triển, xã hội loài ngƣời phải sản xuất và tái sản
xuất ra của cải vật chất, của cải tinh thần bằng chính sức lao động thể lực và trí óc
của mình. Sức lao động là tồn bộ sức mạnh vật chất, tinh thần ở trong mỗi con
ngƣời, là nhân cách cần thiết của con ngƣời để có thể tạo ra đƣợc những sản phẩm
vật chất tinh thần có ích cho xã hội. Để có đƣợc điều ấy thì giáo dục trong đó có
giáo dục thể chất có một vai trò rất quan trọng.
1.1.3.1.2. Lao động của người giảng viên địi hỏi tính khoa học, tính nghệ
thuật và tính sáng tạo cao.
Một nhà sƣ phạm Đức đã nói: "Ngƣời thầy giáo tồi là ngƣời mang đến cho
sinh viên những chân lý có sẵn, cịn ngƣời thầy giỏi là ngƣời biết dạy cho sinh viên
đi tìm chân lý". Thực vậy, ngƣời giảng viên không chỉ là ngƣời cung cấp tri thức
khoa học cho sinh viên mà còn phải là ngƣời hƣớng dẫn cho sinh viên phƣơng
pháp học, phƣơng pháp tƣ duy để phát triển trí tuệ ngƣời giảng viên phải là ngƣời

15



Luận văn thạc sĩ
vạch ra các con đƣờng, các cách thức để sinh viên tìm ra chân lý. Thành quả lao
động của ngƣời giảng viên không chỉ dựa vào tri thức khoa học chun mơn mà
cịn phải dựa vào tri thức khoa học giáo dục cùng với các kỹ năng sƣ phạm và kinh
nghiệm của bản thân đã tích luỹ đƣợc để vận dụng vào các tình huống sƣ phạm cụ
thể một cách linh hoạt và sáng tạo. Rõ ràng, dạy học là một khoa học vừa mang
tính sáng tạo, vừa mang tính nghệ thuật.
1.1.3.1.3. Lao động của người giảng viên là nghề lao động trí óc chun nghiệp.
Nghề lao động chân tay đƣợc ấn định trong một khoảng không gian, thời gian
nhất định và có thể tạo ngay đƣợc sản phẩm lao động. Cịn nghề lao động trí óc của
ngƣời giảng viên khơng hẳn rập khn, đóng khung trong một giờ giảng hay trong
một lớp học, một nhà trƣờng mà là một loại lao động căng thẳng, tinh tế, địi hỏi có
tính sáng tạo. Ngƣời giảng viên có thể phải trăn trở hàng tháng mỗi khi gặp phải
một vấn đề khoa học hay phải giải quyết hoặc quyết định một tình huống sƣ phạm.
Tóm lại: Thơng qua những đặc điểm lao động của ngƣời giảng viên, chúng ta
thấy ngƣời giảng viên cần phải có những phẩm chất và năng lực nhất định của một
nhà giáo dục. Do đó, ngƣời quyết định phải có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng cũng
nhƣ sử dụng và quản lý đội ngũ giảng viên để họ có thể phát huy đƣợc hết tài năng,
phục vụ cho sự ngiệp Giáo dục - đào tạo.
1.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường.
- Nhà trƣờng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây .Theo điều 53, 54, 55 Luật giáo dục [43,44,45]
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chƣơng trình giáo dục; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền;
2. Quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên;
3.Tuyển sinh và quản lý ngƣời học
4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của Pháp luật
nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục;
5. Phối hợp với gia đình ngƣời học, cá nhân trong hoạt động giáo dục;
16



Luận văn thạc sĩ
6. Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và ngƣời học tham gia các hoạt
động xã hội;
7. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Pháp luật;
- Nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng đại học trong nghiên cứu khoa học, phục
vụ xã hội.
1. Trƣờng trung cấp nghề, trƣờng trung cấp chuyên nghiệp, trƣờng cao đẳng
nghề, trƣờng cao đẳng, trƣờng đại học thực hiện các nhiệm vụ quy định tại điều 53
của Luật này, đồng thời thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
a. Thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển và
chuyển giao công nghệ, tham gia giải quyết những vấn đề về kinh tế - xã hội của
địa phƣơng và đất nƣớc;
b. Thực hiện các dịch vụ khoa học, chuyển giao công nghệ sản xuất kinh
doanh phù hợp với ngành nghề đào tạo theo quy định của Pháp luật;
2. Khi thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 điều này trƣờng đại học
có những quyền hạn sau đây:
a. Đƣợc Nhà nƣớc giao đất; đƣợc thuê đất, miễn phí giảm thuế, vay tín dụng
theo quy định của Pháp luật;
b. Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao, y tế,
nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục, gắn đào tạo với việc làm
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bổ sung nguồn tài chính cho nhà
trƣờng;
c. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất
của nhà trƣờng, mở rộng sản xuất kinh doanh và chi cho các hoạt động giáo dục
theo quy định của Pháp luật;
- Quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của trƣờng đại học.
Trƣờng đại học đƣợc quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của
Pháp luật và theo điều lệ nhà trƣờng trong các công tác sau đây:


17


Luận văn thạc sĩ
1. Xây dựng chƣơng trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các
ngành nghề đƣợc phép đào tạo;
2. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, thực hiện tuyển sinh theo chỉ tiêu đƣợc duyệt,
tổ chức qúa trình đào tạo, cơng nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng theo thẩm quyền;
3. Tổ chức bộ máy nhà trƣờng; tuyển dụng nhà giáo, cán bộ, nhân viên;
4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục;
5. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục, y tế , nghiên
cứu khoa học trong nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của Chính phủ.
1.1.5. Một số khái niệm cơ bản của giáo dục thể chất
1.1.5.1. Giáo dục thể chất: là quá trình sƣ phạm nhằm giáo dục và đào tạo
thế hệ trẻ, hoàn thiện về thể chất và nhân cách, nâng cao khả năng làm việc và kéo
dài tuổi thọ của con ngƣời .
Trong quá trình giáo dục thể chất, hình thái và chức năng các cơ quan trong
cơ thể ,tổ chức từng bƣớc hồn thiện, hình thành và phát triển các tố chất thể lực,
kỹ năng, kỹ xảo vận động và hệ thống tri thức chuyên môn. Giáo dục thể chất có vai
trị đặc biệt quan trọng trong việc hoàn thiện năng lực vận động của con ngƣời
Giáo dục thể chất là một phạm trù biện chứng của triết học Đơng - Tây. Nó
tồn tại từ khi xuất hiện xã hội loài ngƣời và tồn tại tự nhiên nhƣ một nhu cầu hết
sức cấp bách (bức xúc) trong những điều kiện của nên sản xuất xã hội và đời sống
của con ngƣời.
1.1.5.1.1.Hệ thống giáo dục thể chất: Là sự tổng hợp các cơ sở khoa học về
quan điểm và phƣơng pháp luận của giáo dục thể chất, cùng với các cơ quan tổ
chức thực hiện và kiểm tra công tác giáo dục thể chất quốc dân.
Hệ thống giáo dục thể chất nhằm mục đích phát triển hài hoà trong lĩnh vực
phát triển kinh tế và xã hội. trong mỗi hình thái kinh tế xã hội ln tồn tại những hệ
thống giáo dục chung trong đó có giáo dục thể chất.

Những yếu tố đặc trƣng hình thành hệ thống giáo dục thể chất:
- Quan điểm, mục tiêu hệ thống tri thức.
18


Luận văn thạc sĩ
- Cấu trúc, nội dung và hình thức
- Tổng hợp về phƣơng pháp luận và phƣơng pháp giáo dục thể chất.
- Tổ chức và quản lý.
1.1.5.1.2 Phát triển thể chất: Là quá trình biến đổi và hình thành các tính
chất tự nhiên về hình thái, chức năng cơ thể trong đời sống tự nhiên và xã hội. Phát
triển thể chất của mỗi ngƣời phụ thuộc vào những đặc điểm sinh học, điều kiện
sống và giáo dục xã hội tự nhiên.
Các chỉ số đánh giá trình độ phát triển thể chất là: chiều cao, cân nặng, lồng
ngực, dung tích phổi.. và đồng thời là mức độ phát triển các tố chất thể lực, năng
lực và khả năng chức phận cơ thể con ngƣời
1.1.5.1.3. Chuẩn bị thể lực: Là một nội dung của quá trình giáo dục thể chất,
đây là hoạt động chun mơn hố nhằm chuẩn bị cho con ngƣời học tập, lao động
và bảo vệ Tổ quốc. Thí dụ có thể phân ra: chuẩn bị thể lực cho vận động viên, phi
công, phi công vũ trụ, học sinh trƣờng học nghề…
1.1.5.1.4. Trình độ thể lực: Là kết quả của quá trình chuẩn bị thể lực, kỹ năng
vận động, nâng cao khả năng làm việc của cơ thể để tiếp thu hoặc thực hiện một
loại hình hoạt động của con ngƣời. Mức độ phù hợp của trình độ thể lực để thực
hiện một hoạt động nào đó gọi là sự sẵn sàng thể lực
1.1.5.1.5. Hoàn thiện thể chất: Là mức độ quy định có tính chu kỳ tiết học và
thời gian về sức khoẻ, phát triển toàn diện năng lực thể chất, để phù hợp với những
yêu cầu hoạt động của con ngƣời trong những điều kiện cụ thể của lao động sản
xuất, quốc phòng, đời sống, xã hội nhằm đảm bảo năng suất lao động cao, và kéo
dài tuổi thọ.
Các chỉ tiêu đặc trƣng của quá trình hoàn thiện thể chất đƣợc xác định bởi

những nhu cầu và điều kiện sống xã hội trong mỗi giai đoạn phát triển lịch sử khác
nhau. Vì vậy có sự biến đổi thƣờng xuyên phù hợp với mức độ phát triển kinh tế,
văn hoá, xã hội đƣơng thời

19


Luận văn thạc sĩ
1.1.5.1.6 Học vấn thể chất: Là xác định bởi tri thức chung, các hệ thống kỹ
năng, kỹ xảo phong phú để điều khiển mọi hoạt động cơ thể trong không gian và
thời gian, biết sử dụng các kỹ năng, kỹ sảo vận động trong những điều kiện sống
và hoạt động khác nhau của con ngƣời.
1.1.5.2. Văn hoá thể chất: là một bộ phận của nền văn hoá chung, là một loại
hình hoạt động đặc biệt nhằm hình thành các tố chất thể lực, năng khiếu, tăng
cƣờng sức khoẻ và khả năng làm việc. Các yếu tố cơ bản của hoạt động này là các
bài tập phát triển thể lực có liên quan chặt chẽ với q trình hình thành, phát triển
nền văn hố, giáo dục chung của loài ngƣời. Giáo dục thể chất là bộ phận cấu trúc
nền văn hoá thể chất.
Văn hoá thể chất là tổng hợp giá trị và tinh thần của xã hội loài ngƣời. Sự phát
triển rộng khắp và phổ biến hiện nay của các môn thể thao khác nhau: nghệ thuật,
dụng cụ, các trò chơi vận động, xuất hiện đa dạng và phong phú, các bài tập thể
chất đã làm giàu ý nghĩa các giá trị văn hoá chung của nhân loại thơng qua các
hình thức cấu trúc mới của nền văn hoá thể chất.
Văn hoá thể chất là một bộ phận hữu cơ của nền văn hố xã hội có nội dung
cấu trúc đặc biệt qua việc sử dụng hợp lý sự vận động, nhƣ một phƣơng tiện hiệu
quả chuẩn bị thể lực nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế cuộc sống. Điều hồ và phát
triển tình trạng sức khoẻ của con ngƣời bao gồm : các hình thức vận động có mục
đích, sự tổng hợp các thành tựu khoa học xã hội, tự nhiên trong việc hình thành hệ
thống những phƣơng tiện, phƣơng pháp và điều kiện nhằm phát triển khả năng hoạt
động của các thế hệ trong xã hội nhân đạo chân chính. Văn hố thể chất là một

trong những phƣơng tiện hiệu quả phát triển toàn diện và hài hoà nhân cách, là yếu
tố xã hội nhằm tiến tới hoàn thiện thể chất con ngƣời. So với giáo dục thể chất,
khái niệm về văn hoá thể chất rộng và tổng hợp hơn.
Thể thao là dạng hoạt động của văn hố thể chất mang tính đặc biệt: là hoạt
động văn hoá xã hội ; là phƣơng tiện và phƣơng pháp hiệu quả củng cố sức khoẻ
và hoàn thiện thể chất, chuẩn bị cho con ngƣời trong lao động và hoạt động xã hội,

20


Luận văn thạc sĩ
phát triển phẩm chất, ý chí, đạo đức và giáo dục thẩm mỹ, mở rộng quan hệ quốc
tế, củng cố hồ bình và hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia.
Đặc điểm của thể thao là loại hình hoạt động thi đấu, là sử dụng các phƣơng
tiện hiệu quả góp phần hình thành và hồn thiện những năng lực thể chất, tinh thần
nhất định của con ngƣời .
Trong xã hội, thể thao đƣợc coi nhƣ một yếu tố có ý nghĩa giáo dục lớn lao.
Thể thao đƣợc phân ra: thể thao thành tích cao và thể thao quần chúng. Thể thao
thành tích cao là việc sắp xếp một cách hệ thống các bài tập, chu kỳ huấn luyện,
phƣơng tiện hƣớng dẫn, và các cuộc thi đấu với mục tiêu nhằm giải quyết nhiệm
vụ nâng cao tối đa thành tích thể thao. Thể thao quần chúng là các bài tập về một
số môn thể thao theo hƣớng tích cực về mở rộng phạm vi số lƣợng ngƣời tâp phù
hợp, gồm những bài tập thể chất dƣới các hình thức đa dạng (thể dục thể hình, điền
kinh nhẹ, bơi, du lịch, các bài tập theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể…) với mục
đích nghỉ ngơi tích cực, loại trừ căng thẳng thần kinh củng cố sức khoẻ, nâng cao
khả năng làm việc và đạt đƣợc sự hoàn thiện thể chất trên cơ sở tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể ( RLTT) và đẳng cấp vận động viên
1.1.5.3. Phong trào thể thao: Là một hình thức đặc biệt của các hoạt động
xã hội, có nhiệm vụ phối hợp nâng cao trình độ văn hố thể chất và phát triển thể
thao trong nhân dân. Phong trào thể thao là hoạt động có tính mục đích các tổ chức

Nhà nƣớc, xã hội nhằm phát triển thể dục thể thao. Phong trào thể thao là một bộ
phận hoạt động văn hoá, giáo dục, có vị trí và chức năng quan trọng trong giáo dục
hài hoà về nhân cách và thể chất con ngƣời.
1.2. Quan niệm về chất lƣợng cao trong lĩnh vực dạy - học giáo dục thể chất ở
Trƣờng ĐH KHXH & NV.
Có nhiều quan điểm khác nhau về "Chất lượng giáo dục" Đây là vấn đề đang
đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm và tiếp tục đi sâu tìm hiểu.
Quan điểm của tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục Đại học quốc tế.
Quan điểm chính.
21


Luận văn thạc sĩ
a. Tuân theo các chuẩn đã quy định.
b. Chất lượng là sự trùng khớp với mục tiêu.
Chất lƣợng trong giáo dục thể chất cũng có thể đƣợc xem nhƣ việc đạt tới
mục tiêu của quá trình dạy - học bộ môn giáo dục thể chất
Chất lƣợng cao trong lĩnh vực dạy - học giáo dục thể chất hiện nay, là vấn đề
rất nóng bỏng, bởi chúng ta đang đặt ra trong một thời gian ngắn muốn nâng cao
thể chất sinh viên nhà trƣờng ngang tầm khu vực và thế giới.
Muốn đạt đƣợc chất lƣợng cao trong lĩnh vực giáo dục thể chất cần phải quan
tâm tới mọi khâu của qui trình dạy và học. Khởi đầu là mục tiêu đào tạo,tiếp đến
là nội dung đào tạo, qui trình thực thi chƣơng trình đào tạo, trong đó có phƣơng
pháp dạy, phƣơng pháp học và cuối cùng là kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo.
Thiết kế mới

Thiết kế mới

Chất lƣợng GDTC cao (tối ƣu)
(Hiệu quả tối đa)

=
+
(mục tiêu)
(dựa theo điều kiện cụ thể của(điều kiện mong muốn và khả
trƣờng)

năng sáng tạo)

Từ đó mơ hình để ta thấy rằng chất lƣợng cao trong lĩnh vực giáo dục thể chất
bƣớc đầu thể hiện ngay trong chính mục tiêu đề ra. Để đạt đƣợc mục tiêu cần phải
thiết kế mới toàn bộ nội dung chƣơng trình dạy học, làm cơ sở cho việc xác lập
một lộ trình thực hiện mục tiêu mang tính chất liên hồn đồng bộ. Muốn có đƣợc
thiết kế mới phải dựa trên điều kiện cụ thể hiện thực đang có , sau khi đã có thiết
kế mới vấn đề còn lại phải thực thi mới, yêu cầu của thực thi mới là tính khả thi
với hiệu quả tối đa có làm đƣợc nhƣ vậy mới sáng tạo hiện thực mong muốn.

1.2.1. Mặt bằng chất lượng (tiêu chuẩn rèn luyện thể thao).
Muốn đạt chất lƣợng cao cần xác định đƣợc mặt bằng chất lƣợng, lấy mặt
bằng tiêu chuẩn rèn luyện thân thể chung của các nƣớc trong khu vực điều tra tìm
22


Luận văn thạc sĩ
hiểu về chuẩn đào tạo giáo dục thể chất của các trƣờng Đại học tiên tiến trong khu
vực để thiết kế chuẩn cho mình .
1.2.1.1.Mục tiêu chung:
Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học xã hội và nhân văn, phát triển hài hoà về thể
chất nhân cách, đáp ứng u cầu chun mơn nghề nghịêp và có khả năng tiếp cận
với thực tiễn lao động , sản xuất.. của nền kinh tế thị trƣờng
1.2.1.2 Nội dung chương trình:

- Mơn điền kinh: Giới thiệu về nguồn gốc, tác dụng và một số điều luật cơ bản
của môn điền kinh, trang bị cho sinh viên nắm đƣợc nguyên lý kỹ thuật tập luyện
các cự ly chạy ngắn, chạy trung bình, giúp sinh viên biết đƣợc phƣơng pháp tập
luyện mơn thể thao điền kinh phục vụ cho quá trình tự tập nhằm nâng cao sức
khoẻ.
- Lý thuyết chung: Giáo dục cho sinh viên cơ sở lý luận chung của thể dục thể
thao, phƣơng pháp tập luyện khoa học, cơ sở khoa học sinh học của giáo dục thể
chất, y học thể dục thể thao.
- Mơn bóng đá:
Nguồn gốc, tác dụng , luật và phƣơng pháp tổ chức thi đấu .
Nguyên lý kỹ chiến thuật cơ bản và thi đấu .
Phƣơng pháp tự tập luyện nâng cao trình độ.
-

Mơn bóng chuyền:
Nguồn gốc, tác dụng , luật và phƣơng pháp tổ chức thi đấu .
Nguyên lý kỹ chiến thuật cơ bản và thi đấu .
Phƣơng pháp tự tập luyện nâng cao trình độ.

-

Mơn bóng rổ:
Nguồn gốc ,tác dụng , luật và phƣơng pháp tổ chức thi đấu .

23


Luận văn thạc sĩ
Nguyên lý kỹ chiến thuật cơ bản và thi đấu .
Phƣơng pháp tự tập luyện nâng cao trình độ.

-

Mơn bóng ném:
Nguồn gốc, tác dụng , luật và phƣơng pháp tổ chức thi đấu .
Nguyên lý kỹ chiến thuật cơ bản và thi đấu .
Phƣơng pháp tự tập luyện nâng cao trình độ.

-

Mơn cầu lơng :
Nguồn gốc, tác dụng , luật và phƣơng pháp tổ chức thi đấu .
Nguyên lý kỹ chiến thuật cơ bản và thi đấu .
Phƣơng pháp tự tập luyện nâng cao trình độ.
1.2.1.3. Mục tiêu cụ thể từng môn.
- Điền kinh
Chạy ngắn cự ly 60m, nam 9’’5 đạt, nữ 11’’5 đạt.
Chạy cự ly trung bình nam 1500 m 7’ đạt, nữ 800m 5’30 đạt
Bệnh lý, khuyết tật kiểm tra lý thuyết
- Bóng đá:
Đá bóng bằng lịng bàn chân, sút cầu mơn khoảng cách 11m , 3/5 đạt
Đá bóng bằng mu chính diện, sút cầu môn khoảng cách 11m, 3/5 đạt
Đánh đầu trán giữa
Ném biên, nam 9m đạt, nữ 5m đạt.
Dẫn bóng và đá bóng cầu mơn từ ngồi 16,5m 3/5 đạt
Bệnh lý, khuyết tật kiểm tra lý thuyết
- Bóng chuyền
Đứng vị trí thứ 3 chuyền bóng cao tay vào ơ rộng 1m2 ở vị trí số 4 và vị trí số 2
điều kiện bóng cao hơn mép trên của lƣới. 2/5 đạt.

24



Luận văn thạc sĩ
Đứng vị trí số 6 đệm bóng lên vị trí số 3 điều kiện bóng cao hơn mép trên của lƣới
rơi vào ơ 1m2 ở vị trí số 3. 2/5 đạt
Phát bóng cao tay qua lƣới nam 2/5 đạt, nữ 2/5 đạt.
Đập bóng sang sân 2/5 đạt .
Bệnh lý khuyết tật kiểm tra lý thuyết .
- Bóng rổ
Đứng vị trí ném phạt ném bóng vào rổ, 2/5 đạt.
Di chuyển chuyền bóng, bắt bóng lên rổ , 2/5 đạt
Dẫn bóng 28m qua 7 trƣớng ngại vật, nam 6’’ đạt, nữ 8’’ đạt
Bệnh lý, khuyết tật kiểm tra lý thuyết .
- Bóng ném
Dẫn bóng qua chƣớng ngại vật
Chuyền bắt bóng phối hợp ném cầu mơn 2/5 đạt
Ném phạt cầu môn 2/5 đạt
Bệnh lý, khuýêt tật kiểm tra lý thuyết
- Cầu lông
Phát cầu phải trái 3/5 đạt
Đánh đỡ cầu phải trái trên cao 3/5 đạt
Đập cầu 3/5 đạt
Bệnh lý, khuyết tật kiểm tra lý thuyết
1.2.1.4. Q trình thực thi
Tồn bộ chƣơng trình giáo dục thể chất với thời gian là 10 đơn vị học trình
bằng 150 tiết chia đều cho 5 học kỳ mỗi học kỳ 30 tiết . Phần lý thuyết bắt bụôc 30
tiết chia đều 5 học kỳ.
Khi sinh viên vào trƣờng họ đƣợc tự chọn một môn thể thao phù hợp với sở
trƣờng và phù hợp với tâm sinh lý, ngành nghề của mình, theo học trong 5 học kỳ.
Ngồi ra nếu muốn chơi mơn thể thao nào khác thì sinh viên đến câu lạc bộ của

trƣờng .
Nhƣ vậy chƣơng trình giáo dục thể chất theo mơ hình sau:
25


×