Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

tính các sơn b T3+4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.84 KB, 66 trang )

ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

TN 3

Thø hai ngµy 31 th¸ng 8 n¨m 2009
Tập đọc – kể chuyện

Chiếc áo len

I/ Mục tiêu:

A Tập đọc.

a) Kiến thức:
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhòn, yêu thương
quan tâm đến nhau.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai.
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấn, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời
người kể và với các nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho Hs anh em trong gia đình phải biết thương yêu nhau.
B Kể chuyện.
- Giúp Hs dựa vào gợi ý trong SGK, Hs biết nhập vai kể lại từng đoạn của
câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Biết phối hợp lời kể
với điệu bộ nét mặt.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời
kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạ


II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học.
Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cô giáo Tí hon
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Cô giáo tí họn” và hỏi.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Những cử chỉ nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa: Chiếc áo len.
4. Phát triển các hoạt động.

1


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc
và đọc đúng các từ khó, câu khó.
• Gv đọc mẫu bài văn.
Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng Lan nũng
nòu. Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết
phục. Giọng mẹ: lúc bối rối, khi cảm động, âu
yếm.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.

- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp
với nội dung.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: bối rối, thì thào.

PP: Thực hành cá nhân,
hỏi đáp, trực quan.

Học sinh đọc thầm theo
Gv.

Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4
đoạn trong bài.
Hs giải nghóa từ.
Hs đặt câu với mỗi từ đó.
Hs đọc từng đoạn trong
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
nhóm.
Hai nhóm tiếp nốùi nhau
- Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
đọc ĐT đoạn 1 và 4.
Hai Hs tiếp nối nhau đọc
đoạn 3, 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời giảng giải.

đúng câu hỏi.
- Gv đưa ra câu hỏi:
Hs đọc thầm đoạn 1:
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như o màu vàng, có dây kéo
thế nào?
ở giữa, có mũ để đội, ấm
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
ơi là ấm.
1 Hs đọc đoạn 2..
+ Vì Lan dỗi mẹ?
Vì mẹ nói rằng không thể
mua chiếc áo đắt tiền như
vậy.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Mẹ hãy để dành tiền mua
+ Anh Tuấùn nói với mẹ những gì?
áo len cho em Lan. Con
không cần thêm áo vì con
khỏe lắm. Nếu lạnh, con
+ Vì sao Lan ân hận?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời sẽ mặc thêm nhiều áo cũ
ở bên trong.
câu hỏi này.
Hs đọc thầm đoạn 4.
- Gv nhận xét, chốt lại ý:
2


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh


. Vì Lan đã làm cho mẹ buồn.
. Vì Lan thấy mình ích kỉû, chỉ nghó đến mình,
không nghó đến anh.
. Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ
và sự nhường nhòn, độ lượng của anh.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghó, tìm một tên
khác cho truyện.
- Gv hỏi: Vì sao Lan là cô bé ngoan, Lan ngoan ở
chỗ nào?

Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên
trình bày.

, Cô bé ngoan, Cô bé biết
ân hận…....
Lan ngoan vì đã nhận ra
mình sai và muốn sữa
chữa khuyết điểm.
.PP: Kiểm tra, đánh giá
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc trò chơi.
2 Hs tiếp nối nhau đọc
các em sắm vai từng nhân vật.
- GV chia Hs ra thành các 3 nhóm. Mỗi nhóm 4 toàn bài.
Ba nhóm thi đọc truyện
Hs đọc theo cách phân vai.
theo vai.
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.

* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của PP: Quan sát, giảng giải,
hỏi đáp, thực hành.
câu chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh
để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện.
• Gv giúp Hs nắm được nhiệm vụ:
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài và gợi ý.
- Gv giải thích:
+ Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các câu
chuyện.
+ Kể theo lời yêu cầu của Lan: kể theo cách
nhập vai, không giống ý nguyên văn bảng, người
kể đóng vai lan xưng tôi, mình hoặc em.
• Kể mẫu đoạn 1:
- Gv mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn
trong SGK

Cả lớp đọc thầm theo.

Một Hs đọc 3 gợi ý để kể
đoạn 1.
Cả lớp đọc thầm theo.
Một, hai Hs nhìn 3 gợi ý
trên bảng, kể mẫu đoạn 1
theo lời của Lan.
Từng cặp Hs kể.
Hs kể trước lớp.
Hs lên tham gia.

• Từng cặp Hs kể:

• Hs kể trước lớp.
- Gv mời một số Hs tiếp nối nhau nhìn các gợi ý
nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn 1, Hs nhận xét.
2, 3, 4.
3


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý,
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Cho Hs thi đua kể tiếp nói câu chuyện
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv tuyên dương nhóm kể hay nhất.

Đại diện các nhóm lên
tham gia.
Hs nhận xét.

5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài:Quạt cho bà ngủ.
- Nhận xét bài học.
--------------------------o0o--------------------------Toán
Ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở
hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính trừ (có nhớ) các số có ba chữ số

thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1, 3
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
PP: Luyện tập, thực hành,
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tính độ dài hình gấp gợi mở, hỏi đáp.
khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.
Cho học sinh mở vở bài tập.
4


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

• Bài 1 a):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế
nào?
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó
là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của

từng đoạn thẳng?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên
bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số 86 cm.
-Yêu cầu Hs đọc bài 1b).
+ Hãy nêu cách tính chu vi của một hình?
+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những
cạnh nào? Hãy nêu độ dài từng cạnh.
- GV yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm bài.
-Gv nhận xét, chốt lại:
Chu vi hình tam giác MNP:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài:
A
B

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ta tính tổng độ dài của
đường gấp khúc đó.
Gồm có 3 đoạn thẳng: AB,
BC, CD.
Học sinh tự giải vào VBT.
1 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét

bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Chu vi của một hình chính
là tổng độ dài các cạnh của
hình đó.
Có ba cạnh: MN, NP, PM.
Hs tự giải vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs làm vào VBT.
D
C
- Gv yêu cầu Hs nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
cho trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm).
Đáp số 10 cm.
• Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết tìm đúng các hình
vuông, hình tam giác.
• Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
5

Một Hs lên bảng sửa bài.


PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đếm số hình vuông có


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv yêu cầu Hs quan sát hình, Gv hướng dẫn
đánh số thứ tự cho từng phần hình.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv nhận xét:
+ Có 5 hình vuông.
+ Có 6 hình tam giác.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kẻ thêm một đoạn thẳng
vào các hình.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò :
Ai nhanh hơn.
Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng.
+ Nhóm 1 làm bài 4a)
+ Nhóm 2 làm bài 4 b).
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

trong hình vẽ và gọi tên
theo đánh số.
Hs nhận xét.


PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Từng nhóm tiến hành thi
đua làm bài.
Hs nhận xét.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về giải toán.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------o0o-----------------------------Thø ba ngµy1 th¸ng 9 n¨m 2009
ChÝnh t¶: (Nghe viÕt)
ChiÕc ¸o len
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài “ Chiếc áo len”.
- Làm bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
- tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
Rèn Hs Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ. Thuộc lòng
tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
-Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Cô giáo tí hon.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :xào, rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh .
- Gv nhận xét bài cũ

6



ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả
vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Vì sao Lan ân hận?

PP: Phân tích, thực hành.

Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Vì em phải làm cho mẹ phải
lo buồn, làm cho anh phải
nhường phần mình cho em.
Các chữ đầu đoạn, đầu câu,
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? tên riêng của người.
Dấu hai chấm và dấu ngoặc
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấú kép.
gì.
Hs viết vào bảng con
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : nằm, cuộn
tròn, chăn bông, xin lỗi.
• Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến

3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài.
- Sau khi Hs làm b xong, dán giấy lên bảng, đọc
kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu a) Cuọân tròn, chân thật, chậm trễ.
Câub) Cái thước kẻ ; Cái bút chì.
+ Bài tập 3 :
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mờì Hs lên chữa bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
7

Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.


Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Một Hs làm mẫu: gh – giê
hát.
Hs làm vào VBT.


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv chốt lời giải đúng.

Cả lớp nhận xét bài trên
bảng.
Cả lớp nhìn bảng đọc 9 chữ
và tên chữ.
Cả lớp sửa bài vào VBT.

Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.
--------------------o0o---------------------Toán
Ôn tập về giải toán
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố kó năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Giới thiệu bài toán tìm phần hơn kém.

b) Kỹ năng: Tính toán thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: VBT, bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về hình học.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
PP: Luyện tập, thực hành,
- Mục tiêu: Giúp các em giải các bài toán về gợi mở.
nhiều hơn, ít hơn.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
230 cây
Đội 1
90 cây
Đội 2:
8


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh


- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv mời 1 lên bảng sửa bài.
- Gv chốt lại:
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số : 320 cây.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn
hay số bé?
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- Gv yêu cầu Hs giải vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Buồi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 – 128 = 507 (lít)
Đáp số 507 lít.
• Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài 3a):
- Hs quan sát và phân tích đề bài:.
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao
nhiêu quả cam?
+ Làm như thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn
hàng dưới 2 quả cam?
Số cam hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới:
7 – 5 = 2 (quả).
Đáp số 2 quả.

=> Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta
lấy số lớn trừ đi số bé.
- Tương tự Gv yêu cầu Hs đọc đề bài 3b) , tóm tắt
bài toán bằng sơ đồ và giải vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
3b) Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (bạn)
Đáp số : 3 bạn.
* Hoạt động 2: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết giải toán có lới giải
9

Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán về
ít hơn.
Hs vẽ sơ đồ bài toán.
Hs làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 7 quả cam.
Có 5 quả cam.
Hàng trên có nhiều hơn
hàng dưới 2 quả cam.
Thực hiện phép tính

7 – 5 = 2.

Một Hs lên bảng làm.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

• Bài 4:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Đề bài cho ta những gì?

Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.

Bao gạo cân nặng 50 kg,
+ Đề bài hỏi gì?
bao ngô cân nặng 35 kg.
+ Để tính số kg bao ngô nhẹ hơn bao gạo ta phải Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao
gạo bao nhiêu kg?
làm sao?
- Gv yêu cầu Hs vẽ sơ đồ bài toán và làm vào La lấy 50 – 35.
Hs làm vào VBT.
VBT.
Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
Hs nhận xét.

Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 – 30 = 15 (kg)
Đáp số : 15 kg.
* Hoạt động 3
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
- Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng bài toán chơi.
dạng ít hơn, nhiều hơn
• Bài 5:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò :
Ai làm toán nhanh .
Yêu cầu: Làm nhanh đúng.
“ Thùng thứ nhất có 60 lít dầu, thùng thứ 2 có ít
hơn thùng thứ nhất 25 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai Đại diện các nhóm lên thi.
có bao nhiêu lít dầu?”
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 4, 5.
- Chuẩn bò bài: Xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------o00o------------------------------Đạo đức

Giữ lời hứa (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện những điều ta nói, đã hứa với người khác.
- Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình.
10



ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

b) Kỹ năng:
- Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống
- Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.
c) Thái độ:
- Tôn trọng , đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình
với những người không biết giữ lời hứa .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Câu chuyện “ Chiếc vòng bạc”
Bốn phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. Bảng phụ.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 Hs trả lời các câu hỏi.
+ Bác sinhngày tháng năm nào?
+ Bác đọc bảng tuyên ngôn độ lập vào ngày nào? đâu?
+ Hãy kể một tấm gươmg cháu ngoan Bác Hồ mà em biết?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận truyện “ Chiếc vòng PP: Thảo luận, quan sát,
bạc”.
giảng giải.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung câu chuyện.
Hs lắng nghe.

- Gv kể chuyện chiếc vòng bạc .
Hs kể lại.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu Hs thảo luận : Hs thảo luận nhóm.
+ Bác Hồ làm gì khi gặp lại bé sau 20 năm đi xa. Đại diện các nhóm lên
Việc làm đó thể hiện điều gì?
trình bày.
+ Bé và mọi người cảm thấy thế nào trướa việc Nhóm khác bổ sung ý
làm của Bác?
kiến.
+ Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện?
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Gv hỏi cả lớp:
+ Thế nào là giữ lời hứa?
Thực hiện đúng những
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung điều mình đã nói.
quanh đánh giá thế nào?
Tôn trọng và tin cậy.
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 2: Nhận xét tình huống.
PP: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và giải quyết các tình
huống.
Hs giải quyết tình huống.
11


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Các em giải quyết
tính huống.

- Gv đưa ra các tình huống, Hs nêu đúng sai, giải
thích
1. Minh hẹn Nam 7 giờ sang giúp Nam làm
bài.đến 8 giờ Minh mới đến vì cậu ta đợi xem
hết phim hoạt hình.
2. Thanh mượn vở của Hồng chép bài, hứa chiều
trả. Nhưng Thanh quên đến sáng hôm sau mới
trả.
3. Lan hẹn bản sang nhà làm thủ công, nhưng
Lan bò bệnh nên gọi điện xin lỗi bạn.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ bảng thân.
- Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố lại bài học.
- Gv hỏi:
+ Em đã giữ lời hứa với ai, điều gì?
+ Kết quả của lời hứa đó thế nào?
+ Thái độ của người đó?
+ Em suy nghó gì về việc làmcủa mình.
- Gv nhận xét.

Đại diện các nhóm trình
bày.
Các nhóm khác bổ sung.

PP: Kiểm tra, đánh giá.

Hs mỗi em sẽ phát biểu
theo suy nghó của mình.
Hs nhận xét.


5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Giữ lời hứa (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
--------------------------------o0o-----------------------------Tự nhiên xã hội

Bệnh lao phổi
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu được nhựng việc nên làm và không nên làmđể đề phòng bệnh lao phổi
b) Kỹ năng:
- Phát hiện được bệnh và chữa trò kòp thời.
c) Thái độ:
- Giaó dục Hs tuân theo các chỉ dẫn của bác só.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang12, 13
12


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phòng bệnh đường hô hấp
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp?
+ Nêu nguyên nhân và cách đề phòng?
- Gv nhận xét.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
PP: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và
tác hại của bệnh lao phổi.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình trang 12 SGK. Hs quan sát hình trong
SGK
- Các nhóm lần lược trả lời câu hỏi:
Hs từng nhóm thảo luận
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào? và trả lời các câu hỏi.
+ Bệnh lao phổi lấy từ người này sang người khác Đại diện từng nhóm lên
trả lời.
bằng con đường nào?
Hs nhận xét.
+ Tác hại của bệnh lao phổi.
- Gv nhận xét.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Đại diện các nhóm lên
trả lời.
Các nhóm khác bổ sung
Nhóm khác bổ sung.
- Gv chốt lại:
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra.
Những người ăn uống thiếu chất, làm việc quá

sức dễ bò nhiễm vi khuẩn lao tấn công và gây Hs lắng nghe.
bệnh.
+ Người bệnh cảm thấy ăn không ngon, người gầy
hay sốt nhẹ vào buồi chiều.
+ Bệnh này có thể lây từ người này sang người
PP: Luyện tập, thực
khác bằng đường hô hấp.
hành, thảo luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm SGK.
- Mục tiêu: Nêu được những việc làm và những
việc không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
13


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 13,
kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
+ Kể ra các việc làm và hoàn cảnh khiến người ta
đễ mắc bệnh lao phổi ?
+ Những biện pháp phòng chống bệnh lao phổi?
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- Gv chốt lại.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác
bổ sung
- Gv giảng những trường hợp dễ bệnh lao phổi.
+ Người hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, ăn

uống không đủ chất dinh dưỡng.
+ Người sống trong nhà chật, ẩm thấp, không ánh
sáng.
+ Biện pháp phòng chống: tiêm phòng, làm việc
nghỉ ngơi vừa sức, nhà cửa sạch sẽ, thoáng đãng.
+ Không nên khạc nhổ bừa bãi.
* Hoạt động 3: Đóng vai
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học.
- Gv cho Hs đóng vai.
- Tình huống:
+ Nếu bò một trong các bệnh đường hô hấp em sẽ
nói gì với bố mẹ?
+ Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với
bác só?
- Gv nhận xét.

Hs quan sát hình trong
SGK.

Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo nhóm.

Hs nhận xét.
Đại diện mỗi nhóm trình
bày.
Hs lắng nghe.

PP: Đóng vai

Hs lên tham gia đóng vai.

Hs nhận xét

5 .Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Máu và cơ quan tuấn hoàn.
- Nhận xét bài học.
-------------------------------o0o-----------------------------Thø t ngµy 2 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập đọc

Quạt cho bà ngủ
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
14


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Giúp học sinh hiểu tình cảm thương, hiếu thảo của bạn nhỏtrong bài thơ đối
với bà.
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới giải nghóa ở sau bài học: thiu
thiu.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng
thơ, giữa các khổ thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chiếc áo len.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại theo lời kể của Lan trong câu chuyện
“ Chiếc áo len”.
- Qua câu cuyện em hiểu điều gì?
- GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Đàm thoại, vấn đáp,
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng bài thơ, ngắt hơi thực hành.
đúng, giọng đọc tự nhiên
• Gv đọc bài thơ.
Giọng đọc dòu dàng, tình cảm.
Học sinh lắng nghe.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
Hs đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc
hết bài thơ.
2 dòng thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi trong các khổ Hs đọc từng khổ thơ trước
thơ sau:.
lớp.
Ơi / chích choè ơi! //
Hoa cam, / hoa khế/

Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ
Chim đừng hót nữa, / Chính lặng trong vườn, /
thơ.
Bà em ốm rồi, /
Bà mơ tay cháu /
Hs giải nghóa. Đặt câu với
15


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

Lặng / cho bà nghu û//
Quạt / đầy hương thơm //
- Gv yêu cầu Hs giải nghó các từ mới : thiu thiu.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.

từ đó.
Hs đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
Bốn nhóm đọc tiếp nối 4
khổ thơ.
Cả lớp đọc ĐT cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu giảng giải.
hỏi trong SGK.
Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn quạt cho bà ngủ.

+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào? Mọi vật điều êm lặng như
đang ngũ: ngấn nắng ngủ
thiu thiu trên tường, cốc
chén nằm im, hoa cam, hoa
khế ngoài vườn chín lặng lẽ.
Chỉ có một chí chích chòe
đang hót.
+ Bà mơ thấy gì?
Bà mơ thấy cháu đang quạt
hương thơm tới.
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi.
Hs thảo luận theo nhóm đôi.
+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
Từng nhóm phát biểu.
- Gv chốt lại:
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ Hs nhận xét.
thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt.
+ Vì trong giấc ngủ của bà ngửi thấy hương thơm
của hoa cam, hoa khế.
+ Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình.
- Gv cho cả lớp đọc thầm bài thơ. Gv hỏi:
Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà
như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại => Cháu rất hiếu thảo, yêu Hs tự do phát biểu suy nghó
thương, chăm sóc bà
của mình.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. chơi.

- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
Hs đọc thuộc tại lớp từng
- Gv chia lớp thành 2 tổ thi đua đọc thuộc lòng khổ thơ.
bài thơ
Mỗi tổ cử 4 Hs tiếp nối
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv mời từ 2 đế 3 em đọc thuộc lòng cả bài thơ
Hs nhận xét.
16


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

Hs đại diện đọc thuộc cả
bài thơ.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài :Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
--------------------------o0o--------------------------Luyện từ và câu

So sánh – Dấu chấm
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Giúp cho Hs tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.
Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.

- Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
chưa đánh dấu chấm.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho các em.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của BT1.
Bảng phụ viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv đọc 1 Hs làm BT1.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
Chúng em là măng non của đất nước.
Chích bông là bạn của trẻ em.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ giải, thực hành.
ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn
đối với trẻ và giải được các bài tập.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
Hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời 4 Hs đại thảo luận 2 câu.

17


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

diện 2 nhóm thi làm bài đúng nhanh.
- Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố
nhóm chiến thắng.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Câu a) : Mắt hiền sáng tựa vì sao.
Câu b) : Hoa xao xuyến nở như hoa từng chùm.
Câu c) : Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp
lò nung.
Câu d) : Dòng sông là một đường trăng lung linh
dát vàng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được
bài tập.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng, gạch dưới những từ chỉ
so sánh.

Hs nhận xét.

Hs làm vào VBT.

PP: Thảo luận, thực hành.

Cả lớp đọc thầm.

4 Hs lên bảng làm .
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : tựa – như
– là – là – là.
. Bài tập 3:
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng dấu chấm câu
cho đúng.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Hs nhận xét.

- Đại diện 1 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, Cả lớp làm vào VBT.
chính mắt tôi thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa
trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng,
nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông
phất phơ những sợi tơ mỏng. Ôâng là niềm tự hào
của già tôi.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------o0o------------------------------

18



ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

Toán

Xem đồng hồ

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đế 12.
- Củng cố về biểu tượng thời điểm.
b) Kó năng: Xem đồng hồ chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1 .Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.
a) Ôn tập về thời gian:
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ
và kết thúc vào lúc nào?
-Một giờ có bao nhiêu phút?

b) Hướng dẫn xem đồng hồ.
- Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ
chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ
chỉ mấy giờ?
- Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu?
- Kim phút đi một vòng trên mặt đồng hồ (đi qua
12 số hết 60 phút, đi tử một số đến số liền sau
trên mặt đồng hồ hết 5 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng
hồ chỉ mấy giờ?
19

PP: quan sát, hỏi đáp, giảng
giải.
Một ngày có 24 giờ, bắt đầu
từ 12 giờ đêm hôm trước
đến 12 giờ đêm hôm sau.
Một giờ có 60 phút.
Đồng hồ chỉ 8 giờ.
Đồng hồ chỉ 9 giờ.
Là 1 giờ, 60 phút.

8 giờ 5 phút.
8 giờ 15 phút.


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh


- Nêu vò trí của kim giờ và kim phút lúc 8 giờ 15
phút?
- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến
số 3 là bao nhiêu phút?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính
xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm
đôi.
- Sau đó từng nhóm lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại:
A: 4giờ 5 phút ; B: 4 giờ 10 phút ; C: 4 giờ 25
phút.
D: 6 giờ 15 phút ; E: 7 giờ 30 phút ; G: 1 giờ 35
phút.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay
kim đồng hồ nhanh .
- Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xem các loại
đồng hồ khác nhau.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:

+ Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này
là đồng hồ gì?
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ
và số phút tương ứng.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A:5 giờ 20 phút ; B: 9 giờ 15 phút; C: 12 giờ 35
phút.
D: 14 giờ 5 phút; E: 17 giờ 30 phút ; G: 21 giờ 55
phút.
20

Kim giờ chỉ qua số 8, kim
phút chỉ ở số 3.
Là 15 phút.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Học sinh tự giải.
Vài em đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi quay kim đồng hồ.
Hs nhận xét.

PP: Thực hành, thảo luận.


Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đồng hồ điện tử, không có
kim.
5 giờ 20 phút.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

• Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc giờ trên đồng hồ A
- Gv hỏi: 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
=> Vậy vaò buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B
chỉ cùng thời gian.
- Tương tự Hs làm những bài còn lại.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố cách quay đồng hồ.
• Quay mặt đồng hồ đến các thời điểm sau:
8 giờ 15 phút ; 7 giờ 20 phút; 1giờ 15 phút.
10 giờ 10 phút ; 2 giờ 25 phút ; 17 giờ rưỡi.
- Gv chia lớp thành 2nhóm. Cho các em chơi trò :
Ai nhanh hơn.
Yêu cầu: tính đúng, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
16 giờ.

4 giờ chiều.
Đồng hồ B.
Hs cả lớp làm bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.

Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.

5 Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Xem đồng hồ tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------o0o-------------------------------Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập viết
B – Bố Hạ

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa B. Viết tên riêng “Bố Hạ”
bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ
và câu đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mẫu viết hoa B.
Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ:
21


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ B hoa.
PP: Trực quan, vấn đáp.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ B.
Hs quan sát.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
Hs nêu.
- Nêu cấu tạo chữ B?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng PP: Quan sát, thực hành.
con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu
câu ứng dụng.
Hs tìm.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
Hs quan sát, lắng nghe.
B, H, T
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết

từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “B, H, T” vào bảng con. Hs viết các chữ vào bảng
con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Bố Hạ.
- Gv giới thiệu: Bố Hạ một xã của huyện Yên
Thế , tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi Hs đọc: tên riêng Bố Hạ.
tiếng.
Hs viết trên bảng con.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Hs đọc câu ứng dụng:
Bầu ơi thương lấy bí cùng.
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Bầu bí là những cây Hs viết trên bảng con các chữ:
khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu Bầu, Tuy.
bí là khuyên người trong một nước thương yêu,
đùm bọc lẫn nhau.
PP: Thực hành.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
22


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh


- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ B: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ H vàø T: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Bố Hạ: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái
đầu câu là H. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.

Hs viết vào vở

PP : Kiểm tra đánh giá, trò
chơi.

Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.

- Chuẩn bò bài: Cửu Long.
-------------------------------o0o-------------------------------Toán

Xem đồng hồ ( tiếp theo).

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12. Biết đọc giờ hơn
kém.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm.
b) Kóõ năng: Biết đọc giờ hơn kém.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Xem đồng hồ.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
23


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.

- Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu Hs nêu vò trí kim giờ và kim phút khi
đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Yêu cầu Hs suy nghó xem để tính xem còn thiếu
bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ.
=> Vì thế 8 giờ 30 phút còn được gọi là 9 giờ kém
25 phút.
- Gv hướng dẫn Hs đọc các giờ trên mặt đồng hồ
còn lại .
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính
xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm
đôi.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
+ Nêu vò trí của kim giờ và kim phút trong đồng
hồ A?
- Sau đó từng nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A: 6 giờ 55 phút hay 7 giờ kém 5 phút ; B: 12 giờ
40 phút hay 1 giờ kém 20 phút; C: 2 giờ 35 phút
hay 3 giờ kém 25 phút.
D:5 giờ 55phút hay 6 giờ kém 10 phút ; E: 8 giờ
55 phút hay 9 giờ kém 5 phút ; G: 10 giờ 45 phút
hay 11 giờ kém 15 phút.

• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay
kim đồng hồ nhanh .
24

PP: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải.
Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
Kim giờ chỉ qua số 8, gần số
9, kim phút chỉ ở số 7.
25 phút nữa.

PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
6 giờ 55 phút.
7 giờ kém 15.
Vì kim giờ chỉ qua số 6 và
gần số 7, kim phút chỉ ở số
11.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi quay kim đồng hồ.


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh


- Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết cách đọc đúng
giờ.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ
và số phút tương ứng.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A:9 giờ kém 15 phút ; B: 12 giờ kém 15 phút; C:
10 giờ kém 10 phút.
D: 4 giờ 15 phút; E: 1 giờ 15 phút ; G: 7 giờ 20
phút.
• Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia Hs ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 Hs .
+ Hs 1: Đọc phần câu hỏi.
+ Hs 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
+ Hs 3: Quay kim đồng hồ
- Hết mỗi bức tranh Hs lại đổi vò trí cho nhau.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc xem tranh
để trả lời đúng giờ.

- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai trả lời
đúng”.
- Gv hỏi đưa ra câu hỏi:
+ Em thức dậy vào mấy giờ?
+ Em đi học vào mấy giờ?
+ Mấy giờ em nghỉ trưa?
+ Em đi học về mấy giờ?
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
25

Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém
15 phút
Câu d.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs lần lược các nhóm thực
hiện.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.


Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×