Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

tính các sơn b T23+24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.18 KB, 69 trang )

Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010

i- mơc tiªu:

Tn 23
TËp ®äc – kĨ chun
Nhµ ¶o tht
Tập đọc.

a) Kiến thức:
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến,
thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi hai chò em Xô-phi là những em bé
ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất
yêu quý trẻ em.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật,
nổi tiếng………
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
Kể Chuyện.
- Dựa vào tranh minh họa, Hs biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
ii- chn bÞ


* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.Bảng phụ viết đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Chiếc máy bơm.
- Gv mời 3 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Nông dân tưới nước cho ruộng nương vất vả như thế nào?
+ c-si-mét nghó gì khi thấy cảnh tượng đó?
+ c-si-mét nghó ra cách gì để giúp người nông dân.
- Gv nhận xét bài.
2. Giới thiệu
Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Thực hành cá nhân,
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ hỏi đáp, trực quan.
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
1

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với

giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: ảo thuật, tình
cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chò em Sô-phi không đo xem ảo thuật?

HT:
Học sinh đọc thầm theo
Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước
lớp.

4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó
trong bài.

Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhóm đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải, thảo luận.
HT:
Hs đọc thầm đoạn 1.
Vì bố các em đang năm
bệnh, mẹ rất cần tiền chữa
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
bệnh cho bố, các em không
+ Hai chò em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo dám xin tiền mẹ mua vé.
thuật thế nào?
Hs đọc thầm đoạn 2
Tình cờ gặp chú Lí ở ga,
+ Vì sao hai chò em không nhờ chú Lí dẫn vào hai chò em giúp chú mang
rạp xiếc?
những đồ đạt lỉnh kỉnh đến
rạp xiếc.
Hai chò em nhớ mẹ dặn
không được làm phiền
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo người khác nên không
luận câu hỏi:
muốn chờ chú trả ơn.

2

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

+ Vì sao cchú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác?
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống
trà?

+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghó
gì?

+ Theo em hai chò em Xô-phi đã được xem ảo
thuật chưa?
- Gv nhận xét, chốt lại: Nhà aỏ thuật Trung
Quốc đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu
diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự
ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được
đền đáp
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài
theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn
của bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa kể lại
câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát các tranh, nhận ra nội
dung truyện trong từng tranh.
+ Tranh 1: Hai chò em Xô-phi và Mác đang
xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo
thuật Trung Quốc.
+ Tranh 2: Chò em Xô-phi giúp nhà ảo thuật
mang đồ đạc đến nhà hát.
+ Tranh 3: Nhà ảo thuật tìm đến nhà hai chò
em để cám ơn
+ Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra khi
3

Hs đọc đoạn 3, 4.
Chú muuốn cảm ơn hai bạn
nhỏ rất ngan và giúp đỡ
chú..
Đã xảy ra hết bấy ngờ này
đến bất ngờ khác: một cái
bánh bổng nhiên biến
thành 2 cái ; các dải băng
đủ sắc màu từ lọ đường
bắn ra ; một chú thỏ trắng
mắt hồng bô4ng nằm trên
chân Mác.
Chò em Xô-phi đã được
xem ảo thuật ngay tại nhà.

Hs phát biểu ý kiến.

PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
HT:
Hs thi đọc diễn cảm
truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của
bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành,
trò chơi.
HT:
Hs quan sát tranh.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

mọi người uống trà.
- Gv nhắc nhở Hs: Khi nhập vai phải tưởng
tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất
quán.
- Gv mời 1 Hs nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1
câu chuyện theo tranh.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn
câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác.

- Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.

Hs một Hs kể.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu
chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Hs nhận xét.

3. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Em vẽ Bác Hồ.
- Nhận xét bài học.

------------------------------****------------------------------

Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2010

i- mơc tiªu

To¸n
Lun tËp

a) Kiến thức: - Rèn luyện kó năng nhân có nhớ hai lần.
- p dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải
bài toán có liên quan.- Củng cố về tìm số bò chia.
b) Kóõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác nhanh nhẹn .
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
ii- chn bÞ


* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

2

1. Bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần )
(3’)
- Gv gọi Hs lên bảng sửa bài 2, 3.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài

* HĐ1: Làm bài 1, 2 .

PP: Luyện tập, thực hành.
4

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

-MT: Giúp cho Hs củng cố lại cách
nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ
số và giải toán .
• Bài 1.

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả
lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.

HT:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả
lớp làm vào VBT.
3418 2527 1419
1914
x
x
x
x
2
3
5
5
6836 7581 7095
9570
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.

Bài 2:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
Bình mua mấy quyển vở ?

Mỗi quyển vở giá bao nhiêu?
Bình đưa cô bán hàng bao nhiêu?
Bài toán hỏi gì?
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào
VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:

-

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bình mua 4 quyển vở .
Giá 1200 đồng.
5000 đồng.
Cô bán hàng trả lại cho Bình bao
nhiêu?.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
Số tiền mua 4 quyển vở là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại cho Bình:
5000 – 4800 = 200 (đồng)
Đáp số : 200 đồng.
Hs sửa bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
* HĐ2: Làm bài 3, 4.
- MT: Củng cố lại cho Hs cách tìm số chơi.
bò chia chưa biết , đếm chính xác và HT:
Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm số bò chia chưa biết ta làm
Ta lấy thương nhân với số chia.
thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên
sửa bài.
VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài.
5

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv nhận xét, chốt lại:

X : 5 = 1308
X = 1308 x 5
X = 6540

X : 6 = 1507
X = 1507 x 6
X = 9042

• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Hình A có bao nhiêu ô vuông Hs đọc yêu cầu đề bài.

Có 7 ô vuông đã tô màu.
đã tô màu ?
Hình B có bao nhiêu ô vuông đã tô
Có 9 ô vuông đã tô màu.
màu
- Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho Hs trả lời.
biết cách làm của bài toán.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các
Hai nhóm thi đua làm bài.
em thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm Hs nhận xét.
nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
3. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài 2 , 3.
- Chuẩn bò bài: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số .
- Nhận xét tiết học.
----------------------------****-----------------------------chÝnh t¶ (Nghe viÕt)
nghe nh¹c
i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài thơ “ Nghe nhạc” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
b) Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm
l/n; hoặc ut/uc
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
ii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc


1. Bài cũ: Một nhà thông thái.
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
2. Giới thiệu : Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
PP: Phân tích, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính HT:
6

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài thơ kể chuyện gì?

+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ
viết sai: mải miết, bỗng, nổi nhạc, giẫm, vút, réo
rắt, rung theo, trong veo.
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.

- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng
có âm l/n, và vần uc/ut.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng
em đọc kết quả, giải câu đố.

Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Bé Chương thích âm
nhạc, nghe tiếng nhạc nổi
lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy
theo tiếng nhạc. Tiếng
nhạc làm cho cây cối
cũng lắc lư, viên bi lăn
tròn rồi nằm im..
Hs viết ra nháp.

Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.

Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.


PP: Kiểm tra, đánh giá,
trò chơi.
HT:
Một Hs đọc yêu cầu của
đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài

- Gv nhận xét, chốt lại:

a) : náo động – hỗn láo ; béo núc ních – lúc
Hs nhận xét.
đó.
b) : ông bụt – bục gỗ
; chim cút – hoa cúc.
+ Bài tập 3:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

Một Hs đọc yêu cầu của
7

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.


đề bài.
- Gv dán 3 tờ giấy lên bảng, mời 3 nhóm làm bài Hs cả lớp làm vào VBT.
Ba nhóm lên chơi trò tiếp
dưới hình thức tiếp sức.
sức.
- Gv mời một số em nhìn bảng đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:

Hs nhìn bảng đọc kết quả.

a) N : lấy, làm việc, loan láo, lách, lăn, lùng,
lánh nạn.
L: nói, nấu, nướng, nung, nằm, nuông chiều,
ần nấp.
b) UT: rút, trút bỏ, tụt, phụt, sút, mút.
UC: múc, lục lọi, thúc, vục, chúc, đúc, xúc
3.Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam .
- Nhận xét tiết học.
------------------------****-----------------------®¹o ®øc
T«n träng ®¸m tang

i- mơc tiªu

a)
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn đối
với những người thân trong gia đình. Vì thế chúng ta phải chai sẻ nỗi buồn,

lòch sự, nghiên túc, tôn trọng không khí tang lễ.
b)
Kỹ năng:
- Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang.
- Giúp đỡ gia quyến những công việc phù hợp,có thể.
- Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mũ nón, nhường đường.
c)
Thái độ:
Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.
- Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.
- Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.
ii- chn bÞ

* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Tôn trọng khách nước ngoài.
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
8

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv nhận xét.

2. Giới thiệu Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe câu chuyện và hiểu nội
dung câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs lắng nghe truyện kể “ Đám tang
– Thùy Dung”.
- Gv nêu câu hỏi và yêu cầu Hs thảo luận:
+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một
số người đi đường đã làm gì?
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải thế?
+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang?
Vì sao?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Khi gặp đ1m tang chúng ta cần tôn trọng, chia
sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống
văn hoá.
* Hoạt động 2: Nhận xét hành vi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét, đánh giá các
hành vi đúng hay sai.
- Gv yêu phát cho mỗi hs hai thẻ đỏ và xanh.
- Gv nêu lần lượt các hành vi – yêu cầu các em
giơ thẻ màu đỏ nếu thấy việc làm đúng – giơ thẻ
màu xanh, nếu thấy việc làm đó sai. Khi gặp một
đám tang:
1. Coi như không biết gì, đi qua cho thật
nhanh.
2. Dừng lại, bỏ mũ nón.
3. Bóp còi xe xin đường đi trước.
4. Nhường đường cho mọi người.

5. Chạy theo đi sau, chỉ trỏ.
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Chúng ta cần tôn trọng đám tang, không chỉ
trỏ mà phải biết ngả mũ nón, nhường đường, im
lặng.
* Hoạt động 3: Liên hệ bảng thân.
9

PP: Thảo luận, quan sát,
giảng giải.
HT:
Hs lắng nghe chuyện và
trả lời các câu hỏi

Hs đứng lên trả lời các
câu hỏi.

1 – 2 Hs nhắc lại.

PP: Thảo luận.
HT:

Hs lắng nghe các tình
huống.

Hs giơ thẻ màu biểu hiện
ý kiến của mình với mỗi
hành vi.
1 - 2 Hs chốt lại.


PP: Thảo luận,
hành, trò chơi.

thực

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Mục tiêu: Giúp Hs biết liên hệ với bản thân
mình, nhận biết những hành vi của mình đúng hay
sai.
- Gv yêu cầu Hs nêu ra một hành vi mà em đã
chứng kiến hoặc thực hiện khi gặp đám tang và
xếp vào 2 nhóm trong bảng kết quả của GV trên
bảng.
- Gv khen , tuyên dương những Hs đã có những
hành vi đúng hi gặp đám tang. Nhắc nhỏ những
Hs còn chưa có hành vi đúng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám tang thông
qua những việc làm dù nhỏ.

HT:
Hs đưa ra hành vi của
mình và xếp loại vào
bảng.


3.Tổng kềt – dặn dò.
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Tôn đám tang (tt).
----------------------------***----------------------------Tù nhiªn x· héi
L¸ c©y

i- mơc tiªu

a) Kiến thức: Giúp Hs :
Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá
cây.
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
b) Kỹ năng:
- Phân loại các lá cây sưu tầm được.
c) Thái độ:
-Biết chăm sóc thực vật.

ii- chn bÞ

* GV: Hình trong SGK trang 86, 87.
* HS: SGK, vở.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Rễ cây (tiết 2).
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Rễ cây có chức năng gì?
+ Ích lợi của một số rễ cây?
2. Giới thiệu
Gv giới thiệu bài

10

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Biết mô tả sự da dạng về màu sắc,
hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu được đặc
điểm chung và cấu tạo ngoài của lá cây.
. Cách tiến hành.
Bước1: Làmviệc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK
trang 86,87 trả lời các câu hỏi:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của
những lá cây quan sát được?
+ Hãy chỉ đâu là cuốn lá, phiến lá của một số cây
sưu tầm được ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số cặp Hs lên hỏi và trả lời trước
lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có
màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và
độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống
lá và phiến lá ; trên phiến lá có gân lá.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.

- Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận .
- Gv phát cho mỗi nhóm một tờ giất khổ A 0 và
băng dính.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá
cây và dính vào giấy khổ A0 theo từng nhóm có
kích thước, hình dạng tương tự nhau.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của
mình trước lớp .
- Gv nhận xét nhóm nào sưu tập được nhiều, trình
bày đẹp và nhanh.

PP: Quan sát, thảo luận
nhóm.
HT:

Hs thảo luận nhóm đôi.

Từng cặp lên hỏi và trả
lời trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.

Hs các nhóm khác nhận
xét.
PP: Luyện tập, thực
hành, trò chơi.
HT:


Hs thảo luận theo nhóm.
Các nhóm trình bày kết
quả.
Hs nhận xét.

3 .Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Khả năng kì diệu của lá cây.
11

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Nhận xét bài học.
-------------------------*****----------------------------Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
TËp ®äc

i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bài thơ kể một em bé vẽ tranh
Bác Hồ, qua đó thể hiện tình cảm kính yêu , biết ơn của thiếu nhi Việt nam
với Bác ; tình cảm yêu quý của Bác với thiếu nhi, với đất nước, với hòa bình.
- Hiểu các từ được các từ ngữ trong bài:
b) Kỹ năng:
- Đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện cảm xúc kính yêu , biết ơn Bác

Hồ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu q , kính trọng Bác Hồ.
ii- chn bÞ

* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Nhà ảo thuật.
-GV gọi 4 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện
- “Nhà ảo thuật” và trả lời các câu hỏi:
+ Hai chò em đã gặp nhà ảo thuật và giúp đỡ thế nào?
+ Vì sao chí Lí tìm đến nhà Xô –phi và Mác?
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà?
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu
Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ
đúng nhòp các câu dòng thơ.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc dứt khoát, khá nhanh, gợi tả được
động tác vẽ tranh của em bé ; tâm trạng hồ hởi
với việc vẽ tranh của em.
- Gv cho hs xem tranh.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
12


PP: Đàm thoại, vấn đáp,
thực hành.
HT:
Học sinh lắng nghe.

Hs xem tranh.

Hs đọc từng dòng thơ .
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.

Hs đọc từng khổ thơ trước
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ lớp
trong bài.
Hs đọc từng câu thơ trong
- Gv cho 2 nhóm tiếp nối nhahHs đọc bài khổ nhóm.
thơ .
Cả lớp đọc đồng thanh bài
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
giảng giải.
HT:
Hs đọc thầm bài thơ:

Bác Hồ cá vầng trán cao, ,
+ Hình dung toàn cảnh bức tranh Bác Hồ của tóc râu vờm nhẹ. Bác bế
bạn nhỏ và tả lại ?
trên tay hai bạn nhỏ: một
bạn miền Bắc một bạn
miền Nam. Một đoàn thiếu
nhi khăn quàng đỏ tung
tăng đi theo Bác. Trên bầu
trời xanh, chim bồ câu
trắng đang bay lượn.
Bác yêu quý tất cả các
+ Hình ảnh Bác Hồ bế hai cháu Bắc, Nam trên thiếu nhi Việt Nam từ Bắc
tay có ý nghóa gì ?
vào Nam.
Hs thầm cả bài thơ.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các
câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. Và hỏi:

- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Hình ảnh thiếu nhi Việt Nam theo bước Bác
Hồ có ý nghóa gì?
+ Hình ảnh chim trắng bay trên nền trời xanh
có ý nghóa gì?
- Gv chốt lại: Hình ảnh thiếu nhi theo bước
Bác HỒ có ý nghóa thiếu nhi Việt Nam luôn
làm theo lời Bác, thiếu nhi Việt Nam luôn kế
tục sự nghiêp của Bác. Hình ảnh chim trắng

bay trên nền trời xanh có ý nghóa biểu hiện
cuộc sống hòa bình, bác mong muốn mang cuộc
sống hòa bình, hạnh phúc cho dân.
+ Em biết những tranh, ảnh, tượng, hay bài hát
nào về Bác Hồ ?
13

Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên
trình bày.
Hs nhận xét.
Vì đó lá chiếc cầu do cha
bạn và các bạn đồng
nghiệp làm nên.
Hs phát biểu cá nhân.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Kiểm tra, đánh giá,
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài trò chơi.
thơ.
HT:
Hs đọc lại toàn bài thơ.

- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài Hs thi đua đọc thuộc lòng
thơ.
từng khổ của bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của
Hs nhận xét.
bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
3. Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Chương trình xiếc đặc sắc.
- Nhận xét bài cũ.
-----------------------***---------------------Toán.
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một
chữ số .
- Vận dụng phép chia để giải toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ HT:
14

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

số.(8’)
- MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực
hiện một phép toán chia .
a) Phép chia 6369 : 3.
- Gv viết lên bảng: 6369 : 3 = ? . Yêu
cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghó và thực
hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
nào của số bò chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng nghìn,
ta chia đến hàng trăm. 3 chia 3 được
mấy?
+ Tương tự ta thực hiện phép chia ở
hàng chục và hàng đơn vò.

- Gv yêu cầu Hs suy nghó và thực hiện
chia hàng chục và đơn vò.
+ Vậy 6369 chia 3 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực
hiện phép chia.

Hs đặt tính theo cột dọc và tính.

Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
nghìn của số bò chia.
6 chia 3 bằng 2.
3 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.

6369 : 3 -= 2123.
Hs thực hiện lại phép chia trên.

6369 3 *6chia 3đươcï 2,viết 2,2 nhân 3
03
2123 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
06
*Hạ 3; 3 chia 3 bằng1,viết1 ;
1
09
nhân 3 bằng 3 ; 3 trừ 3 bằng 0.
0 * Hạ 6, 6 chia 3 được 2,viết 2. 2 Hs đặt phép tính vào giấy nháp.
nhân 3 bằng 6; 6trừ 6 bằng 0
Một Hs lên bảng đặt tính.

* Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3.
3 nhân 3bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0.
=> Ta nói phép chia 6369 : 3 =2123.
b) Phép chia 1276: 4
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính
vào giấy nháp.
Hs lắng nghe.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng
15

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

dẫn thêm.
1276 4 *12 chia được 3,viết3 ;3 nhân
4
07 319 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
36
* Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1
0 1 nhân 4 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3
* Hạ 5 được 36; 36 chia 4 được9,
viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36
bằng 0 .
- Vậy 1276 : 4 = 319
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên.

Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bò
chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai
chữ số.
* HĐ2: Làm bài 1.
- MT: Giúp Hs biết cách tính đúng các
phép chia số có bốn chữ số cho số có
một chữ số.
* Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ
từng bước thực hiện phép tính của mình.
- Gv nhận xét.
2684 : 2 = 1342
2457 : 3 = 819
3672 : 4 = 918
* HĐ3: Làm bài 2.
- MT: Giúp Hs giải đúng các bài toán
có lời văn.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao lít dầu?
+ Đổ vào mấy thùng ?
16

Hs cả lớp thực hiện lại phép chia
trên.


PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.

2684 2
2457 3
3672 4
06 1342
05 819
07 918
08
27
32
04
0
0
0
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 1696 lít dầu..
Đổ vào 8 thùng.
Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít

dầu?
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

+ Bài toán hỏi gì?
Hs làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs Một Hs lên bảng làm.
làm bài trên bảng lớp.
Số lít dầu ở mỗi thùng là:
1696 : 8 = 212 (lít dầu)
- Gv nhận xét, chốt lại:
Đáp số : 212 lit dầu..
Hs nhận xét
PP: Luyện tập, thực hành.
* HĐ4: Làm bài 3.
HT:
- MT: Giúp cho các em củng cố về cách Hs đọc yêu cầu đề bài.
tìm một thừa số chưa biết.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
Hs trả lời
- Gv hỏi:
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế Bốn Hs lên bảng thi làm bài.
nào?
a) X x 4 = 2048 b,5 x X = 3055
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Bốn

X = 2048 : 4
X = 3055 : 5
Hs lên bảng thi làm bài.
X = 512
X = 611
c) X x 6 = 4278 d) 7 x X = 5691
X
= 4278 : 6
X = 5691 : 7
X
= 713
X = 813
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
Hs nhận xét.

3. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài2,3.
- Chuẩn bò bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
(tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------****---------------------------------

Luyện từ và câu

Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào”

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố lại cho Hs về cách nhân hóa.
- n luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào ?”

b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
17

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
2. Giới thiệu
Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Mời 1 hs đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức.
- Gv đặt trước lớp một chiếc đồng hồ báo thức,
chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo
thức trong bài thơ rất đúng: kim giờ chạy chậm,

kim phúc đi từng bước, kim gấy phóng rất
nhanh.
- Gv cho Hs trao đổi bài theo cặp.
- Gv dán tờ phiếu trên bảng lớp, mời 3 Hs thi
trả lời đúng.
- Gv nhận xét, chốt lại: Nhà thơ đã dùng biện
pháp nhân hóa để tả đặc điểm của kim giờ,
kim phút , kim giây một cách rất sinh động.
+ Kim giờ được gọi là bác vì kim giờ to, được
tả nhích từng li, từng li như một người đứng
tuổi, làm việc gì cũng thận trọng.
+ Kim phúc được gọi bằng anh vì nhỏ hơn,
được tả đi từng bước vì chuyển động nhanh hơn
kim giờ.
+ Kim giây được gọi bằng bé vì nhỏ nhất,
được tả là chạy vút lên trước hàng như một đứa
bé tinh nghòch vì chuyển động nhanh nhất.
+ Khi ba kim cùng tới đích tức là đến đúng thời
gian đã đònh trước thì chuông reo để báo thức
cho em.
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
18

PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs đọc bài.


Hs làm bài theo cặp.
Ba Hs thi làm bài .

Hs cả lớp nhận xét.

Hs chữa bài đúng vào
VBT.

Hs đọc yêu cầu của bài.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv yêu cầu từng cặp Hs trao đổi theo cặp:
Một em nêu câu hỏi, em kia dựa vào nội dung
bài thơ “ Đồng hồ báo thức” trả lời.
- Gv mời nhiều cặp Hs Hs thực hành hỏi – đáp
trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Bác kim giờ nhích về phía trước từng li,
từng li.
b) Anh kim phúc đi từng bước, tứng bức.
c) Bé kim giây chạy lên trước hàng rất
nhanh.
*Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách và trả lới

câu hỏi “ Như thế nào?”.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm
bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a)
b)
c)
d)

Trương Vónh Ký hiểu biết như thế nào?
Ê-đi-xơn làm việc như thế nào?
Hai chò em nhìn chú Lí như thế nào?
Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?

Hs trao đổi theo cặp.
Từng cặp Hs hỏi và trả lời
trước lớp.

PP: Thảo luận, thực
hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs cả lớp làm bài cá
nhân.
5 Hs lên bảng thi làm
bài.

Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào
VBT.

3. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò : Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.

----------------------------------****---------------------------------

Thủ công

Đan nong đôi (tiết 2)

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
Hs biết cách đang nong đôi.
b) Kỹ năng:
- Đan được nong đôi đúng quy trình kó thuật.
c) Thái độ:
19

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3


- Yêu thích sản phẩm đang nan.
II/ Chuẩn bò:
* GV: tấm đang nong mốt bằng bìa.
Tranh quy trình đang nong đôi.
Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
a. Bài cũ: Đan nong mốt.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
b. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 3: Hs thực hành đang nong đôi .
-Mục tiêu: Giúp biết đan nong mốt.
- Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình đan
nong đôi.
- Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước đan
nong đôi.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (theo cách
đan nhấc hai nan, đè hai nan. Nan ngang trước và
nan ngang sau liền kề lệch nhau một nan dọc).
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các
em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Gv tuyên dương những tấm đan đẹp nhất.

PP: Luyện tập, thực
hành.

HT:
Hs nhắc lại quy trình đan
nong đôi.

Hs thực hành đan nong
mốt.
Hs trình bày các sản
phẩm của mình.

c.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Đan hoa chữ thập đơn.
- Nhận xét bài học.

-------------------------------****--------------------------------

Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010

Toán.
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
20

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

i- Mơc tiªu

a) Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một
chữ số : trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số.
- Biết vận dụng phép chia để giải toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài
III- Chn bÞ
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
IIi- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).(3’)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ
số.(8’)
- MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực
hiện một phép toán chia .
a) Phép chia 9635 : 3.
- Gv viết lên bảng: 9635 : 3 = ? . Yêu
cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghó và thực
hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
nào của số bò chia?
+ 9 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng nghìn,
ta chia đến hàng trăm. 6 chia 3 được

mấy?
+ Tương tự ta thực hiện phép chia ở
hàng chục và hàng đơn vò.
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và thực hiện
chia hàng chục và đơn vò.
+ Số dư cuối cùng của phép chia là bao
21

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:

Hs đặt tính theo cột dọc và tính.

Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
nghìn của số bò chia.
9 chia 3 bằng 3.
6 chia 3 được 2.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.

Số dư cuối cùng của phép chia
bằng 2.
9365 : 3 -= 3121 dư 2.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3


nhiêu?
+ Vậy 9365 chia 3 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực
hiện phép chia.

9365 3 *9 chia 3 đươcï 3, viết 3, 3 nhân 3
03 3121 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0.
06
*Hạ3; 3 chia3 bằng 1, viết 1 ; 1
05
nhân 3 bằng 3 ; 3 trừ 3 bằng 0.
2 * Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2. 2
nhân 3 bằng 6; 6trừ 6 bằng
0
* Hạ 5, 5 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2.
=> Tanói phép chia 9365: 3 =3121 dư 2.
b) Phép chia 2249: 4
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính
vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng
dẫn thêm.
2249 4 * 22 chia4 được 5, viết 5 , 5nhân
24 526 4bằng 20; 22 trừ 20 bằng 2 .
09 * Hạ 4, được 24; 24 chia 4 được 6
1 viết 6. 6 nhân 4 bằng 24 ; 24 trừ
24 bằng 0.
* Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2
2nhân4 bằng 8 ; 9 trừ 8 bằng 1.

- Vậy 2249 : 4 = 562 dư 1.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên.
Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia.
*HĐ2:Làm bài 1 , 2 . (8’)
- MT: Giúp Hs biết cách tính đúng các
phép chia số có bốn chữ số cho số có
một chữ số (có dư).
22

Hs thực hiện lại phép chia trên.

Hs đặt phép tính vào giấy nháp.
Một Hs lên bảng đặt.

Hs lắng nghe.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia
trên.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
HT:

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3


*Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng
bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và
phép chia có dư.
- Gv nhận xét.
2768 : 3 = 922 dư 2. 3258 : 5 = 651 dư 3.
2495 : 4 = 623 dư 3.
* HĐ3: Làm bài 2.
MT: Giúp Hs giải đúng các bài toán có
lời văn.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Mỗi xe tải cần lắp mấy bánh xe ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs
làm bài trên bảng lớp.
Gv nhận xét, chốt lại:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
2768 3 2495 4
3258 5
06 922

09 623
25 651
08
15
08
2
3
3
Hs nhận xét.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
HT:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Cần lắp 6 bánh xe.
Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp được
bao nhiêu xe tải ?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Số bánh xe lắp vào xe tải là:
1280 : 6 = 213 (dư 2 )
Vậy 1280 bánh xe lắp được nhiều
nhất vào 213 xe và còn thừa 2 bánh
xe.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
* HĐ4: Làm bài 3, 4.
- MT: Giúp cho các em củng cố về cách HT:

tìm một thừa số chưa biết. Củng cố lại
cho các em cách xếp hình.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm một thừa số chưa biết ta
làm thế nào ?
Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Bốn
23

Hs trả lời
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn Hs lên bảng thi làm bài.
a)X x 6 = 1266 b,7 x X = 2884
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Hs lên bảng thi làm bài.

X = 1266 : 6
X = 211
Hs nhận xét.

X = 2884 : 7
X = 412


• Bài 4:
Hs chia thành 2 đội.
- Gv chia Hs thành 2 đội A và B.
- Gv cho Hs chơi trò chơi xếp hình.
- Yêu cầu trong 5 phút, đội nào xếp Hai đội chơi trò chơi xếp hình.
xong đúng, đẹp với hình mẫu sẽ chiến
thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp
hình đúng, đẹp.
3. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài2,3..
- Chuẩn bò bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
(tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------****-----------------------------------

Tự nhiên xã hội

Khả năng kì diệu của lá cây
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nêu chức năng của lá cây.
b) Kỹ năng:
- Kể ra những ích lợi của lá cây
c) Thái độ:
- Biết chăm sóc thực vật.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 88, 89 SGK.
* HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Lá cây.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Hãy nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của lá cây vừa quan sát
được?
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu
Giới thiiệu bài

24

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây.
. Cách tiến hành.
Bước 1: làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs dựa vào hình 1 trang 88
và trả lời theo gợi ý:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì
và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện
nào?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và
thải ra khí gì?

+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây
còn có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước
lớp.
- Gv nhận xét và chốt lại.
=> Lá cây có ba chức năng.
+ Quang hợp.
+ Hô hấp.
+ Thoát hơi nước.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
- Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển cả nhóm
dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình ở
trang 89 SGK để nói về ích lợi của lá cây.
- Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở đòa
phương.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
=> Lá cây dùng để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói
hàng, làm nón, lợp nhà.

25

PP: Thảo luận nhóm.
HT:


Hs quan sát hình.

Các cặp lần lượt lên hỏi
và trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp bổ sung.

PP: Luyện tập,
hành, thảo luận.
HT:

thực

Hs quan sát và trả lời các
câu hỏi.

Đại diện vài Hs lên trả
lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×