Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

tính các sơn b T25+26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.59 KB, 55 trang )

Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

TUẦN 25

Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện
I/ Mục tiêu:

Hội vật
Tập đọc

a) Kiến thức:
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo
vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một
già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng
của đô vật già, trầm tónh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc
nổi.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn
lường, chán ngắt……
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội.
Kể Chuyện
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tiếng đàn.
- Gv mời 2 em bài:
+ Thuỷ làm gì để chuẩn bò vào phòng thi?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như
hòa với tiếng đàn?
- Gv nhận xét bài.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Thực hành cá nhân,
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ hỏi đáp, trực quan.

1

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: sới vật, khôn
lường, keo vật, khố.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động
của hội vật?

- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì
khác nhau?

- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận
câu hỏi:
2


ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
HT:
Học sinh đọc thầm theo
Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong
bài.
Hs giải thích các từ khó
trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5
đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải, thảo luận.
HT:
Hs đọc thầm đoạn 1.
Tiếng trống dồn dập ;
người xem đông như nước
chảy ; ai cũng náo nức
muốn xem mặt, xem tài
ông cản Ngủ ; chen lẫn

nhau ; quây kín quanh sới
vật ; trèo lên những cây
cao để xem..
Hs đọc thầm đoạn 2
Quắm Đen: lăn xả vào ,
đánh dồn dập, ráo riết.
ng Cản Ngủ: chậm
chạp, lớ ngớ, chủ yếu là
chống đỡ.
Hs thảo luận câu hỏi.
Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo
vật như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: ng Cản Ngũ bước hụt,
quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay
ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hống
keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa.
Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản
Ngũ nhất đònh sẽ ngã và thua cuộc.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5.
+ ng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế
nào?

+ Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng?


ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Đại diện các nhóm lên
trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.

Hs đọc đoạn 4, 5.
Quắm Đen gò lưng vẫn
không sao bê nổi chân
ông cản Ngũ. ng
nghiêng mình nhìn Quắm
Đen. Lúc lâu ông mới thò
tay nắm khố anh ta, nhấc
bổng lên, nhẹ giơ con ếch
có buộc sợi rơm ngang
bụng.
PP: Kiểm tra, đánh giá
trò chơi.
HT:
Hs thi đọc diễn cảm
truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của
bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành,
trò chơi.
HT:
Hs quan sát các gợi ý.


* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo
lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn
của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại
câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn
của câu chuyện.
- Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu
chuyện.
- Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện Từng cặp hs kể chuyện.
5 Hs kể lại 5 đoạn câu
theo gợi ý.
chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Hs nhận xét.
3. Tổng kềt – dặn dò.
3

Gv: Vò Trung Xu©n



Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2009
Toán.
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán
đơn và bài toán có hai phép tính.(8’)
- MT: Giúp nhận biết được các cách
giải toán.
a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán

đơn.) .
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi
can ta làmø cách nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán
hợp có hai phép tính chia và nhân).
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv tóm tắt bài toán:
7 can: 35l
2 can: ….l?
4

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:
Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật ong
chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có
mấy lít mật ong?
Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.
Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.
Ta lấy 35 : 7.
1 Hs lên bảng làm bài.
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5 l.

Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật ong

chia đều vào 7 can.hỏi 2 can có mấy l
mật ong.

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số l mật ong trong 2 can.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật
ong phải làm phép tính gì?
+ Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật
ong phải làm phép tính gì?
- Gv: Khi giải “ Bài toán liên quan đến
rút về đơn vò”, thường tiến hành theo
hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trò 1 phần (thực hiện
phép chia)
+ Bước 2: Tìm giá trò nhiều phần đó
(thực hiện phép nhân).
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vò.
*Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu cái cốc xếp đề lên 8
bàn?
+ Mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc?
+ Ba bàn có bao nhiêu cái cốc?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Làm phép tính chia.
Làm phép tính nhân.
Một Hs lên bảng giải bài toán.
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số l mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong.
Vài Hs đứng lên nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 48 cái cốc xếp đều vào 8 bàn.
Mỗi bàn có 6 cái cốc.
Ba bàn có 18 cái cốc.

Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số cốc ở mỗi bàn là:
48 : 8 = 6 (cái).
Số cái cốc ở ba bàn là:
6 x 3 = 18 (cái)
Đápsố: 18 cái cốc.
Hs nhận xét.

• Bài 2:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
làm.
Số cái bánh ở mỗi hộp là:
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
30 : 5 = 6 (cái)
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cái bánh trong 4 hộp là:
5

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3


6 x 4 = 24 (cái)
Đáp số : 24 cái bánh.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
* HĐ4: Làm bài 3.
- MT: Giúp cho các em biết xếp theo HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
hình mẫu
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho Các nhóm chơi trò chơi.
các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm Các nhóm trình bày sản phẩm của
phải xếp theo giống hình mẫu. Trong mình.
thời gian 5 phút nhóm nào xếp được
HS nhận xét .
nhiều chữ sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
3. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài1, 2..
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------***-----------------------------Chính tả: (Nghe viết)
HỘI VẬT
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Hội
vật” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.

b) Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng tr/ch theo nghóa đã cho.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tiếng đàn.
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
2. Giới thiệu
Gv giới thiệu bài

6

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả
vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?

+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết
sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay,
nghiêng mình……
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết tìm và viết đúng các từ
gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu
bằng tr/ch.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
PP: Phân tích, thực hành.
HT:
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.

Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.

Học sinh nêu tư thế ngồi.

Học sinh viết vào vở.

Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
HT:

Một Hs đọc yêu cầu của
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng

đề bài.

em đọc kết quả.
Hs làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs lên bảng thi làm bài
a) : trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng.
: trực nhật – trực ban – lực só - vứt.
Hs nhận xét.

7

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b




ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

3. Tổng kết – dặn dò.1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên .
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------****-------------------------------------Đạo đức

Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền
giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác,
không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
b) Kỹ năng:
- Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu
không được sự đồng ý.
c) Thái độ:
- Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
a. Bài cũ: Tôn trọng đám tang.
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Xử lí tính huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết phân tích các tình huống
đúng, sai.

- Gv đưa ra tình huống:
An và hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư
ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng
xóm. Hạnh nói với An : “ A, đây là thư của anh
Hùng đang học đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề
chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem có
chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé!”.
- Gv hỏi: Cách giải quyết nào là hay nhất?
8

PP: Thảo luận, quan sát,
giảng giải.
HT:

Hs thảo luận tính huống
trên.
Các nhóm thể hiện cách
xử lí tình huống.
Các nhóm khác theo dõi.
Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



+ Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghó gì nếu bạn
Hạnh bóc thư?
+ Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm
gì?

- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
+ Ở tình huống trên, An nên khuyên Hạnh không
mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người
khác. Nên cất đi và nhờ bác Hải về rồi đưa cho
bác.
+ Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn
trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, không xem trộm.
* Hoạt động 2: Việc làm đó đúng hay sai?
- Mục tiêu: Giúp Hs biết những việc nên làm và
những việc không nên làm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận các tình huống .
- Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây, hành
vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao?
+ Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục
ngay túi của bố để tìm xem bố có qà gì không?
+ Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy có rất
nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc và hỏi Mai cho
mượn.
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Tài sản, đồ đạc của người khác là sở hữu
riêng. Chúng ta phải tôn trọng, không tự ý sử
dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người
khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của
người khác.

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Hs đứng lên trả lời các
câu hỏi.


1 – 2 Hs nhắc lại.

PP: Thảo luận.
HT:

Hs theo cặp thảo luận
hành vi nào đúng, hành vi
nào sai và giải thích vì
sao?
Các Hs khác theo dõi,
nhận xét bổ sung.

3.Tổng kềt – dặn dò.
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Nhận xét bài học.
-------------------------------------***-----------------------------------Tự nhiên xã hội

Động vật
9

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3


I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
b) Kỹ năng:
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Vẽ và tô màu con vật
yêu thích.
c) Thái độ:
- Biết chăm sóc động vật.
II/ Chuẩn bò:
* GV: các hình trong SGK trang 94, 95.
Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Quả.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Quả thường dùng để làm gì?
+ Hạt có chức năng gì?
- Gv nhận xét.
2 .Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và
khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự da
dạng của động vật trong tự nhiên.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 94, 95 SGK
thảo luận theo các câu hỏi:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước
của các con vật ?

+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con
vật?
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những
điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích
thước và cấu tạo ngoài của chúng?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp.
10

PP: Thảo luận.
HT:

Hs thảo luận nhóm.

Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả thảo
luận nhóm mình.
Hs cả lớp nhận xét, bổ
Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm.
=> Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật.
Chúng có hình dạng, độ lớn ……. Khác nhau. Cơ
thể chúng đều gồm ba phần: đầu, mình và cơ

quan di chuyển.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu con vật ưa thích.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Vẽ và tô màu.
- Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì màu để vẽ
một con vật mà các em yêu thích.
Bước 2: Trình bày.
- Gv cho từng cá nhân dán bài của mình trước lớp.
- Gv mời 1 số Hs lên giới thiệu bức tranh của
mình.
- Gv nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- Mục tiêu: Tập cho Hs phản ứng nhanh.
Cách tiến hành.
- Một Hs được Gv đeo hình vẽ một con vật ở sau
lưng, Gv đặt câu hỏi cho em đó trả lời.
- Gv nhận xét.

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
sung.

Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập,
hành, thảo luận.
HT:

thực

Hs thực hành vẽ con vật

mà mình ưa thích.
Hs cả lớp trình bày bài
của mình.

PP: Trò chơi.
HT:
Hs chơi trò chơi.

3 .Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Côn trùng.
- Nhận xét bài học.
------------------------------***-----------------------------------Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây
Nguyên ; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây
Nguyên, sự thú vò và bổ ích của hội đua voi.
b) Kỹ năng:
11

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b




ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết đọc với giọng vui, sôi nổi.
c) Thái độ: Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Hội vật
- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Hội vật ”
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
+ Cánh quân của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- GV nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ
đúng nhòp các câu, đoạn văn.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc vui, sôi nổi. Nhòp nhanh, dồn dập
hơn .
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.

PP: Đàm thoại, vấn đáp,

thực hành.
HT:
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs tiếp nối nhau đọc từng
câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp hs giải nghóa các từ ngữ trong SGK: trường Hs giải nghóa từ.
đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
trước lớp.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu
giảng giải.
hỏi trong SGK.
HT:
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
Hs đọc thầm đoạn 1.
12

Gv: Vò Trung Xu©n



Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bò cho Voi đua từng tốp 10 con dàn
cuộc đua ?
hàng ngang ở nơi xuất phát.
Hai chàng trai điều khiển
ngồi trên lưng voi. Họ ăn
mặt đẹp, dáng vẻ rất bình
tónh vì họ vốn là những
người phi ngựa giỏi nhất.
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo
nhóm. Câu hỏi:

Hs đọc thầm đoạn 2.

+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?

Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Các nhóm khác nhận xét.

+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ thương?
- Gv nhận xét, chốt lại: Cuộc đua diễn ra chiêng
trống vừa nỗi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng

máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mòt. Những
chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho
voi về trúng đích.
Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều
ghìm đà, h vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cỗ
vũ, khen ngợi chúng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2.
- Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
HT:
Hs đọc.
4 Hs thi đọc đoạn văn.
Hai Hs thi đọc cả bài.
Hs cả lớp nhận xét.

3.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bò bài: Ngày hội rừng xanh.
……………………………..o0o…………………………..
Toán.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Biết cách tính giátrò biểu thức.

b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác , tính cẩn thận nhanh nhẹn .
13

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
- MT: Giúp Hs biết cách giải bài toán
liên quan đến rút về đơn vò.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ?
+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu
tiền, ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:

PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Hết 7200 đồng.
Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao
nhiêu tiền? .
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số tiền mua một cây bút bi là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Số tiền mua 4 cây bút bi là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
Đáp số: 4800 đồng.
Hs nhận xét.

• Bài 2:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
làm.

Số viên gạch lát một căn phòng là:
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
1660 : 4 = 415 (viên)
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số viên gạch lát 5 căn phòng là:
415 x 5 = 2075 (viên)
Đáp số: 2075 viên gạch.
Hs nhận xét bài của bạn.
14

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Hs chữa bài đúng vào VBT.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
- MT. Củng cố lại cách tính giá trò biểu HT:
thức.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs 4 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp làm
• Bài 3:
vào VBT.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
1 giờ = 9 km.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em
2 giờ = 18 km.
thi đua làm bài.
4 giờ = 36 km.
- Gv dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên
3 giờ = 27 km.
điền kết quả vào.
5 giờ = 45 km.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs trả lời.
• Bài 4:
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trò biểu thức có a) 45 : 9 x 2 = 5 x 2 = 10
các phép tính nhân, chia. Ta làm cách b) 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10
c) 56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4.
nào?
d) 56 : 2 : 7 = 28 : 7 = 4.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
Hai em Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét chốt lại:
Gv tổng kết , tuyên dương
a)
3.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài2, 3.
- Chuẩn bò bài: Tiền Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------****------------------------------------------Luyện từ và câu

Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm
nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
- n luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
15

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.4’
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
2. Giới thiệu Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.

- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao
đổi theo nhóm.
+ Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ?
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ nào?
+ cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?
- Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia lớp
thành 4 nhóm, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tên các sự vật, con vật: Lúa ; Tre ; Đàn cò ; Gió ;
Mặt trời.
+ Các sự vật, con vật được gọi: chò, cậu, cô, bác.
+ Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc ; bá
vai nhau thì thầm đứng đọc ; áo trắng , khiêng nắng
qua sông ; chăn mây trên đồng ; đạp xe qua ngọn
núi.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật: Làm cho các sự vật,
con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn.
*Hoạt động 2: Làm bài 2 , bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì
sao?”.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
VBT.

16


PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.

Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
Bốn nhóm lên bảng chơi
tiếp sức.
Hs làm bài.
Cả lớp đọc bảng từ của
mỗi nhóm.
Hs cả lớp nhận xét.

PP: Luyện tập, thực
hành, trò chơi.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs cả lớp làm bài cá
nhân.
1 Hs lên bảng làm bài.

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b




- Gv nhận xét, chốt lại.

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Hs nhận xét.

a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô lí.
b) Những chàng man-gát rất bình tónh vì họ
thường là những người phi ngựa giỏi
nhất.
c) Chò em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ
dặn không được làm phiền người khác.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc lại bài “ Hội vật”. Từng cặp trả
lời lần lượt các câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs chữa bài đúng vào
VBT.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.

Hs cả lớp làm bài theo
nhóm.

a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng

muốn được xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ.
b) Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì
Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn
ông cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống
đỡ.
c) ng Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước
hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
d) Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu
ông.
3/Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
…………………………………..o0o………………………………..
Thủ công

Đan hoa chữ thập đơn (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Hs biết cách đang hoa chữ thập đơn.
b) Kỹ năng:
- Đan được hoa chữ thập đơn đúng quy trình kó thuật.
c) Thái độ:
- Yêu thích sản phẩm đang nan.

17

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b




ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

II/ Chuẩn bò:
* GV: tấm đang hoa chữ thập đơn bằng bìa.
Tranh quy trình đang hoa chữ thập đơn.
Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:

Bài cũ: Đan hoa chữ thập đơn (tiết 1).
- Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
2. Giới thiệu Gv giới thiiệu bài
1.

* Hoạt động 3: Hs thực hành đang hoa chữ thập
đơn .
-Mục tiêu: Giúp biết đan hoa chữ thập đơn.
- Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình đan hao
chữ thập đơn.
- Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước đan
hoa chữ thập đơn.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan hoa chữ thập đơn.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Gv hướng dẫn lại một số thao tác khó , dễ bò
nhầm lẫn (hàng nào đan nan ngang cùng màu nan

dọc, hàng nào đan nan ngang khác màu nan dọc,
cách đan nan của hàng thứ ba và hàng thứ năm)
- Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành đan hoa chữ
thập đơn.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các
em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Gv tuyên dương những tấm đan đẹp nhất.

PP: Luyện tập, thực
hành.
HT:
Hs nhắc lại quy trình đan
hoa chữ thập đơn.

Hs thực hành đan hoa chữ
thập đơn.
Hs trình bày các sản
phẩm của mình.

3.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Làm lọ hoa gắn tường.
- Nhận xét bài học.
18

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b




ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

-----------------------------------***------------------------------------

Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2009

Toán.
TIỀN VIỆT NAM

A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000
đồng .
- Biết đổi tiền.- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn
vò là đồng.
b) Kỹ năng: Nhận biết được tiền và tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy
bạc hệ thống tiền Việt Nam .

- MT: Giúp nhận biết được các tờ giấy
bạc .
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000
đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng
- Gv giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta
thường sử dụng tiền” và hỏi:
+ Trước đây, chúng ta đã làm quen với
những loại giấy bạc nào?
- Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng,
10000 đồng..
- Gv cho Hs quan sát kó cả hai mặt của
từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét
những đặc điểm:
19

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:

100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000
đồng.
Hs quan sát .
Hs quan sát và nhận xét các tờ giấy
bạc trên.

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b




+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số
2000.
+ Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và
số 5000.
+ Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và
số 10.000.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
- MT:Giúp Hs biết thực hiện các phép
tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là
đồng.
*Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs làm bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Một vài Hs đứng lên nhận xét.

PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.

Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
+ Con heo thứ 1: 6200 đồng.
+ Con heo thứ 2: 7200 đồng.
+ Con heo thứ 3: 6400 đồng.
+ Con heo thứ 4: 2800 đồng.
Lưu ý hs tính toán sau đó mới nêu kết HS nhận xét.
quả .
• Bài 2:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 Hai Hs lên bảng sửa bài.
nhóm chơi trò chơi.
HS nhận xét .
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào
VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương
nhóm nào làm bài nhanh.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
* HĐ3:Làm bài 3
HT:
- MT: Giúp Hs biết nhận biết các loại Hs đọc yêu cầu đề bài.
tiền.
Hs thảo luận nhóm đôi
• Bài 3:
Hs làm bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.

a) Đồ vật giá tiền ít nhất là: 2000
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức đồng
; Đồ vật nhiều tiền nhất là:
tranh trong VBT.
9000 đồng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b) Mua một chiếc thước kẻ và một đôi
20

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

dép thì hết 8800 đồng.
c) Giá tiền một compa ít hơn giá tiền
một gói bánh là: 3000 đồng.
Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết
quả.

Gv tổng kết , tuyên dương .

1. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài2,3..
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

---------------------------------------***---------------------------------Tự nhiên xã hội

Côn trùng
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
b) Kỹ năng:
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với
con người.
c) Thái độ:
- Biết cách diệt các côn trùng có hại.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 96, 97.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Động vật.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nhận xét hình dạng và kích thước của các con vật mà em đã
học?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và
cấu tạo ngoài của chúng?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
PP: Quan sát, thảo luận.
- Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ HT:
thể của các côn trùng được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
21


Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv cho Hs quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận Hs thảo luận theo từng
các câu hỏi.
cặp.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh
(nếu có) của từng con côn trùng có trong hình.
Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh
để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Các nhóm lên trình bày
- Gv mời một số nhóm lên trình bày trước lớp.
kết quả thảo luận..
- Gv nhận xét.
=> Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không Hs cả lớp nhận xét, bổ
xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành sung.
các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. Hs lắng nghe.
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng PP: Quan sát, thảo luận.
HT:
thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
* Mục tiêu:

+ Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn
trùng có hại đối với con người.
+ Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng
có hại.
* Các bước tiến hành.
Hs phân loại một số loại
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng.
côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng
sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và
nhóm không ảnh hưởng đến con người.
Các nhóm trình bày bộ
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày các bộ sưu sưu tập của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
tập của mình.
- Gv nhận xét.
3 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Tôm, cua
- Nhận xét bài học.
---------------------------------------***-------------------------------------------Tập viết
Bài : Ôn chữ hoa S – Sầm Sơn
I/ Mục tiêu:

22

Gv: Vò Trung Xu©n



Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

a/Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa S.Viết tên riêng “Sầm
Sơn” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b/Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ,
từ và câu đúng.
c/Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mẫu viết hoa S.
Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập
viết.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
- Gv nêu yêu cầu:
cầm bút, để vở.
+ Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ C, T: 1 dòng.
+ Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và Hs viết vào vở
khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 2: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai

để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò: Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ T.Nhận xét tiết học.
------------------------------------***-----------------------------------Thứ sáu ngày 05 tháng 3 năm 2009
Chính tả (Nghe viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “
Hội đua voi ở Tây Nguyên.”
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt
đầu bằng tr/ch hoặc ưc/ưt.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
23

Gv: Vò Trung Xu©n


Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

II/ Chuẩn bò:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
Bảng phụ viết BT3.

* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1) Bài cũ: “ Hội vật”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
- Gv và cả lớp nhận xét.
2) Giới thiệu Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào
vở.

PP: Hỏi đáp, phân tích, thực
hành.
HT:

• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc 1 lần đoạn viết.
Hs lắng nghe.
- Gv mời 2 HS đọc lại bài .
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình
Hai Hs đọc lại.
bày bài thơ.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
Hs trả lời.
+ Đoạn viết có mấy câu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ
Yêu cầu các em tự viết ra
viết sai.
nháp những từ các em cho là
dễ viết sai.
• Gv đọc và viết bài vào vở.

- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
24

Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.

Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực
hành, trò chơi.
HT:
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .

Gv: Vò Trung Xu©n



Trêng tiĨu häc C¸c S¬n b



+ Mang thanh ngã: rỗi rãi, võ về, bỗ bã, dễ
dãi, lễ mễ.
a) Chiều chiều em đứng nơi này em trông.
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
b) Thức nâng nhòp cối thậm thình suốt đêm.
Gió đừng làm đứt dây tơ.

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Hs nhận xét.
Hs đoạc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.

3. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------***-------------------------------------Tập làm văn

Kể về lễ hội

I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)
trong SGK. Hs chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động

quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bứa
ảnh.
- Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người
trong bức ảnh.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Người bán quạt may mắn.
- Gv gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” .
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
PP: Quan sát, giảng giải,
- Mục tiêu: Giúp các em quan sát các bức tranh.
thực hành.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
HT:
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong Hs đọc yêu cầu của bài .
SGK.
Hs quan sát tranh minh
- Gv viết lên bảng 2 câu hỏi:
họa.
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
Hs quan sát kó để trả lời
- Gv yêu cầu từng cặp Hs quan sát hai tấm ảnh, trao câu hỏi.
đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang
25

Gv: Vò Trung Xu©n



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×