ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0o0----------
DƯƠNG THỊ HẠNH
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN THỊ TRẤN BẮC SƠN,
HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2011 – 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0o0----------
DƯƠNG THỊ HẠNH
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN THỊ TRẤN BẮC SƠN,
HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài Nguyên
Khóa học
: 2011 – 2015
Giảng viên hướng dẫn : GS TS. Nguyễn Thế Đặng
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0o0----------
DƯƠNG THỊ HẠNH
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN THỊ TRẤN BẮC SƠN,
HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài Nguyên
Khóa học
: 2011 – 2015
Giảng viên hướng dẫn : GS TS. Nguyễn Thế Đặng
Thái Nguyên, năm 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Dân số đô thị và tỉ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị năm 1970, 1990 và
2025 ...................................................................................................................... 7
Bảng 2.2: Dân số đô thị ở các nước kinh tế phát triển qua các năm ................................ 8
Bảng 4.1: Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất thị trấn Bắc Sơn năm 2014 ........................... 26
Bảng 4.2: Tình hình biến động đất đai của thị trấn Bắc Sơn từ năm 2010 đến năm
2014 .................................................................................................................... 31
Bảng 4.3: Kết quả giao đất ở thị trấn Bắc Sơn giai đoạn 2010 – 2014 .......................... 32
Bảng 4.4: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp đến năm 2014 ......................................... 34
Bảng 4.5: Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ .......................................................... 35
Bảng 4.6. Thu nhập bình quân của hộ từ 2010- 2014 .................................................... 36
Bảng 4.7. Ý kiến của các hộ điều tra về xu hướng thay đổi thu nhập do tác động của đô
thị hóa ................................................................................................................. 38
Bảng 4.8: Tình hình nghề nghiệp của hộ trước và sau đô thị hóa .................................. 39
Bảng 4.9: Kết quả đào tạo nghề và giải quyết việc làm .................................................. 40
Bảng 4.10: Các loại tài sản trong gia đình người nông dân ............................................ 41
Bảng 4.11: Tình hình sử dụng nguồn tiền bồi thường đất đai của hộ ............................ 42
Bảng 4.12: Thay đổi thu nhập của hộ qua quá trình đô thị hóa ...................................... 44
Bảng 4.13: Tác động của đô thị hóa đến xã hội và môi trường...................................... 45
iii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Bản đồ thị trấn Bắc Sơn.................................................................................... 17
Hình 4.2: Lao động thị trấn Bắc Sơn giai đoạn 2010-2014 ............................................ 24
Hình 4.3: Cơ cấu sử dụng tiền bồi thường đất đai của hộ............................................... 42
iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu
Tên viết tắt
CNH
Công nghiệp hoá
ĐTH
Đô thị hoá
HĐH
Hiện đại hoá
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
KD – DV
Kinh doanh - dịch vụ
KT – XH
Kinh tế - xã hội
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Uỷ ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
PTĐT
Phát triển đô thị
GPMB
Giải phóng mặt bằng
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................ iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................. 4
2.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ......................................................................................... 5
2.2. Thực tiễn đô thị hóa ..................................................................................................... 7
2.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới ............................................................................. 7
2.2.2. Đô thị hóa ở một số nước phát triển trên Thế giới .................................................. 8
2.3. Nghiên cứu trong và ngoài nước về đô thị hoá và tác động của nó đến đất đai và
đời sống con người ............................................................................................................ 10
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 13
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 13
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 13
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 13
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................................. 13
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 13
vi
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sử dụng đất Thị trấn Bắc sơn,
huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn ......................................................................................... 13
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lý, biến động sử dụng đất
trên địa bàn thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn ....................................... 14
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của người dân trên địa
bàn thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn ..................................................... 14
3.3.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng
đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển của đô thị. ........ 14
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 14
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu số liệu ..................................................................... 14
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 15
3.4.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................................... 15
3.4.4. phương pháp chuyên gia ......................................................................................... 16
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sử dụng đất thị trấn Bắc Sơn huyện
Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn ..................................................................................................... 17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của thị trấn Bắc Sơn ................................................................ 17
4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ......................................................................................... 20
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi
trường ................................................................................................................................. 25
4.1.4. Tình hình sử dụng đất tại thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn....... 25
4.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lí đất đai trên địa bàn thị trấn
Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn ......................................................................... 29
4.2.1. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lí đất đai tại thị trấn Bắc
Sơn ...................................................................................................................................... 29
4.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới biến động sử dụng đất và tình
hình sử dụng đất nông nghiệp ........................................................................................... 30
4.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của người dân trên địa
bàn thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn ..................................................... 35
vii
4.3.1. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến thu nhập và việc làm của người dân .... 35
4.3.2 Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến đời sống xã hội của người dân .............. 41
4.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng
đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển của đô thị .......... 45
4.4.1. Thuận lợi .................................................................................................................. 45
4.4.2. Khó khăn.................................................................................................................. 47
4.4.3. Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với
đất đai và đề xuất các giải pháp trong sử dụng đất, nâng cao đời sống hộ nông dân
trong quá trình đô thị hóa thị trấn Bắc Sơn. ..................................................................... 49
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 54
5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 54
5.2. Một số kiến nghị ......................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 58
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và có tầm quan trọng rất lớn đối
với đời sống con người và xã hội, là sản phẩm của sự tác động đồng thời của nhiều
yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội. Đất là nơi diễn ra các hoạt động sống, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong các lĩnh vực sử
dụng đất đai. Nó giữ vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội. Đất đai
còn là địa điểm, là nền tảng, là cơ sở cho mọi hoạt động phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày
càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã
hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu
ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nông nghiệp vốn có
hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính
bền vững trong sử dụng đất. Ngoài ra, với quá trình đô thị hoá làm cho quỹ đất nông
nghiệp ngày càng giảm, trong khi khả năng khai hoang đất mới và các loại đất khác
chuyển sang đất nông nghiệp lại rất hạn chế. Do vậy, ảnh hưởng của đô thị hóa đến
quỹ đất nông nghiệp là rất lớn, để sử dụng quỹ đất hợp lý theo quan điểm về sinh
thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu, được các
nhà khoa học trên thế giới đăc biệt quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nông
nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của sự phát
triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân càng trở nên cần
thiết hơn bao giờ hết.( Nguyễn Đình Cự, 1997) [4]
Thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn là thị trấn ở miền núi phía
Đông Bắc nước ta, đang trong quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá và hiện đại hoá
với tốc độ nhanh. Quá trình phát triển đô thị diễn ra trên bình diện rộng, đã làm biến
đổi bộ mặt kinh tế, văn hoá, xã hội và kiến trúc của cả huyện.
2
Hoà theo xu thế đó, tốc độ phát triển đô thị đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ
tới quá trình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Bắc Sơn nói chung và thị trấn Bắc
Sơn nói riêng. Quá trình phát triển đô thị đã làm cho diện tích đất nông nghiệp tại
Thị Trấn có những thay đổi đáng kể: Diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp ở khu
vực nông thôn bị thu hẹp dần nhường cho diện tích đất khu đô thị tăng lên nhanh
chóng, quan hệ kinh tế đất đô thị cũng được tiền tệ hóa theo quy luật của kinh tế thị
trường. Quan hệ sử dụng đất đô thị có những phát sinh phức tạp mà nhiều khi đã
vượt ra ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước đó là tình trạng tự ý chuyển mục đích sử
dụng đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ thuật đô thị, ô nhiễm môi trường, thiếu
vốn đầu tư… Đặc biệt, đô thị phát triển không đúng định hướng, mục tiêu của Nhà
nước do công tác xây dựng và quản lý quy hoạch chưa tốt. Giá cả đất đô thị trên thị
trường bất động sản có những biến động rất phức tạp, gây ra những khó khăn cho
phát triển kinh tế - xã hội. Do biến động của quan hệ sử dụng đất trong quá trình
phát triển đô thị, tình hình chính trị xã hội cũng có những biểu hiện xấu như:
Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn do đô thị hoá, tình trạng khiếu kiện ngày
càng gia tăng, đặc biệt khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ lớn.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp,
tận tình của thầy giáo GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống
người dân tại thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm
2010 - 2014”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và
đời sống người dân để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển đô
thị trên địa bàn thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn hết sức quan trọng trong toàn bộ quá trình học
tập, rèn luyện của mỗi sinh viên. Với phương châm “học đi đôi với hành, lý thuyết
gắn liền với thực tiễn”, thực tập tốt nghiệp sẽ giúp cho sinh viên củng cố và hệ
thống hóa lại toàn bộ kiến thức đã học, áp dụng một cách sáng tạo, linh hoạt vào
thực tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn để sau khi ra trường có thể đáp ứng
được nhu cầu của xã hội.
Được sự nhất trí của BGH nhà trường, BCN khoa Quản lí tài nguyên em đã
tiến hành thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến sử dụng đất
nông nghiệp và đời sống người dân tại thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn năm 2010 - 2014”.
Để hoàn thành khóa luận này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn và cơ quan chủ quản. Em
xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa Quản lí tài
nguyên và các thầy cô giáo trong trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Em xin
chân thành cảm ơn UBND Thị trấn Bắc Sơn, Phòng TN & MT Huyện Bắc Sơn và
các hộ nông dân trên địa bàn Thị trấn Bắc Sơn đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện khóa luận này. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Nguyễn Thế Đặng đã chỉ bảo và
hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ của bản thân còn hạn chế nên
khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp ý của các thầy cô và các bạn để đề tài của em được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Lạng sơn, ngày
tháng
năm 2014
Sinh viên
Dương Thị Hạnh
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở pháp lý
2.1.1.1. Các văn bản của Trung ương
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
- Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính
phủ về việc phân loại đô thị.
- Căn cứ Thông tư số 10/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về đánh giá, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.
- Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
2.1.1.2. Các văn bản của tỉnh Lạng Sơn
- Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của UBND
tỉnh Lạng Sơn về việc quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 04 năm 2012 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về việc ban hành quy định cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
5
2.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1.2.1. Đô thị
Ở Việt Nam, theo điều 6 nghị định số 42/2009/NĐ/CP [6] ngày 07 tháng 5
năm 2009 của chính phủ về việc phân loại đô thị, có tiêu chuẩn cơ bản về phân loại
đô thị, việc phân loại được xem xét, đánh giá trên cơ sở hiện trạng phát triển đô thị
tại năm trước liền kề năm lập dự án phân loại đô thị hoặc thời điểm lập đề án phân
loại đô thị, bao gồm :
1. Chức năng đô thị: Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp
quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong
tỉnh có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh
thổ nhất định.
2. Quy mô dân số toàn đô thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
3. Mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đô
thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của
thị trấn.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành,
nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động.
5. Hệ thống công trình hạ tầng đô thị gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội
và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
a) Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và
có mức độ hoàn chỉnh theo từng loại đô thị.
b) Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ
mạng hạ tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững.
6. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: Việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị được duyệt, có các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố
văn minh đô thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân
cư đô thị, có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi
trường, cảnh quan thiên nhiên.
6
2.1.2.2. Đô thị hóa
Đô thị hóa là một quá trình phát triển về dân số đô thị, số lượng và quy mô đô
thị cũng như về các điều kiện sống theo kiểu đô thị. Trong quá trình ĐTH đều có sự
phát triển về lượng và chất ở các đô thị cũng như các điểm dân cư nông thôn (về cơ
cấu kinh tế, cơ cấu dân cư, cơ cấu tổ chức xã hội và không gian quy hoạch – kiến
trúc, hình thái xây dựng,…).
Các nhà khoa học thuộc nhiều bộ môn đã nghiên cứu quá trình ĐTH và đưa
ra không ít định nghĩa cùng với những định giá về quy mô, tầm quan trọng và dự
báo tương lai của quá trình này.
“Đô thị hóa là tiến trình kinh tế - xã hội thể hiện bằng việc tăng dân thành
thị, tập trung một số lượng lớn con người tại các thành phố, đặc biệt là tại những
siêu đô thị, bằng việc phổ biến lối sống thành thị tới toàn bộ hệ thống dân cư của cả
một vùng rộng lớn.
Siêu đô thị hóa (super-urbanization) là việc tăng dân thành thị một cách
không thể kiểm soát và dẫn đến quá tải cho môi trường thiên nhiên, phá vỡ sự cân
bằng sinh thái.
Đô thị hóa giả tạo (false urbanization) là tình trạng điển hình tại các nước
đang phát triển. Trong bối cảnh này sự đô thị hóa vừa không gắn với việc phát triển
các chức năng thành phố, vừa liên quan tới việc “lôi” người dân ra khỏi vùng nông
thôn, dẫn đến việc phân bố lại một cách tương đối cư dân nông nghiệp.
Siêu đô thị hóa đặc trưng cho các nước phát triển còn sự ĐTH giả tạo đặc
trưng cho các nước đang phát triển. Việt Nam đang phải đối mặt với tình trạng ĐTH
giả tạo và ĐTH theo chiều rộng chứ không theo chiều sâu.”
(theo báo tầm nhìn tri thức & phát triển ra ngày 15/7/2012) [14]
Tóm lại, ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất trong
nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và điều kiện
sống theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều sâu trên cơ sở
hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật.
7
2.2. Thực tiễn đô thị hóa
Tiến trình ĐTH gắn bó chặt chẽ với sự phát triển của lịch sử nhân loại. Quá
trình này mới là sản phẩm của nền văn minh, vừa là động lực của những bước tiến
kì diệu mà nhân loại đã đạt được trong mấy thiên niên kỷ qua.
Đối với Việt Nam, một nước nông nghiệp truyền thống với thực tế đô thị hóa thấp và
chậm trong lịch sử đang bước vào thời kỳ mới của nền kinh tế thị trường, thời kỳ CNH –
HĐH, việc nghiên cứu tìm hiểu diễn biến của quá trình đô thị hóa trên thế giới càng có ý
nghĩa to lớn cả về mặt nhận thức, lý luận cũng như giá trị thực tiễn.
2.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới
Đô thị hoá là hiện tượng mang tính toàn cầu và diễn ra với tốc độ ngày một
tăng, đặc biệt là ở các quốc gia kém phát triển. Theo các chuyên gia nghiên cứu về
ĐTH thì trong tiến trình đô thị hóa từ nửa sau thế kỷ XX có chung một đặc điểm là:
Ở giai đoạn đầu, tỷ lệ dân số đô thị trên tổng dân số thấp và tốc độ phát triển dân số
đô thị nhanh, nhanh hơn rất nhiều so với các quốc gia phát triển. Dưới đây là dẫn
chứng về quá trình ĐTH :
Bảng 2.1: Dân số đô thị và tỉ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị
năm 1970, 1990 và 2025
Dân số đô thị
(triệu người)
Khu vực
% dân số đô thị
1970
1990
2025
1970
1990
2025
Toàn thế giới
1352
2282
5187
37
43
61
Các nước đang phát triển:
654
1401
4011
25
34
57
• Các nước kém phát triển nhất
38
103
532
13
20
44
• Các nước khácCác nước
615
1298
3479
26
36
59
kinh tế phát triển
689
881
1177
67
73
84
(Nguồn: violet.vn ) [13]
Hiện tại tỷ lệ ĐTH ở châu Á là 35%, châu Âu 75%, châu Phi 45%, Bắc Mỹ
90% và 80% ở Mỹ La Tinh. Theo báo cáo của Liên hợp quốc, trong 1/4 thế kỷ tới,
việc tăng dân số hầu như sẽ chỉ diễn ra ở các thành phố mà phần lớn thuộc các nước
kém phát triển. Đến năm 2030, hơn 60% dân số thế giới sống ở các đô thị.
8
2.2.2. Đô thị hóa ở một số nước phát triển trên Thế giới
Mức độ ĐTH cao ở tất cả các nước kinh tế phát triển. Các nước: Ôxtrâylia,
Niudilân, Tây Âu, Bắc Mỹ có mức độ ĐTH cao, tỉ lệ dân số đô thị đạt từ 80% trở
lên. Còn khu vực Đông và Nam Âu mức độ ĐTH còn thấp, trong đó thấp nhất so
với các nước kinh tế phát triển là các nước Đông Âu: 63% dân số sống ở khu vực
đô thị.
Bảng 2.2: Dân số đô thị ở các nước kinh tế phát triển qua các năm
Khu vực
Dân số đô thị (triệu người)
% dân số đô thị
1950
1970
2025
1950
1970
2025
452
698
1177
54,3
67
84
7,5
13
27
74,6
84
90
Châu Âu
223,9
311
458
56,2
67
85
Nhật Bản
42
74
109
50,3
71
86
Bắc Mỹ
106,1
167
307
63,9
74
85
Liên Xô
62,4
133
277
41,5
57
----
nước kinh tế phát triển
Úc- Niudilân
(Nguồn: violet.vn) [13]
Cùng với sự khác biệt về trình độ phát triển về kinh tế là sự khác biệt về mức
độ ĐTH giữu các nước. Ở châu Âu có thể nhận ra sự khác biệt về mức độ ĐTH dễ
dàng, sự thay đổi mức độ ĐTH trung bình đến mức độ ĐTH cao, ngay trong cùng
quốc gia cũng có sự biến đổi theo từng vùng lãnh thổ.
Tóm lại, kinh nghiệm ở một số nước cho thấy ĐTH không được bó hẹp trong
phạm vi đô thị mà phải bao gồm cả địa bàn nông thôn. Chúng ta còn phải phát triển
mạng lưới đô thị hợp lý, xây dựng các đô thị có quy mô vừa phải, gắn kết với hệ
thống đô thị vệ tinh. Ngay từ bây giờ, chúng ta phải gắn ĐTH với quá trình
CNH - HĐH đất nước. Khi làm quy hoạch phát triển một thành phố cụ thể cần có
kế hoạch xây dựng đồng bộ về nhà ở, kết cấu hạ tầng, hệ thống dịch vụ, hệ thống xử
lý nước thải,…
9
2.2.3. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
* Thời kỳ tiền công nghiệp (trước thế kỉ XVIII)
Đô thị hóa phát triển mang đặc trưng của nền văn minh nông nghiệp. Các đô
thị phân tán quy mô nhỏ phát triển theo dạng tập trung, cơ cấu đơn giản. Tính chất
đô thị lúc bấy giờ chủ yếu là hành chính, thương nghiệp, tiểu thủ thương nghiệp.
(Cẩm Bá Thường, 2009) [9]
* Thời kỳ công nghiệp (đến nửa thế kỉ XX)
Các đô thị phát triển mạnh, song song với quá trình CNH. Cuộc cách mạng
công nghiệp đã làm cho nền văn minh đô thị phát triển nhanh chóng, sự tập trung
sản xuất và dân cư đã tạo nên những đô thị lớn và cực lớn. Cơ cấu đô thị phức tạp
hơn, đặc biệt là các thành phố mang nhiều chức năng khác nhau (nửa sau thế kỉ XX)
như thủ đô thành phố cảng. Đặc trưng của thời kì này là sự phát triển thiếu kiểm
soát của các thành phố. ( Cẩm Bá Thường, 2009) [9]
* Thời kì hậu công nghiệp
Sự phát triển của công nghệ tin học đã làm thay đổi cơ cấu sản xuất và
phương thức sinh hoạt của đô thị. Không gian đô thị có cơ cấu tổ chức phức tạp,
quy mô lớn. Hệ thống dân cư đô thị phát triển theo cụm và chuỗi.( Cẩm Bá Thường,
2009) [9]
Tổng quan về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam:
Từ năm 1990 các đô thị Việt Nam bắt đầu phát triển, lúc đó cả nước mới có
khoảng 500 đô thị lớn nhỏ (tỷ lệ đô thị hóa vào khoảng 17-18%), đến năm 2000 con
số này lên 649 và năm 2003 là 656 đô thị. Tính đến nay, cả nước đã có 770 đô thị
bao gồm:
- 2 đô thị đặc biệt: TP hồ Chí Minh, Hà Nội
- 15 đô thị loại I như Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế…
- 16 đô thị loại II, 45 đô thị loại III, 66 đô thị loại IV và 626 đô thị loại IV
Tỷ lệ dân số đô thị hiện nay 35%,theo quy hoạch phát triển đến năm 2020 tỷ
lệ đó là 45% , Bộ xây dựng dự báo tyur lệ đô thị hóa của Việt Nam vào năm 2025
chiếm 50% dân số đô thị cả nước,tưng đương với số dân cư sinh sống tại đô thị
chiếm khoảng 52 triệu người.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Dân số đô thị và tỉ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị năm 1970, 1990 và
2025 ...................................................................................................................... 7
Bảng 2.2: Dân số đô thị ở các nước kinh tế phát triển qua các năm ................................ 8
Bảng 4.1: Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất thị trấn Bắc Sơn năm 2014 ........................... 26
Bảng 4.2: Tình hình biến động đất đai của thị trấn Bắc Sơn từ năm 2010 đến năm
2014 .................................................................................................................... 31
Bảng 4.3: Kết quả giao đất ở thị trấn Bắc Sơn giai đoạn 2010 – 2014 .......................... 32
Bảng 4.4: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp đến năm 2014 ......................................... 34
Bảng 4.5: Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ .......................................................... 35
Bảng 4.6. Thu nhập bình quân của hộ từ 2010- 2014 .................................................... 36
Bảng 4.7. Ý kiến của các hộ điều tra về xu hướng thay đổi thu nhập do tác động của đô
thị hóa ................................................................................................................. 38
Bảng 4.8: Tình hình nghề nghiệp của hộ trước và sau đô thị hóa .................................. 39
Bảng 4.9: Kết quả đào tạo nghề và giải quyết việc làm .................................................. 40
Bảng 4.10: Các loại tài sản trong gia đình người nông dân ............................................ 41
Bảng 4.11: Tình hình sử dụng nguồn tiền bồi thường đất đai của hộ ............................ 42
Bảng 4.12: Thay đổi thu nhập của hộ qua quá trình đô thị hóa ...................................... 44
Bảng 4.13: Tác động của đô thị hóa đến xã hội và môi trường...................................... 45
11
Ông cho rằng chỉ ở trung tâm đô thị của hai vùng có sự phát triển các ngành
công nghiệp, có sức bành chướng mạnh mới có khả năng tăng trưởng lớn nhất.
Nông nghiệp trọng tâm đô thị ấy là những cực tăng trưởng. Đây chính là quan điểm
phát triển đô thị lấy tăng trưởng kinh tế làm trọng tâm. Tuy nhiên, theo nghiên cứu
của David C. Korkn cần phát triển đô thị lấy con người làm trung tâm. Ông cho
rằng “phát triển là một tiến trình quá trình qua đó các thành viên của xã hội tăng
được khả năng cá nhân và định chế của mình để huy động các nguồn lực, tạo ra
những thành quả bền vững và được phân phối công bằng nhằm cải thiện chất lượng
cuộc sống phù hợp với cuộc sống của họ”
Trong nững năm gần đây các ngành khoa học xã hội và nhân văn cũng đã có
những công trình nghiên cứu về ĐTH ở Việt Nam. Đó là các nghiên cứu về “tác
động kinh tế xã hội và môi trường của quá trình đô thị hoá đối với các vùng nông
thôn xung quanh các đô thị lớn”, nghiên cứu “tri thức, thái độ hành vi ứng xử của
cộng đồng đối với vấn đề rác thải, môi trường đô thị…”
Trong 20 năm qua, thực tế đã có khá nhiều nhà nghiên cứu thuộc các cơ quan, tổ
chức phi chính phủ, các trường đại học trong và ngoài nước đến tiến hành nghiên cứu
các thành phố Việt Nam. Một số chủ đề nghiên cứu đã được giới thiệu như: Vai trò của
xã hội công dân trong quản lý môi trường đô thị, các thành phần tham gia vào quá độ đô
thị, vấn đề nghèo đói, di dân, tái định cư và quá trình hội nhập cuộc sống mới ở đô thị.
Nhìn chung, những nghiên cứu chủ yếu tập trung tại hai thành phố lớn Hà Nội
và TP.HCM. Một số nghiên cứu đã phân tích so sánh giữa hai thành phố hoặc với các
nước láng giềng. Thế nhưng, cách tiếp cận và cấp độ quan sát của nhiều ngành khiến
cho các dữ liệu được nghiên cứu và phổ biến ở Việt Nam bị phân tán.
Phát triển để trở thành nước công nghiệp, các đô thị Việt Nam đang gợi ra nhiều
hướng nghiên cứu đòi hỏi các cấp độ quan sát và tiếp cận phân tích khác nhau. Trong
công trình “Đô thị Việt Nam trong thời kỳ quá độ” đã gợi mở nhiều chủ đề rất đáng quan
tâm: cần nghiên cứu có hệ thống về quá độ đô thị để làm nổi bật những nét độc đáo của
mỗi thành phố như: Hà Nội, TP.HCM và các thành phố loại hai như Hải Phòng, Đà
Nẵng, Huế. Các chủ đề nảy sinh trong khuôn khổ các chính sách đô thị, các lĩnh vực quy
12
hoạch, thu hồi đất đai, đền bù và tái định cư; các chính sách trong lĩnh vực nhà ở đô thị
cho mục đích xã hội vẫn là những lĩnh vực cần được nghiên cứu sâu hơn, nhất là đối với
những tác động của quá độ kinh tế, của tự do hóa thị trường nhà ở và triển vọng về nhu
cầu nhà ở của xã hội trong thời kỳ đô thị hóa. Môi trường đô thị, di dân và nghèo đói là
những chủ đề rất thú vị khi so sánh các vấn đề môi trường với tình trạng di cư và nghèo
đói; giao thông đô thị và sự an toàn: Phương tiện đi lại, các tệ nạn luôn là vấn đề lớn của
người nghèo, người thu nhập thấp và cũng là gánh nặng cho hệ thống y tế.
Những đề tài nghiên cứu này đã cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan
liên quan đến việc hoạch định cuộc sống, kế hoạch và quá trình phát triển đô thị nói
trên và cuộc sống, quan hệ phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Tháng 11/2004, bộ
xây dựng đã tổ chức các hội nghị nhằm trao đổi chiến lược phát triển đô thị gắn với
xóa đói, giảm nghèo ở Việt Nam, đây là một chiến lược quan trọng mà Việt Nam
đang tích cực triển khai thực hiện.
13
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đất nông nghiệp của thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn.
- Đời sống kinh tế của các hộ dân tại huyện Bắc Sơn.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Địa bàn: Thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Các đối tượng nghiên cứu trong giai đoạn 2010 - 2014.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu
- Địa điểm: Thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Thời gian tiến hành: Từ 18/8/2014 đến 30/11/2014.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sử dụng đất Thị trấn Bắc
sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thị trấn Bắc Sơn
- Vị trí địa lí
- Đặc điểm địa hình, địa mạo
- Khí hậu
- Các nguồn Tài nguyên khác
- Thực trạng môi trường
3.3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của thị trấn Bắc Sơn
- Cơ cấu kinh tế
- Tỷ trọng các ngành chính
- Phát triển dân số và cơ cấu lao động
14
3.3.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan
môi trường
3.3.1.4. Tình hình sử dụng đất tại thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- Tình hình sử dụng đất tại thị trấn Bắc Sơn
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lý, biến động sử
dụng đất trên địa bàn thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lí đất của thị trấn Bắc
Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới biến động sử dụng đất và
tình hình sử dụng đất nông nghiệp
- Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới cơ cấu đất nông nghiệp
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của người dân
trên địa bàn thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
3.3.3.1. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến thu nhập và việc làm của người dân
i) Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến thu nhập của người dân
ii) Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến việc làm của người dân
3.3.3.2. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến đời sống xã hội của người dân
i) Ảnh hưởng đến đời sống hộ gia đình
ii) Ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội khác
3.3.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý,
sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển
của đô thị.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu số liệu
Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu,
bao gồm:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu
thập từ các phòng, ban, ngành của địa bàn thị trấn, huyện, các nguồn tài liệu từ sách
báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến quá trình đô thị
hóa, sự biến động đất đai và vấn đề đời sống người dân.
15
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập
từ việc điều tra thực tế thực trạng quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra trên
địa bàn và những ảnh hưởng của các quá trình này tới các lĩnh vực kinh tế- xã hội,
trong đó có vấn đề sử dụng đất, biến động sử dụng đất đai và đời sống của người
dân trong quá trình ĐTH, CNH thông qua điều tra bằng mẫu phiếu điều tra được
xây dựng theo các chỉ tiêu đánh giá nhất định.
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê, so sánh: Là phương pháp được sử dụng phổ biến
trong phân tích để xác định mức độ, xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp này cho phép ta phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa
các thời điểm nghiên cứu đã và đang tồn tại trong những giai đoạn lịch sử phát triển
nhất định đồng thời giúp ta phân tích được các động thái phát triển của chúng.
Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp liên kết thống nhất toàn bộ các yếu tố,
các nhận xét mà khi sử dụng các phương pháp có được một kết luận hoàn thiện, đầy
đủ, vạch ra mối liên hệ giữa chúng, khái quát hoá các vấn đề trong nhận thức tổng hợp.
3.4.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Để thu nhập số liệu cần thuyết phục cho đề tài nghiên cứu, tôi đã điều tra các
hộ nông dân bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp thành viên hiểu biết về nông
nghiệp của gia đình, ngoài ra có sự đóng góp ý kiến của các thành viên trong gia
đình. Chọn 4 khối phố làm đại diện điều tra (50 phiếu): Khối phố Trần Phú, khối
phố Đăng Ninh, khối phố Minh Khai, khối phố Hồng Phong vì có mức độ đô thị
hóa, công nghiệp hóa mạnh. Nội dung các câu hỏi phục vụ cho đề tài nghiên cứu
theo các nhóm thông tin sau:
+ Nhóm thông tin chung về hộ nông dân được điều tra.
+ Nhóm thông tin về tình hình sử dụng đất và sản xuất nông nghiệp của hộ
nông dân.
+ Nhóm thông tin về tình hình đời sống, việc làm của hộ nông dân.
+ Các câu hỏi mở về ý kiến đánh giá về tình hình đời sống, việc làm của hộ
nông dân.
iii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Bản đồ thị trấn Bắc Sơn.................................................................................... 17
Hình 4.2: Lao động thị trấn Bắc Sơn giai đoạn 2010-2014 ............................................ 24
Hình 4.3: Cơ cấu sử dụng tiền bồi thường đất đai của hộ............................................... 42