ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------
ĐÔN THỊ THU HÀ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG TÚC DUYÊN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2014”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Lớp
: K42 – ĐCMT N02
Khoá học
: 2010 – 2014
Thái Nguyên, năm 2014
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------
ĐÔN THỊ THU HÀ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG TÚC DUYÊN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2014”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Lớp
: K42 – ĐCMT N02
Khoá học
: 2010 – 2014
Giảng viên hướng dẫn: TS. Dư Ngọc Thành
Thái Nguyên, năm 2014
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1 Tình hình dân số phường Túc Duyên năm 2010 ............................. 35
Bảng 4.2. Tình hình lao động của phường Túc Duyên năm 2014 .................. 35
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất của phường Túc Duyên năm 2014............ 41
Bảng 4.4. Kết quả giao đất theo đất theo đối tượng sử dụng của phường túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................ 47
Bảng 4.5. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của phường Túc Duyên
giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................................ 49
Bảng 4.6. Kết quả công tác giao đất cho các dự án xây dựng của phường
Túc Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ..................................................... 50
Bảng 4.7. Kết quả công tác giao đất cho trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp của phường Túc Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ..................... 51
Bảng 4.8. Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................... 52
Bảng 4.9. Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................... 53
Bảng 4.10. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................ 55
Bảng 4.11. Thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất của phường Túc Duyên
giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................................ 56
Bảng 4.12. Kết quả cho thu hồi đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................... 56
Bảng 4.13. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác giao đất......................................................................................... 57
Bảng 4.14. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về ............ 58
Bảng 4.15. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng các tổ dân phố về
công tác thu hồi đất ........................................................................... 59
Bảng 4.16. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ............................................ 60
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của phường Túc Duyên
giai đoạn 2010 - 2014 ......................................................................... 48
H ì n h 4 . 2 : Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 .............................................................. 49
Hình 4.3.Kết quả công tác giao đất cho các dự án xây dựng của phường
Túc Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ...................................................... 50
Hình 4.4. Kết quả công tác giao đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
giai đoạn 2010 – 2014 ......................................................................... 52
Hình 4.5. Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 – 2014. ............................................................ 53
Hình 4.6. Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 .............................................................. 54
Hình 4.7. Cho thuê đất theo mục đích sử dụng của phường Túc Duyên giai
đoạn 2010-2014 .................................................................................. 55
Hình 4.8. Kết quả cho thu hồi đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................ 57
Hình 4.9. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công tác
giao đất ................................................................................................ 58
Hình 4.10. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác cho thuê đất ................................................................................... 59
Hình 4.11. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác thu hồi đất ..................................................................................... 60
Hình 4.12: Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.............................................. 61
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................ 1
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ........................................................................ 2
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 4
2.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ..................................... 4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất . 4
2.2 MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT................. 6
2.2.1. Khái niệm về giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ......................... 6
2.2.2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .............................. 6
2.3. THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT 7
2.3.1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ................................................. 7
2.3.2. Thẩm quyền thu hồi đất: ................................................................. 7
2.4. HẠN MỨC GIAO ĐẤT ........................................................................ 8
2.4.1. Hạn mức giao đất nông nghiệp ....................................................... 8
2.4.2. HẠN MỨC GIAO ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP .............................. 8
2.5. CÁC LOẠI HÌNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT.......9
2.5.1. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho
người khác ................................................................................................. 9
2.5.2. Giao đất ........................................................................................... 9
2.5.3. Thuê đất ......................................................................................... 10
2.5.4. Thu hồi đất .................................................................................... 11
2.5.5. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất.................................................... 13
2.5.6 Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ................... 14
2.5.7. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất ......................................... 14
2.5.8. Trình tự , thủ tục thu hồi đất ......................................................... 21
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...26
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................... 26
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH ........................................ 26
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU .... 26
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 27
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 28
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI
TRƯỜNG .................................................................................................... 28
4.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN............................................................... 28
4.1.2. Các nguồn tài nguyên .................................................................... 30
4.1.3. Tài nguyên nhân văn ..................................................................... 31
4.1.4. Thực trạng môi trường .................................................................. 31
4.1.5. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi
trường. ..................................................................................................... 32
4.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI ......................... 32
4.2.1. Tăng trưởng kinh tế ....................................................................... 32
4.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................... 33
4.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế........................................ 33
4.2.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ........................................ 35
4.2.5. Thực trạng phát triển đô thị........................................................... 36
4.2.6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ........ 36
4.2.7. Quốc phòng, an ninh ..................................................................... 39
4.2.8. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động
đến việc sử dụng đất ................................................................................ 39
4.3. SƠ LƯỢC HIÊN TRẠNG SƯ DỤNG ĐÂT VÀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ ĐẤT CỦA PHƯỜNG TÚC DUYÊN ................................................... 40
4.3.1. hiện trạng sử dụng đất của phường Túc Duyên năm 2010 ........... 40
4.3.2. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai của phường Túc Duyên ... 44
4.4 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT CỦA PHƯỜNG TÚC DUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010-2014. ............................................................................ 47
4.4.1. Đánh giá kết quả công tác giao đất theo đối tượng sử dụng ......... 47
4.4.2. Đánh giá kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 .................................................................. 48
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1 Tình hình dân số phường Túc Duyên năm 2010 ............................. 35
Bảng 4.2. Tình hình lao động của phường Túc Duyên năm 2014 .................. 35
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất của phường Túc Duyên năm 2014............ 41
Bảng 4.4. Kết quả giao đất theo đất theo đối tượng sử dụng của phường túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................ 47
Bảng 4.5. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của phường Túc Duyên
giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................................ 49
Bảng 4.6. Kết quả công tác giao đất cho các dự án xây dựng của phường
Túc Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ..................................................... 50
Bảng 4.7. Kết quả công tác giao đất cho trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp của phường Túc Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ..................... 51
Bảng 4.8. Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................... 52
Bảng 4.9. Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................... 53
Bảng 4.10. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................ 55
Bảng 4.11. Thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất của phường Túc Duyên
giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................................ 56
Bảng 4.12. Kết quả cho thu hồi đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................... 56
Bảng 4.13. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác giao đất......................................................................................... 57
Bảng 4.14. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về ............ 58
Bảng 4.15. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng các tổ dân phố về
công tác thu hồi đất ........................................................................... 59
Bảng 4.16. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ............................................ 60
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên Quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các điểm
dân cư và xây dựng phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.
Trong nền kinh tế thị trường, người ta coi đất đai là hàng hóa đặc biệt.
Câu nói "tấc đất, tấc vàng" nói lên sự quý giá ở tầm mức cao nhất của đất đai
thực ra cũng không đủ, ấy là chưa nói dưới góc độ giá trị lịch sử - xã hội:
"mỗi tấc đất đều nhuốm máu cha ông", đất đai là "giang sơn gấm vóc" thì sự
thiêng liêng, quý giá ấy khó lấy thước đo nào mà so sánh.
Trước khi trở thành hàng hóa đặc biệt thì từ hàng triệu năm qua đất đai
đã là tài nguyên đặc biệt, trước hết bởi đất đai có nguồn gốc tự nhiên, là tặng
vật tự nhiên dành cho con người, cho loài người; tiếp đến mới là thành quả do
tác động khai phá của con người.
Cái tính chất vô cùng đặc biệt của đất đai là ở chỗ tính chất tự nhiên và
tính chất xã hội đan quyện vào nhau; nếu không có nguồn gốc tự nhiên thì con
người dù có tài giỏi đến đâu cũng không tự mình tạo ra đất đai được. Con
người có thể làm ra nhà máy, lâu đài, công cụ sản xuất, chế tạo ra hàng nghìn
thứ hàng hóa, sản phẩm nhưng không ai có thể sáng tạo ra đất đai.
Đất đai còn quý giá bởi con người không thể làm nó sinh sản, nở thêm
ngoài diện tích tự nhiên vốn có của quả đất. Khi chúng ta nói đến đất đai là
hàng hóa, dù có thêm hai chữ đặc biệt vào đó thì cũng không mô tả được hết
tính chất đặc biệt của đất đai cả về phương diện tự nhiên cũng như xã hội. Vì
thế, sự ứng xử với vấn đề đất đai trong hoạt động quản lý không thể được đon
giản hóa cả trong nhận thức cũng như trong hành động. Công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất là một trong những vấn đề mà trong lãnh đạo, điều
hành, trong quản lý của Nhà nước đang gặp khó khăn, vướng mắc rất nhiều và
Nhà nước cũng tốn rất nhiều thời gian vào vấn đề này. Đánh giá kết quả công
tác này là rất cần thiết để nắm bắt được tình hình giao đất, cho thuê đất và thu
hồi đất nhằm tìm ra những khó khăn, tồn tại để đưa ra các giải pháp khắc
phục sao cho việc quản lý đất đai được tốt nhất.
2
Phường Túc Duyên nằm ở phía Đông nam trung tâm thành phố Thái
Nguyên. Là một phường nông nghiệp, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
của phường trong những năm gần đây có những bước phát triển tăng trưởng
vượt bậc trong đó giá trị sản xuất của các ngành kinh tế phi nông nghiệp tăng
cao, giảm tỷ trọng của khu vực kinh tế nông nghiệp. Có thực trạng nêu trên
một phần do quá trình đổi mới, thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đặc
biệt trong khu vực nông nghiệp - nông thôn, mặt khác đáp ứng nhu cầu phát
triển chung của tỉnh, thành phố, Túc Duyên đã và đang trở thành một điểm
nóng quy hoạch và phát triển đô thị. Nền kinh tế - xã hội đang trên đà phát
triển, kéo theo sự phát triển của cơ sở hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
nhà ở… làm gia tăng nhu cầu sử dụng đất. Nhu cầu sử dụng đất cho các mục
đích, các đối tượng sử dụng đất cần có sự khoanh định rõ ràng đảm bảo sử
dụng đất mục đích và có hiệu quả. Nhưng làm thế nào để vừa đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất của người dân lại quản lý tốt được nguồn đất đai quý giá. Vì
vậy công tác lập kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất, trong đó việc giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất là một trong những vấn đề luôn được các nhà chức
trách và người dân quan tâm.
Từ thực trạng trên của phường Túc Duyên. Đồng thời được sự nhất trí
của Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại Học
Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Thầy giáo Dư
Ngọc Thành. Em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả công tác
giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn phường Túc Duyên Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 -2014”
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
* Mục đích
- Tìm hiểu các quy định của Nhà nước, của ngành, của địa phương về
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
- Kết quả việc thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất tại
phường Túc Duyên - Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2010 - 2014.
- Đánh giá mặt tích cực và mặt hạn chế của công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất tại phường. Từ đó đưa ra các giải pháp góp phần vào công
3
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất tại phường
* Yêu cầu
- Nắm vững các quy định của nhà nước đối với công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất.
- Các số liệu, tài liệu, sự việc phải đầy đủ, chính xác và khách quan
- Đánh giá một cách chính xác kết quả giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất của phường từ khi thực hiện luật mới.
- Những đề xuất, góp ý phải phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Trước hết đề tài giúp em củng cố và hiểu biết sâu hơn về công tác quản
lý Nhà nước về đất đai nói chung và công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi
nói riêng.
- Củng cố những bất cập và đánh giá kết quả công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất của phường Túc Duyên trong giai đoạn 2010- 2014.
- Đề tài cũng là tư liệu tham khảo cho các nơi trong công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính;
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Quản lý tài chính về đất đai;
- Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị bất động sản;
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
- Quản lý các dịch vụ công về đất đai.(QH XI, Luật Đất đai, 2003) [2].
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
- Luật Đất đai 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 01/2005/TT - BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ- CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai 2003.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của phường Túc Duyên
giai đoạn 2010 - 2014 ......................................................................... 48
H ì n h 4 . 2 : Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 .............................................................. 49
Hình 4.3.Kết quả công tác giao đất cho các dự án xây dựng của phường
Túc Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ...................................................... 50
Hình 4.4. Kết quả công tác giao đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
giai đoạn 2010 – 2014 ......................................................................... 52
Hình 4.5. Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 – 2014. ............................................................ 53
Hình 4.6. Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 .............................................................. 54
Hình 4.7. Cho thuê đất theo mục đích sử dụng của phường Túc Duyên giai
đoạn 2010-2014 .................................................................................. 55
Hình 4.8. Kết quả cho thu hồi đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................ 57
Hình 4.9. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công tác
giao đất ................................................................................................ 58
Hình 4.10. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác cho thuê đất ................................................................................... 59
Hình 4.11. Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác thu hồi đất ..................................................................................... 60
Hình 4.12: Đánh giá sự hiểu biết chung của tổ trưởng tổ dân phố về công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.............................................. 61
6
- Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu
hồi đất, giao đất, cho thuê nhà.
2.2 MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
2.2.1. Khái niệm về giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
- Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết
định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (QH XI, Luật Đất đai
năm, 2003). [2]
- Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp
đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
- Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu hồi lại
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy định của luật này (QH XI, Luật Đất đai
năm, 2003). [2]
2.2.2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin
giao đất, thuê đất.
- Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất
chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân
cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Đối với hình thức thu hồi đất cũng có những trường đã được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi hợp không cần căn cứ
vào quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất tiết hoặc kế hoạch sử dụng
đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
7
2.3. THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
2.3.1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
Giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; Cho thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định:
Giao đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; cho thuê đất đối với
hộ gia đình, cá nhân.
- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, quy định tại
các khoản trên không được uỷ quyền và là cơ quan có thẩm quyền quyết định
điều chỉnh đối với trường hợp người sử dụng đã có quyết định giao đất, cho thuê
đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004. (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
2.3.2. Thẩm quyền thu hồi đất:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp thuộc đối tượng được mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định
thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.
- Trường hợp thu hồi đất để giao đất, cho thuê đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài mà
trên khu đất bị thu hồi có hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hoặc có cả tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất. Căn cứ vào
quyết định thu hồi toàn bộ diện tích của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã,thành phố thuộc tỉnh
quyết định thu hồi diện tích đất cụ thể đối với trong hộ gia đình, cá nhân.
8
- Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi quy định trên đây không
được uỷ quyền. (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
2.4. HẠN MỨC GIAO ĐẤT
2.4.1. Hạn mức giao đất nông nghiệp
- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 03 (ha) đối với mỗi loại đất.
- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
không quá 10 (ha) đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30
(ha) đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân không quá 30 (ha) đối với mỗi loại đất.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất
trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức
giao đất không quá 05 (ha).
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm
thì hạn mức đất trồng cây lâu năm là không quá 05 (ha) đối với các xã,
phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 (ha) đối với các xã, phường, thị
trấn ở trung du, miền núi.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì
tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất là không quá 25 (ha).
- Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất
chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối không quá hạn
mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn
mức giao đất nông nghịêp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1,
2 và 3 Điều này.
- Chính phủ quy định cụ thể hạn mức giao đất đối với từng loại đất của
từng vùng (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
2.4.2. HẠN MỨC GIAO ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn
phù hợp với điều kiện và tập quán địa phương. (QH XI, Luật Đất đai năm,
2003). [2]
9
- Đối với đất ở tại đô thị: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương
quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở
đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng
nhà ở. (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
- Đối với đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và
quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định hạn
2.5. CÁC LOẠI HÌNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
2.5.1. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
Việc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử
dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi có quyết định thu hồi đất đó
(QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
2.5.2. Giao đất
2.5.2.1. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
- Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, sử dụng
đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước.
- Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sử dụng đất vào
mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối
hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các
dự án của Nhà nước.
- Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp
tác xã, sân phơi, nhà kho, xây dựng các dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục
vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
- Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất xây dựng trụ
sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp quy định tại Điều 88 của luật này,
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất giao thông, thuỷ lợi, đất
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................ 1
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ........................................................................ 2
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 4
2.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ..................................... 4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất . 4
2.2 MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT................. 6
2.2.1. Khái niệm về giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ......................... 6
2.2.2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .............................. 6
2.3. THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT 7
2.3.1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ................................................. 7
2.3.2. Thẩm quyền thu hồi đất: ................................................................. 7
2.4. HẠN MỨC GIAO ĐẤT ........................................................................ 8
2.4.1. Hạn mức giao đất nông nghiệp ....................................................... 8
2.4.2. HẠN MỨC GIAO ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP .............................. 8
2.5. CÁC LOẠI HÌNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT.......9
2.5.1. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho
người khác ................................................................................................. 9
2.5.2. Giao đất ........................................................................................... 9
2.5.3. Thuê đất ......................................................................................... 10
2.5.4. Thu hồi đất .................................................................................... 11
2.5.5. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất.................................................... 13
2.5.6 Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ................... 14
2.5.7. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất ......................................... 14
2.5.8. Trình tự , thủ tục thu hồi đất ......................................................... 21
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...26
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................... 26
11
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ
sở làm việc (Qh XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
2.5.3.2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê trong các trường hợp sau đây:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ
tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao cho thuê đất để xây dựng
trụ sở làm việc.
Đồng thời, Luật Đất đai 2003 cũng quy định việc quyết định cho thuê
đất đối với đất đang có người sử dụng chỉ được thực hiện sau khi có quyết
định thu hồi đất đó (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
2.5.4. Thu hồi đất
2.5.4.1. Những trường hợp nhà nước thu hồi đất căn cứ vào quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch
xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt bao gồm:
- Thu hồi đất sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích vì lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng, gồm có: Sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; sử dụng đất để xây dựng
trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; sử dụng đất để xây
dựng các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; sử dụng
đất chỉnh trang, phát triển khu đô thị và khu dân cư nông thôn; sử dụng đất để
phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo;
sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế gồm có: Sử dụng đất để đầu tư xây
dựng khu công nghiệp, khu kinh tế; sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc nhóm a theo quy định của pháp luật về
12
đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu
tư mà dự án đó không thể đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao,
khu kinh tế; sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư có nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODa); sử dụng đất để thực hiện dự án có 100% vốn đầu
tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho
phép đầu tư mà dự án đó không thể đầu tư trong khu công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu kinh tế.
- Với các dự án sản xuất, kinh doanh không thuộc nhóm A theo quy
định của luật đầu tư mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt
thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đinh, cá nhân mà
không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (QH XI, Luật Đất đai năm, 2003). [2]
2.5.4.2. những trường hợp nhà nước thu hồi đất mà không cần căn cứ vào
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định, xét duyệt, bao gồm:
- Tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đó có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể,
phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
- người sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu
quả; cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước; tự nguyện trả lại đất.
- Đất được giao không đúng đối tượng và không đúng thẩm quyền.
- Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm hoặc đất không được chuyển quyền sử
dụng đất mà người sử dụng đất thiếu trách nhiệm bị lấn, chiếm
- Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
- Đất được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn
đến khi hết hạn.
- Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai
tháng liền.
- Đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám
tháng liền.
- Đất được nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không
13
được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất
chậm hơn mười bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi
nhận bàn giao đất trên thực điạ mà không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép. (QH XI, Luật Đất đai
năm, 2003). [2]
2.5.5. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
2.5.5.1. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài gồm:
- Đơn xin giao đất, thuê đất;
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn
bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trên địa điểm đã được xác định;
- Quyết định dự án đầu tư hoặc gửi bản sao giấy phép đầu tư có chứng
nhận của công chứng nhà nước; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không
sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước
ngoài thì phải có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của sở Tài
nguyên và môi trường nơi có đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30
của Nghị định này;
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm
theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất
gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất
gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về việc
chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được nhà nước giao đất,
cho thuê đất trước đó. (CP , Nghị định 181, 2004). [3]
2.5.5.2. Hồ sơ giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh gồm:
- Đơn xin giao đất;
- Trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ công an;
- Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ công an hoặc thủ
trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ công an uỷ nhiệm. (CP , Nghị định
181, 2004). [3]
14
2.5.5.3. Hồ sơ giao lại đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế
gồm:
- Đơn xin giao lại đất, thuê đất;
- Dự án đầu tư đối với tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Giấy phép đầu tư, dự án đầu tư đối với người Việt Nam địnhcư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về
đầu tư. (CP , Nghị định 181, 2004). [3]
2.5.5.4. Hồ sơ đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất gồm:
- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất;
- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (CP , Nghị
định 181, 2004). [3]
2.5.6 Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất được quy định tại
Nghị đinh 181/2004/NĐ - CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
2.5.7. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất
2.5.7.1. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia
đình, cá nhân
a) Việc giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối được thực hiện theo phương án
do UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất lập và trình UBND huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt. Trình tự, thủ tục giao đất được thực hiện
theo quy định sau:
- UBND xã, phường thị trấn lập phương án giải quyết chung cho tất cả
các trường hợp được giao đất tại địa phương; lập hội đồng tư vấn giao đất của
địa phương gồm có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân là Chủ tịch
hội đồng, đại diện của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện Hội Nông dân,
trưởng các điểm dân cư thuộc địa phương và cán bộ địa chính (sau đây gọi là
Hội đồng tư vấn giao đất) để xem xét và đề xuất ý kiến đối với các trường hợp
được giao đất;
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH ........................................ 26
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU .... 26
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 27
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 28
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI
TRƯỜNG .................................................................................................... 28
4.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN............................................................... 28
4.1.2. Các nguồn tài nguyên .................................................................... 30
4.1.3. Tài nguyên nhân văn ..................................................................... 31
4.1.4. Thực trạng môi trường .................................................................. 31
4.1.5. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi
trường. ..................................................................................................... 32
4.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI ......................... 32
4.2.1. Tăng trưởng kinh tế ....................................................................... 32
4.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................... 33
4.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế........................................ 33
4.2.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ........................................ 35
4.2.5. Thực trạng phát triển đô thị........................................................... 36
4.2.6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ........ 36
4.2.7. Quốc phòng, an ninh ..................................................................... 39
4.2.8. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động
đến việc sử dụng đất ................................................................................ 39
4.3. SƠ LƯỢC HIÊN TRẠNG SƯ DỤNG ĐÂT VÀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ ĐẤT CỦA PHƯỜNG TÚC DUYÊN ................................................... 40
4.3.1. hiện trạng sử dụng đất của phường Túc Duyên năm 2010 ........... 40
4.3.2. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai của phường Túc Duyên ... 44
4.4 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT CỦA PHƯỜNG TÚC DUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010-2014. ............................................................................ 47
4.4.1. Đánh giá kết quả công tác giao đất theo đối tượng sử dụng ......... 47
4.4.2. Đánh giá kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của phường Túc
Duyên giai đoạn 2010 - 2014 .................................................................. 48
16
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra các trường
hợp xin giao đất, thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Uỷ ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất
và cấp GCN QSDĐ; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất.
c) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại Điều này không quá
50 ngày làm việc kể từ ngày Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nhận đủ hồ
sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được GCN QSDĐ. (CP , Nghị
định 181, 2004). [3]
2.5.7.2. Trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại
nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất
a) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn
xin giao đất tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất.
b) Việc giao đất được quy định như sau:
- Uỷ ban nhân dân xã căn cứ vào quy hoạch chi tiết, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết của địa phương đã được phê duyệt, lập phương án giao đất làm
nhà gửi Hội đồng tư vấn giao đất của xã xem xét, đề xuất ý kiến đối với
phương án giao đất; niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao
đất tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã trong thời hạn 15 ngày làm việc và tổ chức
tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân; hoàn chỉnh phương án giao đất, lập
hồ sơ xin giao đất gửi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài
nguyên và Môi trường. Hồ sơ được lập 2 bộ gồm tờ trình của Uỷ ban nhân
dân xã về việc giao đất làm nhà ở; danh sách kèm theo đơn xin giao đất làm
nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất của xã;
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại hồ
sơ; trường hợp đủ điều kiện thì phải làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích
đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính và gửi kèm hồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến phòng Tài nguyên và
Môi trường; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa
chính; xác định thực địa; trình Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh quyết định giao đất và cấp GCN QSDĐ;
17
c) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại Điều này không quá 40
ngày làm việc (không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận
được GCN QSDĐ. (CP , Nghị định 181, 2004). [3]
2.5.7.3 Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng
hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
a) Người có nhu cầu xin giao đất, thuê đất liên hệ với các cơ quan được
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ thoả
thuận địa điểm hoặc tổ chức phát triển quỹ đất nơi có đất để được giới thiệu
địa điểm sử dụng đất.
b) Sau khi có văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư
hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền trên địa điểm đã được xác định, người xin giao đất, thuê đất nộp 2 bộ
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất;
c) Việc giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn
phòng đăng kí quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (đối với các dự án sử
dụng đất để xây dựng các công trình trên phạm vi rộng như đê điều, thuỷ
điện, đường điện, đường bộ, đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn dầu,
đường dẫn khí thu hồi thì được dùng bản đồ địa chính được thành lập mới
nhất có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000 để thay thế bản đồ địa chính), trích sao hồ
sơ địa chính;
- Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa
chính cho các cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính;
xác minh thực địa; trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp GCN QSDĐ ; ký hợp đồng thuê
đất với trường hợp được thuê đất; chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao trên thực địa.
18
d) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều này không
quá 20 ngày làm việc ( không kể thu hồi thời gian người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ
sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được GCN QSDĐ. (CP , Nghị
định 181, 2004). [3]
2.5.7.4. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt
bằng đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài
a) Người có nhu cầu xin giao đất, thuê đất liên hệ với cơ quan được Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ thoả thuận
địa điểm để được giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
b) Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
125 của Nghị định 181.
c) Việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng được thực hiện
theo trình tự quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 7 Điều 130 Nghị định này và
quy định của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
d) Việc giao đất, cho thuê đất sau khi đã giải phóng mặt bằng được thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 125 của Nghị định này.
e) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều này
không quá 20 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày giải phóng xong mặt bằng và Sở Tài nguyên và
Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được
GCN QSDĐ. (CP , Nghị định 181, 2004). [3]
2.5.7.5. Trình tự, thủ tục giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
a) Đơn vị vũ trang nhân dân quy định tại khoản 3 Điều 83 của Nghị định
này xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh nộp 2 bộ hồ sơ
tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất;
b) Việc giao đất được quy định như sau:
- Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và gửi 1 bộ hồ
sơ cho Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất trực thuộc; hướng dẫn Uỷ ban
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lập phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng;