Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện phục hoà giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.59 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

ĐÀM THỊ SON
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỤC HOÀ
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Thái Nguyên, 2015




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

ĐÀM THỊ SON
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỤC HOÀ
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: K43 – ĐCMT N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Cảnh

Thái Nguyên, 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

ĐÀM THỊ SON
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỤC HOÀ
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường


Lớp

: K43 – ĐCMT N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Cảnh

Thái Nguyên, 2015


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Phục Hòa trong
những năm gần đây ......................................................................................... 26
Bảng 4.2: Số lượng một số vật nuôi chính trên địa bàn huyện ....................... 27
Bảng 4.3: Phân bố dân cư năm 2013 theo đơn vị hành chính......................... 29
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phục Hòa năm 2013. ............... 31
Bảng 4.5 kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trong
giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................ 36
Bảng 4.6 kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng năm 2012....................... 40
Bảng 4.7 kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng năm 2013....................... 41

Bảng 4.8 kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng năm 2014....................... 42
Bảng 4.9 Kết quả về đối tượng và điều kiện bồi thường ............................... 44
Bảng 4.10 : Bồi thường về đất nông nghiệp ................................................... 46
Bảng 4.11 các khoản bồi thường bàn giao mặt bằng ...................................... 48
Bảng 4.12 đánh giá tiến độ thực hiện công tác BTGPMB.............................. 49
Bảng 4.13. Nhận thức của người dân về công tác bồi thường và giải phóng
mặt bằng .......................................................................................................... 51


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTGPMB

: Bồi thường giải phóng mặt bằng

DA

: Dự án

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

GDP

: Thu nhập bình quân đầu người

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

KH

: Kế hoạch

LDĐ

: Luật đất đai

PTNT

: Phát triển nông thôn



: Quyết định

TH

: Trung học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông


UBND

: Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 9
2.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB ................................................ 11
2.1.1. Khái niệm về bồi thường hỗ trợ và tái định cư ..................................... 11
2.1.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB ...................... 12
2.1.3. Đối tượng và điều kiện được đền bù ..................................................... 13
2.3. Thực trạng về công tác bồi thường, GPMB trên thế giới và trong nước . 13
2.3.1. Công tác bồi thường, GPMB trên thế giới ............................................ 13
2.3.2. Công tác bồi thường, GPMB ở Việt Nam............................................. 15
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 19
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 19
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 19

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 19
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 19
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 19


v

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
3.3.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của huyện Phục Hoà........ 19
3.3.2 Đánh giá kết quả công tác BTGPMB tại huyện phục hoà ..................... 19
3.3.3 Đánh giá kết quả công tác BTGPMB huyện phục hoà thông qua ý kiến
của người dân .................................................................................................. 19
3.3.4 Đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn của công tác bồi thường và
giải phóng mặt bằng. ....................................................................................... 19
3.3.5 Đề xuất một số giải pháp và hướng khắc phục để nâng cao hiệu quả của
công tác bồi thường và GPMB huyện phục hoà trong thời gian tới. .............. 19
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 20
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 20
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................... 20
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 20
3.4.4. Phương pháp tham khảo, kế thừa các loại tài liệu liên quan đến đề tài 21
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 22
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phục Hòa .............................. 22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 25
4.1.3. Hiện trạng sử dụng,tình hình quản lý đất đai của huyện Phục Hoà...... 30
4.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng tại huyện
Phục Hòa ......................................................................................................... 33
4.2.1 Quy trình thực hiện công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng......... 33

4.2.2. Khái quát về các dự án trọng điểm liên quan đến công tác BTGPMB
trên địa bàn huyện Phục Hòa - tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2014.............. 35
4.2.3. Đối tượng và điều kiện bồi thường ....................................................... 43
4.2.4. Bồi thường về đất ở ............................................................................... 44
4.2.5. Bồi thường về đất nông nghiệp ............................................................. 45


vi

4.2.6. Bồi thường về đất phi nông nghiệp ...................................................... 49
4.2.7. Đánh giá Tiến độ thực hiện công tác bồi thường GPMB ..................... 49
4.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện
Phục Hòa thông qua ý kiến của người dân ..................................................... 51
4.4. Một số thuận lợi và khó khăn khi tiến hành công tác BTGPMB và rút ra
bài học kinh nghiệm ........................................................................................ 54
4.4.1 Mặt thuân lợi .......................................................................................... 54
4.4.2 Những khó khăn ..................................................................................... 54
4.4.3 Bài học kinh nghiệm cho các dự án tiếp theo ........................................ 55
4.5 Một số giải pháp và hướng khắc phục để nâng cao hiệu quả công tác bồi
thường và giải phóng mặt bằng tại huyện phục hoà trong thời gian tới ......... 57
PHẦN 5: KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ ................................................................... 59
5.1. Kết luận .................................................................................................... 59
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 62


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh
quốc phòng. Đất đai là tài sản do Nhà nước thống nhất quản lý.
Đất đai là nguồn tài chính tiềm năng, nguồn nhân lực cơ bản để phát
triển kinh tế đất nước, nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Đất đai được coi là
một loại bất động sản, là một hàng hoá đặc biệt, vì những tính chất của nó như
cố định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng và trong
quá trình sử dụng nếu sử dụng đất đai một cách hợp lý thì giá trị của đất
không những mất đi mà còn tăng lên.
Việt Nam cũng như nhiều nước khác trên thế giới, việc bồi thường đất đai,
giải phóng mặt bằng (GPMB), là hiện tượng mà Nhà nước phải đối mặt như một
quy luật tất yếu và phổ biến, không thể tránh khỏi. Đây là một vấn đề hết sức nhạy
cảm, phức tạp tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế - chính trị - xã hội.
Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng cao, nhịp
độ phát triển ngày càng lớn thì nhu cầu GPMB càng trở nên cấp thiết và trở
thành một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội trên
phạm vi vùng, quốc gia. Vấn đề bồi thường giá đất, GPMB trở thành điều
kiện tiên quyết để thực hiện dự án phát triển, nếu không được xử lý tốt thì sẽ
trở thành vật cản của sự phát triển kinh tế - xã hội, bởi vậy đòi hỏi phải có sự
quan tâm đúng mức và giải quyết triệt để.
Ngày nay đất nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Chúng ta đã và đang triển khai nhiều dự
án đầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở hạ tầng, các dự án đều cần quỹ đất. Sự


i

LỜI CẢM ƠN

Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
khoa Quản lý tài nguyên và thầy giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Minh Cảnh, em tiến
hành thực hiện đề tài: "Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
trên địa bàn huyện Phục Hoà giai đoạn 2012 - 2014".
Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Minh Cảnh, sự giúp đỡ của lãnh đạo và
cán bộ Trung tâm phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Phục Hoà .
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Minh
Cảnh - thầy giáo hướng dẫn luận văn tốt nghiệp Đại học.
Em xin chân thành cảm ơn đến Trung tâm phát triển quỹ đất và giải
phóng mặt bằng, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phục Hoà. Các bạn
bè và những người thân trong gia đình đã động viên khuyến khích và giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế nên bài luận văn không thể tránh
khỏi những thiết sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý
thầy cô và các bạn để bản luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cao Bằng, ngày 12 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Đàm Thị Son


3

- Các số liệu, tài liệu khách quan, chính xác.
- Nắm chắc Luật đất đai, các thông tư, nghị định, văn bản dưới luật, các
quy định có liên quan đến công tác bồi thường thiệt hại và GPMB.
- Điều tra thu thập kết quả của việc GPMB, phân tích và nhận xét của dự án.

- Đề xuất các phương án, giải pháp trên cơ sở các Nghị định, Quy định,
kết quả nghiên cứu phù hợp với thực tế của địa phương và mang tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống về các chính
sách bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Phục
Hòa và đề xuất các phương án có tính khả thi và rút kinh nghiệm cho công
tác GPMB.
- Góp phần hoàn thiện chính sách, phương thức bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện.
- Góp phần hạn chế, giải tỏa những bức xúc về khiếu kiện của người dân bị
thiệt hại do phải giải tỏa mặt bằng, bàn giao đất để triển khai dự án trên địa bàn.
- Việc hoàn thành đề tài là cơ sở cho sinh viên củng cố và hoàn thiện
kiến thức đã học, đông thời là cơ sở để sinh viên bước đầu tiếp cận với công
tác đền bù GPMB.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Thông qua quá trình nghiên cứu giúp sinh viên nắm được những
thuận lợi và khó khăn để từ đó ra các giải pháp góp phần thúc đẩy nhanh tiến
độ bồi thường GPMB.
- Nhằm giúp sinh viên khi ra trường thực hiện tốt công tác chuyên môn
về bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi đất.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lý luận
Thực chất của việc GPMB là việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển

mục đích sử dụng đất dưới sự điều tiết của nhà nước
Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai như sau.
+ Quyết định mục đích sử dụng đất trông qua việc giải quyết, xét duyệt
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.
+ Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất
+ Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển đổi
mục đích sử dụng đất.
+ Trong luật đất đai 2003 quy định như sau:
Điều 5 quy định: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông
qua việc Quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 31 quy định: Việc chuyển mục đích sử dụng đất được căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự
án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng.
Điều 39 quy định: Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
Điều 38 quy định: Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất khi thực hiện
công tác bồi thường GPMB
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc


5

từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê đất thu tìền thuê đất hàng năm bị giải
thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng.
3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
4. Người sử dụng đất cố ý huỷ hoại đất.

5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:
a, Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm.
b, Đất không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
10. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được ra
hạn khi hết thời hạn.
11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười
hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười
tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi
bốn tháng liền.
12. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà
không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ
khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép.
Điều 42. Bồi thường tái định cư cho người có đất bị thu hồi trong
khu vực GPMB
1. Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người sử dụng đất có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng


6

nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của luật này thì người bị
thu hồi đất được bồi thường, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 83 và các điểm b, c, d, đ và g khoản 1 Điều 43

của luật này.
Điều 43. Những trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường
1. Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất trong các trường
hợp sau đây:
a. Thu hồi đất trong các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11 điều 12 và điều 38 của Luật này.
b. Đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan,
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình công cộng khác không
nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
c. Đất nông nghiệp là do cộng đồng dân cư sử dụng.
d. Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, nhận quyền chuyển
nhượng sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
đ. Đất thuê của Nhà nước.
e. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất quy định tại điều 50 của luật này.
g. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất, người bị thu hồi đất không được bồi
thường về tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
a. Tài sản gắn liền với đất được tạo ra tại khu vực đất bị thu hồi sau khi
thu hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây


7

dựng điểm dân cư nông thôn đã được công bố mà không được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép.
b. Tài sản gắn liền với đất được tạo ra trước khi có quyết định thu hồi

đất mà trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tại thời điểm xây dựng công trình đó.
c. Đất bị thu hồi thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 4, 6, 7 và
10 của Điều 38 của Luật này.
3. Người bị thu hồi đất quy định tại khoản 1 nhưng không thuộc khoản
2 Điều này được bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi.
4. Chính phủ quy định việc xử lý đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
tài sản đã đầu tư trên đất trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản
2, 3, 5, 8, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật này.
Điều 44. Thẩm quyền thu hồi đất
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Uơng quyết định
thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điều khoản 2
Điều này.
2. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quyết
định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này “không được uỷ quyền’’. (Luật Đất đai,2003)[12]
+ Trong Luật đất đai 2013 quy định như sau:
1. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,an ninh
2. Thu hồi đất để phát triển kinh tế -xã hội vì lợi ích quốc gia,công cộng


8

3. Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng ,an ninh;phát triển
kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia,công cộng
4. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

5. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự trả lại
đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường
về đất
Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;
2. Đất được Nhà nước giao để quản lý;
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a,
b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;
4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của
Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.
Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi
thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai
và đúng quy định của pháp luật.
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường
hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà
phải di chuyển chỗ ở;


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Phục Hòa trong

những năm gần đây ......................................................................................... 26
Bảng 4.2: Số lượng một số vật nuôi chính trên địa bàn huyện ....................... 27
Bảng 4.3: Phân bố dân cư năm 2013 theo đơn vị hành chính......................... 29
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phục Hòa năm 2013. ............... 31
Bảng 4.5 kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trong
giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................ 36
Bảng 4.6 kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng năm 2012....................... 40
Bảng 4.7 kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng năm 2013....................... 41
Bảng 4.8 kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng năm 2014....................... 42
Bảng 4.9 Kết quả về đối tượng và điều kiện bồi thường ............................... 44
Bảng 4.10 : Bồi thường về đất nông nghiệp ................................................... 46
Bảng 4.11 các khoản bồi thường bàn giao mặt bằng ...................................... 48
Bảng 4.12 đánh giá tiến độ thực hiện công tác BTGPMB.............................. 49
Bảng 4.13. Nhận thức của người dân về công tác bồi thường và giải phóng
mặt bằng .......................................................................................................... 51


10

- Luật Đất Đai 2003
- Thông tư 1792/TT/1970 về bồi thường nhà cửa, đất đai, cây cối, hoa
màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố.
- Nghị định 22/CP/1998 về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng.
- Luật đất đai 2013 và nghị định 181/2004/NĐ - CP của chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 107/2004/NĐ - CP của chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 116/2004/TT - BTC của Bộ tài chính về hướng dẫn thi hành

nghị định 197/2004/NĐ - CP.
- Nghị định 188/2004/NĐ - CP của chính phủ về phương pháp xác định
giá đất.
- Thông tư 114/2004/TT - BTC về hướng dẫn thực hiện nghị định
188/2004/NĐ-CP.
- Nghị định 84/2007/NĐ - CP của Chính phủ quy định bổ sung về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư 06/2007/TT - BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường về
hướng dẫn một số điều của nghị định 84/2007/NĐ - CP.
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT - BTC - BTNMT của Bộ tài
chính - Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn một số điều của nghị định
84/2007/NĐ - CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai.


11

- Nghị định 69/2009/NĐ - CP của Chính phủ bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
2.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB
2.1.1. Khái niệm về bồi thường hỗ trợ và tái định cư
2.1.1.1. Bồi thường
Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương
xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy bồi thường là trả lại tương xứng với
giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ
thể khác.

Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
2.1.1.2. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới…
2.1.1.3. Tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đấy
để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể
tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất để thực hiện các dự án
phát triển.
Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài
sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy tái đinh cư là hoạt
động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT-XH đối với một bộ phận dân cư
đã gánh chịu vì sự phát triển chung.


12

Hiện nay ở nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao đất ở mới.
- Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở.
Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cư cũng được
gọi là các dự án phát triển và được thực hiện như các dự án khác. (Nghị định
197, 2004) [4]
2.1.1.4. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Khi tiến hành thực thiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư luôn
tồn tại 3 mối quan hệ: Nhà nước, người bị thu hồi, nhà đầu tư. Tuy nhiên, có
thể nhận thấy một điều là cùng một lúc, cùng địa điểm nhưng quyền lợi, nghĩa
vụ và trách nhiệm, lợi ích lại khác nhau, vì vậy chính sách bồi thường hỗ trợ
và tái định cư phải xây dựng sao cho phù hợp với mỗi quan hệ phức tạp này,
đó là chính sách liên quan đến lợi ích của mỗi bên.
2.1.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB
Trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng có nhiều yếu tố tác
động, các yếu tố này có thể phần nào thúc đẩy công tác GPMB diễn ra thuận
lợi hoặc có thể gây cản trở tiến độ bồi thường GPMB, đó là những yếu tố sau:
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Tác động của công tác cho thuê đất, giao đất.
- Đăng kí đất đai lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng
đất, thống kê kiểm kê đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đất đai và tổ chức
thực hiện.


13

- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo các vi phạm trong quản lý và
sử dụng đất đai.
2.1.3. Đối tượng và điều kiện được đền bù
Nội dung này được nhà nước quy định rõ ràng tại mục 2 điều
75,76,77,78,79,80,81 luật đất đai 2013 (luật đất đai,2013) [15]
2.3. Thực trạng về công tác bồi thường, GPMB trên thế giới và trong
nước
2.3.1. Công tác bồi thường, GPMB trên thế giới
2.4.1.1 Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Thái Lan
Ở Thái Lan, cũng giống như ở nhiều nước khác trong khu vực châu Á,

quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai dều do cơ
chế thị thường điều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính Phủ quản lý,
việc đền bù được tiến hành theo trình tự, tổ chức nghe ý kiến người dân, định
giá đền bù. Giá đền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự
án mang tính chiến lược quốc gia thì nhà nước đền bù với giá rất cao so với
giá thị trường. Nhìn chung khi tiến hành lấy đất của dân, nhà nước hoặc cá
nhân đầu tư đều đền bù mức giá cao hơn giá thị trường.
2.4.1.3 Công tác GPMB ở một số nước tư bản
Đối với các nước trên thế giới đất đai thuộc sở hữu tư nhân, thị trường
đất đai phát triển theo quy luật của thị trường hàng hóa và được mua bán tự
do. Ở phương tây giá đất biến động theo lô đất, còn ở nước tư bản phát triển
chế độ sở hữu tư nhân về đất đai được xác lập ổn định, quá trình tích lũy về
đất đai lên đến đỉnh cao, thị trường đất đai mang tính độc quyền và các quốc
gia thường áp dụng luật thuế đối với việc mua bán đất đai, không áp đặt giới
hạn hành chính đối với thị trường đất đai. Các nước có nền kinh tế thị trường
phát triển thì đất đai được mua bán tự do và cho thuê một cách rộng rãi.


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTGPMB

: Bồi thường giải phóng mặt bằng

DA

: Dự án


FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

GDP

: Thu nhập bình quân đầu người

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

KH

: Kế hoạch

LDĐ

: Luật đất đai

PTNT

: Phát triển nông thôn



: Quyết định

TH


: Trung học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân


15

Với phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
đất biết trước việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời gian một năm. Người dân có
quyền lựa chọn các hình thức bồi thường, bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Giá bồi thường theo tiêu chuẩn của giá thị trường nhưng đồng thời được
Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà được Nhà nước điều
chỉnh rất linh hoạt tạo sự phù hợp với thực tế.
Sự thành công của chính phủ Trung Quốc trong việc thực hiện bồi thường
và tái định cư là do có hệ thống pháp luật đồng bộ, pháp luật đất đai và chính sách
đất đai đầy đủ, phù hợp công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai rất năng
động, khoa học cùng với Nhà nước pháp quyền vững chắc, năng lực của chính
quyền địa phương theo thẩm quyền có hiệu lực cao, người dân có ý thức nhận
thức và thực hiện pháp luật nghiêm minh, nhân dân tin tưởng vào chế độ của Nhà
nước xã hội chủ nghĩa. (Viện nghiên cứu địa chính, 2002 [19]).

Nhìn chung, pháp luật đất đai của Nhà nước Trung Quốc có nhiều điểm
giống với pháp luật đất đai của Nhà nước Việt Nam, nhưng nhìn chung việc
chấp hành pháp luật của người dân Trung Quốc nghiêm túc hơn người dân
Việt Nam do chính sách pháp luật của Trung Quốc chặt chẽ hơn, phù hợp
hơn, quá trình thực hiện công khai, nghiêm túc của các cấp chính quyền, trình
độ nhận thức, sự tự giác của người dân cao hơn. Nhờ đó, Trung Quốc đã xây
dựng được những khu công nghiệp, khu tái định cư, đường xá, nhà cửa,… rất
đồng bộ, đạt được tiêu chuẩn về nhiều mặt như mỹ quan, chất lượng,… đặc
biệt đạt được sự hài lòng của người dân.
2.3.2. Công tác bồi thường, GPMB ở Việt Nam
2.3.2.1.Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Hà Nội
Hà Nội là địa phương đầu tiên trong cả nước có mô hình ban chỉ đạo
GPMB thuộc UBND thành phố. Qua 10 năm hoạt động cho thấy vai trò tích
cực và cần thiết trong thực hiện GPMB, với vai trò là cơ quan chuyên trách


16

ban chỉ đạo đã phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, các quận, huyện, các
tổ chức đoàn thể đặc biệt là các địa phương mới hợp nhất về Hà Nội, bảo đảm
sự đồng bộ, thống nhất trong tổ chức thực hiện với phương châm: dân chủ,
công khai, công bằng, đúng pháp luật, quan tâm đến lợi ích chính đáng của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong diện thu hồi đất. Để đẩy nhanh tiến độ triển
khai công tác GPMB, Ban tập trung cải cách hành chính, gắn trách nhiệm cụ
thể cho từng thành viên.Ngoài các thành viên chuyên trách, Ban có 17 thanh
viên kiêm nhiệm là lãnh đạo các sở, ban, ngành.
Trước đây việc phê duyệt phương án bồi thường, tái định cư của các dự
án đều do UBND tỉnh quy định nên thời gian thực hiện GPMB phải kéo dài. Đến
nay, tất cả 29 quận huyện, thị xã đều đã kiện toàn ban BTGPMB và được phân
cấp để chủ động phê duyệt phương án bồi thường của các dự án trên địa bàn.

Khi xây dựng chính sách mới hoặc khi có dự án vướng mắc, khó khăn, Ban đều
mời các quận, huyện, chủ đầu tư để cùng trao đổi trực tiếp, giải quyết nhanh.
Với những nỗ lực và GPMB đồng bộ, kịp thời, năm 2009 thành phố đã
hoàn thành toàn bộ và phân kỳ công tác GPMB của 428 dự án, bàn giao 1.987
ha đất, chi trả hơn 5.911 tỷ đồng và bố trí tái định cư cho 2.681 hộ, trong đó
có nhiều dự án còn tồn đọng qua nhiều năm như đường vành đai 3, đường 32,
quốc lộ 3 mới vào Hà Nội - Thái nguyên …
Năm 2010, Thành phố đặt mục tiêu tiếp tục quán triệt trách nhiệm của
các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị, bình xét thi đua, đánh giá cán bộ.
Các sở, ban, ngành tiếp tục rà soát, phân loại các dự án, hoàn thiện các cơ chế,
chính sách với phương châm tăng cường phân cấp, kiểm tra xử lý, giải quyết
nhanh các vướng mắc phát sinh từ thực tiễn, cải cách thủ tục hành chính trong
mỗi khâu công việc.
2.3.2.2. Công tác GPMB ở tỉnh Vĩnh Phúc


17

Đến thời điểm này trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có 588 dự án đầu tư có
hiệu lực với tổng số vốn là 28.000 tỷ đồng và 2034 triệu USD. Nhờ thu hút
được nhiều dự án đầu tư nên tổng thu ngân sách của tỉnh hàng năm tăng cao,
dự kiến năm 2009 đạt xấp xỉ 10000 tỷ đồng. Năm 2009, GDP của tỉnh ước đạt
19%. Đạt được thành tựu này, Vĩnh phúc coi khâu GPMB là then chốt. Toàn
tỉnh đã giải phóng gần 7000 ha đất dành cho công nghiệp và phát triển đô thị.
Với phương châm “có công nghiệp vào, đời sống nhân dân phải tốt hơn khi
chưa có”, Vĩnh Phúc đã tạo cơ chế cấp đất cho người dân bị mắt 30% đất sản
xuất trở lên ở vị trí thuận lợi để họ làm dịch vụ, có chính sách rằng buộc nhà
đầu tư thực hiện nghĩa vụ tạo việc làm cho con em công nhân trong các doanh
nghiệp trên địa bàn.
Tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn này đang tích cực thực hiện CNHHĐH nông nghiệp, nông thôn ngoài việc phải thực hiện thành công việc

chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thì vấn đề thu hút vốn đầu tư, đưa các
dự án vào địa phương nhằm phát triển công nghiệp, xây dựng, dịch vụ… việc
thúc đẩy phát triển KT-XH trở thành nhiệm vụ hàng đầu của cấp ủy Đảng,
chính quyền địa phương tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, mỗi công trình xây dựng,
mỗi dự án muốn được triển khai nhanh chóng và có hiệu quả cao thì vấn đề
đặc biệt cần quan tâm giải quyết trước là công tác GPMB.
Xác định được nhiệm vụ đó, ngay từ ngày đầu thực hiện Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ nhiệm kỳ 2005-2010, Đảng ủy tỉnh Vĩnh Phúc đã xác định: muốn
công tác GPMB có hiệu quả thì trước nhất phải phát huy được tinh thần tự giác
trong nhân dân, làm tốt quy chế dân chủ, tuyên truyền để nhân dân hiểu và tự
nguyện bàn giao mặt bằng cho các dự án. Đảng ủy tỉnh Vĩnh Phúc đã công khai
các Nghị quyết liên quan đến công tác GPMB, quy hoạch đất đai hàng năm.
Đồng thời thành lập Ban chỉ đạo thực hiện công tác GPMB ở địa phương.


×