Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Giao an HKII mon Toan lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.31 KB, 189 trang )

Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

TUẦN 19

TIẾT 91:
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vò đo diện tích ki-lô-mét vuông .
- Biết đọc ,viết đúng số đo diện tích theo đơn vò đo ki-lô-mét vuông ; biết
1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vò đo diện tích : cm 2 ; dm2 ;
km2 .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn đònh:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò sách vở
để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài làm cuối học kì I của HS.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV hỏi : Chúng ta đã học những đơn vò đo diện


tích nào ?
b/ Tìm hiểu bài :
* Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu
rừng ,biển ) và nêu vấn đề : + Cánh đồng này có
hình vuông ,mỗi cạnh của nó dài 1 km ,các em
hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2
Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình
vuông có cạnh dài 1km .
- GV nêu cách đọc và viết : Ki- lô - mét vuông
viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông
1km2 = 1 000 000 m2
c/ Luyện tập , thực hành .
* Bài 1: SGK/100 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc kó đề và làm bài vào vở, 2 HS
làm bài vào phiếu.
- GV cần lưu ý nhấn mạnh những lỗi HS thường
gặp.
* Bài 2: SGK/100 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn vò đo diện tích
1

- Cả lớp thực hiện.
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS
dưới lớp theo dõi nhận xét .

- HS trả lời


- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích
cánh đồng : 1km x 1km = 1km2

- HS nêu lại.
- HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –mét
vuông

- 1 HS nêu.
- HS làm bài, 2 HS làm bài vào phiếu.
- Dán kết quả và trình bày.
- Nhận xét bài ở bảng.
- Cả lớp theo dõi.

- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học
tập.
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa km2 với m2 ; m2
với dm2
- GV chữa bài, nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/100 : Hoạt động cá nhân
- GV gọi 1 HS đoc đề bài

- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình
chữ nhật .
- GV yêu cầu HS làm bài
- Muốn tính diện tích khu vườn đó em làm sao ?
* Bài 4 : SGK/100 : Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện
tích lớp học, diện tích nước Việt Nam?
- GV nhận xét chung.
4/ Củng cố:
- 1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- 1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?
- 2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?
- Hai đơn vò đo diện tích liền nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần .

phiếu học tập.
- Dán kết quả và trình bày, HS khác nhận
xét.

5/ Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học
- Y/C HS về nhà học bài và làm bài ở VBTT.
- Chuẩn bò bài : Luyện tập

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

TIẾT 92:

- 1 HS đọc.

- 3 HS làm bài vào phiếu, HS cả lớp làm
vào VBT
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện
tích lớp học, diện tích nước Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
- HS lần lượt nêu.

- Hai đơn vò đo diện tích liền nhau hơn
kém nhau 100 lần .

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kó năng :
- Chuyển đổi các đơn vò đo diện tích .
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vò đo ki-lô-mét vuông
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn đònh:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò sách vở
để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đổi các đơn vò đo sau vào bảng con :
15 km2 = … m 2 ; 7 dm2 2 cm2 = … cm2

320 000 m 2 = … hm2
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
2

- Cả lớp thực hiện.

- HS làm bài vào bảng con.
- Gắn bảng và nhận xét.
- HS giơ bảng.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

a/ Giới thiệu bài : Trong bài học này ,các em sẽ
được rèn luyện kó năng chuyển đổi các đơn vò đo
diện tích ,làm các bài toán liên quan đến diện tích
theo đơn vò đo ki- lô –mét vuông .
- GV ghi tựa lên bảng.
b/ Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1: SGK/100 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kó đề và làm bài vào vở, 3 HS
làm bài vào phiếu.

- Lắng nghe


- HS nhắc lại.

- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- Dán kết quả và trình bày.
- Bạn nhận xét bài.
2
2
- Nêu mối quan hệ giữa km với m và ngược lại. - HS lần lượt phát biểu.
dm2 với cm2 và ngược lại.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/100 : Hoạt động nhóm.
- 1 HS đọc.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu thảo luận cách giải cần chú ý bài tập b
khi khác đơn vò, sau đó giải vào vở, 2 nhóm giải
- Ví dụ : 530dm2 = 53000cm2
vào phiếu.
Ta có 1dm2 = 100cm2.vậy
- Nêu cách giải ở bài tập 2b
530dm2 = 53000cm2
- GV nhận xét chung.
* Bài 3: SGK/100 : Hoạt động nhóm.
- 1 HS đọc bài .
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Dựa vào số liệu hãy thảo luận nhóm đôi để biết a/ Chiều dài 5km ,rộng 4km .
b/ Chiều dài 8000m ,rộng 2 km
diện tích nào lớn, diện tích nào bé theo yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm
bài tập.

vào VBT
- GV nhận xét chung.
* Bài 4: SGK/100 : Hoạt động cá nhân.
- 1 HS đọc đề.
- GV gọi HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS giải
phiếu.
vào phiếu.
- Chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 số
- Để tính được diện tích khu đất em làm sao ?
lượng
- GV nhận xét chung.
* Bài 5: SGK/100 : Hoạt động nhóm.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu về mật độ dân số : mật độ dân số
2
là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK.
- HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu
đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên
đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ.
bản đồ.
- HS tự làm bài vào vở
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài của mình
- GV nhận xét.
4/ Củng cố :

- Nêu lại mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược
lại ; dm2 với cm2 và ngược lại.
5/ Dặn dò :
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
3

- HS nêu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

- Chuẩn bò bài : Hình bình hành.
- GV nhận xét giờ học

TIẾT 93:

HÌNH BÌNH HÀNH

I/ MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành .
- Nhận biết một số đặc điểm của hình biành hành ,từ đó phân biệt được hình bình hành
với một số hình đã học .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : chuẩn bò bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông , hình chữ nhật ,hình bình

hành ,hình tứ giác .
- HS: Chuẩn bò giấy kẻ ô li
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn đònh:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò sách vở
để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đổi đơn vò đo :
20 000 dam2 = … km2 ; 9dm2 5cm2 = … cm2
15 dam2 30 m2 = … m2
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài mới :
- GV hỏi : Các em đã học những hình nào ?
- Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với
một hình mới ,đó là hình bình hành .
b/ Tìm hiểu bài :
* Giới thiệu hình bình hành :
- GV treo hình vẽ trong phần bài học SGK/102
gồm : hình vuông, hình chữ nhật, hinh A ( hình
bình hành ).
- Hỏi : Trong các hình trên hình nào em chưa được
học ?
- Hình A còn được gọi là hình bình hành.
* Đặc điểm của hình bình hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD

trong SGK trang 102 và thảo luận xem các cạnh
của hình bình hành có đặc điềm gì.
Hỏi : Tìm các cạnh song song trong hình bình
hành ABCD ?
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài của
4

- Cả lớp thực hiện.

- HS làm bài vào bảng con.
- Gắn bảng và nhận xét.
- HS giơ bảng.

- HS nêu các hình đã học
- Lắng nghe

- Quan sát và nhận diện các hình theo
từng đặc điểm của hình.
- HS nêu : hình chưa học là hình A ;
hình đã học là hình vuông, hình chữ
nhật.
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV
- Nhóm bàn thảo luận về đặc điểm của
hình bình hành.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
- HS dùng thước để đo.



Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

các cạnh hình bình hành .
- GV giới thiệu : Trong hình bình hành ABCD thì
AB và DC được gọi là 2 cạnh đối diện , AD và
BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện .
- Hỏi : Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối
diện nhau như thế nào ?
- GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành .
- GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có
mặt là hình bình hành .
- Nếu HS nêu cả các đồ vật có mặt là hình vuông
và hình chữ nhật thì GV giới thiệu hình vuông và
hình chữ nhật là cũng là hình bình hành vì chúng
có các cặp cạnh đối diện song song và bằng
nhau .
c/ Luyện tập – Thực hành :
* Bài 1: SGK/102 : Hoạt động nhóm 6
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập
và chỉ rõ đâu là hình bình hành .
- Yêu cầu nhóm thảo luận để nhận dạng hình bình
hành.
- Hãy nêu tên các hình bình hành ?
+ Vì sao em khẳng đònh các hình 1 ,2 5, là hình
bình hành ?
+ Vì sao các hình 3 ,4 không phải là hình bình
hành ?

* Bài 2: SGK/102 : Hoạt động nhóm 2
- GV treo hình vẽ và gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôiđể tìm ra các cặp
cạnh đối diện song song và bằng nhau cả hai hình
tứ giác ABCD của hình bình hành MNPQ.

- GV chốt ý đúng
* Bài 3 : SGK/102 : Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS quan sát kó và vẽ 2 hình vào
giấy - GV yêu cầu HS vẽ thêm mỗi hình 2 đoạn
thằng để được 2 hình bình hành.
- 1 HS vẽ trên bảng lớp
- GV nhận xét bài làm của HS
4/ Củng cố:
- Nêu đặc diểm để nhận biết hình bình hành ?
5/ Dặn dò
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bò bài : Diện tích hình bình hành
- GV nhận xét giờ học
5

- HS lắng nghe.

- HS nêu: Hình bình hành có 2 cặp cạnh
đối diện song song và bằng nhau .
- HS nhắc lại.
- HS quan sátvà tìm hình

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cả nhóm cùng quan sát.
- Nhóm thảo luận tìm ra hình bình hành
dựa vào đặc điểm đã học.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Vì các hình này có các cặp cạnh song
song và bằng nhau
- Vì các hình này chỉ có 2 cặp cạnh
song song nên chưa đủ điều kiện
- HS quan sát và 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận dựa vào kiến
thức đã học để tìm ra các cặp cạnh đối
diện song song và bằng nhau.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài
- HS vẽ hình vào VBT
- HS vẽ sau đó đối chéo nhau để kiểm
tra bài của nhau

- HS nêu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

TIẾT 94 :


- Gv : T ạ Ng ọc

DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH

I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành
- Bước đầu biết vận dụng công thức để tính diện tìch HB và giải các bài tập có liên quan .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Chuẩn bò các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK
- HS : Chuẩn bò giấy kẻ ô li
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn đònh:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò sách vở
để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp vẽ hình bình hành ABCD chỉ ra
các cặp cạnh song song và bằng nhau.
- GV kiểm tra bảng con.
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Trong giờ học này chúng ta sẽ
cùng nhau lập lại công thức tính diện tích hình
bình hành và sử dụng công thức này để giải các
bài toán có liên quan .

b/ Hình thành công thức tính diện tích hình
bình hành
- GV vẽ hình bình hành ABCD, vẽ AH vuông
góc với DC ; DC là cạnh đáy của hình bình
hành ; AH là đường cao của hình bình hành.
A
B

D

- Cả lớp thực hiện.

- Cả lớp vẽ vào bảng con, 2 HS vẽ vào
phiếu khổ to. Dán kết quả, HS khác nhận
xét.
- HS giơ bảng.

- Lắng nghe

- HS quan sát hình và cách vẽ
- HS vẽ hình bình hành vào giấy kẻ ô
vuông
- Vẽ đường cao AH vuông góc với DC.
- Viết tên cạnh đáy DC

C

- Yêu cầu HS cắt rời tam giác ADH và ghép lại
để được hình chữ nhật ABIH.


6

- HS thực hành cắt ghép hình trên giấy ô
vuông.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

- Hai diện tích bằng nhau.
- Nhận xét diện tích hình bình hành và diện tích
hình chữ nhật vừa tạo thành ?
- Nêu công thức tính diện tích hình chữa nhật
ABIH ?
- Công thức tính diện tích hình bình hành ABCD
tính như thế nào ?
- Muốn tính diện tích hình bình hành em làm
sao ?
- GV ghi kết luận về công thức tính diện tích hình
bình hành.
+ Công thức : S= a x h
c/ Luyện tập – thực hành
* Bài 1: SGK/104 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện
tích để làm bài

- Nêu cách tính diện tích hình bình hành.

- Gọi 3 HS báo cáo kết quả tính trước lớp
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 2: SGK/104 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện
tích hình chữ nhật và công thức tính diện tích
hình bình hành để làm bài vào vở, 2 HS làm bài
vào phiếu.
- Nhận xét , so sánh diện tích hình chữ nhật và
diện tích hình bình hành.
* Bài 3 : SGK/104 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề.
- Đọc kó đề rồi làm bài, cần chú ý khi độ dài
chưa cùng đơn vò.

-S= axh
-S=axh
- 2 HS nêu quy tắc.
- 2 HS nhắc lại.

- Tính diện tích của các hình bình hành.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán kết quả, trình bày, HS khác nhận
xét.
- HS nêu.
- 3 HS báo cáo.

- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào

phiếu.
- Dán kết quả, trình bày, HS khác nhận
xét.
- HS nêu.

- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán kết quả, trình bày, HS khác nhận
xét.
- HS nêu.

- Để giải được bài tập a , b em cần lưu ý điều gì ?
- GV chữa bài, nhận xét chung.
- HS nêu.
4/ Củng cố :
- Muốn tính diện tích hình bình hành em làm
sao?
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
5/ Dặn dò
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bò bài : Luyện tập
- GV nhận xét giờ học

7


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu


TIẾT 95 :

- Gv : T ạ Ng ọc

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Hình thành công thức tính chu vi hình bình hành
- Biết vận dung công thức tính diện tích ,tính chu vi HBH d0ể giải các bài tập
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn đònh:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò sách vở
để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình bình
hành.
- Yêu cầu HS tính diện hình bình hành có số đo
các cạnh sau :
a/ Độ dài của đáy : 70cm ,chiều cao là 3dm .
b/ Độ dài đáy là :10m , chiếu cao là 200cm
- GV kiểm tra bảng.
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Trong giờ học này chúng ta sẽ
cùng lập công thức tính chu vi hình bình hành , sử

dụng công thức tính diện tích , chu vi của hình
bình hành để giải các bài toán có liên quan .
b/ Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: SGK/104 : Hoạt động nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi để nhận dạng các hình rồi
nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình đó.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2 : SGK/104 : Hoạt động cá nhân.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Gợi ý : Vận dụng công thức tính diện tích hình
bình hành khi biết đáy và chiều cao để làm.
- GV nhận xét chung và hỏi : Muốn tính diện tích
hình bình hành em làm sao ?
* Bài 3 : SGK/104 : Hoạt động cá nhân.
- GV vẽ hình bình hành ABCD độ dài cạnh AB là
a, độ dài cạnh BC là b
- Dựa vào cách tính chu vi của một hình hãy nêu
cách tính chu vi của hình bình hành

8

- Cả lớp thực hiện.

- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào bảng con.
- Gắn bảng và nhận xét.

- HS giơ bảng.


- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm nêu tên các cặp cạnh
đối diện.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán phiếu và trình bày kết quả, bạn
nhận xét.
- HS quan sát hình.
HS lắng nghe và trả lời


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

- GV : Vì hình bình hành có hai cặp cạnh bằng
nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có
thể tính tổng của hai cạnh rối nhân cho 2.
- Gọi chu vi hình bình hành là P, em nào có thể
đọc được công thức tính chu vi của hình bình
hành?
- Hãy nêu quy tắc của tính chu vi hình bình hành?
- Yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi
của hình bình hành a, b .

- GV thu vở chấm nhận xét .
* Bài 4 : SGK/104 : Hoạt động cá nhân.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm vào
phiếu.
- GV thu bài chấm nhận xét.
Giải:
Diện tích của mảnh đất đó là:
40 x 25 = 1000 ( dm2)
Đáp số: 1000 dm2
4/ Củng cố:
- Muốn tính chu vi và diện tích hình bình hành
em làm sao ?
5/ Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bò bài : Phân số.
- GV nhận xét giờ học

- HS nêu : P = ( a + b ) x 2
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở. Tính tổng độ dài của các cạnh của
hình đó.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở
phiếu bài tập.
- Dán kết quả trình bày, bạn nhận xét.

- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

TUẦN 20

Tiết 96
PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, biết viết phân số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò sách - HS lắng nghe và thực hiện.
vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nêu HS dưới lớp theo dõi để nhận
- Muốn tính chu vi và diện tích hình bình hành
xét bài của bạn
em làm sao ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
9



Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

a/ Giới thiệu bài:
- Phân số.
- GV ghi tựa lên bảng.
B/ Giới thiệu phân số:
- GV treo lên bảng hình tròn được chia thành 6
phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô
màu như phần bài học của SGK.
- GV hỏi:
* Hình tròn được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
* Có mấy phần được tô màu ?
- GV nêu:
* Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô
màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu
hình tròn.
5
* Năm phần sáu viết là . (Viết 5, kẻ vạch
6
ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng
với 5.)
5
- GV yêu cầu HS đọc và viết .
6
5
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi

là phân số.
6
5
+ Phân số
có tử số là 5, có mẫu số là 6.
6
5
- GV hỏi: Khi viết phân số
thì mẫu số được
6
viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
5
- Mẫu số của phân số
cho em biết điều gì ?
6
- Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được
chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0.
5
- Khi viết phân số
thì tử số được viết ở đâu ?
6
Tử số cho em biết điều gì ?

- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát hình.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.


- HS viết, và đọc.
- HS nhắc lại: Phân số

5
.
6

- HS nhắc lại.
- Dưới gạch ngang.

5
cho biết hình
6
tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
- Mẫu số của phân số

5
thì tử số được viết ở
6
trên vạch ngang và cho biết có 5 phần
bằng nhau được tô màu.
- Khi viết phân số

- Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô
màu.
- GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình - HS quan sát.
zích zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu
HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi
1

hình.
- Đã tô màu
hình tròn
* Đưa ra hình tròn và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu
2
phần hình tròn ? Hãy giải thích.
- HS nêu.
1
* Nêu tử số và mẫu số của phân số
2
* Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao
nhiêu phần hình vuông ? Hãy giải thích.
10


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

3
4
- Đã tô màu
hình zích zắc. (Vì hình zích
4
7
* Đưa ra hình zích zắc và hỏi: Đã tô màu bao zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và
nhiêu phần hình zích zắc ? Hãy giải thích.
tô màu 4 phần.
4

- Phân số
có tử số là 4, mẫu số là 7.
4
7
* Nêu tử số và mẫu số của phân số
- HS lắng nghe.
7
5 1
3 4
- GV nhận xét:
, , ,
là những phân
6 2 4 7
- HS nhắc lại.
số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số
tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự
nhiên viết dưới gạch ngang.
c).Luyện tập
- 1 HS nêu.
* Bài 1: SGK/107 : Hoạt động cá nhân.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt gọi 6 - 6 HS lần lượt giải thích.
HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng
hình.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- GV nhận xét chung.
bài theo yêu cầu.
* Bài 2 : SGK/107 : Hoạt động cá nhân.
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như

trong BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu
Phân số
Tử số
Mẫu số
HS cả lớp dùng bút chì làm bài vào SGK.
3
3
8
8
Phân số
Tử số
Mẫu số
18
6
18
25
6
11
25
11
12
8
12
55
8
10
55
10
5
5

12
- HS dưới lớp nhận xét.
12
* Nêu tử số và mẫu số của phân số

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
* Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên
như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: SGK/107 : thi viếu chính tả toán
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS viết chính tả toán về phân số.
- GV dán kết quả bài tập.
- Gv tổng kếtlỗi sai ở bài viết
+ Lưu ý : Khi viết phân số phải có dấu gạch
ngang giữa tử số và mẫu số.
* Bài 4 : SGK/107 : Hoạt động nhóm đôi.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân
số bất kì cho nhau đọc.
- GV viết lên bảng một số phân số, sau đó yêu
11

- Là các số tự nhiên lớn hơn 0.

- HS nêu
- HS viết vào vở, yêu cầu viết đúng thứ
tự như GV đọc.
- HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.

- HS làm việc theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV
viết trên bảng.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

cầu HS đọc.
- GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
- HS nêu.
4.Củng cố:
- Phân số gồm mấy phần ? Chỉ vò trí của tử số
và mẫu số.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
- Lấy ví dụ về phân số và giải thích .
hiện.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập và
chuẩn bò bài sau: Phân số và phép chia số tự
nhiên.
- GV nhận xét giờ học.

Tiết 97

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có
thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số,
tử số là số bò chia và mẫu số là số chia.
- Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và
mẫu số bằng 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò sách - HS lắng nghe và thực hiện.
vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và viết phân - HS dưới lớp thực hiện vào bảng con.
số.
- GV đọc một số phân số, sau đó viết một số
phân số cho HS đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
- HS lắng nghe.
a/ Giới thiệu bài:
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Phân số và phép chia số tự nhiên.
- Ghi tựa lên bảng.

b/Phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0
- HS thực hiện.
* Trường hợp có thương là một số tự nhiên
8 : 4 = 2 (quả cam)
- GV nêu vần đề: Có 8 quả cam, chia đều cho 4
- Là các số tự nhiên.
bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ?
12


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

- Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ?
- GV chốt:
* Trường hợp thương là phân số
- GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều
cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của
cái bánh.
+ Em có thể thực hiện phép chia 3 :4 tương tự
như thực hiện 8 :4 được không ?
- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
+ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn
3
nhận được
cái bánh.
4

Vậy 3 : 4 = ?
3
- GV viết lên bảng 3 : 4 =
4
3
+ Thương trong phép chia 3 : 4 =
có gì khác so
4
với thương trong phép chia 8 : 4 =
2?
- Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương
là một phân số.
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của
3
thương
và số bò chia, số chia trong phép chia
4
3 : 4.
- GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên
cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một
phân số, tử số là số bò chia và mẫu số là số chia.
c).Luyện tập
* Bài 1: SGK/108 : Làm bảng con.
- GV đọc lần lượt các phép chia cho HS .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2: SGK/108 : Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Dựa vào bài mẫu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.

- GV nhận xét chung.
* Bài 3: SGK/108 : Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu
- Dựa vào bài mẫu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.
- GV nhận xét chung.

* Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có
thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?
13

- HS nghe và tìm cách giải quyết vấn đề.

- HS trả lời.
- HS thảo luận và đi đến cách chia:
- HS dựa vào bài toán chia bánh để trả lời

- 3 chia 4 bằng

3
4

-Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một
số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 :
3
4=
là một phân số.
4

- Số bò chia là tử của thương và số chia là

mẫu số của thương.

-1 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- 1 HS đọc bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán phiếu và trình bày kết quả, bạn
nhận xét.

- 1 HS đọc bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán phiếu và trình bày kết quả, bạn
nhận xét.
- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
một phân số có mẫu là số 1.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

- GV gọi HS khác nhắc lại kết luận.
4.Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép chia
số tự nhiên và phân số.
5.Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bò bài

sau: Phân số và phép chia số tự nhiên ( Tiếp
theo)
- GV nhận xét giờ học.

Tiết 98

-1 HS nêu trước lớp,.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
hiện..

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1).
- Bước đầu so sánh phân số với 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động hoc

1/ Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò sách
vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra cả lớp :
+ Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân
số : 5 : 7 ; 8 : 10 ; 10 : 13 ; 48 : 15
- GV kiểm tra bảng con và nhận xét
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu
về phân số và phép chia số tự nhiên.
- Ghi tựa lên bảng.
b/ Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0
* Ví dụ 1: SGK/108
+ Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy
phần ?
4
- Ta nói Vân ăn 4 phần hay
quả cam.
4
1
- Vân ăn thêm
quả cam tức là ăn thêm mấy
4
phần nữa ?
- Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ?
14

- HS lắng nghe.

- Cả lớp thực hành vào bảng con
- Dán bảng con và nhận xét.


- HS lắng nghe.
- 1HS nhắc lại tựa bài.

- HS đọc và quan sát hình minh SGK.
-Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần.

- Là ăn thêm 1 phần.

- Vân đã ăn tất cả là 5 phần.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Ta nói Vân ăn 5 phần hay

- Gv : T ạ Ng ọc

5
quả cam.
4

5
4
- Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng
nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là
5
quả cam.
4

* Ví dụ 2
- Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần
cam của mỗi người ?
- GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả
cam cho 4 người.
- Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là
bao nhiêu ?
- GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người
5
thì mỗi người được
quả cam. Vậy
4
5:4=?
* Nhận xét:
5
quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều
4
cam hơn ? Vì sao ?

- HS nêu.

* Hãy mô tả hình minh hoạ cho phân số

- Hãy so sánh

5
và 1.
4

- HS đọc lại.

- HS thảo luận, sau đó trình bày cách
chia trước lớp.
5
- Sau khi chia mỗi người được
quả
4
cam.
- HS trả lời 5 : 4 =

5
.
4

5
5
quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì
4
4
1
quả cam là 1 quả cam thêm
quả cam.
4
5
- HS so sánh và nêu kết quả:
>1
4
5
- Phân số
có tử số lớn hơn mẫu số.
4

-

5
.
4
* Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn
- HS trao đổi theo cặp.
mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng
phân số và dưới dạng số tự nhiên
4
-Vậy
= 1.
4
4
- Phân số
có tử số và mẫu số bằng
4
4
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số .
nhau.
4
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số

* GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau thì bằng 1.
1
- Hãy so sánh 1 quả cam và
quả cam.
4

1
- Hãy so sánh
và 1.
4
- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân
1
số .
4
- GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ
hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1 ?
15

- HS nhắc lại.
-1 quả cam nhiều hơn
- HS so sánh
- Phân số

1
quả cam.
4

1
< 1.
4

1
có tử số nhỏ hơn mẫu số.
4

- HS đọc lại 3 kết luận trước lớp.



Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

c/ Luyện tập
* Bài 1: SGK/110 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm
bài vào phiếu.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2 : SGK/110 : Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS quan sát kó hai hình và yêu cầu
tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.
- GV yêu cầu giải thích bài làm của mình. Nếu
HS chưa giải thích được GV đặt câu hỏi cho HS
trả lời:
Hình 1:
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng
nhau ? + Đã tô màu mấy phần ?
Hình 2
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng
nhau ? +Đã tô màu mấy phần ?
* Bài 3: SGK/110 : Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm
bài vào phiếu.

- GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
- GV nhận xét
4.Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét về :
+ Thương trong phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0.
+ Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
5.Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bò bài
sau : Luyện tập
- GV nhận xét giờ học.

Tiết 99:

- HS đọc.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán phiếu và trình bày kết quả, bạn
nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài và trả lời:
7
7
Hình 1:
; Hình 2:
6
12

- HS nêu.


- HS nêu.

- HS đọc.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán phiếu và trình bày kết quả, bạn
nhận xét.
- HS lần lượt nêu nhận xét về phân số
lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1 để giải thích.
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
hiện..

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia
số tự nhiên và phân số.
-Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng
khác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

16


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu


- Gv : T ạ Ng ọc

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò sách
vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra cả lớp :
+ Viết 2 phân số bé hơn 1, 2 phân số lớn hơn 1, 2
phân số bằng 1 ?
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này, chúng ta cùng luyện tập về
các kiến thức đã học về phân số.
b/ luyện tập
* Bài 1 : SGK/110 : Hoạt động cá nhân
- GV viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu
cầu HS đọc.
- GV nêu vấn đề : Có 1 kg đường, chia thành 2
phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu
phân số chỉ số đường còn lại.
- Có một sợi dây dài 1m, được chia thành 8 phần
bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số
chỉ số dây đã được cắt đi.
* Bài 2 : SGK/110 : Hoạt động cá nhân( Viết
chính tả toán)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS cả lớp viết
phân số theo lời đọc của GV.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3 : SGK/110 : Hoạt động cá nhân
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
- 1 HS làm bài vào phiếu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS làm vào bảng con.
- Dán bảng và nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Một số HS đọc trước lớp.
- HS phân tích và trả lời:

- HS phân tích và trả lời:

- HS viết các phân số, yêu cầu viết đúng
theo thứ tự GV đọc.
- HS nhận xét.

- HS đọc.
- HS làm bài và kiểm tra bài bạn.
- 1 HS làm bài vào phiếu, dán kết quả và
nhận xét.

- HS nêu ( Mọi số tự nhiên đều có thể
viết dưới dạng phân số có tử số là số tự
nhiên đó và mẫu số là 1).
- HS làm bài.
- 1 HS đọc 3 phân số trước lớp, 1 phân số
bé hơn 1, 1 phân số bằng 1, 1 phân số
lớn hơn 1.

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng
phân số như thế nào ?
* Bài 4 : SGK/110 : Hoạt động cá nhân
- HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em nối tiếp
nhau đọc các phân số của mình trước lớp.
- GV nhận xét. (Có thể yêu cầu HS nêu lại nhận
xét về tử số và mẫu số của phân số lớn hơn 1,
bằng 1, bé hơn 1.)
* Bài 5 : SGK/110 : Hoạt động nhóm đôi
- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và chia đoạn - HS quan sát hình.
thẳng này thành 3 phần bằng nhau. Xác đònh
- HS thảo luận nhóm đôi.
1
điểm HS trả lời. Sao cho AI = AB như SGK.
3
17


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc


+ Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
+ Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế ?
+ Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đoạn thẳng
AB ?
1
- Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB, ta viết
3
1
AI = AB. (GV viết bảng)
3
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và
làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích.
3
a). Vì sao em biết CP =
CD ?
4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
- HS điền nhanh phân số thích hợp vào các
điểmtrên đoạn thẳng sau:

- 3 phần bằng nhau.
- Bằng 1 phần như thế.
1
- Bằng đoạn thẳng AB.
3


- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở..
- HS giải thích
- HS giải thích tương tự với các ý còn lại.

- 3 HS nêu.

A
B
C
D
E
F
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bò bài - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
sau : Phân số bằng nhau.
hiện..
- Nhận xét tiết học.

Tiết 100

PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hai băng giấy như bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò - HS lắng nghe và thực hiện.
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra cả lớp : Viết 2 phân số bằng 1, hai phân - Cả lớp viết phân số vào bảng con
số lớn hơn 1, hai phân số bé hơn 1
- 1 HS gắn bảng con.
- GV nhận xét bảng con.
- HS giơ bảng.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
- Phân số bằng nhau
- HS lắng nghe.
18


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

- Ghi tựa lên bảng
b).Nhận biết hai phân số bằng nhau
* Hoạt động với đồ dùng trực quan
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng
giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS

thấy 2 băng giấy này như nhau.
- Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ?
- GV dán 2 băng giấy lên bảng.
+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu
của băng giấy thứ nhất.
+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu
của băng giấy thứ hai.
- Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai
băng giấy.
3
6
- Vậy
băng giấy so với
băng giấy thì như
4
8
thế nào ?
3
6
- Từ so sánh
băng giấy so với
băng giấy,
4
8
3
6
hãy so sánh
và .
4
8

* Nhận xét:
- GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết
3
6

là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế
4
8
3
6
nào để từ phân số
ta có được phân số .
4
8
3
- Như vậy để từ phân số
có được phân số
4
6
, ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số
8
3
với mấy ?
4
* Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân
số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được
gì ?
6
- Hãy tìm cách để từ phân số
ta có được

8
3
phân số
?
4
6
- Như vậy để từ phân số
có được phân số
8
3
, ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số
4
6
cho mấy ?
8
* Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số
cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
19

- 1 HS nhắc lại tựa bài,

- HS quan sát thao tác của GV.

- HS nêu.
3
băng giấy đã được tô màu.
4
6
- băng giấy đã được tô màu.
8

- Bằng nhau.
-

-

3
6
băng giấy =
băng giấy
4
8

-

3
6
=
4
8

- HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến:
3
3x2
6
=
=
4
4 x2
8


3
6
có được phân số , ta
4
8
3
đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số
4
với 2.
- Để từ phân số

- Ta được một phân số bằng phân số đã
cho.
- HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến:
6
6:2
3
=
=
8
8:2
4
- HS nêu.

- Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu


- Gv : T ạ Ng ọc

- GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về
tính chất cơ bản của phân số.
c/ Luyện tập
* Bài 1 : SGK/112 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau
trong từng ý của bài tập.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2 : SGK/112 : Hoạt động nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trò của các biểu
thứ rồi nhận xét.

một phân số bằng phân số đã cho.
- 2 HS đọc trước lớp.

- 1 HS nêu.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS nêu trước lớp.

- 1 HS nêu.
- nhóm đôi tính và nhận xét kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
- Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bò chia và số - HS nêu.
chia của một phép chiacho cùng một số tự

nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
-Vậy khi ta chia hết cả số bò chia và số chia - HS nêu.
của một phép chia cho cùng một số tự nhiên
khác 0 thì thương có thay đổi không ?
- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.
* Bài 3 : SGK/112 : Hoạt động cá nhân
- 2 HS lần lượt đọc .
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát.
- GV viết phần a lên bảng:
50
= =
75
- HS nêu.
+ Làm thế nào để từ 50 có được 10 ?
+ Vậy ta điền mấy vào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp, sau đó đọc
- HS làm bài vào vở.
bài làm trước lớp.
- HS lần lượt đọc kết quả.
- GV nhận xét .
4.Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
phân số.
nhận xét.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ tính chất cơ bản
của phân số, làm các bài tập và chuẩn bò bài - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
hiện..

sau : Rút gọn phân số
- Nhận xét tiết học.

TUẦN 21
Tiết 101:

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).
20


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Bảng con, một số tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò sách
vở để học bài.

2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS nêu kết luận về tính chất cơ bản
của phân số
- Kiểm tra cả lớp : Viết vào chỗ chấm để được
phân số bằng nhau
5
1

7
15

18

- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Rút gọn phân số
- Ghi tựa lên bảng.
b/ Tìm hiểu bài :
* Thế nào là rút gọn phân số ?
- Gọi HS đọc dòng a SGK/112
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra
10
phân số bằng
nhưng có tử số và mẫu số bé
15
hơn.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số
trên với nhau.
2

3
10
đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số
,
15
2
10
phân số
lại bằng phân số
. Khi đó ta nói
3
15
10
2
phân số
đã được rút gọn bằng phân số ,
15
3
2
10
hay phân số
là phân số rút gọn của
.
3
15
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được
một phân số có tử số và mẫu sốbé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
6

* Ví dụ 1: Rút gọn phân số
8
- Yêu cầu HS rút gọn phân số vào vở, 1 HS làm
vào phiếu.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số

21

- HS lắng nghe và thực hiện.

- 2 HS nêu
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
- Cả lớp làm bảng con.
- Giơ bảng

- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết
vần đề.
10
2
- Ta có
= .
15
3
2
- Tử số và mẫu số cùa phân số
nhỏ
3

10
hơn tử số và mẫu số của phân số
.
15
- HS nghe giảng và nêu

- HS nhắc lại.

- 1 HS đọc ví dụ
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm vào
phiếu khổ to.
- Dán phiếu lên bảng
- Nhận xét.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Rút gọn phân số

- Gv : T ạ Ng ọc

6
ta được phân số nào ?
8

- Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số
được phân số

3

?
4

3
.
4
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2
nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số
6
của phân số
cho 2.
8
- Ta được phân số

6
8

3
được nữa
3
4
- Phân số
còn có thể rút gọn được nữa không ?
4
vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số
Vì sao ?
tự nhiên nào lớn hơn 1.
- HS nhắc lại.
3
- GV kết luận: Phân số

không thể rút gọn
4
3
được nữa. Ta nói rằng phân số
là phân số tối
4
6
giản. Phân số
được rút gọn thành phân số tối
8
3
giản .
4
* Ví dụ 2 :
- 1 HS đọc ví dụ .
18
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số
. GV có thể
54
đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+ Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết
cho số đó ?
- Cả lớp làm bài, 1 HS làm bài vào
+ Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân phiếu.
18
- Dán phiếu trình bày, bạn nhận xét.
số
cho số tự nhiên em vừa tìm được.
54

+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là
phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số
tối giản thì rút gọn tiếp.
18
1
- Khi rút gọn phân số
ta được phân số nào ?
Phâ
n
số
54
3
1
1
- Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ? - Phân số
đã là phân số tối giản vì 1
3
3
và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn
* Kết luận:
hơn 1.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của - HS nêu trước lớp.
phần bài học
c/ Luyện tập
* Bài 1 : SGK/114 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề.
- Cả lớp làm bài vào vở, 6 HS làm bài trên - 1 HS đọc.
phiếu.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS làm
- GV nhân xét và chốt ý đúng.

bài trên phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét bài làm.
* Bài 2 : SGK/114 : Hoạt động cá nhân
- Không thể rút gọn phân số

22


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

- Gv : T ạ Ng ọc

- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài tìm phân số nào tối giản,
phân số nào rút gọn được rồi rút gọn phân số đó,
2 HS làm bài trên phiếu.
- Nêu những phân số tối giản ? Vì sao em chọn
đó là phân số tối giản ?
* Bài 3 : SGK/114 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghó và viết đúng số
vào ô trống để có phân số bằng nhau.

- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán phiếu, bạn nhận xét bài.
- HS lần lượt nêu.


- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài, 2 HS làm bài vào
phiếu.
- Dán phiếu, bạn nhận xét bài.
Hỏi: Hãy giải thích cách làm để có các phân số - HS lần lượt nêu.
bằng nhau đó ?
4.Củng cố:
- 2 HS nêu.
- Nêu cách rút gọn và cho ví dụ?
5. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc ghi nhớ cách thực hiện rút - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
gọn phân số, làm các bài tập chưa hoàn thành và hiện..
chuẩn bò bài sau : luyện tập
- Nhận xét tiết học.

Tiết 102:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố và hình thành kó năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Bảng con, một số tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò sách
vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu
cách rút gọn phân số và làm bài tập GV tự ra.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Luyện tập
- GV ghi tựa lên bảng.
b/ Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: SGK/114 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
23

- HS lắng nghe và thực hiện.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.

- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc bài.


Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu


- Gv : T ạ Ng ọc

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào - HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm
phiếu.
bài vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, bạn nhận xét.
Hỏi : Làm cách nào để rút gọn nhanh nhất với
- HS nêu.
phân số
- GV nhận xét.
* Bài 2 : SGK/114 : Hoạt động nhóm
- HS nêu.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi vận dụng cách rút - Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của
2
bài tập.
gọn phân số để tìm ra phân số bằng phân số .
- Đại diện nhóm trình bày.
3
- GV chốt ý và hướng dẫn cách trình bày như - Cả lớp theo dõi.
SGV/198.
* Bài 4 : SGK/114 : Hoạt động cá nhân
- GV viết bài mẫu lên bảng hướng dẫn cách đọc - HS tự làm bài
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
cho HS.
sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm:
+Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch
ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai
tích cho 3.
+ Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả

hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục
chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được
2
.
- HS lắng nghe và quan sát.
7
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.
4.Củng cố:
- HS nêu lại cách rút gọn phân số?
- HS nêu cách nhận biết PS tối giản?
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm các bài và chuẩn bò bài
sau. quy đồng mẫu số các phân số
b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới
5
gạch ngang cho 7, 8 để được phân số
.
11
c). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới
2
gạch ngang cho 19, 5 để được phân số
3
.
- 3 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
hiện..

24



Trường TH Võ Thị Sáu
Hậu

Tiết 103

- Gv : T ạ Ng ọc

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).
-Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
Tiết 102.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
- Quy đồng mẫu số các phân số

- Ghi tựa lên bảng.
b).Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai
phân số
* Ví dụ
- GV nêu vấn đề:VD a SGK/115
* Nhận xét
5
6
* Hai phân số

có điểm gì
15
15
chung ?
* Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
1
2
- GV nêu: Từ hai phân số và
chuyển
3
5
5
thành hai phân số có cùng mẫu số là

15
6
1
5
2
6

trong đó
=

=
được gọi
15
3
15
5
15
là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được
5
gọi là mẫu số chung của hai phân số

15
6
.
15
* Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân
số ?
* Cách quy đồng mẫu số các phân số
* Em có nhận xét gì về mẫu số chung của
5
6
hai số

vàmẫu số của các phân
15
15
25


- HS lắng nghe và thực hiện.

-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.

- HS lắng nghe.
- Nhắc lại tựa bài.

- HS trao đổi theo cặp để tìm cách giải
quyết vấn đề
1 1x5
5
=
=
3 3 x5 15
2
2 x3
6
=
=
5
5 x3 15

-Cùng có mẫu số là 15.
-Ta có

1
5 2

6
=
;
=
3
15 5 15

- HS trao đổi nhóm đôi.
-Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của
1
2
hai phân số

.
3
5


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×