Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu mô hình kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi cho công trình dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.43 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

---------------

NGUYỄN MINH HÙNG

NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG CỌC KHOAN NHỒI
CHO CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

Mã ngành: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

---------------

NGUYỄN MINH HÙNG

NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG CỌC KHOAN NHỒI
CHO CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã ngành: 60580208

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ PHÁN




NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Nguyễn Minh Hùng

Phái: Nam

Ngày sinh: 03-01-1973

Nơi sinh: Sài Gòn

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số học viên: 1241870012
I. Tên đề tài: NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
CỌC KHOAN NHỒI CHO CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
II. Nhiệm vụ luận văn:
- Nghiên cứu tổng quan.
- Xây dựng mô hình kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi.
- Vi tính hóa mô hình.
- Kiểm chứng mô hình.
III. Ngày giao nhiệm vụ: 25-06-2014
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 16-03-2015
V. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Võ Phán
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

PGS.TS. Võ Phán

ThS. Khổng Trọng Toàn



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Minh Hùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Võ Phán. Thầy đã quan
tâm, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi
đã được truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tâm huyết làm nghề từ
một bậc thầy trong lĩnh vực kỹ thuật nền móng công trình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ các Thầy Cô
Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Phòng Sau đại học, Ban Giám Hiệu của Trường
Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Trong thời gian qua, sự quan tâm và hỗ trợ của gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã giúp tôi có động lực mạnh mẽ để hoàn thành luận văn này.
Tôi hy vọng nghiên cứu của tôi sẽ là một trong những đóng góp có ích
cho xã hội nói chung và cho ngành xây dựng nói riêng.


Thành phố HồChí Minh, ngày 16 tháng 03 năm 2015
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Minh Hùng


iii

TÓM TẮT
Cọc khoan nhồi là móng cọc phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong các
loại công trình giao thông, dân dụng. Quá trình thi công cọc khoan nhồi phức tạp,
bị tác động bời các yếu tố môi trường và con người. Quá trình thi công cọc khoan
nhồi thường có những sự cố về chất lượng như khoan sai vị trí, không đúng đường
kính khoan, cọc bị tổn thương,... Những vấn đề này thường không được nhìn thấy
trong hồ sơ thiết kế và phức tạp khi xử lý tại công trường.
Nghiên cứu này ứng dụng kỹ thuật thống kê và công nghệ thông tin để xây
dựng mô hình kiểm soát quá trình thi công cọc khoan nhồi. Kết quả của nghiên cứu
là một phần mềm hỗ trợ các bên liên quan (chủ đầu tư, giám sát, thi công) theo dõi
tức thời các giá trị chất lượng trong quá trình thi công cọc khoan nhồi, nhận diện
sớm các vấn để về chất lượng, tránh những rủi ro về chất lượng.


iv

ABSTRACT
Bored pile is a popular pile foundation and widely used in road and bridge
engineering, civil engineering. Bored pile construction process is complex, is
impacted by human and environmental factors. Bored pile process often has quality
problems, such as drilling deflection, diameter reduction, pile breaking, etc. These

problems are difficult to meet in the design formation, and complexly to treat in the
site work.
The research applied statistical technique and information technology to
construct a model of quality control of bored pile process. The result is a software
which help parties (investors, constructors, construction supervision consultants) to
monitor the quality values of bored pile process, identify the quality problems,
avoid the quality risks.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
TÓM TẮT ........................................................................................................ iii
ABSTRACT ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC.......................................................................................................... v
DAMH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .............................................................................. 4
1.1 Cọc khoan nhồi .............................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm cọc khoan nhồi ................................................................ 4
1.1.2 Các dạng cọc khoan nhồi ................................................................. 5

1.1.3 Phương pháp thi công cọc khoan nhồi .............................................. 5
1.1.4 Quy trình thi công cọc khoan nhồi ................................................... 6
1.1.5 Công tác kiểm tra và nghiệm thu .................................................... 11
1.1.6 Các tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến cọc khoan nhồi ................. 12
1.1.7 Kiểm tra chất lượng bê tông cọc ..................................................... 12


vi

1.1.8 Kiểm tra sức chịu tải ...................................................................... 12
1.1.9 Các sự cố trong khi thi công cọc khoan nhồi .................................. 13
1.1.10 Các khuyết tật của cọc khoan nhồi ............................................... 13
1.1.11 Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi .................................... 14
1.2 Chất lượng và kiểm soát chất lượng ............................................................. 15
1.2.1 Khái niệm về chất lượng ................................................................ 15
1.2.2 Khái niệm về kiểm soát chất lượng ................................................ 16
1.2.3 Các công cụ trong kiểm soát chất lượng ......................................... 17
1.3 Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng ............................................ 23
1.3.1 Khái quát về CNTT ........................................................................ 23
1.3.2 Ứng dụng CNTT trong lĩnh vực xây dựng ...................................... 24
1.3.3 Một số ứng dụng CNTT cụ thể trong lĩnh vực xây dựng ................ 26
1.4. Các nghiên cứu trước đây ........................................................................... 27
1.4.1 Nghiên cứu về kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi ...................... 27
1.4.2 Nghiên cứu ứng dụng thống kê trong lĩnh vực xây dựng ................ 27
1.4.3 Nghiên cứu ứng dụng CNTT trong lĩnh vực xây dựng.................... 28
1.5. Nhận xét ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH............................................................ 30
2.1 Mô hình kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi ............................................. 30
2.2 Xây dựng lớp nền ........................................................................................ 30
2.2.1 Lưu đồ quy trình ............................................................................ 30

2.2.2 Danh mục công tác cần kiểm tra .................................................... 32
2.2.3 Phân tích các yếu tố cần kiểm soát ................................................. 33
2.3 Xây dựng lớp thân ....................................................................................... 37
2.4 Xây dựng lớp đỉnh ....................................................................................... 38
2.4.1 Lý lịch cọc ..................................................................................... 39


vii

2.4.2 Biểu đồ kiểm soát dâng bê tông...................................................... 39
2.4.3 Biểu đồ kiểm soát sự cố ................................................................. 40
2.4.4 Biểu đồ kiểm soát cường độ bê tông 28 ngày ................................. 41
2.4.5 Biểu đồ kiểm soát mức chênh lệch bê tông..................................... 41
2.4.6 Biểu đồ kiểm soát thời gian đổ bê tông .......................................... 42
2.4.6 Biểu đồ kiểm soát thời gian đổ bê tông .......................................... 43
2.5 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 43
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG PHẦN MỀM ........................................................ 45
3.1 Các chức năng chính của phần mềm ............................................................ 45
3.2 Yêu cầu hệ thống ......................................................................................... 46
3.3 Cơ sở dữ liệu ............................................................................................... 46
3.4 Các giao diện ............................................................................................... 47
3.4.1 Menu chính .................................................................................... 47
3.4.2 Các giao diện nhập dữ liệu ............................................................. 48
3.5 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 50
CHƯƠNG 4. KIỂM CHỨNG MÔ HÌNH ...................................................... 51
4.1 Giới thiệu công trình .................................................................................... 51
4.2 Kiểm chứng mô hình .................................................................................. 54
4.2.1 Dữ liệu thực tế thi công .................................................................. 54
4.2.2 Kết quả kiểm chứng ....................................................................... 60
4.3 Kết luận chương 4 ....................................................................................... 65

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 69


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTCT

Bê tông công thép

CNTT

Công nghệ thông tin

ERP

Enterprise Resource Planning


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Mặt cắt cọc khoan nhồi ............................................................................ 4
Hình 1.2: Các dạng cọc khoan nhồi ......................................................................... 5
Hình 1.3: Lồng thép cọc khoan nhồi (Nguồn: Công ty Delta) .................................. 6
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình thi công cọc khoan nhồi .................................................. 7
Hình 1.5: Hạ ống vách cọc khoan nhồi (Nguồn: Công ty Delta) .............................. 8
Hình 1.6: Công tác khoan tạo lỗ (Nguồn: Công ty CP Đầu tư xây dựng Tuấn Lộc) . 9

Hình 1.7: Hạ lồng thép cọc khoan nhồi (Nguồn: Công ty Delta) ............................ 10
Hình 1.8: Đổ bê tông cọc khoan nhồi (Nguồn: Công ty Delta) ............................... 11
Hình 1.9: Hư hỏng bê tông thân cọc ([28]) ............................................................ 14
Hình 1.10: Lưu đồ xử lý công việc ........................................................................ 18
Hình 1.11: Phiếu kiểm tra lỗi đánh máy ([29]) ....................................................... 19
Hình 1.12: Biểu đồ theo dõi sản lượng sản xuất ..................................................... 19
Hình 1.13: Cấu trúc thường gặp của biểu đồ nhân quả ........................................... 20
Hình 1.14: Ví dụ về biểu đồ phân tán .................................................................... 21
Hình 1.15 Biểu đồ Pareto về tổn thất do khuyết tật của sản phẩm [30]................... 22
Hình 1.16: Một dạng biểu đồ kiểm soát ................................................................. 23
Hình 1.17: Tỉ lệ người dân sử dụng internet tại Việt Nam [31] .............................. 24
Hình 1.18: Các ứng dụng CNTT trong xây dựng ................................................... 24
Hình 1.19: Các bên liên quan với ứng dụng của CNTT [19] .................................. 25
Hình 2.1: Mô hình kiểm soát chất lượng được đề xuất ........................................... 30
Hình 2.2: Lưu đồ quy trình kiểm soát chất lượng thi công cọc khoan nhồi ............. 31
Hình 2.3: Biểu đồ dâng bê tông ............................................................................. 40
Hình 2.4: Biểu đồ Pareto hiển thị tỉ lệ các sự cố trong thi công cọc khoan nhồi ..... 40
Hình 2.5: Biểu đồ hiển thị cường độ bê tông của các cọc đã được thi công ............ 41
Hình 2.7: Biểu đồ cột hiển thị mức chênh lệch khối lượng bê tông so với thiết kế . 42
Hình 2.8: Biểu đồ cột hiển thị thời gian đổ bê tông của từng cọc ........................... 43
Hình 3.1: Sơ đồ quan hệ giữa các bảng dữ liệu ...................................................... 46
Hình 3.2: Giao diện menu chính của phần mềm..................................................... 46
Hình 3.3: Giao diện nhập dữ liệu theo hồ sơ thiết kế.............................................. 47
Hình 3.4: Giao diện nhập dữ liệu ống chống .......................................................... 48


x

Hình 3.5: Giao diện nhập dữ liệu hố khoan ............................................................ 48
Hình 3.6: Giao diện nhập dữ liệu đổ bê tông.......................................................... 48

Hình 3.7: Giao diện nhập dữ liệu lồng thép............................................................ 49
Hình 3.8: Giao diện nhập dữ liệu chi tiết bentonite ................................................ 49
Hình 3.9: Giao diện nhập kết quả thí nghiệm ......................................................... 49
Hình 3.10: Giao diện nhập chi tiết sự cố ................................................................ 49
Hình 4.1: Mặt bằng định vị cọc.............................................................................. 53
Hình 4.2: Kết quả xuất lý lịch cọc (phiếu kiểm tra tổng hợp) ................................. 61
Hình 4.3: Kết quả biểu đồ dâng bê tông ................................................................. 62
Hình 4.4: Biểu đồ Pareto thể hiện các sự cố ........................................................... 62
Hình 4.5: Kết quả tổng hợp sự cố .......................................................................... 63
Hình 4.6: Biểu đồ tổng hợp thời gian đổ bê tông................................................... 63
Hình 4.7: Biểu đồ tổng hợp độ chênh lệch khối lượng bê tông cọc ........................ 64
Hình 4.8: Biểu đồ kiểm soát cường độ bê tông ...................................................... 64
Hình 4.9: Biểu đồ kiểm soát trạng thái thi công ..................................................... 65


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các phân đoạn cần kiểm soát trong quy trình thi công cọc khoan nhồi ... 32
Bảng 2.2 Chi tiết khung dữ liệu ............................................................................. 37
Bảng 4.1: Dữ liệu về định vị và kích thước cọc ..................................................... 54
Bảng 4.2: Dữ liệu về hố khoan và bê tông cọc ....................................................... 58


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ những năm đầu thế kỷ 21, ngành xây dựng dân dụng phát triển song hành
cùng với việc phát triển đô thị. Tại các thành phố lớn, nhà cao tầng là mô hình xây
dựng được lựa chọn để giải quyết nhu cầu sử dụng mặt bằng ngày càng tăng cho
văn phòng, trung tâm thương mại, chung cư,...

Để xây dựng nền móng cho nhà cao tầng, cọc khoan nhồi là kỹ thuật móng
cọc được áp dụng khá phổ biến hiện nay. Vì có sức chịu tải lớn và mang trên mình
giá trị xây dựng hàng hàng trăm đến hàng nghìn tỷ đồng, thêm vào đó là hàng trăm
đến hàng nghìn con người, nên chất lượng cọc khoan nhồi luôn được quan tâm hàng
đầu.
Bên cạnh những ưu điểm, việc cọc khoan nhồi cũng có những khuyết điểm
như: thường có sự cố xảy ra trong quá trình thi công; chất lượng bê tông cọc khó
kiểm soát do bê tông hình thành trong lòng đất; việc kiểm tra chất lượng cần đến
các kỹ thuật tân tiến và chi phí đôi khi rất lớn.
Qua tìm hiểu thực tế, hầu hết nhà thầu, tư vấn giám sát thi công nhà cao tầng
có sử dụng cọc khoan nhồi tại Việt Nam chỉ dừng ở mức ghi nhận kết quả thi công
mà chưa chú trọng đến kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công cọc khoan
nhồi.
Để giảm thiểu những nguy cơ về chất lượng có thể xảy ra, cần có một hệ
thống hỗ trợ kiểm soát chất lượng, cảnh báo và hỗ trợ khắc phục sự cố trong suốt
quá trình thi công công trình nói chung và thi công cọc khoan nhồi nói riêng.
Tại các quốc gia phát triển, việc ứng dụng công cụ thống kê và công nghệ
thông tin để kiểm soát chất lượng công trình đã được triển khai từ đầu thế kỷ 21.
Điển hình là hệ thống phần mềm iEngDat (Hệ thống giám sát xây dựng [25]) do
Công ty MagicSoft-Asia sản xuất. Hệ thống này có phần mềm quản lý cọc khoan
nhồi, với chức năng ghi nhận số liệu bằng thiết bị di động và chuyển số liệu qua
mạng internet về trung tâm để xử lý.

1


Tuy có nhiều tiện lợi và hiệu quả nhưng các hệ thống tương tự iEngDat có
giá thành cao, không phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Trong khi đó, tại Việt Nam
chưa có phần mềm dành riêng cho kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi. Hiện nay,
công tác kiểm soát chất lượng tại Việt Nam chủ yếu được thực hiện thông qua ghi

chép trên giấy hoặc sử dụng phần mềm Excel như công cụ ghi chép điện tử.
Trước tình hình trên, đề tài “Nghiên cứu xây dựng mô hình kiểm soát chất
lượng cọc khoan nhồi” được lựa chọn nhằm tăng khả năng kiểm soát thời gian thực,
đồng thời tăng tính chuyên nghiệp trong công tác kiểm soát chất lượng cọc khoan
nhồi nói riêng và hướng đến chuyên nghiệp hóa công tác kiểm soát chất lượng công
trình xây dựng nói chung.
2. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu này ứng dụng kỹ thuật thống kê và CNTT để xây dựng mô hình
kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi từ giai đoạn thi công đến khi có quả kiểm tra
cuối cùng (kiểm tra sức chịu tải).
3. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu về thi công và kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi.
- Xây dựng mô hình kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi.
- Ứng dụng phần mềm MS Access để vi tính hóa mô hình.
- Kiểm chứng mô hình bằng cách chạy thử phần mềm với dữ liệu của một
công trình thực tế .
4. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình thi công cọc khoan nhồi.
- Giới hạn nghiên cứu:
 Tiêu chuẩn Việt Nam;
 Công trình xây dựng dân dụng.

2


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu này được xem như một minh họa cho việc ứng dụng thống kê và
CNTT vào công tác kiểm soát chất lượng cọc khoan nhồi nói riêng và kiểm soát

chất lượng công trình nói chung.
* Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu góp phần hỗ trợ cho công tác quản lý của các bên liên
quan (tư vấn thiết kế, chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát) đối với dự án
cọc khoan nhồi nói riêng và dự ánh xây dựng công trình nói chung.
Vi tính hóa việc kiểm soát chất lượng mang lại những tiện lợi sau:
 Tìm kiếm thông tin nhanh chóng
 Nhận ra tức thời các bất thường
 Tăng khả năng tùy biến
 Tự động xử lý và xuất dữ liệu
 Đảm bảo tính toàn vẹn và tính hợp lý của dữ liệu
 Tăng khả năng chia sẻ thông tin cho các bên liên quan

3


1.CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Cọc khoan nhồi
1.1.1 Khái niệm cọc khoan nhồi
Cọc khoan nhồi là cọc được thi công theo phương pháp khoan tạo lỗ trong
đất, sau đó lỗ được lấp đầy bằng bê tông [4].
Cấu tạo cọc khoan nhồi:
 Cốt thép: được đặt suốt chiều dài cọc. Cốt thép được tính toán từ nhu cầu
đặt thép cấu tạo cho cọc và mô hình chịu lực của cọc (cọc chịu nén dọc
trục, cọc chịu kéo, cọc chịu tải trọng ngang).
 Bê tông: được đổ lấp đầy suốt chiều dài cọc. Mác bê tông được tính toán
dựa trên mô hình chịu lực của cọc.

Hình 1.1: Mặt cắt cọc khoan nhồi


Cọc khoan nhồi có các ưu điểm sau [3]:
 Có thể được đặt xuyên qua các địa tầng phức tạp.
 Thi công không gây tiếng ồn, chấn động đến công trình chung quanh.
 Có sức chịu tải lớn.
 Số lượng cọc bố trí trong 1 đài ít.
 Không có mối nối trên suốt chiều dài cọc.
4


 Có thể đạt được độ sâu mà cọc đúc sẵn không đạt được.
Bên cạnh các ưu điểm, cọc khoan nhồi có những nhược điểm như:
 Ma sát hông không lớn bằng cọc đúc sẵn.
 Khó xác định các khuyết tật của cọc vì cọc hình thành trong lòng đất.
 Nhiều khả năng gặp sự cố khi thi công.
 Chi phí kiểm tra chất lượng tốn kém.
1.1.2 Các dạng cọc khoan nhồi
- Cọc nhồi đơn giản tiết diện hình trụ và không thay đổi trên suốt chiều sâu
của cọc.
- Cọc nhồi mở rộng đáy : Cọc có hình trụ khoan bình thường nhưng phần đáy
cọc được mở rộng. Cọc được mở rộng đáy và cọc đựợc mở rộng nhiều đợt ở thân
cọc sẽ tăng sức chịu tải hơn nhiều so với cọc thông thường.

Hình 1.2: Các dạng cọc khoan nhồi

(1): Cọc đơn giản; (2): Cọc mở rộng đáy; (3): Cọc mở rộng đáy và thân
1.1.3 Phương pháp thi công cọc khoan nhồi
a. Phương pháp sử dụng ống vách
Phương pháp này thường được sử dụng khi thi công những cọc nằm kề sát
với công trình có sẵn hoặc do những điều kiện địa chất đặc biệt.


5


Phương pháp dùng ống vách thép rất thuận lợi cho thi công vì không phải lo
việc sập thành hố khoan, công trình ít bị bẩn vì không phải sử dụng dung dịch
bentonite, chất lượng cọc rất cao.
b. Cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách
Ưu điểm của phương pháp này là thi công nhanh, ít ảnh hửởng đến các công
trình xung quanh. Phương pháp này thích hợp với loại đất sét mềm, nửa cứng nửa
mềm, đất cát mịn, cát thô hoặc có lẫn sỏi cỡ hạt từ 20-100mm. Phương pháp này
cần sử dụng dung dịch (bentonite) giữ thành hố khoan trong khi thi công.
1.1.4 Quy trình thi công cọc khoan nhồi
1.1.4.1 Công tác chuẩn bị
 Tập hợp các tài liệu kỹ thuật liên quan
 Chuẩn bị mặt bằng (san phẳng, kiểm tra sức chịu tải của nền đối với
máy thi công, đào đường rãnh thoát nước, …)
 Thi công các công trình phụ trợ
 Tập kết thiết bị, vật tư
 Nghiệm thu mặt bằng theo yêu cầu thiết kế thi công

Hình 1.3: Lồng thép cọc khoan nhồi (Nguồn: Công ty Delta)

6


Hình 1.4: Sơ đồ quy trình thi công cọc khoan nhồi

1.1.4.2 Công tác định vị
 Vị trí tim cọc phải được xác định theo đúng hồ sơ thiết kế.
 Các sai số có thể xảy ra trong quá trình thi công nhưng phải nằm trong

ngưỡng do thiết kế đưa ra.
 Công tác xác định vị trí của cọc được thực hiện bằng máy kinh vĩ hoặc
hiện đại hơn thì dùng máy toàn đạc.

7


 Các mốc để xác định vị trí cọc cần được gửi vào các công trình lân cận
hoặc các vị trí có bảo vệ để tránh mất dấu.
1.1.4.3 Công tác hạ ống vách
 Công dụng của ống vách:
o Ổn định bề mặt hố khoan
o Bảo vệ phần trên hố khoan
o Ngăn đất đá rơi xuống hố khoan
o Hỗ trợ công tác lắp dựng lồng thép, lắp và tháo ống đổ bê tông
 Ống vách được thu hồi sau khi đổ bê tông cọc xong.

Hình 1.5: Hạ ống vách cọc khoan nhồi (Nguồn: Công ty Delta)

1.1.4.4 Dung dịch khoan (bentonite)
 Dung dịch khoan được dùng để giữ thành hố đào, tránh sạt lở thành hố
đào.

8


 Dung dịch khoan hoạt động theo nguyên tắc cân bằng áp lực ngang giữa
cột dung dịch trong hố khoan và áp lực của đất nền (kể cả nước ngầm
nếu có) quanh vách hố khoan.
 Dung dịch khoan thường được pha chế từ hợp chất bentonite tạo thành

dạng lỏng.
 Dung dịch khoan được pha chế tùy theo điều kiện địa chất, thuỷ văn,
nước ngầm, thiết bị khoan.
 Dung dịch khoan cần được kiểm tra liên tục từ lúc khoan cho đến khi
kết thúc đổ bê tông.
 Dung dịch khoan đã dùng có thể được thu hồi và sử dụng lại sau khi
được xử lý lọc cát.
 Dung dịch khoan được quy định tại mục 6 của Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 9395:2012 [11].
1.1.4.5 Khoan tạo lỗ

Hình 1.6: Công tác khoan tạo lỗ (Nguồn: Công ty CP Đầu tư xây dựng Tuấn Lộc)

 Lỗ cọc được tạo bằng máy khoan chuyên dùng.

9


 Công tác khoan có thể dùng ống vách hay không tùy thuộc thiết kế.
 Công tác khoan được quy định tại mục 7 của Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 9395:2012 [11].
1.1.4.6 Làm sạch hố khoan, xử lý cặn lắng
 Làm sạch hố khoan được thực hiện trước khi hạ lồng thép và trước khi
đổ bê tông.
 Làm sạch hố khoan được thực hiện bằng các thiết bị chuyên dùng như
gàu vét, máy thổi khí.
 Làm sạch hố khoan được quy định tại mục 9 của Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 9395:2012 [11].
1.1.4.7 Gia công và hạ lồng thép
 Cốt thép dùng làm lồng thép cần được đảm bảo về cường độ, tiết diện

theo yêu cầu của thiết kế.
 Lồng thép nếu cần nối phải đảm bảo đúng tâm.
 Lồng thép phải được thả thẳng đứng, tránh va chạm vách hố khoan.

Hình 1.7: Hạ lồng thép cọc khoan nhồi (Nguồn: Công ty Delta)
10


 Ống thăm dò (dùng để kiểm tra chất lượng cọc về sau) được ghép chung
với lồng thép.
 Công tác gia công và hạ lồng thép được quy định tại mục 8 của Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 9395:2012 [11].
1.1.4.8 Đổ bê tông
 Bê tông trước khi đổ phải được kiểm tra theo tiêu chuẩn hiện hành và có
độ sụt theo yêu cầu của thiết kế.
 Độ sụt của bê tông thông thường là 18cm đến 20cm.
 Công tác đổ bê tông được quy định tại mục 10 của Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 9395:2012 [11].

Hình 1.8: Đổ bê tông cọc khoan nhồi (Nguồn: Công ty Delta)

1.1.4.9 Rút ống chống và vệ sinh đầu cọc
 Sau khi kết thúc đổ bê tông cần tiến hành rút ống chống tạm (casing) và
vệ sinh đầu cọc.
 Công tác rút ống chống và vệ sinh đầu cọc được quy định tại mục 11
của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9395:2012 [11].
1.1.5 Công tác kiểm tra và nghiệm thu

11



×