Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề cương HK2 ( Lớp 1,5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.67 KB, 3 trang )

NỘI DUNG YÊU CẦU KIỂM TRA MÔN TOÁN , TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THEO CV 48/PGD)

MÔN TIẾNG VIỆT
a. Tập đọc : Đọc trơn, đọc rõ tiếng, tứ, câu, đọc đúng đoạn hoặc bài văn xuôi, văn vần có
độ dài khoảng 80-100 chữ, tốc độ tối thiểu 30 chữ/ phút, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu
câu. Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài học. Hiểu nội dung thông báo của câu, đoạn, bài.
b. Chính tả : Viết đúng chính tả bài viết có độ dài khoảng 30 chữ, tốc độ 30 chữ / 15
phút, không mắc quá 5 lỗi theo hình thức nhìn – viết ( Tập chép). Trình bày bài chính
tả đúng mẫu.
MÔN TOÁN
a. Số học : Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 100. Đơn vị, chục. Bảng cộng trừ trong
phạm vi 10. Phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. Tính giá trị của biểu
thức có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ.
b. Đại lượng và đo đại lượng : Đơn vị đo độ dài : cm, đơn vị đo thời gian : Tuần lễ, ngày
trong tuần, đọc giờ đúng trên đồng hồ,đọc lịch ( loại lịch hàng ngày)
c. Hình học : Nhận dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn , điểm, đoạn thẳng, điểm ở
trong, điểm ở ngoài của một hình, vẽ đoạn thẳng, cắt ghép hình.
d. Giải toán có lời văn : Bài toán có liên quan tới phép cộng hoặc phép trừ
NỘI DUNG YÊU CẦU KIỂM TRA MÔN TOÁN , TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THEO CV 48/PGD)

MÔN TIẾNG VIỆT
c. Tập đọc : Đọc trơn, đọc rõ tiếng, tứ, câu, đọc đúng đoạn hoặc bài văn xuôi, văn vần có
độ dài khoảng 80-100 chữ, tốc độ tối thiểu 30 chữ/ phút, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu
câu. Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài học. Hiểu nội dung thông báo của câu, đoạn, bài.
d. Chính tả : Viết đúng chính tả bài viết có độ dài khoảng 30 chữ, tốc độ 30 chữ / 15
phút, không mắc quá 5 lỗi theo hình thức nhìn – viết ( Tập chép). Trình bày bài chính
tả đúng mẫu.
MÔN TOÁN
e. Số học : Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 100. Đơn vị, chục. Bảng cộng trừ trong


phạm vi 10. Phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. Tính giá trị của biểu
thức có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ.
f. Đại lượng và đo đại lượng : Đơn vị đo độ dài : cm, đơn vị đo thời gian : Tuần lễ, ngày
trong tuần, đọc giờ đúng trên đồng hồ,đọc lịch ( loại lịch hàng ngày)
g. Hình học : Nhận dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn , điểm, đoạn thẳng, điểm ở
trong, điểm ở ngoài của một hình, vẽ đoạn thẳng, cắt ghép hình.
h. Giải toán có lời văn : Bài toán có liên quan tới phép cộng hoặc phép trừ


NỘI DUNG YÊU CẦU KIỂM TRA MÔN TOÁN , TIẾNG VIỆT LỚP 5
(THEO CV 48/PGD)
Môn toán :
Nội dung kiểm tra học sinh ở thời điểm cuối cấp học tiểu học, chú trọng vào các phần cơ bản sau
:
a. Số học về số tự nhiên, phân số, số thập phân ( 5 điểm )
- Đọc, viết, so sánh số, hệ thập phân.
- Kĩ thuật thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Thành phần và kết quả của phép tính ; tính chất của phép tính;
- Biểu thức số; biểu thức có chứa chữ, dấu hiệu chia hết.
- Số trung bình cộng; nhận xét một số đặc điểm đơn giản trên biểu đồ, bảng số liệu thống
kê.
b. Các yếu tố đại lượng : Độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích ( 1,5
điểm )
- Các đơn vị đo, quan hệ giữa các đơn vị đo đã học
- Kĩ thuật thực hiện phép tính với các số đo đã học
- Thực hành đo đại lượng
c. Các yếu tố hình học ( 1,5 điểm )
- Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc,góc
- Các hình : tam giác, tứ giác, hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình
thoi, hình hộp chữ nhật, hình lập phương

- Các yếu tố của một hình ( góc, cạnh, đỉnh . . .)
- Chu vi, diện tích, thể tích của hình đã học.
d. Giải toán có lời văn ( 2 điểm)
- Các bài toán liên quan đến phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên, phân số,số
thập phân,bài toán nhiều hơn, ít hơn.
- Bài toán quy về đơn vị, bài toán có nội dung hình học.
- Bài toán tìm hai số : Biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng; biết tổng và hiệu
- Bài toán về tỉ số phần trăm. Chuyển động đều.
Môn Tiếng Việt
1 Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm)


- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5điểm ) : HS đọc một đoạn văn ( khoảng 150 chữ) trong
SGK Tiếng Việt tiểu học ( do GV chọn) ; trả lời 1,2 câu hỏi vế nội dung đoạn đọc.
- Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) : HS đọc thầm một bài ( khoảng 350 chữ ) được lựa chọn
ngoài SGK Tiếng Việt tiểu học nhưng có nội dung thuộc chủ điểm HS đã học, sau đó trả lời
( viết) 10 câu hỏi về nội dung bài đọc, về từ và câu theo hình thức trắc nghiệm. Thời gian tiến
hành kiểm tra đọc thầm và làm bài tập đối với HS cả lớp nhiều nhất là 30 phút.
2. Bài kiểm tra viết ( 10 điểm ) gồm 2 phần
-Chính tả : (5 điểm ) GV đọc cho HS viết ( CT nghe – viết ) một đoạn văn ( khoảng 100 chữ )
trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 phút.
- Tập làm văn ( 5 điểm ) : HS viết một bài Tập làm văn ( theo yêu cầu quy định về thể loại thuộc
nội dung chương trình tiểu học) trong khoảng thời gian 30 đến 35 phút.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×